|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1218/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao Yên Bái 2021 2025
Số hiệu:
|
1218/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Trần Huy Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
25/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1218/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 25 tháng 7
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH YÊN BÁI
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 79/TTr-SNN ngày 06 tháng 6 năm
2022; Báo cáo giải trình tại Văn bản số 272/SNN-VPĐP ngày 18 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí huyện
nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 (nội dung chi
tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các sở, ngành được giao hướng dẫn,
đánh giá các tiêu chí:
a) Các sở, ngành liên quan căn cứ chức
năng quản lý nhà nước ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ
tiêu huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 trong thời
gian 20 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
b) Trong quá trình đôn đốc, hướng dẫn
các địa phương triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu huyện nông thôn mới
nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025, nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa
phương liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung các tiêu chí nêu trên, bảo đảm phù hợp với
điều kiện thực tiễn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh):
a) Tổng hợp, đôn đốc các sở, ngành phụ
trách tiêu chí xây dựng hướng dẫn thực hiện theo Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới
nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 -2025.
b) Phối hợp với các sở, ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp đánh giá các tiêu chí, chỉ
tiêu của các địa phương xây dựng huyện nông thôn mới nâng cao.
c) Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành
phố trong công tác thẩm tra và hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận huyện đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao hằng năm theo đúng quy định của trung ương và của tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ hướng dẫn của các sở, ngành tiến hành rà soát, đánh giá kết quả
thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu của cấp huyện trên địa bàn theo Bộ tiêu chí
huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thành viên
Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ và các
Đoàn thể tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Yên Bái;
- Trung tâm điều hành thông minh;
- Chánh, Phó CVP (NLN) UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NLN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
PHỤ LỤC:
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH YÊN BÁI
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 50% số xã trên địa bàn
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025).
3. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên
địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt từ 95% trở
lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện
từng nội dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Quy
hoạch (*)
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết
khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
Đạt khi đảm bảo: Có quy hoạch xây dựng
chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn huyện được phê
duyệt; Công bố công khai quy hoạch chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản
xuất trên địa bàn huyện đúng thời hạn (Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quy
hoạch xây dựng được phê duyệt)
|
Sở
Xây dựng
|
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc
hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng
vùng huyện đã được phê duyệt
|
Đạt khi đảm bảo: Các công trình hạ
tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng phù hợp và đạt yêu cầu
theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa
bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu tập
trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa
|
Đạt
|
Sở Giao
thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông theo
quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng hộ,...),
được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh
|
100%
|
2.3. Bến xe
khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở
lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Các công trình thủy lợi do huyện
quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu theo
chuyển đổi số
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát
các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng,
chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
5
|
Y tế
- Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm
y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
Sở Y
tế
|
5.2. Có công viên hoặc quảng trường
được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao (*)
|
100%
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tỷ lệ các công viên hoặc quảng trường
được lắp đặt các dụng cụ thể thao ngoài trời và phải đảm bảo các điều kiện
sinh hoạt, tập luyện thể dục thổ thao, vui chơi, giải trí cho người dân trong
huyện
|
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống
dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được
kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy
giá trị hiệu quả (*)
|
|
- Hoàn thành việc kiểm kê 100% di sản văn hóa trên địa bàn
|
Đạt
|
- 80% lễ hội truyền thống trên địa
bàn được tổ chức hằng năm
|
Đạt
|
- 50% di tích được xếp hạng trên địa
bàn được tu bổ, tôn tạo
|
Đạt
|
- Tổ chức các lớp truyền dạy về di
sản văn hóa phi vật thể của địa phương
|
04 lớp/năm
|
- Bố trí cơ quan, đơn vị, tập thể,
cá nhân trông coi, gìn giữ di tích.
|
Đạt
|
- Tại thời điểm xét công nhận huyện
nông thôn mới nâng cao trên địa bàn không để xảy ra các hoạt động khiếu nại,
khiếu kiện về di sản văn hóa; không vi phạm trong hoạt động trùng tu, tôn tạo
di tích.
|
Đạt
|
5.4. Có 100% số trường Trung học phổ
thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc
gia mức độ 2
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp
độ 2
|
6
|
Kinh
tế
|
6.1. Có khu công nghiệp được lấp đầy
từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng
kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm ngành nghề nông thôn được
đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
6.2. Vùng nguyên liệu tập trung đối
với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được
cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ hạng
2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát
triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển
khai hiệu quả
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của huyện
được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
7
|
Môi
trường
|
7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo
quy định
|
≥95%
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại
trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo
vệ môi trường
|
100%
|
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm
nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên
liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥70%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên
địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp
|
≥50%
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm môi
trường trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh
trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥85%
|
8
|
Chất
lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥80
lít
|
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập
trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥40%
|
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt (ao,
hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường
|
≥01
mô hình
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
8.5. Cảnh quan, không gian trên địa
bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản
lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
100%
|
8.8. Không để xảy ra sự cố về an
toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện
|
Không
|
8
|
Chất
lượng môi trường sống
|
8.9.
Có mô hình xã, thôn thông minh (*)
|
1. Mô hình xã thông minh
|
|
|
1.1. Có bộ phận điều hành thông
minh (IOC), kênh tương tác, giao tiếp giữa chính quyền với người dân, doanh
nghiệp trên địa bàn xã
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
1.2. 100% hộ gia đình trên địa bàn
xã được tiếp cận và sử dụng các nền tảng, dịch vụ tư vấn,
chăm sóc sức khoẻ trực tuyến (online)
|
Đạt
|
1.3. Xã có đài truyền thanh cơ sở
và 100% thôn, bản có hệ thống loa truyền thanh ứng dụng CNTT-VT
|
Đạt
|
1.4. Có mạng wifi miễn phí tốc độ tối
thiểu 100Mbps ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nhà văn hóa xã, điểm
du lịch cộng đồng...)
|
Đạt
|
1.5. 100% Các hộ gia đình, cơ quan,
tổ chức trên địa bàn xã được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số Vpostcode
|
Đạt
|
2. Mô hình thôn, bản thông minh
|
|
2.1. Có mạng wifi miễn phí tốc độ tối
thiểu 80Mbps (Khu vực trung tâm thôn, bản; nhà văn hóa thôn, bản...)
|
Đạt
|
2.2. 100% các hộ gia đình, cơ quan,
tổ chức trên địa bàn thôn được gắn mã địa chỉ trên nền tảng
bản đồ số
|
Đạt
|
2.3. Thôn có hệ thống loa truyền
thanh ứng dụng CNTT - VT
|
Đạt
|
2.4. 100% hộ gia đình trên địa bàn
thôn, bản được tiếp cận và sử dụng các nền tảng, dịch vụ tư vấn, chăm sóc sức
khoẻ trực tuyến (online)
|
Đạt
|
9
|
An
ninh, trật tự Hành chính công
|
9.1. An ninh, trật tự trên địa bàn
huyện được giữ vững ổn định và nâng cao
|
Đạt
|
Công
an tỉnh
|
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến
|
Mức
độ 4
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Ghi chú: (*) Các tiêu chí, chỉ tiêu do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1218/QĐ-UBND ngày 25/07/2022 Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
3.151
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|