Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
582/QĐ-LĐTBXH
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Lao động thương binh và Xã hội
Người ký:
Đào Ngọc Dung
Ngày ban hành:
30/06/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
582/QĐ-LĐTBXH
Hà
Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO ĐẦU KỲ THEO
CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa
chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy
trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo;
xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp
có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo;
Xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp
có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo;
Theo đề nghị của Chánh
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo đầu kỳ theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 trên phạm vi toàn
quốc, kết quả cụ thể như sau:
1. Tỷ lệ nghèo đa chiều
(gồm tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo):
a) Tỷ lệ nghèo đa chiều
trên phạm vi toàn quốc: 9,35%; tổng số hộ: 2.393.332 hộ. Trong đó:
- Tỷ lệ hộ nghèo: 5,2%; tổng
số hộ nghèo: 1.330.148 hộ.
- Tỷ lệ hộ cận nghèo:
4,15%; tổng số hộ cận nghèo: 1.063.184 hộ.
b) Tỷ lệ nghèo đa chiều
theo các vùng:
- Vùng Trung du và miền
núi phía Bắc: Tỷ lệ nghèo đa chiều: 25,69%; tổng số hộ: 815.127 hộ. Trong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo: 17,35%;
tổng số hộ nghèo: 550.516 hộ;
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo:
8,34%; tổng số hộ cận nghèo: 264.611 hộ.
- Vùng Đồng bằng sông Hồng:
Tỷ lệ nghèo đa chiều: 3,22%; tổng số hộ: 220.413 hộ. Trong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo: 1,34%;
tổng số hộ nghèo: 91.789 hộ;
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo:
1,88%; tổng số hộ cận nghèo: 128.624 hộ.
- Vùng Bắc Trung bộ và
duyên hải miền Trung: Tỷ lệ nghèo đa chiều: 12,02%; tổng số hộ: 679.920 hộ.
Trong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo: 6,21%;
tổng số hộ nghèo: 351.255 hộ;
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo:
5,81%; tổng số hộ cận nghèo: 328.665 hộ;
- Vùng Tây Nguyên: Tỷ lệ
nghèo đa chiều: 17,52%; tổng số hộ: 266.676 hộ. Trong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo: 10,50%;
tổng số hộ nghèo: 159.827 hộ;
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo: 7,02%;
tổng số hộ cận nghèo: 106.849 hộ;
- Vùng Đông Nam Bộ: Tỷ lệ
nghèo đa chiều: 0,93%; tổng số hộ: 43.395 hộ. Trong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo: 0,51%;
tổng số hộ nghèo: 23.646 hộ;
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo:
0,42%; tổng số hộ cận nghèo: 19.749 hộ;
- Vùng Đồng bằng sông Cửu
Long: Tỷ lệ nghèo đa chiều: 7,61%; tổng số hộ: 367.801 hộ. Trong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo: 3,17%;
tổng số hộ nghèo: 153.115 hộ.
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo:
4,44%; tổng số hộ cận nghèo: 214.686 hộ.
2. Đối với 74 huyện nghèo
(Theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025): Tỷ lệ nghèo đa chiều: 61,62%; tổng số hộ:
590.751 hộ. Trong đó:
- Tỷ lệ hộ nghèo: 44,97%;
tổng số hộ nghèo: 431.182 hộ.
- Tỷ lệ hộ cận nghèo:
16,64%; tổng số hộ cận nghèo: 159.569 hộ.
(Chi tiết tại Phụ lục I, II ban hành kèm theo Quyết định
này)
Điều
2. Hiệu lực thi hành
a) Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
b) Tỷ lệ nghèo đa chiều,
số hộ nghèo, hộ cận nghèo công bố tại Quyết định này là cơ sở để thực hiện các
chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội, làm căn cứ xác định tiêu chí nghèo đa
chiều khi xem xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao
và các chính sách kinh tế, xã hội khác.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ căn cứ Quyết định này để
chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội,
xác định tiêu chí nghèo đa chiều khi xem xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn
mới, nông thôn mới nâng cao và các chính sách kinh tế, xã hội khác theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Vụ KHTC,
Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, VPQGGN(5b) .
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ
CẬN NGHÈO ĐẦU KỲ THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU 2022 - 2025 TRÊN PHẠM VI TOÀN QUỐC
(Kèm theo Quyết định số 582/QĐ-LĐTBXH
ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
ĐỊA BÀN
Tỷ lệ nghèo đa chiều
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ cận nghèo
Hộ cận nghèo
(%)
(Hộ)
(%)
(Hộ)
(%)
(Hộ)
A
B
1 = 3 + 5
2 = 4 + 6
3
4
5
6
CHUNG CẢ NƯỚC
9,35
2.393.332
5,20
1.330.148
4,15
1.063.184
I
Trung du và miền núi
phía Bắc
25,69
815.127
17,35
550.516
8,34
264.611
1
Hà Giang
55,08
103.604
42,05
79.099
13,03
24.505
2
Tuyên Quang
31,31
66.798
23,46
50.049
7,85
16.749
3
Cao Bằng
46,56
59.896
33,23
42.751
13,33
17.145
4
Lạng Sơn
24,36
46.951
12,27
23.648
12,09
23.303
5
Lào Cai
38,14
67.159
25,19
44.355
12,95
22.804
6
Yên Bái
25,94
56.996
18,09
39.749
7,85
17.247
7
Thái Nguyên
10,97
36.798
6,14
20.595
4,83
16.203
8
Bắc Kạn
36,90
30.073
27,37
22.308
9,53
7.765
9
Phú Thọ
10,57
44.200
5,89
24.643
4,68
19.557
10
Bắc Giang
10,52
49.176
5,27
24.648
5,25
24.528
11
Hòa Bình
26,14
57.421
15,49
34.033
10,65
23.388
12
Sơn La
31,91
93.573
21,66
63.513
10,25
30.060
13
Lai Châu
43,11
44.799
32,52
33.798
10,59
11.001
14
Điện Biên
42,60
57.683
34,95
47.327
7,65
10.356
II
Đồng bằng sông Hồng
3,22
220.413
1,34
91.789
1,88
128.624
15
Hà Nội
0,15
3.259
0,06
1.289
0,09
1.970
16
Hải Phòng
3,70
23.039
1,40
8.717
2,30
14.322
17
Quảng Ninh
1,89
7.079
0,41
1.526
1,48
5.553
18
Hải Dương
4,39
28.264
2,15
13.823
2,24
14.441
19
Hưng Yên
5,11
20.808
2,55
10.368
2,56
10.440
20
Vĩnh Phúc
3,61
12.478
1,51
5.207
2,10
7.271
21
Bắc Ninh
2,71
9.848
1,16
4.214
1,55
5.634
22
Hà Nam
7,19
20.120
3,67
10.265
3,52
9.855
23
Nam Định
6,78
43.150
1,74
11.088
5,04
32.062
24
Ninh Bình
6,52
20.411
3,05
9.553
3,47
10.858
25
Thái Bình
4,87
31.957
2,40
15.739
2,47
16.218
III
Bắc Trung Bộ và
duyên hải miền Trung
12,02
679.920
6,21
351.255
5,81
328.665
26
Thanh Hóa
15,47
154.596
6,77
67.684
8,70
86.912
27
Nghệ An
14,42
123.146
7,81
66.709
6,61
56.437
28
Hà Tĩnh
9,77
37.268
4,68
17.848
5,09
19.420
29
Quảng Bình
11,91
30.419
6,53
16.684
5,38
13.735
30
Quảng Trị
16,20
29.037
10,55
18.904
5,65
10.133
31
Thừa Thiên Huế
8,88
28.824
4,93
16.008
3,95
12.816
32
Đà Nẵng
1,85
5.584
1,43
4.320
0,42
1.264
33
Quảng Nam
9,48
41.351
7,60
33.147
1,88
8.204
34
Quảng Ngãi
16,17
60.104
9,09
33.782
7,08
26.322
35
Bình Định
11,34
49.706
5,78
25.321
5,56
24.385
36
Phú Yên
13,53
35.527
4,97
13.046
8,56
22.481
37
Khánh Hòa
9,45
31.466
3,86
12.858
5,59
18.608
38
Ninh Thuận
14,97
27.209
7,84
14.255
7,13
12.954
39
Bình Thuận
7,69
25.683
3,20
10.689
4,49
14.994
IV
Tây Nguyên
17,52
266.676
10,50
159.827
7,02
106.849
40
Đăk Lăk
20,64
102.692
12,82
63.767
7,82
38.925
41
Đăk Nông
17,90
29.252
11,21
18.317
6,69
10.935
42
Gia Lai
21,18
80.042
12,16
45.965
9,02
34.077
43
Kon Tum
21,66
31.094
15,34
22.027
6,32
9.067
44
Lâm Đồng
6,94
23.596
2,87
9.751
4,07
13.845
V
Đông Nam Bộ
0,93
43.395
0,51
23.646
0,42
19.749
45
Thành phố Hồ Chí Minh
0,20
5.079
0,17
4.249
0,03
830
46
Đồng Nai
1,59
13.973
0,80
7.057
0,79
6.916
47
Bình Dương
2,12
7.053
1,23
4.093
0,89
2.960
48
Bình Phước
3,09
8.638
1,75
4.894
1,34
3.744
49
Tây Ninh
1,83
5.841
0,65
2.075
1,18
3.766
50
Bà Rịa - Vũng Tàu
0,88
2.811
0,40
1.278
0,48
1.533
VI
Đồng bằng Sông Cửu
Long
7,61
367.801
3,17
153.115
4,44
214.686
51
Long An
3,72
17.820
1,30
6.234
2,42
11.586
52
Tiền Giang
4,78
24.241
1,60
8.122
3,18
16.119
53
Bến Tre
8,52
34.111
4,27
17.097
4,25
17.014
54
Trà Vinh
9,56
27.422
3,56
10.207
6,00
17.215
55
Vĩnh Long
5,62
16.518
2,06
6.055
3,56
10.463
56
Cần Thơ
3,31
12.081
0,80
2.913
2,51
9.168
57
Hậu Giang
10,34
20.829
6,45
12.989
3,89
7.840
58
Sóc Trăng
15,67
52.178
6,73
22.409
8,94
29.769
59
An Giang
9,75
51.417
3,82
20.129
5,93
31.288
60
Đồng Tháp
8,22
36.738
3,13
13.971
5,09
22.767
61
Kiên Giang
6,79
31.316
2,56
11.822
4,23
19.494
62
Bạc Liêu
11,77
26.583
5,12
11.563
6,65
15.020
63
Cà Mau
5,41
16.547
3,14
9.604
2,27
6.943
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ
CẬN NGHÈO ĐẦU KỲ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN 74 HUYỆN NGHÈO
(Kèm theo Quyết định số 582/QĐ-LĐTBXH
ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
Tỉnh/Huyện
Tỷ lệ nghèo đa chiều
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ cận nghèo
Hộ cận nghèo
(%)
(Hộ)
(%)
(Hộ)
(%)
(Hộ)
A
B
1 = 3 + 5
2 = 4 + 6
3
4
5
6
Tổng cộng (74 huyện)
61,62
590.751
44,97
431.182
16,64
159.569
Hà Giang
1
Mèo Vạc
75,38
12.964
64,07
11.019
11,31
1.945
2
Đồng Văn
80,34
13.442
67,96
11.371
12,38
2.071
3
Yên Minh
73,90
14.084
60,02
11.438
13,88
2.646
4
Quản Bạ
71,01
8.836
60,94
7.583
10,07
1.253
5
Xín Mần
69,48
10.053
55,82
8.076
13,66
1.977
6
Hoàng Su Phì
72,06
10.068
52,93
7.395
19,13
2.673
7
Bắc Mê
67,32
7.593
48,83
5.507
18,49
2.086
Lạng Sơn
8
Bình Gia
66,38
8.599
26,45
3.426
39,93
5.173
9
Văn Quan
55,67
7.518
22,22
3.001
33,45
4.517
Tuyên Quang
10
Lâm Bình
70,70
8.009
55,91
6.334
14,79
1.675
11
Na Hang
65,87
7.023
50,65
5.400
15,22
1.623
Cao Bằng
12
Bảo Lâm
77,34
9.924
55,91
7.174
21,43
2.750
13
Bảo Lạc
62,76
7.036
53,46
5.993
9,30
1.043
14
Hà Quảng
51,59
7.227
39,59
5.546
12,00
1.681
15
Hạ Lang
66,11
4.030
52,79
3.218
13,32
812
16
Thạch An
61,04
4.852
46,81
3.721
14,23
1.131
17
Nguyên Bình
72,57
6.628
57,25
5.229
15,32
1.399
18
Trùng Khánh
48,47
8.454
33,59
5.858
14,88
2.596
Bắc Kạn
19
Pác Nặm
70,53
5.274 1
55,66
4.162
14,87
1.112
20
Ngân Sơn
63,47
4.721
51,21
3.809
12,26
912
Lào Cai
21
Mường Khương
68,36
9.588
47,44
6.654
20,92
2.934
22
Bắc Hà
70,88
10.147
51,74
7.407
19,14
2.740
23
Si Ma Cai
71,31
5.570
55,58
4.341
15,73
1.229
24
Bát Xát
65,28
11.432
45,46
7.961
19,82
3.471
Yên Bái
25
Trạm Tấu
71,63
4.984
63,32
4.406
8,31
578
26
Mù Cang Chải
70,37
9.026
56,80
7.286
13,57
1.740
Bắc Giang
27
Sơn Động
56,05
11.620
25,80
5.349
30,25
6.271
Hòa Bình
28
Đà Bắc
65,54
9.607
41,56
6.092
23,98
3.515
Sơn La
29
Sốp Cộp
52,25
6.012
37,79
4.348
14,46
1.664
30
Thuận Châu
54,96
21.206
37,06
14.300
17,90
6.906
Điện Biên
31
Mường Nhé
65,75
6.254
60,08
5.715
5,67
539
32
Mường Chà
64,65
6.245
54,44
5.259
10,21
986
33
Tủa Chùa
61,84
7.321
46,28
5.479
15,56
1.842
34
Tuần Giáo
57,65
10.996
49,73
9.486
7,92
1.510
35
Điện Biên Đông
58,67
8.022
53,25
7.281
5,42
741
36
Mường Ảng
50,13
5.590
38,08
4.246
12,05
1.344
37
Nậm Pồ
60,18
6.780
55,27
6.227
4,91
553
Lai Châu
38
Phong Thổ
65,33
11.282
48,44
8.365
16,89
2.917
39
Sìn Hồ
61,87
10.653
48,39
8.332
13,48
2.321
40
Nậm Nhùn
52,16
3.221
46,02
2.842
6,14
379
41
Mường Tè
66,17
7.148
57,05
6.163
9,12
985
Thanh Hóa
42
Thường Xuân
68,04
15.590
25,37
5.814
42,67
9.776
43
Lang Chánh
68,12
7.897
30,69
3.558
37,43
4.339
44
Bá Thước
68,67
18.094
29,48
7.768
39,19
10.326
45
Quan Hóa
67,64
7.550
33,73
3.765
33,91
3.785
46
Quan Sơn
69,34
6.410
40,89
3.780
28,45
2.630
47
Mường Lát
68,82
6.009
56,18
4.905
12,64
1.104
Nghệ An
48
Quế Phong
69,05
11.161
44,74
7.232
24,31
3.929
49
Tương Dương
56,68
10.325
39,39
7.176
17,29
3.149
50
Kỳ Sơn
70,77
11.786
59,36
9.885
11,41
1.901
51
Quỳ Châu
53,53
7.817
42,15
6.155
11,38
1.662
Quảng Trị
52
Đa Krông
57,17
6.612
49,40
5.713
7,77
899
Thừa Thiên Huế
53
A Lưới
65,53
9.208
49,98
7.023
15,55
2.185
Quảng Nam
54
Tây Giang
67,26
3.642
66,13
3.581
1,13
61
55
Phước Sơn
55,15
3.767
42,46
2.900
12,69
867
56
Nam Trà My
56,56
4.477
54,70
4.330
1,86
147
57
Bắc Trà My
57,03
6.495
50,44
5.745
6,59
750
58
Đông Giang
54,95
4.058
52,88
3.905
2,07
153
59
Nam Giang
51,60
3.731
50,40
3.644
1,20
87
Quảng Ngãi
60
Trà Bồng
61,32
8.704
42,52
6.035
18,80
2.669
61
Sơn Tây
56,92
3.297
47,39
2.745
9,53
552
Bình Định
62
An Lão
55,33
5.073
36,13
3.313
19,20
1.760
Khánh Hòa
63
Khánh Vĩnh
58,64
6.172
45,90
4.831
12,74
1.341
64
Khánh Sơn
66,31
4.935
47,43
3.530
18,88
1.405
Ninh Thuận
65
Bác Ái
49,21
3.895
40,62
3.215
8,59
680
Kon Tum
66
Kon Plong
55,99
4.228
44,40
3.353
11,59
875
67
Tu Mơ Rông
60,19
4.096
52,11
3.546
8,08
550
68
Ia Hd'rai
60,56
1.915
40,73
1.288
19,83
627
Gia Lai
69
Kông Chro
60,66
7.569
46,02
5.742
14,64
1.827
Đắk Lắk
70
M'Đrắk
63,07
12.136
42,35
8.149
20,72
3.987
71
Ea Súp
56,99
11.379
47,43
9.470
9,56
1.909
Đắk Nông
72
Tuy Đức
56,15
7.409
45,24
5.969
10,91
1.440
73
Đắk Glong
55,05
9.210
40,02
6.695
15,03
2.515
An Giang
74
Tri Tôn
21,16
7.065
10,85
3.623
10,31
3.442
Quyết định 582/QĐ-LĐTBXH năm 2022 công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 582/QĐ-LĐTBXH ngày 30/06/2022 công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội ban hành
300
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng