BỘ Y TẾ
CỤC PHÒNG, CHỐNG
HIV/AIDS
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/QĐ-AIDS
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 04 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN ĐỊA BÀN, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU
VÀ QUY TRÌNH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM
CỤC TRƯỞNG CỤC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS
Căn cứ Nghị định số
95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 07/2023/TT-BYT
ngày 04 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về “Hướng dẫn quy trình, phương
pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường
tình dục”;
Căn cứ Quyết định số
2485/QĐ-BYT ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng, chống HIV/AIDS thuộc
Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Giám sát và Xét nghiệm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn địa bàn, đối tượng, phương pháp chọn mẫu
và quy trình tổ chức triển khai giám sát trọng điểm”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các
ông, bà: Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương; Viện trưởng Viện Pasteur
Nha Trang; Viện trưởng Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh; Viện trưởng Viện Vệ
sinh dịch tễ Tây Nguyên; Giám đốc Bệnh viện Da liễu Trung ương; Giám đốc Sở Y tế
các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS các
tỉnh, thành phố thực hiện hoạt động và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Nguyễn Thị Liên Hương (để báo cáo);
- Cục trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, GSXN.
|
KT.CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Phạm Đức Mạnh
|
HƯỚNG DẪN
ĐỊA BÀN, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU VÀ QUY TRÌNH TỔ CHỨC
TRIỂN KHAI GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/QĐ-AIDS ngày 24 tháng 04 năm 2024 của
Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS)
I. Danh sách
địa bàn, đối tượng và cỡ mẫu giám sát trọng điểm
1. Danh sách 20 tỉnh, thành phố
triển khai giám sát trọng điểm trên đối tượng nam nghiện chích ma túy gồm: Điện
Biên, Sơn La, Lào Cai, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Hà Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa,
Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Gia Lai, thành phố Hồ Chí Minh,
Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, An Giang, Cần Thơ và Kiên Giang.
2. Danh sách 13 tỉnh, thành phố
triển khai giám sát trọng điểm trên đối tượng phụ nữ bán dâm gồm: Lào Cai, Quảng
Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Khánh Hòa, thành
phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, An Giang, Cần Thơ và Kiên Giang.
3. Danh sách 20 tỉnh, thành phố
triển khai giám sát trọng điểm trên đối tượng nam có quan hệ tình dục đồng giới
gồm: Quảng Ninh, Thái Nguyên, Hà Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên
Huế, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Đắk Lắk, thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa -
Vũng Tàu, Đồng Nai, An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang, Sóc Trăng, Long An và Đồng
Tháp.
Bảng 1: Danh sách địa bàn và
đối tượng giám sát trọng điểm của từng địa bàn
STT
|
Danh sách tỉnh, thành phố
|
Đối tượng và cỡ mẫu
|
Nam nghiện chích ma túy
|
Phụ nữ bán dâm
|
Nam có quan hệ tình dục đồng giới
|
1.
|
Điện Biên
|
150-300
|
-
|
-
|
2.
|
Sơn La
|
150-300
|
-
|
-
|
3.
|
Lào Cai
|
150-300
|
150-300
|
-
|
4.
|
Quảng Ninh
|
150-300
|
150-300
|
150-300
|
5.
|
Thái Nguyên
|
150-300
|
-
|
150-300
|
6.
|
Hà Nội
|
150-300
|
150-300
|
150-300
|
7.
|
Hải Phòng
|
150-300
|
150-300
|
150-300
|
8.
|
Thanh Hóa
|
150-300
|
150-300
|
150-300
|
9.
|
Nghệ An
|
150-300
|
150-300
|
150-300
|
10.
|
Thừa Thiên Huế
|
150-300
|
150-300
|
150-300
|
11.
|
Đà Nẵng
|
150-300
|
-
|
150-300
|
12.
|
Khánh Hòa
|
150-300
|
150-300
|
150-300
|
13.
|
Gia Lai
|
150-300
|
-
|
-
|
14.
|
Đắk Lắk
|
-
|
-
|
150-300
|
15.
|
TP Hồ Chí Minh
|
150-300
|
150-300
|
150-300
|
16.
|
Bình Dương
|
150-300
|
-
|
150-300
|
17.
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
150-300
|
-
|
150-300
|
18.
|
Đồng Nai
|
150-300
|
150-300
|
150-300
|
19.
|
An Giang
|
150-300
|
150-300
|
150-300
|
20.
|
Cần Thơ
|
150-300
|
150-300
|
150-300
|
21.
|
Kiên Giang
|
150-300
|
150-300
|
150-300
|
22.
|
Sóc Trăng
|
-
|
-
|
150-300
|
23.
|
Long An
|
-
|
-
|
150-300
|
24.
|
Đồng Tháp
|
-
|
-
|
150-300
|
II. Hướng dẫn
phương pháp chọn mẫu, quy trình tổ chức triển khai giám sát trọng điểm
1. Phương
pháp chọn mẫu
Các bước thực hiện trong chọn mẫu
cho từng nhóm đối tượng được hướng dẫn cụ thể trong “Quy trình chuẩn triển khai
giám sát trọng điểm HIV, giám sát trọng điểm bệnh giang mai và giám sát trọng
điểm HIV lồng ghép phỏng vấn hành vi”. Quy trình sẽ được cập nhật và ban hành hằng
năm.
1.1. Nhóm nam nghiện chích ma
túy
a) Trên cơ sở các huyện được lựa
chọn tiến hành phân bổ cỡ mẫu quy định cho các huyện theo tỷ lệ thuận số người
nghiện chích ma túy được quản lý hoặc ước tính tại mỗi huyện;
b) Tại mỗi huyện được lựa chọn,
liệt kê các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) có người nghiện chích
ma túy và thống kê hoặc ước tính số người nghiện chích ma túy tại mỗi xã;
c) Tính số xã cần thực hiện
giám sát trọng điểm bằng cách chia số cỡ mẫu phân bổ cho trung bình số người
nghiện chích ma túy tại mỗi xã;
d) Chọn ngẫu nhiên các xã thực
hiện giám sát trọng điểm;
đ) Tại xã đầu tiên được lựa chọn,
dựa vào nhóm nhân viên tiếp cận cộng đồng hoặc thông qua những người nghiện
chích ma túy để vận động tất cả những người nghiện chích ma túy đang cư trú tại
địa bàn xã tham gia vào giám sát trọng điểm;
e) Tiếp tục thực hiện lần lượt
tại các xã còn lại trong danh sách cho đến khi đủ cỡ mẫu được phân bổ cho huyện
đó.
1.2. Nhóm phụ nữ bán dâm
a) Trên cơ sở các huyện được lựa
chọn tiến hành phân bổ cỡ mẫu quy định cho các huyện theo tỷ lệ thuận số phụ nữ
bán dâm ước tính tại mỗi huyện;
b) Tại mỗi huyện được lựa chọn,
liệt kê các tụ điểm có phụ nữ bán dâm và ước tính số phụ nữ bán dâm tại mỗi tụ
điểm;
c) Tính số tụ điểm cần thực hiện
giám sát trọng điểm bằng cách chia số cỡ mẫu phân bổ cho trung bình số phụ nữ
bán dâm tại mỗi tụ điểm;
d) Chọn ngẫu nhiên số tụ điểm cần
thực hiện giám sát trọng điểm;
đ) Tại tụ điểm đầu tiên được lựa
chọn, dựa vào nhóm nhân viên tiếp cận cộng đồng hoặc thông qua người đứng đầu
hoặc người quản lý các tụ điểm để vận động tất cả phụ nữ bán dâm tại tụ điểm
tham gia vào giám sát trọng điểm;
e) Tiếp tục thực hiện lần lượt
tại các tụ điểm còn lại cho đến khi đủ cỡ mẫu được phân bổ cho huyện đó.
1.3. Nhóm nam có quan hệ tình dục
đồng giới
a) Trên cơ sở các huyện được lựa
chọn tiến hành phân bổ cỡ mẫu quy định cho các huyện theo tỷ lệ thuận số nam có
quan hệ tình dục đồng giới ước tính tại mỗi huyện;
b) Tại mỗi huyện được lựa chọn,
liệt kê các tụ điểm có nam có quan hệ tình dục đồng giới và ước tính số nam có
quan hệ tình dục đồng giới tại mỗi tụ điểm;
c) Tính số tụ điểm cần thực hiện
giám sát trọng điểm bằng cách chia số cỡ mẫu phân bổ cho trung bình số nam có
quan hệ tình dục đồng giới tại mỗi tụ điểm;
d) Chọn ngẫu nhiên số tụ điểm cần
thực hiện giám sát trọng điểm;
đ) Tại tụ điểm đầu tiên được lựa
chọn, dựa vào các nhân viên tiếp cận cộng đồng tiến hành mời tất cả nam có quan
hệ tình dục đồng giới có mặt tại tụ điểm tham gia vào giám sát trọng điểm;
e) Tiếp tục thực hiện lần lượt
tại các tụ điểm còn lại cho đến khi đủ cỡ mẫu được phân bổ cho huyện đó.
1.4. Nhóm khác
Phương pháp chọn mẫu: có thể áp
dụng phương pháp chọn mẫu tương tự nhóm đối tượng nam nghiện chích ma túy, phụ
nữ bán dâm, nam có quan hệ tình dục đồng giới hoặc phương pháp chọn mẫu phù hợp
với nhóm đối tượng được lựa chọn theo thực tế tại địa phương để thực hiện.
2. Tổ chức
triển khai giám sát trọng điểm
2.1. Chuẩn bị
a) Lập kế hoạch tổ chức thực hiện
giám sát trọng điểm theo các nội dung hướng dẫn tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Hướng dẫn này; trình lãnh đạo Sở Y tế phê duyệt kế
hoạch triển khai giám sát trọng điểm hằng năm.
b) Tổ chức hội nghị triển khai
kế hoạch giám sát trọng điểm.
c) Tập huấn cho các nhân viên y
tế, nhân viên tiếp cận cộng đồng, điều tra viên, giám sát viên, nhân viên xét
nghiệm và các đối tượng khác có tham gia vào quá trình thực hiện giám sát trọng
điểm.
2.2. Tổ chức thực hiện giám
sát trọng điểm
a) Điều tra, lập khung mẫu cho
giám sát trọng điểm bằng các phương pháp
- Lập bản đồ đối tượng giám sát
trọng điểm.
- Tổng hợp số liệu sẵn có tại địa
phương.
- Lập khung mẫu và chọn mẫu thực
hiện theo quy định tại Mục II Hướng dẫn này. b) Tiếp cận, mời
các đối tượng giám sát trọng điểm
- Khi tiếp cận đối tượng, người
đi mời khai thác trực tiếp hoặc hỏi gián tiếp qua người biết thông tin để biết
đối tượng được tiếp cận có đủ tiêu chí lựa chọn giám sát trọng điểm hay không;
giới thiệu mục đích điều tra và thảo luận với đối tượng về địa điểm, ngày giờ
điều tra.
- Tại địa điểm điều tra, cán bộ
sàng lọc chào hỏi, giải thích về mục đích và các thủ tục liên quan đến giám sát
trọng điểm; sàng lọc đối tượng theo các tiêu chí lựa chọn các nhóm đối tượng
giám sát trọng điểm được quy định tại khoản 1 Điều 16 của Thông
tư số 07/2023/TT-BYT ngày 04 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Hướng
dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh
lây truyền qua đường tình dục (sau đây gọi là Thông tư số 07/2023/TT-BYT) .
- Cấp và quản lý mã số điều
tra. Mã số điều tra gồm các ký tự mã hóa cho tên tỉnh, thành phố, nhóm đối tượng,
thứ tự tham gia, năm thực hiện giám sát trọng điểm và mã hoạt động.
c) Lấy mẫu, vận chuyển mẫu và
thực hiện xét nghiệm: theo kế hoạch giám sát trọng điểm của tỉnh, thành phố đã
được phê duyệt, các đơn vị được phân công sẽ lấy mẫu, bảo quản mẫu, tách huyết
thanh/huyết tương (nếu có), vận chuyển mẫu về cơ sở xét nghiệm để thực hiện xét
nghiệm. Việc xét nghiệm HIV, xét nghiệm Giang mai được thực hiện tại cơ sở được
phép cung cấp dịch vụ xét nghiệm HIV và Giang mai và theo các quy trình chuyên
môn về xét nghiệm.
d) Phỏng vấn đối tượng tham gia
giám sát trọng điểm theo phiếu điều tra
- Địa điểm phỏng vấn cần đảm bảo
tính riêng tư khi thực hiện phỏng vấn, không hoặc ít bị ảnh hưởng bởi các hoạt
động khác; phỏng vấn viên là người đã được tập huấn kỹ năng phỏng vấn và sử dụng
phiếu điều tra hoặc sử dụng bộ câu hỏi chuẩn hóa trên máy tính bảng.
- Thực hiện phỏng vấn đối tượng
theo phiếu điều tra hoặc bộ câu hỏi chuẩn hóa trên máy tính bảng.
- Sau khi kết thúc phỏng vấn,
phỏng vấn viên thực hiện rà soát lại các trường thông tin liên quan đến mã số
nghiên cứu; địa bàn nghiên cứu và nội dung các câu hỏi trong bộ câu hỏi để đảm
bảo thông tin trả lời được ghi nhận đầy đủ, rõ ràng và hoàn thiện các phần còn
thiếu của bộ câu hỏi (nếu có).
- Thực hiện các bước gửi/đồng bộ
trực tuyến bản ghi vừa thực hiện (đối với bộ câu hỏi chuẩn hóa sử dụng máy tính
bảng) hoặc bàn giao phiếu điều tra đã hoàn thiện cho người chịu trách nhiệm để
quản lý (đối với bộ câu hỏi phỏng vấn phiếu giấy).
- Các cán bộ đầu mối tuyến tỉnh
có trách nhiệm phối hợp với cán bộ chuyên trách tuyến Viện khu vực để theo dõi
tiến độ triển khai/đồng bộ dữ liệu, đảm bảo chất lượng dữ liệu sau khi đã được
đồng bộ dữ liệu.
đ) Làm sạch, cập nhật, tổng hợp
và phân tích số liệu
- Các cán bộ đầu mối/phụ trách
triển khai tại các tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cán bộ của viện khu vực
thực hiện làm sạch số lượng và chất lượng dữ liệu thu thập tại tỉnh sau khi đã
thực hiện gửi/đồng bộ các bản ghi thu thập dữ liệu; ghép nối kết quả phỏng vấn
và kết quả xét nghiệm theo đúng mã số.
- Tổng hợp, phân tích số liệu bằng
phần mềm thống kê phù hợp.
e) Tổng kết, báo cáo kết quả
giám sát trọng điểm
Tổng kết báo cáo theo quy định
tại Điều 17 Thông tư số 07/2023/TT-BYT.
Phụ lục 1. Mẫu kế hoạch giám sát trọng điểm
SỞ Y TẾ
TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT TỈNH….
KẾ HOẠCH
GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV/AIDS, GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM BỆNH GIANG MAI,
GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV LỒNG GHÉP PHỎNG VẤN HÀNH VI
NĂM …..
….., ngày….. tháng…..năm …...
|
PHẦN
I
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NĂM…
I. Kết quả thực hiện giám
sát trọng điểm năm …
1. Đối tượng và cỡ mẫu
STT
|
Nhóm đối tượng
|
Cỡ mẫu theo kế hoạch
|
Cỡ mẫu thực hiện được
|
Tỷ lệ % thực hiện đủ cỡ mẫu
|
1
|
Nam nghiện chích ma túy
|
|
|
|
2
|
Phụ nữ bán dâm
|
|
|
|
3
|
Nam có quan hệ tình dục đồng
giới
|
|
|
|
4
|
Nhóm khác
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
2. Kết quả giám sát trọng điểm
HIV, giang mai qua các năm
STT
|
Nhóm đối tượng
|
Tỷ lệ nhiễm qua các năm
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
…
|
…
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận định chung về chiều
hướng dịch HIV/AIDS tại tỉnh
-
…………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………
4. Đánh giá công tác thực hiện
a. Đánh giá chung
- Về công tác chuẩn bị
- Về tổ chức triển khai (nhóm
đối tượng, cỡ mẫu, địa bàn lấy mẫu, thời gian lấy mẫu và xét nghiệm)
- Về ngân sách thực hiện
b. Khó khăn, tồn tại
- Về công tác tổ chức
- Về tổ chức triển khai (nhóm
đối tượng, cỡ mẫu, địa bàn lấy mẫu, thời gian lấy mẫu và xét nghiệm)
- Về ngân sách thực hiện
c. Đề xuất, kiến nghị
- Đối với trung ương:
- Đối với Viện khu vực:
- Đối với Sở Y tế:
- Đơn vị khác :
PHẦN
II
KẾ
HOẠCH GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NĂM ….
I. Căn cứ thực hiện (ví dụ)
- Thực hiện Thông tư số
07/2023/TT-BYT ngày 04/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn
quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây
truyền qua đường tình dục”
- Căn cứ .....
II. Mục tiêu (ví dụ)
1. Xác định tỷ lệ hiện nhiễm
HIV trên các nhóm đối tượng tại địa phương năm …,
2. Theo dõi, nhận định chiều hướng
tỷ lệ hiện nhiễm nhiễm HIV, tỷ lệ nhiễm giang mai, chỉ số hành vi trong các
nhóm đối tượng.
3. …
III. Đối tượng và cỡ mẫu
STT
|
Nhóm đối tượng
|
Cỡ mẫu dự kiến thực hiện
|
Giải thích (*)
|
1
|
Nam nghiện chích ma túy:
- Huyện A
- Huyện B
- …
|
|
|
2
|
Phụ nữ bán dâm:
- Huyện A
- Huyện B
…
|
|
|
3
|
Nam có quan hệ tình dục đồng
giới
- Huyện A
- Huyện B
…
|
|
|
4
|
Nhóm khác (**)
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
Ghi chú:
(*) Đối với nhóm đối tượng có cỡ
mẫu kế hoạch thấp hơn quy định cần giải thích rõ lý do.
(**) Đối với nhóm khác:
- Giải thích lý do lựa chọn
nhóm này vào giám sát trọng điểm
- Tiêu chí lựa chọn đối tượng
giám sát
- Mô tả cụ thể cách thức lựa chọn
đối tượng tại thực tế của tỉnh.
IV. Nội dung thực hiện
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Kết quả dự kiến
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chịu trách nhiệm chính
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN
III
ĐỀ
XUẤT, KIẾN NGHỊ
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
|
…………, ngày….. tháng…..năm…........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|