BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3605/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến
giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Nghệ thuật biểu diễn và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2024.
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực
Nghệ thuật biểu diễn cấp Trung ương có số thứ tự 45 tại điểm A5 mục A phần I ban
hành kèm theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL
ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc
công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Cục, Vụ và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để cáo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Trung tâm CNTT (để đăng tải);
- Các Sở VHTTDL, Sở VHTT;
- Lưu: VT, NTBD, PTA.100.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 3605/QĐ-BVHTTDL ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu
văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục
đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thông tư số 13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên
quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
Cục Nghệ thuật biểu diễn
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu
diễn không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức có nhu cầu
nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc một trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến trụ sở Cục Nghệ thuật biểu
diễn (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch):
+ Văn hóa phẩm là các bản ghi
âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn để trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia
triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia;
+ Văn hóa phẩm là các bản ghi
âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 để phục vụ cho công
tác chuyên môn nghiệp vụ hoặc nghiên cứu của các Bộ, ngành ở Trung ương, sau
khi xin ý kiến bằng văn bản của Bộ, ngành có liên quan;
+ Văn hóa phẩm là các bản ghi
âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn để sử dụng hoặc các mục đích khác trong
toàn quốc hoặc trên địa bàn nhiều địa phương khác nhau.
- Cục Nghệ thuật biểu diễn tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận
và hẹn thời gian trả giấy phép.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp phép. Trường hợp
cần xin ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, thời hạn cấp phép có thể kéo dài
không quá 10 ngày làm việc.
- Cá nhân, tổ chức nhận giấy
phép tại Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc qua đường bưu điện.
- Trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập
khẩu văn hóa phẩm qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến trụ sở Cục Nghệ thuật
biểu diễn.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 01 ký hiệu BM.NK, phụ lục VII ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL
ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
quy định liên quan đến giấy tờ công dân trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
(2) Giấy chứng nhận bản quyền
tác giả, giấy ủy quyền. (3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu
có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp phải xin ý kiến
các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Nghệ thuật biểu diễn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cục Nghệ thuật biểu diễn.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
* Phí, lệ phí:
Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 01 ký hiệu BM.NK, phụ lục VII ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày
30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định
liên quan đến giấy tờ công dân trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ
công dân trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 01
TÊN CƠ QUAN TỔ
CHỨC
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính
gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
1. Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị nhập khẩu
- Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
nhập khẩu:..........................................................................
- Họ và tên cá nhân đề nghị nhập
khẩu:..............................................................................
+ Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân
dân:..................................................................
+ Ngày tháng năm
sinh:......................................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
........................................Fax:………………………………............................
Đề nghị
…………….............……………………..(tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu
văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:............................................................................................................
Số lượng:............................................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:.....................................................................................................
............................................................................................................................................
Gửi từ:.................................................................................................................................
Đến:
..................................................................................................................................
Mục đích sử dụng:..............................................................................................................
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp
pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy
phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị cấp phép
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên,
ghi chức vụ và đóng dấu)
|