ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2024/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 05
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHÀ Ở
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai sổ 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định các địa điểm, vị trí phải phát
triển nhà ở theo dự án; đường giao thông để phương tiện chữa cháy thực hiện nhiệm
vụ chữa cháy tại nơi có nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân; phối hợp cung
cấp thông tin về nhà ở giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây
gọi tắt là Giấy chứng nhận) và cơ quan quản lý nhà ở tại địa phương để bảo đảm
thống nhất về các thông tin nhà ở, đất ở ghi trong hồ sơ nhà ở.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến sở hữu, phát
triển, sử dụng và giao dịch về nhà ở.
2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Các địa điểm, vị trí phải phát triển nhà
ở theo dự án
Đối với khu vực còn lại theo quy định tại Khoản 4
Điều 5 Luật Nhà ở năm 2023, địa điểm, vị trí được xác định phát triển nhà ở
theo quy hoạch xây dựng thì hình thức phát triển nhà ở phải được thực hiện theo
dự án, đảm bảo phù hợp với chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở và có cơ cấu
loại hình, diện tích nhà ở phù hợp với nhu cầu của thị trường.
Điều 4. Đường giao thông để phương tiện chữa
cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy tại nơi có nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của
cá nhân
Cá nhân có quyền sử dụng đất ở theo quy định tại
Khoản 3 Điều 54 Luật Nhà ở năm 2023 xây dựng nhà ở có từ 02 (hai) tầng trở lên
và có quy mô dưới 20 (hai mươi) căn hộ mà tại mỗi tầng có thiết kế, xây dựng
căn hộ để cho thuê thì phải đáp ứng điều kiện về đường giao thông để phương
tiện chữa cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy quy định tại Mục 6.2.2 Việc bố trí
đường cho xe chữa cháy và bãi đổ xe chữa cháy của Thông tư số 06/2022/TT-BXD
ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 06:2022/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình và Mục 6 Chữa
cháy và cứu nạn của Thông tư số 09/2023/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng ban hành Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
Điều 5. Phối hợp cung cấp thông tin về nhà ở
giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận và cơ quan
quản lý nhà ở tại địa phương để bảo đảm thống nhất về các thông tin nhà ở, đất
ở ghi trong hồ sơ nhà ở
1. Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường sau khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với tổ chức
trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài và dự án đầu tư xây dựng nhà
ở trên địa bàn thành phố có trách nhiệm cung cấp thông tin về nhà ở theo quy
định tại Khoản 2 Điều 119 Luật Nhà ở năm 2023 cho Sở Xây dựng để thiết lập hồ
sơ nhà ở.
2. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận, huyện sau
khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân trong nước có trách nhiệm cung
cấp thông tin về nhà ở theo quy định tại Khoản 2 Điều 119 Luật Nhà ở năm 2023
cho Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng để thống nhất về các thông
tin nhà ở, đất ở ghi trong hồ sơ nhà ở.
3. Thông tin cung cấp: Loại nhà ở, diện tích xây
dựng, diện tích sàn, hình thức sở hữu, cấp hạng nhà ở; Thời hạn được sở hữu.
4. Thời hạn cung cấp thông tin: Định kỳ hàng quý
(trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo).
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị có liên
quan
1. Sở Xây dựng
a) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc
áp dụng, thực hiện Quyết định này;
b) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong
quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố
xem xét, điều chỉnh, bổ sung Quyết định này đảm bảo phù hợp.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Kiểm tra, chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai trực
thuộc khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất, cung cấp thông tin hồ sơ nhà ở theo quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 Điều 5 Quyết định này.
3. Công an thành phố
Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận,
huyện trong thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn
hộ của cá nhân về đường giao thông để phương tiện chữa cháy thực hiện nhiệm vụ
chữa cháy theo quy định tại Điều 4 Quyết định này.
4. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Quản lý, kiểm tra việc phát triển nhà ở trên địa
bàn theo đúng quy định của pháp luật.
b) Quản lý, kiểm tra việc cấp Giấy phép xây dựng;
kinh doanh nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân trên địa bàn phải đảm bảo
quy định của pháp luật có liên quan và đường giao thông để phương tiện chữa
cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy theo quy định tại Điều 4 Quyết định này.
c) Chỉ đạo Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế
- Hạ tầng thiết lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quyết
định này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 11 năm 2024.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc
Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- BT, PBTTT.Thành ủy;
- TT.HĐNDTP;
- CT, các PCT.UBNDTP;
- UBMTTQVN thành phố và các đoàn thể;
- Báo Cần Thơ, Đài PTTH TPCT;
- Sở, ban, ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- VP.UBNDTP (3DBE);
- Công báo TP;
- Cổng TTĐTTP;
- Lưu: VT,Htp.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|