ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1961/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 14 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Chuyển giao công
nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
1158/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương
trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 34/TTr- SKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 về
việc ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình phát
triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Thực hiện Quyết định số 1158/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát triển
thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030 (sau đây gọi là Chương trình) với nội dung
như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Hình thành và phát triển thị
trường khoa học và công nghệ của tỉnh theo hướng hiện đại, phù hợp với bối cảnh
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Qua đó, góp phần thúc đẩy hoạt động
nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu. Cùng với đó, đẩy nhanh việc xây dựng hạ tầng khoa học và
công nghệ đồng bộ nhằm kích thích các hoạt động ứng dụng các kết quả khoa học
và công nghệ vào sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; thúc đẩy các chủ thể
tham gia phát triển thị trường khoa học và công nghệ, đặc biệt đẩy mạnh việc
hình thành, phát triển các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
- Giá trị giao dịch hàng hóa
khoa học và công nghệ hàng năm tăng bình quân đạt 25%, trên 30% đối với một số
lĩnh vực, ngành hàng xuất khẩu chủ lực; tỷ trọng giao dịch tài sản trí tuệ đạt
trên 15%.
- Góp phần hoàn thành mục tiêu
quốc gia về tỷ trọng giao dịch công nghệ từ các viện nghiên cứu, trường đại học
trong tỉnh đạt trên 35% trong tổng giao dịch công nghệ có nguồn gốc trong nước.
- Đẩy mạnh giới thiệu và quảng
bá các sản phẩm khoa học và công nghệ do các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
nghiên cứu, sản xuất, đẩy mạnh hoạt động kết nối cung, cầu công nghệ trên địa
bàn tỉnh với các đối tác trong và ngoài nước.
- Hỗ trợ hình thành ít nhất 03
tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ; Hỗ trợ đào tạo ít nhất
15 chuyên gia tư vấn, chuyển giao công nghệ của tổ chức trung gian.
- Hình thành cơ sở dữ liệu về
trình độ và năng lực công nghệ sản xuất thuộc các ngành, lĩnh vực công nghiệp chế
biến, chế tạo, lắp ráp và các ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
- Phát triển hệ sinh thái khởi
nghiệp và hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Đến năm 2030
- Giá trị giao dịch hàng hóa
khoa học và công nghệ hàng năm tăng bình quân đạt 30%, trên 35% đối với một số
lĩnh vực, ngành hàng xuất khẩu chủ lực. Tỷ trọng giao dịch tài sản trí tuệ đạt
20%.
- Góp phần hoàn thành mục tiêu
quốc gia về tỷ trọng giao dịch công nghệ từ các viện nghiên cứu, trường đại học
trong tỉnh đạt trên 40% trong tổng giao dịch công nghệ có nguồn gốc trong nước.
- Tiếp tục đẩy mạnh và giới thiệu,
quảng bá các sản phẩm khoa học và công nghệ do các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
nghiên cứu, sản xuất, đẩy mạnh hoạt động kết nối cung, cầu công nghệ trên địa
bàn tỉnh với các đối tác trong và ngoài nước.
- Tập trung nguồn lực phát triển
03 tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ, trong đó phát triển
01 tổ chức trung gian có vai trò đầu mối phục vụ phát triển của các ngành. Tiếp
tục Hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của chuyên gia tư vấn, chuyển
giao công nghệ của các tổ chức trung gian.
- Rà soát, cập nhật, bổ sung cơ
sở dữ liệu về trình độ và năng lực công nghệ sản xuất thuộc các ngành, lĩnh vực
công nghiệp chế biến, chế tạo, lắp ráp và các ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Tiếp tục phát triển hệ sinh
thái khởi nghiệp và hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Triển
khai các văn bản của bộ, ngành trung ương, các quy định pháp lý hỗ trợ phát triển
thị trường khoa học và công nghệ
- Triển khai các văn bản của bộ,
ngành trung ương, các quy định pháp lý về thị trường khoa học và công nghệ thúc
đẩy các giao dịch hàng hóa khoa học công nghệ.
- Triển khai cơ chế, chính sách
tạo động lực cạnh tranh để thúc đẩy doanh nghiệp tham gia thị trường khoa học
và công nghệ; cơ chế liên thông thị trường khoa học và công nghệ với các thị
trường hàng hóa, dịch vụ, tài chính và lao động; cơ chế đẩy mạnh hợp tác viện,
trường - doanh nghiệp; chính sách thương mại hóa, đẩy nhanh kết quả nghiên cứu,
tài sản trí tuệ vào sản xuất, kinh doanh.
- Triển khai chính sách thu hút
và sử dụng có hiệu quả chuyên gia khoa học và công nghệ là người nước ngoài và
chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia hoạt động đổi mới sáng tạo
và phát triển thị trường khoa học và công nghệ của Việt Nam.
2. Thúc đẩy
phát triển nguồn cầu của thị trường khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp
thụ, làm chủ và đổi mới công nghệ của doanh nghiệp
- Tổ chức đánh giá trình độ và
năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp trong một số ngành, lĩnh vực công
nghiệp sản xuất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, làm cơ sở đề xuất giải
pháp hỗ trợ đổi mới, chuyển giao công nghệ.
- Rà soát, đánh giá công nghệ,
thiết bị sản xuất và công trình bảo vệ môi trường của các nhà máy thuộc các
ngành, lĩnh vực sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường làm cơ sở
yêu cầu các Nhà máy cải tạo, thay thế, đầu tư đổi mới dây chuyền, thiết bị công
nghệ bảo đảm quy định, chủ động kiểm soát được quá trình vận hành và bảo vệ môi
trường.
- Khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư cho nghiên cứu và phát triển; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập tổ chức khoa học
và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp.
- Thúc đẩy hợp tác doanh nghiệp
- viện, trường theo hướng đặt hàng công nghệ hoặc hình thành dự án nghiên cứu,
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Hỗ trợ tổ chức, cá nhân đánh
giá, định giá, thẩm định giá công nghệ; tìm kiếm, lựa chọn và tiếp nhận, thử
nghiệm công nghệ; khai thác, phát triển tài sản trí tuệ. Ưu tiên sử dụng các
công nghệ do các tổ chức trong tỉnh nghiên cứu, phát triển, đã được ứng dụng hiệu
quả trong thực tế ở quy mô công nghiệp và được đánh giá có khả năng thương mại
hóa thành công tại thị trường trong nước, khu vực và trên thế giới.
- Triển khai Kế hoạch hỗ trợ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Thúc đẩy
phát triển nguồn cung của thị trường khoa học và công nghệ
- Triển khai nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung tâm, gắn với chuỗi
giá trị sản phẩm, tạo giá trị gia tăng, nâng cao chất lượng và số lượng nguồn
cung hàng hóa khoa học và công nghệ trên thị trường.
- Triển khai các biện pháp thúc
đẩy chuyển giao công nghệ; nhập khẩu, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, ưu
tiên công nghệ từ các nước phát triển, có tiềm năng tác động lớn và lan tỏa,
trước hết là đối với một số lĩnh vực công nghiệp/ngành hàng xuất khẩu chủ lực của
tỉnh.
- Hỗ trợ thương mại hóa kết quả
nghiên cứu, tài sản trí tuệ; ưu tiên hỗ trợ các kết quả nghiên cứu, tài sản trí
tuệ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp phụ trợ, cơ giới hóa, chế biến sâu
trong nông nghiệp, phục vụ yêu cầu phát triển vùng nông thôn, hải đảo, ven biển
hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Khai thác cơ sở dữ liệu của Bộ
Khoa học và Công nghệ về chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài, chuyên gia
khoa học và công nghệ nước ngoài tham gia hoạt động đổi mới sáng tạo và phát
triển thị trường khoa học và công nghệ.
4. Phát triển
tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
- Hình thành, phát triển tổ chức
trung gian có vai trò đầu mối, cung cấp các dịch vụ công có tính hệ thống về thị
trường khoa học và công nghệ.
- Nâng cao năng lực hoạt động tổ
chức trung gian, nhất là các tổ chức trung gian thuộc tổ chức khoa học và công
nghệ của tỉnh, đa ngành.
- Tham gia mạng lưới tổ chức trung
gian trên cơ sở kết nối các sàn giao dịch công nghệ, các tổ chức dịch vụ khoa học
và công nghệ tại các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp và các trung
tâm ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ.
5. Tăng cường
hoạt động xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ
- Đẩy mạnh tổ chức các sự kiện
xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ trong và ngoài tỉnh; quảng bá thị trường
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; lồng ghép, phối hợp với các sự kiện
xúc tiến thương mại và đầu tư theo cả hai phương thức trực tuyến và trực tiếp.
Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc tổ chức các sự kiện xúc tiến
thị trường khoa học và công nghệ quy mô vùng và quốc gia như: chợ công nghệ, hội
chợ công nghệ, triển lãm công nghệ, điểm kết nối cung - cầu công nghệ, sự kiện
kết nối cung - cầu công nghệ.
- Triển khai lồng ghép, phối hợp
tổ chức sự kiện trình diễn, xúc tiến công nghệ trong khuôn khổ các sự kiện xúc
tiến thương mại và đầu tư của tỉnh, quốc gia.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân có công nghệ mới được tạo ra trong nước công bố, trình diễn, giới thiệu,
tham gia chợ, hội chợ công nghệ trong nước, ngoài nước.
- Xây dựng và đưa vào hoạt động
điểm giới thiệu và thương mại hóa sản phẩm, công nghệ, thiết bị khoa học và
công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ tại 02 địa điểm: thành phố
Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu.
- Hoàn thiện và phát triển hệ
sinh thái khởi nghiệp và hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu. Tạo môi trường thuận lợi để thúc đẩy, phát triển doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực trọng điểm về công nghiệp, du lịch, cảng
biển, nông nghiệp công nghệ cao; phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trên nền tảng công nghệ số.
6. Tăng cường
công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, truyền thông và hội nhập quốc tế về
thị trường khoa học và công nghệ
- Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các tổ chức trung gian và đội ngũ
cán bộ quản lý nhà nước về thị trường khoa học và công nghệ.
- Tăng cường công tác truyền
thông nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu phát triển thị trường
khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo. Khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá
nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động phát triển thị trường khoa học và
công nghệ.
- Đẩy mạnh hoạt động hợp tác quốc
tế về thị trường khoa học và công nghệ gắn với các sự kiện xúc tiến về thị trường
khoa học và công nghệ.
7. Phát triển
hạ tầng của thị trường khoa học và công nghệ
- Nâng cấp cơ sở vật chất, trang
thiết bị của Sàn giao dịch công nghệ trực tuyến tỉnh để duy trì có hiệu quả Sàn
giao dịch công nghệ trực tuyến và điểm kết nối cung cầu công nghệ. Mở rộng kết
nối Sàn giao dịch công nghệ trực tuyến tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với Sàn giao dịch
công nghệ khu vực và quốc gia.
- Xây dựng hạ tầng và cơ sở vật
chất giới thiệu sản phẩm, công nghệ và thiết bị khoa học và công nghệ của tỉnh
tại thành phố Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu.
- Hỗ trợ cơ sở vật chất, kỹ thuật
cần thiết để duy trì và phát triển hoạt động của các tổ chức trung gian thị trường
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Thu thập, cập nhật cơ sở dữ
liệu các tổ chức trung gian và chuyên gia tư vấn chuyển gia công nghệ trong nước;
khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về thị trường khoa học và công nghệ
phục vụ phát triển thị trường khoa học và công nghệ trong tỉnh.
III. NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo
Chương trình này.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ được bảo đảm từ: Ngân sách nhà nước, vốn và tài trợ của các tổ chức,
cá nhân trong nước và ngoài nước; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
2. Việc quản lý, sử dụng kinh
phí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai các
nhiệm vụ tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và được bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan được giao chủ trì nhiệm
vụ.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở, Ban,
Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn vị liên
quan triển khai thực hiện Chương trình, định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ về kết quả thực hiện Chương trình.
Phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
bố trí kinh phí hằng năm thực hiện Chương trình để đảm bảo mục tiêu đề ra.
- Tổ chức, quản lý nhiệm vụ và
tài chính thực hiện Chương trình theo quy định hiện hành. Có trách nhiệm tham
mưu quy định quản lý Chương trình nếu cần thiết.
- Căn cứ tình hình phát triển
kinh tế - xã hội, trình Ủy ban nhân dân tỉnh những nội dung cần cập nhật, điều
chỉnh Chương trình cho phù hợp; rà soát, lồng ghép các nội dung của Chương
trình với các Chương trình khoa học và công nghệ khác để tăng cường hiệu quả và
hỗ trợ lẫn nhau trên cơ sở ý kiến thống nhất bằng văn bản với sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Phối hợp với các đơn vị thuộc
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, hỗ trợ thành lập các tổ chức trung gian thị
trường khoa học và công nghệ và đào tạo chuyên gia tư vấn.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân có công nghệ mới được tạo ra trong tỉnh công bố, trình diễn, giới thiệu
công nghệ, tham gia chợ, hội chợ công nghệ trong tỉnh, vùng và quốc gia.
- Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh hàng năm. Tổ chức sơ kết Chương trình vào năm 2025 và tổng kết Chương
trình vào năm 2030.
- Tổng hợp, đề xuất tôn vinh
khen thưởng các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt
động phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ tham mưu, đề xuất các cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí nguồn vốn đầu
tư phát triển để triển khai, thực hiện các nội dung của Chương trình.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ và các đơn vị liên quan triển khai nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa tiếp thu, ứng dụng và làm chủ công nghệ, lồng ghép nhiệm vụ phát triển
thị trường khoa học và công nghệ trong các chương trình, đề án hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa triển khai trong giai đoạn năm 2022-2025 và giai đoạn
2026-2030.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí ngân sách nhà nước
hàng năm thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình đảm bảo theo đúng
quy định.
4. Sở Công thương
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ thực hiện gắn kết, xúc tiến hoạt động của thị trường hàng hóa, dịch vụ
và thị trường khoa học và công nghệ, lồng ghép nhiệm vụ phát triển thị trường
khoa học và công nghệ trong các chương trình, đề án khuyến công, xúc tiến
thương mại, phát triển công nghiệp địa phương triển khai trong năm, giai đoạn
2022- 2025 và 2026- 2030.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ phổ biến tuyên truyền cho các tổ chức, doanh nghiệp thuộc cấp quản lý
về nội dung của Chương trình nhằm khuyến khích các đơn vị và doanh nghiệp tham
gia. Đồng thời xác định nhu cầu công nghệ của ngành, cơ quan, đơn vị, cấp quản
lý tổng hợp gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp nhu cầu công nghệ.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ phổ biến tuyên truyền cho các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã và
người dân thuộc cấp quản lý về nội dung của Chương trình liên quan. Đồng thời
xác định nhu cầu công nghệ của ngành, cơ quan, đơn vị, cấp quản lý tổng hợp gửi
Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp nhu cầu công nghệ.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ thực hiện các nhiệm vụ KH&CN trong thẩm quyền quản lý, thuộc nội
dung của Chương trình; lồng ghép nhiệm vụ phát triển thị trường KH&CN trong
các chương trình, đề án khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư triển khai trong
giai đoạn 2022 -2030.
6. Ban Quản lý các khu công
nghiệp
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ thực hiện các nhiệm vụ KH&CN trong thẩm quyền quản lý, thuộc nội
dung của Chương trình.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ phổ biến tuyên truyền cho các tổ chức, doanh nghiệp thuộc cấp quản lý
về nội dung của Chương trình, khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tham gia
Chương trình.
7. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,
Thương mại, Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ thực hiện các nhiệm vụ KH&CN trong thẩm quyền quản lý, thuộc nội
dung của Chương trình; tuyên truyền, hỗ trợ các doanh nghiệp và tổ chức trung
gian phát triển thị trường khoa học và công nghệ tham gia hoạt động xúc tiến
thương mại, xúc tiến đầu tư, sự kiện kết nối cung cầu phối hợp, lồng ghép nhiệm
vụ phát triển thị trường KH&CN trong lĩnh vực xúc tiến đầu tư, thương mại,
du lịch tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu giai đoạn 2022-2030.
8. Các sở, ban, ngành, tổ chức,
viện, trường, hiệp hội, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, xây dựng và lồng ghép các nội dung của Chương trình phát triển
thị trường khoa học và công nghệ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, hàng
năm, 5 năm, 10 năm của đơn vị.
- Chủ động kết nối các doanh
nghiệp trong phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực để thu thập nhu cầu chuyển giao
công nghệ, tài sản trí tuệ để cung cấp cho Sở Khoa học và Công nghệ nhằm kịp thời
xây dựng các nhiệm vụ hỗ trợ.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thẩm quyền quản
lý, thuộc nội dung của Chương trình.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ phổ biến tuyên truyền cho các tổ chức, doanh nghiệp thuộc cấp quản lý về nội
dung của Chương trình, khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tham gia Chương
trình.
9. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
Trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, xây dựng và lồng ghép các nội dung của Chương trình phát triển
thị trường khoa học và công nghệ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, hàng
năm, 5 năm, 10 năm của đơn vị.
10. Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch hoạt động thông
tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của xã hội và quảng bá thành tựu phát
triển thị trường khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo của tỉnh.
Định kỳ hàng năm các cơ quan,
đơn vị báo cáo kết quả thực hiện Chương trình gửi Sở Khoa học và Công nghệ trước
ngày 15 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Chương trình phát
triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030, Ủy
ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan triển
khai thực hiện các nội dung trên. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản
ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 14/7/2022 của UBND tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030)
Stt
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I.
|
Triển
khai các văn bản của bộ, ngành, trung ương, các quy định pháp lý hỗ trợ phát
triển thị trường khoa học và công nghệ
|
1.
|
Triển khai các văn bản của bộ,
ngành trung ương, các quy định pháp lý về thị trường khoa học và công nghệ
thúc đẩy các giao dịch hàng hóa khoa học công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các Sở, Ban, Ngành;
- Các Tổ chức, doanh nghiệp
liên quan
|
Hàng năm
|
2.
|
Triển khai cơ chế, chính sách
tạo động lực cạnh tranh để thúc đẩy doanh nghiệp tham gia thị trường khoa học
và công nghệ; cơ chế liên thông thị trường khoa học và công nghệ với các thị
trường hàng hóa, dịch vụ, tài chính và lao động; cơ chế đẩy mạnh hợp tác viện,
trường - doanh nghiệp; chính sách thương mại hóa, đưa nhanh kết quả nghiên cứu,
tài sản trí tuệ vào sản xuất, kinh doanh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các Sở, Ban, Ngành;
- Các Tổ chức, doanh nghiệp
liên quan
|
Hàng năm
|
3.
|
Triển khai chính sách thu hút
và sử dụng có hiệu quả chuyên gia khoa học và công nghệ là người nước ngoài
và chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia hoạt động đổi mới sáng
tạo và phát triển thị trường khoa học và công nghệ của Việt Nam.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các Sở, Ban, Ngành;
- Các Tổ chức, doanh nghiệp
liên quan
|
Hàng năm
|
II.
|
Thúc
đẩy phát triển nguồn cầu của thị trường khoa học và công nghệ, nâng cao năng
lực hấp thụ, làm chủ và đổi mới công nghệ của doanh nghiệp
|
4.
|
Tổ chức đánh giá trình độ và năng
lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp trong một số ngành, lĩnh vực công
nghiệp sản xuất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, làm cơ sở đề xuất giải
pháp hỗ trợ đổi mới, chuyển giao công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương; Cục Thống kê
tỉnh; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và các Sở, Ban, Ngành và tổ chức,
doanh nghiệp liên quan.
|
Năm 2022 - 2023
|
5.
|
Rà soát, đánh giá công nghệ,
thiết bị sản xuất và công trình bảo vệ môi trường của các Nhà máy thuộc các
ngành, lĩnh vực sản suất có nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường làm cơ
sở yêu cầu các Nhà máy cải tạo, thay thế, đầu tư đổi mới dây chuyền, thiết bị
công nghệ bảo đảm quy định, chủ động kiểm soát được quá trình vận hành và bảo
vệ môi trường.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương, Sở
NN&PTNT và các doanh nghiệp liên quan.
|
Năm 2022- 2025
|
6.
|
Khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư cho nghiên cứu và phát triển; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập tổ chức khoa học
và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp.. .
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các Sở, Ban, Ngành;
- Các Tổ chức, doanh nghiệp
liên quan
|
Hàng năm
|
7.
|
Thúc đẩy hợp tác doanh nghiệp
- viện, trường theo hướng đặt hàng công nghệ hoặc hình thành dự án nghiên cứu,
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các Sở, Ban, Ngành;
- Các Tổ chức, doanh nghiệp
liên quan
|
Hàng năm
|
8.
|
Triển khai Kế hoạch hỗ trợ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
Triển khai Kế hoạch hỗ trợ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 theo
Quyết định số 1313/QĐ-UBND ngày 18/5/2021 của UBND tỉnh; triển khai hỗ trợ hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh BR-VT đến năm 2025 theo Nghị quyết
số 06/2020/NQ- HĐND ngày 04/8/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong đó, tập
trung hỗ trợ, thúc đẩy phát triển nguồn cầu của thị trường khoa học và công
nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ và đổi mới công nghệ của doanh nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các Sở, Ban, Ngành liên
quan;
- Các Tổ chức, doanh nghiệp
liên quan.
|
2022- 2025
|
9.
|
Hỗ trợ tổ chức, cá nhân đánh
giá, định giá, thẩm định giá công nghệ; tìm kiếm, lựa chọn và tiếp nhận, thử
nghiệm công nghệ; khai thác, phát triển tài sản trí tuệ. Ưu tiên sử dụng các công
nghệ do các tổ chức trong tỉnh nghiên cứu, phát triển, đã được ứng dụng hiệu
quả trong thực tế ở quy mô công nghiệp và được đánh giá có khả năng thương mại
hóa thành công tại thị trường trong nước, trong khu vực và trên thế giới.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các Sở, Ban, Ngành và các Tổ
chức, doanh nghiệp liên quan.
- Các viện, trường đại học,
cao đẳng;
|
Hàng năm
|
III.
|
Thúc
đẩy phát triển nguồn cung của thị trường khoa học và công nghệ
|
10.
|
Triển khai nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung tâm, gắn với chuỗi
giá trị sản phẩm, tạo giá trị gia tăng, nâng cao chất lượng và số lượng nguồn
cung hàng hóa khoa học và công nghệ trên thị trường.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Công thương;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn;
- Các Sở, Ban, Ngành khác
liên quan;
- Viện, trường đại học, cao đẳng
và tổ chức, doanh nghiệp liên quan;
|
Hàng năm
|
11.
|
Triển khai các biện pháp thúc
đẩy chuyển giao công nghệ; nhập khẩu, giải mã các công nghệ cao, công nghệ
tiên tiến, công nghệ sạch, ưu tiên công nghệ từ các nước phát triển, có tiềm
năng tác động lớn và lan tỏa, trước hết là đối với một số lĩnh vực công nghiệp/ngành
hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Công thương;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn;
- Sở Tài Nguyên Môi trường;
- Các Sở, Ban, Ngành khác
liên quan;
- Viện, trường đại học, cao đẳng
và tổ chức, doanh nghiệp liên quan;
|
Hàng năm
|
12.
|
Hỗ trợ thương mại hóa kết quả
nghiên cứu, tài sản trí tuệ; ưu tiên hỗ trợ các kết quả nghiên cứu, tài sản
trí tuệ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp phụ trợ, cơ giới hóa, chế biến
sâu trong nông nghiệp, phục vụ yêu cầu phát triển vùng nông thôn, hải đảo,
ven biển hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Công thương;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn;
- Sở Tài Nguyên Môi trường;
- Các Sở, Ban, Ngành khác
liên quan;
- Viện, trường đại học, cao đẳng
và tổ chức, doanh nghiệp liên quan;
|
Hàng năm
|
13.
|
Khai thác cơ sở dữ liệu của Bộ
Khoa học và Công nghệ về chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài, chuyên
gia khoa học và công nghệ nước ngoài tham gia hoạt động đổi mới sáng tạo và
phát triển thị trường khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Bộ Khoa học và Công nghệ và
đơn vị thuộc Bộ;
- Viện, trường đại học, cao đẳng
trong tỉnh;
|
2022-2030
|
IV.
|
Phát
triển các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
|
14.
|
Hình thành, phát triển tổ chức
trung gian có vai trò đầu mối, cung cấp các dịch vụ công có tính hệ thống về
thị trường khoa học và công nghệ:
- Hình thành ít nhất 03 tổ chức
trung gian; trong đó tập trung phát triển 01 tổ chức trung gian có vai trò đầu
mối.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- Tổ chức và doanh nghiệp có
liên quan.
- Viện, trường đại học, cao đẳng
trong tỉnh
|
2022-2030
|
15.
|
Nâng cao năng lực hoạt động tổ
chức trung gian nhất là các tổ chức trung gian thuộc tổ chức khoa học và công
nghệ của tỉnh, đa ngành.
|
Sở Khoa học và Công nghệ Sở Công Thương;
|
- Các sở, ban, ngành;
- Tổ chức và doanh nghiệp có
liên quan.
- Viện, trường đại học, cao đẳng
trong tỉnh
|
2022-2030
|
16.
|
Tham gia mạng lưới tổ chức
trung gian trên cơ sở kết nối các sàn giao dịch công nghệ, các tổ chức dịch vụ
khoa học và công nghệ tại các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp
và các trung tâm ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- Tổ chức và doanh nghiệp có
liên quan.
- Viện, trường đại học, cao đẳng
trong tỉnh
|
2022-2030
|
V.
|
Tăng
cường hoạt động xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ
|
17.
|
Đẩy mạnh tổ chức các sự kiện
xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ trong và ngoài tỉnh; quảng bá thị
trường khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; lồng ghép, phối hợp với các sự
kiện xúc tiến thương mại và đầu tư theo cả hai phương thức trực tuyến và trực
tiếp. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc tổ chức các sự kiện
xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ quy mô vùng và quốc gia như: chợ
công nghệ, hội chợ công nghệ, triển lãm công nghệ, điểm kết nối cung - cầu
công nghệ, sự kiện kết nối cung - cầu công nghệ.
- Tổ chức sự kiện kết nối
cung - cầu công nghệ hoặc chợ công nghệ thiết bị cấp vùng, quốc gia
- Tổ chức các buổi kết nối
cung - cầu của Sàn giao dịch công nghệ trực tuyến, điểm kết nối cung cầu theo
định kỳ Quý, tháng.
- Tổ chức hội thảo, báo cáo
chuyên đề, giới thiệu giải pháp, công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
- Bộ Khoa học và Công nghệ,
các đơn vị thuộc Bộ;
- Các sở, ban, ngành liên
quan;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Tổ chức và doanh nghiệp có
liên quan.
|
2022-2030
|
18.
|
Triển khai lồng ghép, phối hợp
tổ chức sự kiện trình diễn, xúc tiến công nghệ trong khuôn khổ các sự kiện
xúc tiến thương mại và đầu tư của tỉnh, quốc gia
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
- Bộ Khoa học và Công nghệ,
các đơn vị thuộc Bộ;
- Các sở, ban, ngành liên
quan;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Tổ chức và doanh nghiệp có
liên quan.
|
2022-2030
|
19.
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân có công nghệ mới được tạo ra trong nước, công bố, trình diễn, giới
thiệu, tham gia chợ, hội chợ công nghệ trong nước, ngoài nước.
|
Sở Khoa học và Công nghệ;
|
- Bộ Khoa học và Công nghệ,
các đơn vị thuộc Bộ;
- Các sở, ban, ngành liên
quan;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Tổ chức và doanh nghiệp có
liên quan.
|
2022-2030
|
20.
|
Xây dựng và đưa vào hoạt động
điểm giới thiệu và thương mại hóa sản phẩm, công nghệ, thiết bị khoa học và
công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ tại 02 địa điểm: thành phố
Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu.
|
Sở Khoa học và Công nghệ;
|
- Các sở, ban, ngành liên
quan;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Tổ chức và doanh nghiệp có
liên quan.
|
2022-2030
|
21.
|
Hoàn thiện và phát triển hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, trong đó tập trung hỗ trợ doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực trọng điểm về công nghiệp,
du lịch, cảng biển, nông nghiệp công nghệ cao; doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trên nền tảng công nghệ số.
- Tổ chức hội thi về khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo. Tổ chức hội nghị/tọa đàm giữa doanh nghiệp với các
nhà khoa học nhằm tăng cường kết nối nghiên cứu khoa học và công nghệ với các
tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành liên
quan;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Tổ chức và doanh nghiệp có
liên quan.
|
Hàng năm
|
VI.
|
Tăng
cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, truyền thông và hội
nhập quốc tế về thị trường khoa học và công nghệ
|
22.
|
Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các tổ chức trung gian và đội ngũ cán
bộ quản lý nhà nước về thị trường khoa học và công nghệ:
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập
huấn cho các cán bộ quản lý của các tổ chức trung gian, tổ chức khoa học công
nghệ trong tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành liên
quan;
- Tổ chức và doanh nghiệp có
liên quan
|
Hàng năm
|
23.
|
Tăng cường công tác truyền
thông nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu phát triển thị trường
khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo. Khen thưởng, tôn vinh các tổ chức,
cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động phát triển thị trường khoa học
và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Đài Phát thanh Truyền hình
tỉnh, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Các sở, ban, ngành liên
quan;
- Tổ chức và doanh nghiệp có
liên quan
|
Hàng năm
|
24.
|
Đẩy mạnh hoạt động hợp tác quốc
tế về thị trường khoa học và công nghệ gắn với các sự kiện xúc tiến về thị
trường khoa học và công nghệ
Triển khai Kế hoạch số 170/KH-
UBND ngày 26/10/2021 của UBND tỉnh thực hiện Đề án thúc đẩy chuyển giao, làm
chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trên địa bàn tỉnh
BR-VT trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định 1156/QĐ-UBND ngày
08/5/2018 của UBND tỉnh ban hành Chương trình Hợp tác quốc tế về khoa học và
công nghệ tỉnh BR-VT đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành liên
quan;
- Tổ chức và doanh nghiệp có
liên quan.
|
Hàng năm
|
VII
|
Phát
triển hạ tầng của thị trường khoa học và công nghệ.
|
25.
|
Nâng cấp cơ sở vật chất,
trang thiết bị của sàn giao dịch công nghệ trực tuyến tỉnh để duy trì có hiệu
quả sàn giao dịch công nghệ trực tuyến và điểm kết nối cung cầu công nghệ. Mở
rộng kết nối Sàn giao dịch công nghệ trực tuyến tỉnh bà Rịa- Vũng Tàu với Sàn
giao dịch công nghệ khu vực và quốc gia.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND thành phố Vũng Tàu và
UBND thành phố Bà Rịa.
- Tổ chức và doanh nghiệp có
liên quan.
|
2022-2030
|
26.
|
Xây dựng hạ tầng và cơ sở vật
chất giới thiệu sản phẩm, công nghệ và thiết bị khoa học và công nghệ của tỉnh
tại thành phố Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND thành phố Vũng Tàu và
UBND thành phố Bà Rịa.
- Tổ chức và doanh nghiệp có
liên quan.
|
2022-2030
|
27.
|
Hỗ trợ cơ sở vật chất, kỹ thuật
cần thiết để duy trì và phát triển hoạt động của các tổ chức trung gian thị
trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND thành phố Vũng Tàu và
UBND thành phố Bà Rịa.
- Tổ chức và doanh nghiệp có
liên quan.
|
2022-2030
|
28.
|
Thu thập, cập nhật cơ sở dữ
liệu các tổ chức trung gian và chuyên gia tư vấn chuyển giao công nghệ trong
nước; khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về thị trường khoa học và
công nghệ phục vụ phát triển thị trường khoa học và công nghệ trong tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND thành phố Vũng Tàu và
UBND thành phố Bà Rịa.
- Tổ chức và doanh nghiệp có
liên quan.
|
2022-2030
|