|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập tỉnh Phú Thọ
Số hiệu:
|
04/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Minh Châu
|
Ngày ban hành:
|
12/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2021/NQ-HĐND
|
Phú
Thọ, ngày 12 tháng 8 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2021 - 2022 ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO
DỤC CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN CỦA TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Xét Tờ trình số 3410/TTr-UBND ngày
06 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa
- Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định
mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân của tỉnh Phú Thọ năm học 2021 - 2022 như sau:
1. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm
non và phổ thông (Đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non
và giáo dục phổ thông công lập) năm học 2021 - 2022, cụ thể:
ĐVT:
1.000 đồng/tháng/học sinh
Cấp
học/loại hình
|
Mức
thu vùng thành thị (cơ sở giáo dục thuộc các phường của
thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ)
|
Mức
thu vùng nông thôn và thị trấn các huyện (cơ sở giáo
dục thuộc xã đồng bằng và thị trấn)
|
Mức
thu vùng miền núi
|
Cơ sở
giáo dục thuộc các xã miền núi
|
Cơ sở
giáo dục thuộc các xã ĐBKK, ATK và các thôn, bản ĐBKK
|
Mầm non
|
Nhà trẻ
|
225
|
90
|
45
|
30
|
Mẫu giáo
|
225
|
90
|
45
|
25
|
Nhà trẻ bán trú
|
255
|
120
|
65
|
55
|
Mẫu giáo bán trú
|
255
|
120
|
65
|
50
|
Trung học cơ sở
|
160
|
65
|
35
|
25
|
Trung học phổ thông và chương trình
giáo dục thường xuyên cấp THPT
|
190
|
80
|
40
|
30
|
2. Mức thu học phí đối với giáo dục đại
học, giáo dục nghề nghiệp:
a) Mức thu học phí đối với các chương
trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự
bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành,
chuyên ngành đào tạo năm học 2021 - 2022:
Đơn vị
tỉnh: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối
ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Mức
thu năm học 2021-2022
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật
|
980
|
2. Nông, lâm, thủy sản
|
690
|
3. Khoa học tự nhiên; công nghệ; thể
dục thể thao; khách sạn, du lịch
|
1.170
|
4. Kỹ thuật, nghệ thuật
|
820
|
5. Y dược
|
1.430
|
b) Mức thu học phí đối với các chương
trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm
kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên
ngành đào tạo năm học 2021 - 2022:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Mức
thu năm học 2021 - 2022
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản
|
2.050
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
2.400
|
3. Y dược
|
5.050
|
c) Mức thu học phí đối với các chương
trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công
lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư năm học 2021 -
2022:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Nhóm
ngành, nghề
|
Mức
thu năm học 2021 - 2022
|
Trung
cấp
|
Cao
đẳng
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật
|
690
|
780
|
2. Nông, lâm, thủy sản
|
480
|
550
|
3. Khoa học tự nhiên; công nghệ; thể
dục thể thao; khách sạn, du lịch
|
820
|
940
|
4. Kỹ thuật, nghệ thuật
|
570
|
660
|
5. Y dược
|
1.000
|
1.140
|
d) Mức thu học phí đối với các chương
trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập
tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư năm học 2021 - 2022:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Nhóm
ngành, nghề
|
Mức
thu năm học 2021 - 2022
|
Trung
cấp
|
Cao
đẳng
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản
|
1.435
|
1.640
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
1.680
|
1.920
|
3. Y dược
|
3.535
|
4.040
|
e) Mức thu học phí học lại áp dụng bằng
mức thu học phí tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học
và giáo dục nghề nghiệp.
f) Mức thu học phí đào tạo đại học và
giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức
150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo,
nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại
cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường
xuyên và chi đầu tư.
Điều 2. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Phú Thọ Khóa XIX, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2021 và có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: GD&ĐT, Tài chính, LĐ-TB&XH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ GD&ĐT);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học CVPUBND tỉnh);
- Lưu: VT, TTDN (H)
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Minh Châu
|
Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND ngày 12/08/2021 quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ
2.725
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|