Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Công văn 5054/TCT-CS 2021 miễn giảm tiền sử dụng đất dự án xã hội hóa
Số hiệu:
5054/TCT-CS
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Tổng cục Thuế
Người ký:
Vũ Xuân Bách
Ngày ban hành:
22/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 5054/TCT-CS
V/v tiền thuê đất
Hà Nội , ngày 22 tháng 12 năm 2021
Kính
gửi: Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
Trả lời công văn số 6649/STC-QLCS.GC
ngày 27/10/2021 của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa xin ý kiến hướng dẫn về việc miễn,
giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án xã hội hóa được giao đất,
cho thuê đất trước ngày 01/01/2019, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 7 Điều 19
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“7. Việc miễn tiền thuê đ ất
đối với dự án sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có
mục đích kinh doanh (xã hội h óa) thuộc lĩnh vực
giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường thực hiện theo quy định
của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.”
- Tại khoản 1 Điều 4
Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể thao, môi trường quy định:
“Điều 4. Nguyên tắc thực hiện
chính sách khuyến khích xã hội hóa
1. Cơ sở thực hiện xã hội hóa được
thành lập, cấp phép hoạt động phải đảm bảo theo quy
hoạch và đảm bảo các tiêu chí về quy mô, tiêu chu ẩn
theo quy định nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo, y tế, v ăn ho á, th ể dục
th ể thao, môi trường.”
- Tại khoản 3 Điều 1
Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định:
“Điều 1. Sửa đổi, b ổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của
Chính phủ
3. Sửa đổi, b ổ sung Điều 6
“Điều 6. Cho thuê đất
1. Cơ sở thực hiện xã hội
hóa được Nhà nước cho thuê đất đã hoàn thành giải
phóng mặt b ằng đ ể xây dựng
các công trình xã hội hóa the o hình thức cho thuê đất
miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều
này...
2. Đối với cơ sở thực hiện xã hội
hóa sử dụng đ ất tại các đô thị, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh căn cứ điều kiện thực tế của địa phương quy định chế độ miễn, giảm tiền
thuê đất theo từng khu vực, lĩnh vực. Mức tối đa là
miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian của dự án; mức t ối thi ểu b ằng mức
ưu đãi theo quy định của pháp luật về đất đai và
pháp luật về đầu tư.
Chậm nh ất sáu (06) tháng k ể từ ngày Nghị định này
có hiệu lực thi hành, căn cứ vào lĩnh vực và khu vực địa bàn ưu đãi xã hội hóa
tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
và công b ố công khai chế độ mi ễn, giảm ti ền thuê đất nêu trên sau khi c ó
ý kiến thống nh ất của Thường
trực Hội đ ồng nhân dân cùng cấp.
Định kỳ ba (03) năm một lần, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh rà soát đ ể sửa đổi, bổ sung
Danh mục lĩnh vực và địa bàn ưu đãi xã hội hóa tại địa phương cho phù hợp...”
Căn cứ quy định trên, một trong những
nguyên tắc để thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa là cơ sở thực hiện
xã hội hóa phải được thành lập, cấp phép hoạt động đảm bảo theo quy hoạch và phải
thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ
quyết định.
Đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa sử
dụng đất tại các đô thị, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện thực tế của
địa phương quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất theo từng khu vực, lĩnh vực
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 sửa đổi khoản
2 Điều 6 nói trên chậm nhất sáu (06) tháng kể từ ngày Nghị định số
59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 có hiệu lực thi hành (ngày 01/8/2014).
Đề nghị Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa chỉ đạo cơ quan chức năng tại địa phương
rà soát việc ban hành chính sách khuyến khích xã hội hóa tại địa phương, đảm bảo
thực hiện theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số
59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ và hướng dẫn tại khoản
3 Điều 1 Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 của Bộ Tài chính. Trường
hợp có vướng mắc trong thực hiện Luật Quy hoạch đề nghị Sở Tài chính báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa có văn bản hỏi Bộ Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị chủ
trì trình cấp có thẩm quyền ban hành Luật Quy hoạch và các văn bản hướng dẫn Luật
đ ể được hư ớng dẫn thực hiện theo quy
định của pháp luật.
Tổng cục Thuế trả lời để Sở Tài chính
tỉnh Thanh Hóa biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa;
- Cục Quản l ý công sản (BTC);
- Vụ CST, Vụ Pháp chế (BTC);
- Vụ Pháp chế (TCT);
- Lưu: VT, CS.
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Xuân Bách
Công văn 5054/TCT-CS năm 2021 về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án xã hội hóa được giao đất, cho thuê đất trước ngày 01/01/2019 do Tổng cục Thuế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5054/TCT-CS ngày 22/12/2021 về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án xã hội hóa được giao đất, cho thuê đất trước ngày 01/01/2019 do Tổng cục Thuế ban hành
7.057
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng