BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2980/QĐ-BNN-KTHT
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA “KHÔNG CÒN NẠN ĐÓI” Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ
Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ
Quyết định số 804//QĐ-TTg ngày 12/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành
lập Ban chỉ đạo Quốc gia Chương trình hành động “Không còn nạn đói” ở Việt Nam
giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ
Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 12/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm 2025;
Xét đề
nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành hướng dẫn thực
hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm
2025 (Có hướng dẫn chi tiết kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị liên
quan, UBND các tỉnh thực hiện Chương trình “Không còn nạn đói” ở Việt Nam chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Bộ: YT; TC; LĐTB&XH;
- Các Vụ: TC, KH;
- Cục KTHT;
- Lưu: VT, KTHT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC
GIA “KHÔNG CÒN NẠN ĐÓI” Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BNN-KTHT
ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT)
Phần I
QUY
ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỊA BÀN THỰC HIỆN
1. Phạm
vi điều chỉnh: Quy định này quy định việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí
ngân sách nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện
Chương trình Không còn nạn đói đến năm 2025 và áp dụng đối với các cơ quan, đơn
vị, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí của ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình.
2. Địa
bàn thực hiện: Các xã khu vực II, khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi quy định tại Quyết định số 861/QĐ/TTg ngày 4/6/2021 của Thủ tướng
Chính phủ; vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; huyện nghèo và các xã còn lại đạt
tiêu chí nông thôn mới thấp dưới 10 tiêu chí.
II. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Ngân sách
trung ương được bố trí kinh phí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện nhiệm vụ được giao của
Chương trình;
III. ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN TẮC, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Đối với
dự án/mô hình nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng (được gọi chung là dự án nông
nghiệp đảm bảo dinh dưỡng).
a) Đối tượng
áp dụng: Hộ có trẻ em dưới 2 tuổi; hộ có bà mẹ mang thai; hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo; hộ thiếu lương thực, thực phẩm nhưng có điều kiện sản
xuất (do cộng đồng bình chọn).
b) Nguyên tắc,
điều kiện tham gia
- Đảm bảo
công khai, dân chủ, bình đẳng giới, có sự tham gia và cam kết của người dân
trong việc xây dựng và thực hiện dự án;
- Hộ tham
gia dự án phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động và tư liệu sản
xuất đáp ứng nội dung của dự án và cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng
ký
- Phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, sử dụng đất, phát triển sản xuất
nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới của địa phương.
- Không gây
ô nhiễm môi trường.
2. Đối với
các lớp tập huấn cho cán bộ
a) Đối tượng
tập huấn:
- Cấp tỉnh,
huyện: Cán bộ trong ngành nông nghiệp (sở nông nghiệp &PTNT, trung tâm khuyến
nông, các chi cục thuộc sở Nông nghiệp và PTNT,…), cán bộ ngành Y tế, Lao động
và các tổ chức đoàn thể (Hội phụ nữ, hội nông dân,..).
- Cấp xã:
Cán bộ xã phụ trách nông nghiệp, y tế. b) Nguyên tắc, điều kiện tham gia
- Công khai,
dân chủ, có sự tham gia của học viên dựa trên tinh thần nghiêm túc, cầu thị, tiếp
thu kiến thức, tuân thủ các quy định đào tạo.
- Chương
trình đào tạo đảm bảo phù hợp với mục tiêu, đặc điểm của Chương trình Không còn
nạn đói, nhu cầu thực tế của cán bộ (tỉnh, huyện, xã,..) trong triển khai xây dựng
dự án và thực hành nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng.
- Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ đào tạo có trách nhiệm quản lý, sử dụng
kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả, công khai, minh bạch, đúng chế độ đào tạo.
- Việc lập dự
toán, thanh quyết toán kinh phí tập huấn, đào tạo theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước, chế độ kế toán.
3. Đối với
các lớp tập huấn cho người dân
a) Đối tượng
tập huấn: Người dân trong các xã khu vực II, khu vực III vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi quy định tại Quyết định số 861/QĐ/TTg ngày 4/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ; vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; huyện nghèo và các xã còn
lại đạt tiêu chí nông thôn mới thấp dưới 10 tiêu chí.
b) Nguyên tắc,
điều kiện tham gia
- Công khai,
dân chủ, có sự tham gia của học viên dựa trên tinh thần nghiêm túc, cầu thị, tiếp
thu kiến thức, tuân thủ các quy định đào tạo.
- Chương
trình đào tạo đảm bảo phù hợp với mục tiêu, đặc điểm của Chương trình Không còn
nạn đói, nhu cầu thực tế của người dân tham gia tập huấn để triển khai chương
trình và xây dựng dự án nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng.
- Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ tập huấn có trách nhiệm quản lý, sử dụng
kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả, công khai, minh bạch, đúng chế độ đào tạo.
- Việc lập dự
toán, thanh quyết toán kinh phí tập huấn, đào tạo theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước, chế độ kế toán.
4. Đối với
nội dung tuyên truyền
a) Đối tượng
tuyên truyền:
- Người dân
trong vùng dự kiến thực hiện dự án nằm trong các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 861/QĐ/TTg ngày 4/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ; vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; huyện nghèo và các xã
còn lại đạt tiêu chí nông thôn mới thấp dưới 10 tiêu chí.
- Chính quyền
địa phương và các cơ quan liên quan: Các cấp chính quyền, cơ quan quản lý Nhà
nước, cơ quan chuyên môn (nông nghiệp, công thương, y tế) trong vai trò chỉ đạo,
tổ chức thực hiện, định hướng, giám sát việc triển khai thực hiện chương trình.
- Chuyên
gia, các nhà hoạch định chính sách: Các cá nhân, tổ chức tham gia vào công tác
soạn thảo, lập kế hoạch, đánh giá… chương trình ở cấp trung ương và địa phương.
- Các tổ chức
quốc tế, các tổ chức phi chính phủ: Đại diện các tổ chức quốc tế, tổ chức phi
chính phủ trong lĩnh vực liên quan về dân số, lương thực, nông nghiệp, giảm
nghèo, bình đẳng giới, phát triển bền vững tại Việt Nam.
b) Nguyên tắc,
điều kiện tham gia
- Tuyên truyền,
giới thiệu thông tin về các cơ chế, chính sách thực hiện Chương trình hành động
quốc gia “Không còn nạn đói” ở Việt Nam.
- Thông tin
về tình trạng dinh dưỡng của Việt Nam, đặc biệt là đối tượng trẻ em vùng dân tộc
thiểu số và miền núi và các giải pháp can thiệp dinh dưỡng.
- Giới thiệu
về các mô hình phát triển nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng và sử dụng dinh dưỡng
hợp lý; đánh giá những tồn tại, khó khăn và định hướng, giải pháp cho giai đoạn
2021-2025;
- Tăng cường
truyền thông thay đổi hành vi về dinh dưỡng; hướng dẫn phát triển sản xuất nông
nghiệp đảm bảo dinh dưỡng, tạo nguồn thực phẩm sẵn có và đa dạng tại hộ gia
đình cho người dân, đặc biệt những hộ nghèo, hộ có phụ nữ mang thai và con dưới
2 tuổi; hướng dẫn chăm sóc trẻ 1.000 ngày đầu đời nhằm đảm bảo dinh dưỡng cho đồng
bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và vùng có tỷ lệ suy dinh dưỡng cao.
Phần II
CÁC
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. XÂY DỰNG DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP ĐẢM BẢO DINH DƯỠNG
1. Định mức
kinh tế kỹ thuật: Áp dụng theo định mức kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm
quyền ban hành và phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, tính chất của từng dự
án. Đối tượng tham gia dự án được hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ các loại giống
cây trồng, vật nuôi, vật tư, công vụ máy móc, thiết bị, nguyên liệu sản xuất,
thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, tập huấn kỹ thuật theo định mức kinh tế kỹ
thuật đó tùy theo nguồn kinh phí được bố trí.
2. Nội
dung xây dựng dự án nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng
a) Bước 1:
Công tác chuẩn bị
- Thành lập
tổ công tác để khảo sát xây dựng dự án: Đơn vị được giao thực hiện dự án thành
lập đoàn khảo sát xây dựng dự án, gồm các ngành, đơn vị: Nông nghiệp, Y tế, huyện,
xã có dự án và các chuyên gia có kinh nghiệm, am hiểu về lĩnh vực này (nếu có).
- Lựa chọn địa
điểm xây dựng dự án: lựa chọn khoảng 2-3 thôn/bản/ấp có tỷ lệ suy dinh dưỡng
cao hơn mức bình quân chung của xã. Mỗi dự án lựa chọn số hộ phù hợp với kinh
phí hỗ trợ; các hộ phải có những điều kiện tối thiểu tham gia dự án (đất đai,
lao động, đối ứng...).
- Lập danh
sách hộ tham gia dự án (Phụ lục số 01 kèm theo)
b) Bước 2:
Đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu sản xuất nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng
- Thu thập
thông tin có liên quan từ xã, thôn xây dựng dự án để đánh giá hiện trạng, tiềm
năng về sản xuất nông nghiệp và tình trạng dinh dưỡng từ đó xác định phương hướng
sản xuất và nhu cầu dinh dưỡng của người dân.
- Khảo sát,
về sản xuất nông nghiệp, thu nhập và tình trạng dinh dưỡng của các hộ dân tham
gia dự án để đề xuất dự án sản xuất nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng.
c) Bước 3: Lập
dự án nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng
Từ kết quả
điều tra về sản xuất và nhu cầu dinh dưỡng ở bước 2 đề xuất xây dựng dự án sản
xuất nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng bao gồm các hoạt động:
- Về sản xuất
nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng
+ Lựa chọn
giống cây trồng/vật nuôi phù hợp với tiềm năng, điều kiện phát triển của địa
phương và mục tiêu của dự án.
+ Nêu phương
án tổ chức hỗ trợ sản xuất: Nêu rõ phương án triển khai sản xuất trên cơ sở tiềm
năng, thế mạnh của nơi triển khai mô hình để thực hiện.
- Từ phương
án sản xuất đề cập cụ thể các nội dung xây dựng dự án (hỗ trợ: tập huấn, giống,
vật tư, chế biến,…), nêu rõ các nội dung được hỗ, trong đó: hỗ trợ từ nhà nước,
đóng góp của người dân và nguồn khác.
- Hoạt động
can thiệp dinh dưỡng: Nêu các nội dung hoạt động hỗ trợ cho người dân trong quá
trình triển khai mô hình để có những tác động, can thiệp dinh dưỡng, như:
- Tập huấn sử
dụng dinh dưỡng (sơ chế, chế biến, sử dụng,….).
- Hỗ trợ cho
cán bộ y tế xã: Hướng dẫn theo dõi sử dụng dinh dưỡng và sự thay đổi dinh dưỡng
của hộ; Hướng dẫn người dân triển khai xây dựng mô hình để biết cách sơ chế, sử
dụng sản phẩm của mô hình, sản phẩm sẵn có hoặc phải sản xuất để có những bù đắp
cho việc thiếu dinh dưỡng.
+ Theo dõi,
báo cáo tình hình dinh dưỡng trước và sau khi hộ tham gia xây dựng mô hình
- Nêu phương
án sử dụng sản phẩm sau khi thực hiện mô hình:
+ Sử dụng sản
phẩm tại chỗ sau khi thu hoạch từ mô hình.
+ Mua bán
trao đổi sản phẩm thu hoạch được từ mô hình: cung cấp cho trường mầm non, trưởng
tiểu học, bếp ăn tập thể, mua bán loại thực phẩm khác,…..
(Phụ lục 2 kèm theo).
d) Phê duyệt
dự án nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng
- Đối với
các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT được giao thực hiện dự án: Cục Kinh tế hợp
tác và PTNT thẩm định đề cương nhiệm vụ; Vụ Tài chính thẩm định dự toán kinh
phí thực hiện.
- Đối với
các đơn vị không thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT (Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi Cục
PTNT, các đơn vị khác): Cục Kinh tế hợp tác và PTNT thẩm định đề cương, nhiệm vụ,
dự toán kinh phí và phê duyệt dự án.
đ) Nghiệm
thu thanh toán
- Đơn vị được
giao thực hiện dự án:
+ Phối hợp với
địa phương (huyện, xã thực hiện dự án) để nghiệm thu khối lượng khi bàn giao; Tổ
chức nghiệm thu dự án, bàn giao cho UBND xã quản lý và nhân rộng.
+ Đơn vị chịu
trách nhiệm về hồ sơ, chứng từ thanh quyết toán về khối lượng, tính hợp pháp, hợp
lệ của chứng từ cũng như các chữ ký xác nhận trên chứng từ.
- Đối với
đơn vị chủ trì thực hiện dự án (Cục Kinh tế hợp tác và PTNT).
+ Phối hợp với
địa phương và đơn vị được giao thực hiện dự án, kiểm tra tiến độ thực hiện.
+ Trên cơ sở
khối lượng bàn giao cho các hộ và khối lượng hoàn thành của dự án tiến hành
nghiệm thu, thanh toán cho đơn vị thực hiện.
II. ĐỐI VỚI NỘI DUNG TẬP HUẤN CHO CÁN BỘ VÀ NGƯỜI DÂN
1. Tập huấn
cho cán bộ
- Thời gian
triển khai: tối đa 4 ngày /lớp.
- Số lượng học
viên: Tối đa 40 học viên; tối thiểu 30 học viên/lớp.
- Tài liệu,
giáo trình: theo giáo trình do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành.
- Giảng
viên: có bằng cấp liên quan đến nội dung tập huấn; có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
2. Tập huấn
cho người dân
- Thời gian
triển khai: tối đa 03 ngày/lớp
- Số lượng học
viên: Tối đa 50 học viên; tối thiểu 30 học viên/lớp
- Tài liệu,
giáo trình: theo giáo trình do Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn (ban hành).
- Giảng
viên: có văn bằng cấp liên quan đến nội dung tập huấn; có chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm.
Phần III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ
Nông nghiệp và PTNT (Cục Kinh tế hợp tác và PTNT và Văn phòng Thường trực Ban Chỉ
đạo Không còn nạn đói ở Việt Nam)
- Căn cứ Kế
hoạch và kinh phí triển khai các nhiệm vụ thực hiện Chương trình “Không còn nạn
đói” được phê duyệt hàng năm, Cục Kinh tế hợp tác và PTNT phê duyệt Đề cương -
dự toán đối với các nhiệm vụ do Cục chủ trì và Đề cương nhiệm vụ, kế hoạch của
các đơn vị thuộc Bộ.
- Hướng dẫn,
chỉ đạo các đơn vị triển khai thực hiện theo đúng nội dung, tiến độ đã được duyệt.
- Chỉ đạo,
đôn đốc, kiểm tra nội dung thực hiện của các đơn vị triển khai thực hiện Chương
trình.
- Nghiệm thu
các nhiệm vụ đã được phê duyệt làm cơ sở thanh quyết toán.
2. Vụ Tài
chính
- Hướng dẫn
việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn vốn đúng quy định của Nhà nước.
- Phê duyệt dự
toán chi tiết các nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ được giao kế hoạch và
kinh phí thực hiện nhiệm vụ hàng năm.
3. Các
đơn vị liên quan (các đơn vị, cơ quan được giao nhiệm vụ)
- Xây dựng Đề
cương nhiệm vụ, kế hoạch gửi Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn phê
duyệt.
- Lập dự
toán chi tiết gửi Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn xem xét và trình
Vụ Tài chính phê duyệt.
- Phối hợp với
địa phương tổ chức mở các lớp tập huấn; xây dựng dự án nông nghiệp đảm bảo dinh
dưỡng đúng tiến độ, nội dung đã phê duyệt
- Quản lý, sử
dụng nguồn vốn đúng quy định của Nhà nước.
- Phối hợp với
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, các địa phương triển khai các nhiệm vụ được giao;
Báo cáo kết quả triển khai theo tiến độ được phê duyệt; Tổ chức nghiệm thu,
thanh quyết toán, chịu trách nhiệm về chứng từ thanh quyết toán, về khối lượng,
tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ cũng như các chữ ký xác nhận trên chứng từ.
- Trường hợp
gặp rủi ro bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh hoặc các nguyên nhân bất khả
kháng khác) ảnh hưởng đến việc tổ chức thực hiện, phải thông báo với Cục Kinh tế
hợp tác và PTNT và đơn vị có liên quan bằng văn bản kịp thời để tổng hợp báo
cáo Bộ xem xét, giải quyết theo quy định./.
Phụ lục 1
BIÊN BẢN HỢP THÔN BẢN
UBND
XÃ ....
Thôn/ Bản ....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên thôn/ bản), ngày
tháng năm……
|
BIÊN BẢN HỢP THÔN, BẢN
Hôm nay,
ngày tháng năm 20..., tại (ghi rõ địa điểm
tổ chức họp) thôn/bản…….. đã tổ chức họp để:…….. (nêu mục đích cuộc họp).
1. Thành
phần tham dự họp
- Chủ trì cuộc
họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Thư ký cuộc
họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện
các thành phần tham gia (đơn vị thực hiện, UBND xã, Phòng Nông nghiệp, hộ dân,
đoàn thể, số lượng đối tượng tham gia: ...).
2. Nội
dung cuộc họp
- Phổ biến dự
án: Tên dự án, mục tiêu dự án, cách thức xây dựng dự án, chính sách hỗ trợ của
dự án …;
- Thảo luận
điều kiện tham gia của hộ: tiêu chí chọn hộ tham gia, trách nhiệm của hộ khi
tham gia;
- Lập danh
sách hộ tham gia: là hộ đáp ứng tiêu chí và tự nguyện tham gia dự án, có cam kết
thực hiện đúng các quy định của dự án
3. Lập
danh sách các đối tượng tham gia dự án như sau:
TT
|
Họ và tên hộ tham gia dự án
|
Địa chỉ
|
Hộ có trẻ em dưới 2 tuổi
|
Hộ có phụ nữ đang mang thai
|
Hộ nghèo/ cận nghèo. Mới thoát nghèo
|
Lao động trong độ tuổi (Người)
|
Điều kiện kinh tế
|
Hỗ trợ NSNN (triệu đồng)
|
Đối ứng (triệu đồng)
|
Kỹ nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp đã kết
thúc vào ... giờ ... cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống
nhất nội
dung biên bản./.
Thư ký cuộc họp
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các đơn vị khác
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các hộ dân
|
|
Phụ lục 02
MẪU DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP ĐẢM BẢO
DINH DƯỠNG
TÊN
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày tháng
năm
|
TÊN DỰ ÁN
I. Căn cứ
xây dựng dự án
- Quyết định
số 712/QĐ-TTg ngày 12/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành
động Quốc gia “Không còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm 2025;
- Quyết định
số ……. của Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành hướng dẫn thực hiện Chương trình
hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” ở Việt Nam;
- Căn cứ Quyết
định số …….. của Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt Kế hoạch và kinh phí triển
khai các nhiệm vụ thực hiện Chương trình “Không còn nạn đói” ở Việt Nam năm ….;
- Căn cứ
……………………………………………………………………
- Căn cứ Định
mức kinh tế kỹ thuật: ………………………………………
- Căn cứ định
mức xây dựng dự toán: ……………………………………..
II. Sự cần
thiết của dự án
- Thông tin
thông chung về địa điểm, địa bàn xây dựng dự án.
- Khái quát về
tình hình và thực trạng sử dụng dinh dưỡng của bà mẹ mang thai và trẻ em dưới 2
tuổi.
- Khả
năng/tiềm năng phát triển nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng ở địa phương (địa bàn
thực hiện).
- Sự cần thiết,
đề xuất xây dựng Dự án.
3. Tên mô
hình: …………………………………………………………
4. Đơn vị
quản lý, thực hiện:
- Đơn vị quản
lý: …………………………………………………………..
- Đơn vị thực
hiện: ………………………………………………………...
5. Địa
bàn, đối tượng:
a) Địa bàn:
Các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết
định số 861/QĐ/TTg ngày 4/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ; vùng bãi ngang, ven
biển và hải đảo; huyện nghèo và các xã còn lại đạt tiêu chí nông thôn mới thấp
dưới 10 tiêu chí.
b) Đối tượng:
- Hộ có trẻ
em dưới 2 tuổi
- Hộ có bà mẹ
mang thai
- Hộ nghèo,
hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ thiếu lương thực, thực phẩm nhưng có điều
kiện sản xuất (do cộng đồng bình chọn).
6. Mục
tiêu của Dự án
- Hỗ trợ
phát triển sản xuất nông nghiệp để cung cấp dinh dưỡng cho các hộ dân.
- Cung cấp sản
phẩm nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng cho cộng đồng dân cư trên địa bàn để giảm
suy dinh dưỡng và tăng thu nhập.
7. Nội
dung của dự án nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng
a) Sản xuất
nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng
- Lựa chọn
giống cây trồng/vật nuôi phù hợp với tiềm năng, điều kiện phát triển của địa phương
và mục tiêu của mô hình.
- Phương án
tổ chức hỗ trợ sản xuất: Nêu rõ phương án triển khai sản xuất trên cơ sở tiềm
năng, thế mạnh của nơi triển khai mô hình để thực hiện.
- Từ phương
án sản xuất đề cập cụ thể các nội dung xây dựng dự án ( hỗ trợ tập huấn kỹ thuật;
hỗ trợ giống, vật tư, bảo quản, chế biến,…), nêu rõ các nội dung được hỗ, quy
trình kỹ thuật sản xuất.
b) Hoạt động
can thiệp dinh dưỡng:
- Tập huấn sử
dụng dinh dưỡng (sơ chế, chế biến, sử dụng lương thực, thực phẩm,….).
- Hỗ trợ bảo
quản, chế biến
- Hỗ trợ cho
cán bộ y tế xã:
+ Hướng dẫn
theo dõi sử dụng dinh dưỡng và sự thay đổi dinh dưỡng của hộ.
+ Hướng dẫn
người dân triển khai xây dựng mô hình để biết cách sơ chế, sử dụng sản phẩm của
mô hình, sản phẩm sẵn có hoặc phải sản xuất để có những bù đắp cho việc thiếu
dinh dưỡng.
+ Theo dõi,
báo cáo tình hình dinh dưỡng trước và sau khi hộ tham gia xây dựng mô hình
c) Nêu
phương án sử dụng sản phẩm sau khi thực hiện dự án:
- Sử dụng sản
phẩm tại chỗ sau khi thu hoạch từ dự án.
- Mua bán trao
đổi sản phẩm thu hoạch được từ dự án: cung cấp cho trường mầm non, bếp ăn tập
thể hoặc có phương án bán các sản phẩm sản xuất được để mua bán loại thực phẩm
khác,…..
d) Đề xuất
phương án hỗ trợ các hộ tham gia dự án tham gia THT/HTX
9. Định mức
kinh tế kỹ thuật và kinh phí thực hiện dự án
a) Định mức
kinh tế kỹ thuật: Áp dụng theo định mức do Bộ Nông nghiệp và PTNT hoặc tỉnh ban
hành.
b) Kinh phí
thực hiện:
* Nguồn hỗ
trợ của NSNN và đối ứng của người dân
TT
|
Hoạt động
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Trong đó
|
NSNN
|
Đối ứng của dân
|
|
NGUỒN HỖ
TRỢ NSNN
|
|
|
|
|
|
I
|
Hỗ trợ
sản xuất
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ giống
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ vật
tư: (thức ăn, thuốc BVTV,..)
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ chế
biến, bảo quản
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ tập
huấn
|
|
|
|
|
|
-
|
Tập huấn về
sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
-
|
Tập huấn về
chế biến, bảo quản
|
|
|
|
|
|
-
|
Tập huấn về
thực hành sử dụng dinh dưỡng hợp lý
|
|
|
|
|
|
|
…………………………….
|
|
|
|
|
|
II
|
Hỗ trợ
can thiệp về dinh dưỡng….
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ cán
bộ y tế xã
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ người
dân
|
|
|
|
|
|
|
…………….
|
|
|
|
|
|
III
|
Kiểm
tra, giám sát, tổng kết
|
..
|
..
|
..
|
|
|
1
|
Kiểm tra,
chỉ đạo
|
…
|
…
|
…
|
|
|
2
|
Sơ kết, tổng
kết
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
* Nguồn huy động
khác: (nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác; nguồn vốn huy động
từ các tổ chức quốc tế; nguồn vốn xã hội hóa,…)
+ Tuyên truyền:
+ Tập huấn
….
+ Hỗ trợ máy
móc
+ Hỗ trợ sơ
chế/chế biến
+ Hỗ trợ can
thiệp y tế
……………………………
10. Dự kiến
kết quả đạt được
a) Hiệu quả
về mặt xã hội:
b) Hiệu quả
về kinh tế:
b) Hiệu quả
về đảm bảo dinh dưỡng:
c) Khả năng
nhân rộng
d) Hiệu quả
khác (nếu có)
11. Tổ chức
thực hiện
a) Cục Kinh
tế hợp tác và Phát triển nông thôn
- Hướng dẫn
tổ chức thực hiện dự án
- Kiểm tra,
giám sát công tác triển khai, tiến độ và kết quả thực hiện dự án.
- Nghiệm thu
nguồn kinh phí hỗ trợ từ Bộ
b) Đơn vị thực
hiện Dự án
- Phối hợp với
Phòng Nông nghiệp, UBND xã nơi để điều tra, khảo sát, lựa chọn địa điểm xây dựng
dự án.
- Họp dân, lập
danh sách các hộ tham gia dự án
- Xây dựng
thuyết minh và dự toán kinh phí thực hiện dự án
- Phối hợp với
các đơn vị có liên quan và người dân tổ chức thực hiện dự án đảm bảo mục tiêu,
hiệu quả và tiến độ đã được phê duyệt
- Phối hợp với
các đơn vị để nghiệm thu, quyết toán phần kinh phí hỗ trợ của Bộ
- Bàn giao
cho UBND xã để nhân rộng
- Tổng kết,
đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện dự án
c) Phòng
Nông nghiệp và PTNT
- Phối hợp với
đơn vị thực hiện dự án tổ chức họp dân, lựa chọn các hộ tham gia dự án.
- Phối hợp với
đơn vị thực hiện dự án hướng dẫn xã và người dân tham gia dự án tham gia tổ hợp
tác.
- Kiểm tra
giám sát các hộ dân tham gia dự án
- Phối hợp với
đơn vị thực hiện dự án tổng kết, đánh giá và nhân rộng mô hình.
d) UBND xã
- Phối hợp với
đơn vị thực hiện xem xét, lựa chọn hộ có đủ điều kiện tham gia dự án; chọn địa
điểm thực hiện đúng quy định; tổ chức các nội dung của dự án như hội nghị triển
khai tổng kết, tập huấn kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi và đảm bảo dinh dưỡng
cho các hộ tham gia dự án.
- Cử cán bộ
trực tiếp theo dõi, chỉ đạo, hướng dẫn kỹ thuật và giám sát việc thực hiện của
các hộ dân tham gia dự án.
- Đơn vị thực
hiện sau khi triển khai mô hình sẽ bàn giao dự án cho UBND xã tiếp tục chỉ đạo,
quản lý, giám sát và có kế hoạch nhân rộng dự án và thực hiện các nội dung khác
trong dự án cho những năm tiếp theo.
12. Tiến
độ thực hiện
- Khảo sát
và xây dựng dự án
- Họp dân thống
nhất dự án
- Hoàn thiện
và trình phê duyệt dự án
- Tổ chức thực
hiện dự án
- Đánh giá kết
quả thực hiện dự án
- Tổng kết
tài liệu hóa
|
……,
ngày ….tháng …… năm 20…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|