|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND mức chi tập huấn chương trình giáo dục mới Bắc Kạn
Số hiệu:
|
07/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Phương Thị Thanh
|
Ngày ban hành:
|
19/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2022/NQ-HĐND
|
Bắc
Kạn, ngày 19 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI KINH PHÍ TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN
BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO KHOA MỚI
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 83/2021/TT-BTC
ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn,
bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày
17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức chi kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới
giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 82/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức
chi kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để
thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp tuyên truyền và tham gia
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật của Trung ương, của tỉnh được dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế và cụ thể hóa bằng
các văn bản quy phạm pháp luật mới của tỉnh thì thực hiện theo quy định tại văn
bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2022 và có hiệu
lực từ ngày 29 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Tài chính;
- Vụ pháp chế (Bộ Giáo dục và Đào tạo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện (Thành) ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- LĐVP;
- Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT, HS.
|
CHỦ
TỊCH
Phương Thị Thanh
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI KINH PHÍ TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ
GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO KHOA MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định mức chi kinh phí thực hiện
bồi dưỡng năng lực triển khai chương trình mới, sách giáo khoa mới cho nhà giáo
và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại Mục III.2.a, Điều 1 Quyết
định số 732/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu
cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ
thông giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025” và
những nội dung chuyên môn về tập huấn, bồi dưỡng năng lực triển khai chương
trình, sách giáo khoa theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Nghị quyết này không điều chỉnh đối
với việc tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục về sách
giáo khoa do các nhà xuất bản tổ chức tập huấn, bồi dưỡng.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục
và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; các cơ sở giáo dục, giáo viên và cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục; các cơ quan, đơn vị và cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nội
dung, mức chi
Stt
|
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
1
|
Chi tạo lập mới hoặc thuê hệ thống
quản lý học tập trực tuyến
|
Theo quy định của pháp luật có liên
quan về mua sắm, đấu thầu, chứng từ, hóa đơn, các quy định về chi phí thuê dịch
vụ công nghệ thông tin để tổ chức thực hiện
|
2
|
Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế
hoạch tập huấn, bồi dưỡng
|
Áp dụng Nghị quyết số 10/2018/NQ-
HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và
mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc thẩm quyền quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do ngân sách địa phương đảm bảo. Riêng mức chi
xây dựng phương án điều tra thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê và
chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thống kê áp dụng tối đa
50% mức chi quy định tại Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
|
3
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo,
hội nghị có liên quan; chi đi công tác để kiểm tra, giám sát, đảm bảo chất lượng,
đánh giá kết quả tập huấn, bồi dưỡng
|
Áp dụng theo quy định tại Nghị quyết
số 39/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội, đơn
vị lực lượng vũ trang có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn
|
4
|
Trường hợp các cơ quan, đơn vị tổ
chức tập huấn, bồi dưỡng hoặc mở lớp để tập huấn, bồi dưỡng hoặc biên soạn
chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng chi những nội dung chi sau (chi
phí cho tất cả các học viên tham dự tập huấn, bồi dưỡng, không phân biệt học
viên thuộc cơ sở giáo dục công lập hay ngoài công lập):
|
|
a
|
Chi biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng mới; chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật
chương trình, giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng
|
|
-
|
Mức chi tiền công theo ngày cho các
chức danh thực hiện nhiệm vụ biên soạn, chỉnh sửa, bổ sung
|
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,55 hệ số tiền công/ngày
|
|
Thành viên thực hiện chính; Thư ký
|
0,34 hệ số tiền công/ngày
|
|
Thành viên thực hiện
|
0,17 hệ số tiền công/ngày
|
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,11 hệ số tiền công/ngày
|
-
|
Mức chi thẩm định chương trình,
giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
490.000 đồng/người/nhiệm vụ
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
350.000 đồng/người/nhiệm vụ
|
|
Thư ký tổ thẩm định
|
240.000 đồng/người/nhiệm vụ
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
140.000 đồng/người/nhiệm vụ
|
b
|
Chi số hóa tài liệu phục vụ tập huấn,
bồi dưỡng trực tuyến
|
|
-
|
Các khoản tiền công: Xây dựng kịch
bản dạy học (chuỗi các hoạt động dạy học) của bài học; Xây dựng nội dung
chi tiết của bài học (từng hoạt động) theo kịch bản dạy học (Sản phẩm
bao gồm nội dung các hoạt động dạng text và các chỉ dẫn/cài đặt để sử dụng
các tư liệu trong từng hoạt động, chưa bao gồm các tài liệu đa phương tiện
(multimedia) như hình ảnh, âm thanh, phương tiện điện tử ghi, sao chép
(video), đồ họa (infographics)...); Chuyên gia/giáo viên ghi hình (Nghiên
cứu kịch bản và nội dung tiết học; phối hợp với kĩ thuật viên video để chuẩn
bị; phối hợp ghi hình); Xây dựng bản yêu cầu/hướng dẫn biên tập video (hậu
kỳ, thời lượng video tối đa 90 phút); Thống kê và xử lý cơ bản dữ liệu kết
quả của khóa tập huấn, bồi dưỡng (danh sách điểm, phân nhóm đối tượng, phổ
điểm, tỷ lệ - tối thiểu cho 250 học viên)
|
|
|
Mức tiền công theo ngày
|
Tối đa 800.000 đồng/người
|
|
Mức tiền công theo giờ
|
Tối đa 200.000 đồng/người
|
-
|
Chi phí quay video bài giảng (thời
lượng tối đa của video không quá 90 phút; giá bao gồm công kỹ thuật viên và
thiết bị)
|
Áp dụng 80% mức chi quy định tại
Thông tư số 03/2018/TT-BTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông tin và truyền
thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền
hình
|
-
|
Chi biên tập video (cắt/ghép
video theo yêu cầu của chuyên gia; chuyển đổi định dạng, độ phân giải, làm việc
theo chỉ đạo của chuyên gia)
|
Áp dụng 80% mức chi quy định tại
Thông tư số 03/2018/TT-BTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông tin và truyền
thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền
hình
|
-
|
Chi nhập liệu nội dung dạng văn bản
(bao gồm chèn ảnh có sẵn); Chi số hóa câu hỏi vào hệ thống học tập trực
tuyến gắn với hoạt động học (dữ liệu có cấu trúc; yêu
cầu bản ghi (file) câu hỏi, trong đó nêu rõ đáp án); chi số hóa nội dung
văn bản vào hệ thống quản lý học tập; chi phí gia công bài giảng điện tử
tương tác
|
Áp dụng mức chi theo quy định tại
Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của
cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
|
-
|
Chi nhập liệu nội dung dạng văn bản
(bao gồm chèn ảnh cỏ sẵn) là các dữ liệu đã được tổ chức theo một cấu
trúc thống nhất, bản thân các cấu trúc này không hoặc ít có sự biến động theo
thời gian.
|
|
|
Đối
với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n) ≤ 15
|
300 đồng/trường dữ liệu
|
|
Đối với trường dữ liệu có
số lượng ký tự trong 1 trường 15 < n ≤ 50
|
375 đồng/trường dữ liệu
|
|
Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự
trong 1 trường (n) > 50
|
450 đồng/trường dữ liệu
|
-
|
Chi số hóa câu hỏi vào hệ thống học
tập trực tuyến gắn với hoạt động học (dữ liệu có cấu trúc; yêu cầu bản ghi
(file) câu hỏi, trong đó nêu rõ đáp án); chi số hóa nội dung văn bản vào
hệ thống quản lý học tập
|
|
|
Trang tài liệu chỉ gồm các chữ,
chữ số
|
855 đồng/trang
|
|
Trang tài liệu có bảng biểu kèm
theo
|
1.053 đồng/trang
|
|
Trang tài liệu dạng đặc biệt có
nhiều công thức toán học, hoặc các ký tự đặc biệt
|
1.260 đồng/trang
|
-
|
Chi phí gia công bài giảng điện tử
tương tác (bao gồm chi phí thiết kế
giao diện và cấu trúc bài giảng).
|
42.000 đồng/trang
|
-
|
Các khoản chi phí khác: Chi thuê địa
điểm/lớp học để ghi hình/quay video; Chi thiết kế tiêu đề (banner) đặt
trên trang mạng (website); Xây dựng đồ họa (infographic)
|
Chi phí thực tế, khi thanh toán phải
có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
c
|
Chi cho giảng viên, trợ giảng (nếu
có), báo cáo viên tham gia tập huấn bồi dưỡng (gồm cả hình thức tập huấn,
bồi dưỡng trực tiếp và trực tuyến): Thù lao, phụ cấp tiền ăn, chi phí
thanh toán phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên, trợ giảng,
báo cáo viên; tiền công cho nhân viên giám sát, vận hành hệ thống học tập trực
tuyến
|
- Áp dụng theo quy định tại Nghị
quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức trong nước do ngân sách địa phương đảm bảo.
- Trường hợp giảng viên, báo cáo
viên có số giờ giảng vượt định mức theo quy định thì được thanh toán chế độ
trả lương dạy thêm giờ theo Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC
ngày 08 tháng 3 năm 2013.
|
d
|
Chi tài liệu học tập bắt buộc (mua,
in ấn giáo trình, tài liệu) theo nội dung chương trình khóa tập huấn, bồi dưỡng cho học viên
tham dự (không bao gồm tài liệu tham khảo)
|
Chi phí thực tế, khi thanh toán phải
có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
đ
|
Chi thuê hội trường, phòng học, thiết
bị phục vụ tập huấn, bồi dưỡng (nếu có), bao gồm thuê thiết bị công
nghệ thông tin, thuê đường truyền, thuê tài khoản trực tuyến (account)
cho học viên (nếu có), các chi phí trực tiếp khác về công nghệ thông tin đối với hình thức
tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến
|
Chi phí thực tế, khi thanh toán phải
có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
e
|
Chi thuê phiên dịch, biên dịch (nếu
có)
|
Áp dụng theo quy định tại Nghị quyết
số 09/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn
|
g
|
Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi; hội
đồng xét kết quả
|
Mức chi tối đa áp dụng theo mức chi
ra đề thi, coi thi, chấm thi các kỳ thi, cuộc thi, hội thi cấp tỉnh quy định
tại Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
h
|
Chi lễ khai giảng, bế giảng lớp tập
huấn, bồi dưỡng; chi nước uống phục vụ lớp học
|
Áp dụng theo quy định tại Nghị quyết
số 39/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
các tổ chức hội, đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn
|
i
|
Chi tổ chức cho học viên đi khảo
sát, thực tế
|
|
-
|
Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học
viên đi khảo sát, thực tế (nếu có)
|
Theo hợp đồng, chứng từ chi thực tế
|
-
|
Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ
cho học viên trong những ngày đi thực tế
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 39/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, các tổ chức hội, đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng ngân sách tỉnh
Bắc Kạn
|
k
|
Chi khen thưởng cho học viên đạt loại
giỏi, loại xuất sắc (nếu có)
|
Tối đa 200.000 đồng/học viên
|
l
|
Chi tiền thuốc y tế thông thường
cho học viên (nếu học viên ốm)
|
Chi phí thực tế, khi thanh toán phải
có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
m
|
Chi in và cấp chứng chỉ (nếu có)
|
Chi phí thực tế, khi thanh toán phải
có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
n
|
Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện sáng, nước
sinh hoạt, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, công tác phí và chi làm thêm giờ (nếu có) cho cán bộ
quản lý lớp học, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác)
|
Chi phí thực tế, khi thanh toán phải
có đầy đủ chứng từ hóa đơn theo quy định
|
5
|
Trường hợp các cơ quan, đơn vị tổ
chức tập huấn, bồi dưỡng nhưng không có cơ sở vật chất để tập huấn, bồi dưỡng
hoặc mở lớp để tập huấn, bồi dưỡng nhưng không có điều kiện tự tổ chức lớp tập
huấn, bồi dưỡng phải gửi học viên đi tập huấn, bồi dưỡng ở các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng khác thì cơ quan, đơn vị thanh toán cho các cơ sở, bồi dưỡng những
nội dung chi sau (chi phí cho tất cả
các học viên tham dự tập huấn, bồi dưỡng, không phân biệt học viên thuộc cơ sở
giáo dục công lập hay ngoài công lập)
|
|
a
|
Chi phí tập huấn, bồi dưỡng theo hợp
đồng dịch vụ do cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền
giao kinh phí tập huấn, bồi dưỡng ký kết với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Chi phí thực tế theo hợp đồng dịch
vụ với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
b
|
Tiền mua giáo trình, tài liệu học tập
bắt buộc cho học viên và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng
|
Chi phí thực tế theo hóa đơn thu tiền
của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
6
|
Trường hợp Sở Giáo dục và Đào tạo cử
giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cốt cán của tỉnh đi tập huấn, bồi dưỡng
tại các lớp tập huấn, bồi dưỡng do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thực hiện;
các cơ sở giáo dục công lập cử giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đi
tập huấn, bồi dưỡng thì hỗ trợ học viên những nội dung chi sau:
|
|
a
|
Chi hỗ trợ một phần tiền ăn trong
thời gian tập huấn, bồi dưỡng tập trung
|
Áp dụng theo quy định tại Điều 4
Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong
nước do ngân sách địa phương đảm bảo
|
b
|
Chi hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ
quan đến nơi học tập (một lượt đi và về)
|
c
|
Chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ
trong những ngày đi học tập trung tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
Từ nguồn chi sự nghiệp giáo dục - đào
tạo và dạy nghề theo phân cấp ngân sách và các nguồn kinh phí khác theo quy định
của pháp luật hiện hành./.
Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định mức chi kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND ngày 19/07/2022 quy định mức chi kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
2.872
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|