ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7982/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 09 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN TẦNG, THU DUNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN NHIỄM
SARS-COV-2 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 3416/QĐ-BYT
ngày 14/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do chủng vi rút
Corona mới (SARS-CoV-2);
Căn cứ Quyết định số 3646/QĐ-BYT
ngày 31/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tiêu chí phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2;
Căn cứ Quyết định số 7343/QĐ-UBND
ngày 26/7/2021 của UBND tỉnh về việc thành lập Tiểu ban điều trị bệnh nhân COVID-19 tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tại Tờ trình số 5410/TTr-SYT ngày 08/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định phân tầng, thu dung và điều trị bệnh nhân nhiễm SARS-CoV-2
trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực
hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Y tế; Trưởng Tiểu ban điều trị bệnh nhân COVID-19 tỉnh Long An; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế;
- Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh;
- Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- Sở Y tế;
- Thành viên Tiểu ban điều trị tỉnh;
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTYT các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Bệnh viện dã chiến;
- Báo Long An; Đài PT và TH Long
An;
- Phòng VHXH+KTTC+THKSTTHC;
- Ban NCTCD;
- Lưu: VT, DTh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Tấn Hòa
|
QUY ĐỊNH
PHÂN TẦNG, THU DUNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN NHIỄM SARS-COV-2 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7982/QĐ-UBND ngày
09/8/2021 của UBND tỉnh)
I. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI NGUY CƠ VÀ
XỬ TRÍ
STT
|
Màu
và phân loại nguy cơ
|
Nội
dung/tiêu chí/dấu hiệu theo Quyết định số
3646/QĐ-BYT ngày 14/7/2021
|
Nội
dung/tiêu chí/dấu hiệu điều chỉnh cho Long An
|
Xử
trí
|
1
|
Xanh - Tương ứng
với mức nguy cơ thấp
|
Tuổi ≤ 45 tuổi
và không mắc bệnh lý nền (Phụ lục 1).
HOẶC
Đã tiêm đủ 2 liều vắc xin phòng
COVID-19 trước ngày xét nghiệm dương tính ít nhất 12 ngày.
HOẶC
Sức khỏe chưa có dấu hiệu bất thường,
SpO2 từ 97% trở lên.
|
- Tuổi: >24
tháng và < 65 tuổi.
- Sp02 > 96% với khí trời.
- Nhịp thở
< 20/phút đối với người lớn và trẻ em >5 tuổi, trẻ
em <5t thì không thở nhanh theo tuổi.
- Không bệnh lý nền hoặc tăng huyết
áp và đái tháo đường điều trị ổn.
HOẶC
- Người đã tiêm đủ 2 liều vắc xin
phòng COVID-19 trước ngày xét nghiệm dương tính ít nhất
12 ngày không tính độ tuổi.
|
1. Chuyển đến cơ sở thuộc “Tầng
1 của tháp điều trị”, các cơ sở cách ly người nhiễm F0 tập trung, cơ sở
thu dung điều trị COVID-19 ban đầu.
HOẶC
Chỉ định điều trị ngoại trú tại nơi
cư trú được nhân viên y tế, chính quyền địa phương kiểm tra và xác nhận đủ
điều kiện điều trị ngoại trú như: biệt thự, nhà riêng, có người
theo dõi...).
2. Yêu cầu người nhiễm SARS-CoV-2 tự
theo dõi sức khỏe và thông báo tình trạng sức khỏe hàng ngày cho nhân viên y
tế địa phương.
3. Hướng dẫn liên lạc ngay với nhân
viên y tế khi có tình trạng cấp cứu (Phụ lục 3).
4. Đánh giá lại mức độ nguy cơ hàng
ngày, chuyển màu/mức nguy cơ phù hợp.
|
2
|
Vàng-
Tương ứng với mức nguy cơ trung bình
|
Tuổi từ 46 đến 64 tuổi và không mắc bất kỳ bệnh lý nền (Phụ lục 1).
HOẶC
Sức khỏe có dấu hiệu bất thường như
sốt (từ 37,5 độ C trở lên), ho, đau họng, rát họng, đau
ngực... (Phụ lục 2)
HOẶC
SpO2 từ 95% đến 96%.
HOẶC
Tuổi ≤ 45 tuổi
và mắc một trong các bệnh lý nền
(Phụ lục 1)
|
Có triệu chứng: Sp02 từ 95% đến 96%
với khí trời, nhịp thở > 25 lần/phút đối với người lớn, TE có thở nhanh, sốt
> 38,5°C.
Yếu tố nguy cơ: > 65 tuổi, BMI
> 25, trẻ em < 2 tuổi, phụ nữ mang thai cho đến 2
tuần hậu sản, suy thận mạn, bệnh lý nền theo phụ lục 1, Quyết định số
3646/QĐ-BYT
|
1. Chuyển vào cơ sở thuộc “Tầng
2 của tháp điều trị”, các bệnh viện dã chiến thu dung, điều trị người bệnh
COVID-19.
2. Trong thời gian chờ nhập viện,
yêu cầu người nhiễm SARS-CoV-2 tiếp tục tự theo dõi sức khỏe; hướng dẫn liên
lạc ngay với nhân viên y tế khi có tình trạng cấp cứu (Phụ
lục 3).
3. Đánh giá lại mức độ nguy cơ hằng
ngày, chuyển màu/mức nguy cơ phù hợp.
|
3
|
Da
cam - Tương ứng với mức
nguy Cơ cao
|
Tuổi từ 65 tuổi trở lên và không mắc
bệnh lý nền (Phụ lục 1)
HOẶC
Phụ nữ có thai.
HOẶC
Trẻ em dưới 5 tuổi.
HOẶC
SpO2 từ 93% đến 94%.
|
Sp02 < 93% với oxy mask, HFNC,
nhịp thở > 30 lần/phút.
Người bệnh trong độ tuổi bất kỳ đang trong tình trạng cấp cứu theo phụ lục 3 của Quyết định
số 3646/QĐ-BYT .
|
1. Chỉ định nhập viện càng sớm càng
tốt, chuyển đến bệnh viện thuộc “Tầng 3 của tháp điều trị”, các bệnh
viện điều trị COVID-19 nặng.
2. Hướng dẫn người nhiễm SARS-CoV-2
liên lạc ngay với nhân viên y tế khi có tình trạng cấp cứu
(Phụ lục 3).
3. Đánh giá lại mức độ nguy cơ hằng
ngày, chuyển màu/mức nguy cơ phù hợp.
|
4
|
Đỏ - Tương ứng
với mức nguy cơ rất cao
|
Tuổi từ 65 tuổi trở lên và mắc một trong các bệnh lý nền (Phụ lục 1).
HOẶC
Người bệnh trong độ tuổi bất kỳ
đang trong tình trạng cấp cứu (Phụ lục 3).
HOẶC
SpO2 từ 92% trở xuống;
HOẶC
Người bệnh đang có tình trạng:
- Thở máy.
- Đang có ống mở khí quản.
- Liệt tứ chi.
- Đang điều trị hóa xạ trị.
|
Sp02 < 93 với oxy mask, HFNC, nhịp
thở > 30 lần/phút
Người bệnh trong độ tuổi bất kỳ
đang trong tình trạng cấp cứu theo phụ lục 3 của Quyết định
số 3646/QĐ-BYT
|
1. Chỉ định nhập viện ngay đến bệnh
viện thuộc “Tầng 3 của tháp điều trị”, các bệnh viện điều trị COVID-19
nặng.
2. Xử trí tình trạng cấp cứu trước,
trong và sau khi vận chuyển đến bệnh viện.
|
II. LƯU Ý:
Căn cứ vào tình hình dịch bệnh, công
tác thu dung và kết quả điều trị, ngành y tế từng địa phương có thể kịp thời điều
chỉnh, bổ sung phân loại nguy cơ nếu thấy cần thiết để có biện pháp xử trí người
bệnh nhanh chóng, an toàn, hiệu quả.
Nhân viên y tế cần xử trí phân loại
nhanh người nhiễm SARS-CoV-2, ưu tiên tất cả những người được phân loại mức
“nguy cơ rất cao” được đưa đến cơ sở y tế phù hợp gần nhất. Trong trường hợp
đang tiến hành phân loại nhưng người bệnh có tình trạng cấp cứu cần can thiệp
ngay thì không tiến hành áp dụng các nội dung xử trí theo hướng dẫn trên mà tiến
hành vận chuyển và bố trí giường điều trị tại các bệnh viện kịp thời cho người
bệnh./.
PHỤ LỤC 1
CÁC BỆNH NỀN CÓ NGUY CƠ CAO
1. Đái tháo đường.
2. Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và
các bệnh phổi khác.
3. Ung thư (đặc biệt là các khối u ác
tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác).
4. Bệnh thận mãn tính.
5. Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc
tạo máu.
6. Béo phì, thừa cân.
7. Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh động
mạch vành hoặc bệnh cơ tim).
8. Bệnh lý mạch máu não.
9. Hội chứng Down.
10. HIV/AIDS.
11. Bệnh lý thần kinh, bao gồm cả chứng
sa sút trí tuệ.
12. Bệnh hồng cầu hình liềm.
13. Bệnh hen suyễn.
14. Tăng huyết áp.
15. Thiếu hụt miễn dịch.
16. Bệnh gan.
17. Rối loạn sử dụng chất gây nghiện.
18. Sử dụng corticosteroid hoặc các
thuốc ức chế miễn dịch khác.
19. Các loại bệnh hệ thống.
PHỤ LỤC 2
CÁC DẤU HIỆU, BIỂU HIỆN NHIỄM SARS-COV-2
1. Ho.
2. Sốt (trên 37,5 độ C).
3. Đau đầu.
4. Đau họng, rát họng.
5. Sổ mũi, chảy mũi, ngạt mũi.
6. Khó thở.
7. Đau ngực, tức ngực.
8. Đau mỏi người, đau cơ.
9. Mất vị giác.
10. Mất khứu giác.
11. Đau bụng, buồn nôn.
12. Tiêu chảy.
PHỤ LỤC 3
TÌNH TRẠNG CẤP CỨU
1. Rối loạn ý thức.
2. Khó thở, thở nhanh > 25 lần/phút
hoặc SpO2 < 94%.
3. Nhịp tim nhanh > 120 nhịp/phút.
4. Huyết áp tụt, huyết áp tối đa <
90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg.
5. Bất kỳ dấu hiệu bất thường khác mà
nhân viên y tế chỉ định xử trí cấp cứu.