HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2022/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 20 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CHƯƠNG TRÌNH BÊ TÔNG HÓA GIAO THÔNG
NÔNG THÔN, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 29/2020/NQ-HĐND NGÀY 06 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP
ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày
30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Chương trình bê tông hóa giao thông
nông thôn, giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành kèm theo
Nghị quyết số 29/2020/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-KTNS ngày 11
tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Chương trình bê
tông hóa giao thông nông thôn, giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2020/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bình Định như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung điểm a khoản 4 mục III như sau:
“a) Bê tông hóa giao thông nông
thôn:
* Ngân sách tỉnh:
- Hỗ trợ xi măng đến công trình để
xây dựng đường giao thông nông thôn, với định mức:
TT
|
Loại
đường
|
Thông
số kỹ thuật
|
Định
mức hỗ trợ Xi măng/1Km (T)
|
Bn
(m)
|
Bm
(m)
|
dày
(cm)
|
Mác
BTXM đá 2x4
|
1
|
A
|
6,5
|
3,5
|
20
|
250
|
198
|
2
|
B
|
5,0
|
3,0
|
18
|
250
|
153
|
3
|
C
|
4,0
|
2,5
|
16
|
200
|
97
|
4
|
D
|
4,0
|
2,0
|
16
|
200
|
78
|
- Đối với đường xã, trục chính xã với
quy mô loại A, ngân sách tỉnh hỗ trợ thêm 250 triệu đồng/Km đường.
- Đối với các tuyến đường giao thông
nông thôn từ trung tâm xã đến các làng, thôn, bản ở các xã có đồng bào dân tộc
thiểu số, địa hình bị chia cắt, phức tạp thuộc các huyện miền núi của tỉnh,
ngân sách tỉnh hỗ trợ thêm, cụ thể:
+ Đối với quy mô loại A là 290 triệu
đồng/Km đường;
+ Đối với quy mô loại B là 380 triệu
đồng/Km đường;
+ Đối với quy mô loại C là 300 triệu đồng/Km đường;
+ Đối với quy mô loại D là 245 triệu
đồng/Km đường.
* Phần kinh phí còn lại: Các địa phương tự cân đối từ các nguồn vốn hợp
pháp khác để xây dựng hoàn thành công trình.”
2. Sửa đổi, bổ
sung điểm b khoản 4 mục III như sau:
“b) Hỗ trợ xi măng để sửa chữa,
mở rộng các tuyến đường giao thông nông thôn bị hư hỏng:
* Đối với ngân sách tỉnh: Hỗ trợ xi măng đến công trình để sửa chữa, mở rộng các tuyến đường huyện,
đường xã và sửa chữa các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại đạt quy mô loại
A, B, cụ thể như sau:
- Đối với các tuyến đường huyện: Sửa chữa,
mở rộng các tuyến đường huyện đạt bề rộng mặt đường Bm=5,5m, chiều
dày 22cm, mác bê tông đạt 300 daN/cm2, đá 2x4.
+ Đối với các đoạn tuyến bị hư hỏng
hoàn toàn mặt đường: định mức xi măng sử dụng 389 tấn/1km
đường.
+ Đối với các đoạn tuyến đầu tư mở rộng
kết hợp mặt đường cũ (Bm cũ = 3,0m) còn tốt tận
dụng, định mức xi măng sử dụng 177 tấn/1km đường.
+ Đối với các đoạn tuyến đầu tư mở rộng
kết hợp mặt đường cũ (Bm cũ = 3,5m) còn tốt tận dụng, định mức xi
măng sử dụng 141 tấn/1km đường.
- Đối với các tuyến đường xã (đường từ
trung tâm xã xuống thôn, liên xã, trục chính xã): Sửa chữa, mở rộng các tuyến
đường xã đạt bề rộng mặt đường tối đa Bm=5,5m, chiều dày 20cm, mác
bê tông đạt 300 daN/cm2, đá 2x4.
+ Đối với các đoạn tuyến bị hư hỏng
hoàn toàn mặt đường: định mức xi măng sử dụng 354 tấn xi măng/1km đường.
+ Đối với các đoạn tuyến đầu tư mở rộng
kết hợp mặt đường cũ (Bm cũ = 3,0m) còn tốt tận dụng, định mức xi măng sử dụng 161 tấn/1km đường.
+ Đối với các đoạn tuyến đầu tư mở rộng
kết hợp mặt đường cũ (Bm cũ = 3,5m) còn tốt tận dụng, định mức xi
măng sử dụng 128 tấn/1km đường.
- Đối với các tuyến đường giao thông
nông còn lại:
+ Đối với các đoạn tuyến đạt quy mô
loại A, bề rộng mặt đường Bm=3,5m bị hư hỏng hoàn toàn, sửa chữa mặt
đường bị hư hỏng đạt mác bê tông 250 daN/cm2, đá 2x4, chiều dày
20cm; định mức xi măng sử dụng 198 tấn/1km đường.
+ Đối với các đoạn tuyến đạt quy mô
loại B, bề rộng mặt đường Bm=3,0m bị hư hỏng hoàn toàn, sửa chữa mặt
đường bị hư hỏng đạt mác bê tông 250 daN/cm2, đá 2x4, chiều dày
18cm; định mức xi măng sử dụng 153 tấn/1km đường.
(Định mức xi măng nêu trên là tối
đa cho 1Km đường tính
theo thực tế từng đoạn tuyến trên tuyến đường bị hư hỏng, khối lượng cụ thể cho
từng tuyến đường theo hồ sơ thiết kế của từng công
trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
* Phần kinh phí còn lại: Các địa phương tự cân đối từ các nguồn vốn hợp pháp khác để xây dựng
hoàn thành công trình.”
3. Sửa đổi, bổ
sung khoản 5 mục III như sau:
“5. Dự kiến khối lượng thực hiện,
lượng xi măng và giá trị hỗ trợ:
a) Bê tông hóa giao thông nông thôn:
TT
|
Loại
đường
|
Quy
mô đầu tư
|
Số
Km đường
|
Khối
lượng XM hỗ trợ (Tấn)
|
1
|
Đường xã và đường từ trung tâm xã đến
đường huyện
|
A
|
32,182
|
6.533
|
2
|
Đường trục thôn, bản, ấp và đường
liên thôn, bản, ấp
|
B
|
208,561
|
33.063
|
3
|
Đường ngõ, xóm
|
C
|
875,069
|
85.584
|
4
|
Đường trục chính nội đồng
|
D
|
1018,628
|
79.685
|
Tổng
cộng
|
|
2.134,440
|
204.865
|
b) Hỗ trợ xi măng để sửa chữa, mở
rộng các tuyến đường giao thông nông thôn bị hư hỏng:
TT
|
Loại
đường
|
Tổng
số Km đường cần được sửa chữa, mở rộng, giai đoạn 2021 - 2025 (Km)
|
Khối
lượng XM hỗ trợ (Tấn)
|
1
|
Sửa chữa kết hợp mở rộng đường huyện,
đường xã đạt bề rộng mặt đường 5,5m
|
77,60
|
30.272
|
2
|
Mở rộng đường huyện, đường xã đạt bề
rộng mặt đường 5,5m
|
200,60
|
72.385
|
3
|
Sửa chữa đường giao thông nông thôn
loại A
|
89,30
|
17.888
|
4
|
Sửa chữa đường giao thông nông thôn
loại B
|
393,60
|
60.360
|
Tổng
cộng
|
761,10
|
180.905
|
4. Sửa đổi, bổ
sung khoản 6 mục III như sau:
“6. Tổng nguồn kinh phí tỉnh hỗ trợ:
- Kinh phí tỉnh hỗ trợ Chương trình
bê tông hóa giao thông nông thôn, giai đoạn 2021 - 2025 là 299,430 tỷ đồng.
- Kinh phí tỉnh hỗ trợ sửa chữa, mở rộng
các tuyến đường giao thông nông thôn bị hư hỏng là 241,760 tỷ đồng.
Tổng kinh phí tỉnh hỗ trợ là 541,19 tỷ
đồng (bình quân, mỗi năm kinh phí tỉnh hỗ trợ là
108,238 tỷ đồng).”
5. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo
Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn, giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Bình Định ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2020/NQ-HĐND ngày 06
tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành:
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 30
tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (báo
cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ TC, Bộ GTVT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH&HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|