|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 30/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2018/QĐ-UBND tỉnh Tiền Giang
Số hiệu:
|
30/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
09/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2021/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 09 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN CẤP XÃ,
CẤP HUYỆN, CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
18/2018/QĐ-UBND NGÀY 20/9/2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một của
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự; thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai
theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền cấp
xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành theo Quyết định số
18/2018/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang:
1. Sửa đổi, bổ
sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả
1. Đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
a) Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất;
thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư; xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và
đăng ký, kiểm tra đối với các dự án phát triển nhà ở trước khi chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, bán nhà ở, công trình xây dựng cho người mua, nộp hồ sơ và
nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
được đặt tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công (gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công).
b) Hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận lần đầu và các trường hợp đăng ký biến động
sau khi có Giấy chứng nhận, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận nộp hồ sơ và nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường được
đặt tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công (gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công).
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
đăng ký, cấp giấy chứng nhận (sau đây gọi tắt là biên nhận) giao cho người nộp
hồ sơ biên nhận; trao kết quả cho người sử dụng đất, thu các khoản phí, lệ phí
theo đúng quy định của pháp luật.
c) Hồ sơ hòa giải, giải quyết tranh
chấp đất đai nộp tại Ủy ban nhân dân (gọi tắt là UBND) cấp xã nơi có đất để yêu
cầu hòa giải. Trường hợp vụ tranh chấp hòa giải không thành, các bên tranh chấp
không phải là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau mà các bên không
có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều
100 của Luật Đất đai năm 2013 và có yêu cầu được giải quyết tranh chấp tại cơ
quan hành chính nhà nước thì nộp đơn tại UBND tỉnh. Nơi nhận hồ sơ phải ra biên
nhận hồ sơ cho người nộp.
d) Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ (không đủ điều kiện giải quyết) thì trong thời gian tối đa 03 ngày
làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo rõ lý do, trả lại hồ sơ
và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
2. Đối tượng là hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
a) Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất;
thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư; xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nộp
hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận và các trường hợp đăng ký biến động
sau khi có Giấy chứng nhận, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận nộp hồ sơ và nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện (đối với
nơi UBND cấp huyện đã thành lập Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ); tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp
huyện thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với nơi UBND cấp huyện chưa thành lập
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của
Chính phủ). Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận (sau
đây gọi tắt là biên nhận) giao cho người nộp hồ sơ biên nhận; trao kết quả cho
người sử dụng đất, thu các khoản phí, lệ phí theo đúng quy định của pháp luật.
c) Hồ sơ hòa giải, giải quyết tranh
chấp đất đai nộp tại UBND cấp xã nơi có đất để yêu cầu hòa giải. Trường hợp vụ
tranh chấp hòa giải không thành, các bên tranh chấp là hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư với nhau mà các bên không có Giấy chứng nhận hoặc không có một
trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 và có
yêu cầu được giải quyết tranh chấp tại cơ quan hành chính nhà nước thì nộp đơn
tại UBND cấp huyện nơi có đất tranh chấp. Nơi nhận hồ sơ phải ra biên nhận hồ
sơ cho người nộp.
d) Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ (không đủ điều kiện giải quyết) thì trong thời gian tối đa 03 ngày
làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo rõ lý do, trả lại hồ sơ
và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này (sau đây được gọi là Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả); kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả hoặc
thông báo đã có kết quả giải quyết thủ tục hành chính (trường hợp chậm đến nhận
kết quả) cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời
hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết, trừ trường hợp: phải thực
hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì việc trao Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được
thực hiện sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp chứng
từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định; trường hợp thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm thì trả kết quả sau khi người sử dụng đất đã ký hợp đồng thuê
đất; trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính
thì trả kết quả sau khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được
miễn nghĩa vụ tài chính”.
2. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Người nhận kết quả là người được
quyết định giao đất, cho thuê đất; người có tên hoặc một trong những người có
tên trên Giấy chứng nhận; người có tên hoặc một trong những người có tên trên
Giấy chứng nhận đối với phần diện tích còn lại sau khi chuyển quyền 1 phần hoặc
người được ủy quyền bằng văn bản có công chứng, chứng thực theo quy định, riêng
đối với đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo thì có văn bản ủy quyền (không cần
công chứng, chứng thực) hoặc Giấy giới thiệu của Thủ trưởng
đơn vị (sau đây gọi chung là người nhận kết quả). Người nhận kết quả phải giao
lại biên nhận cho người trao kết quả.”
3. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1, khoản 2 Điều 5 như sau:
“1. Thời hạn giải quyết hồ sơ được tính
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi trao kết quả. Thời hạn giải quyết hồ sơ
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không
tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính (gọi tắt là NVTC) của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã (đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND xã thì
việc luân chuyển hồ sơ được thực hiện không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ).
Thời gian Văn phòng Đăng ký đất đai
(gọi tắt là Văn phòng ĐKĐĐ), Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản đề nghị
xác nhận hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đến UBND cấp xã
không quá 02 ngày.
2. Thời hạn giải quyết đối với từng
thủ tục hành chính được quy định cụ thể tại Quy định này. Trường hợp thực hiện
đồng thời nhiều thủ tục hành chính về đất đai thì thời gian thực hiện là tổng
thời gian thực hiện các thủ tục đó.”
4. Sửa đổi, bổ
sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Trường hợp phải thực hiện
trích đo địa chính thửa đất, đo vẽ sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất
Khi cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đăng
ký biến động về quyền sử dụng đối với toàn bộ thửa đất mà phải cấp Giấy chứng
nhận mới ở nơi chưa có bản đồ địa chính, bản trích đo địa chính thửa đất hoặc
thửa đất chưa có sơ đồ thể hiện đầy đủ kích thước theo quy định tại Điều 12 của
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT) thì
người sử dụng đất yêu cầu Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc đơn vị có giấy phép hành nghề đo đạc theo quy định thực hiện
trích đo địa chính thửa đất, đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính trước khi thực hiện
thủ tục hành chính; Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc đơn vị có
giấy phép hành nghề đo đạc theo quy định có trách nhiệm thực hiện và cung cấp kết
quả đo đạc cho người sử dụng đất không quá 15 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu
(ngày ký hợp đồng đo đạc,...). Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đăng ký
biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ở những địa
phương đã đo vẽ bản đồ địa chính thay thế các tài liệu, số liệu đo đạc trước
đây thì sơ đồ, số liệu của thửa đất trên hồ sơ và Giấy chứng nhận mới phải được
thể hiện thống nhất theo bản đồ địa chính.”
5. Sửa đổi, bổ
sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Phí, lệ phí
Phí, lệ phí và việc thu phí, lệ phí
thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh khi giao kết quả cho người sử
dụng đất.”
6. Sửa đổi, bổ
sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Trình tự thực hiện thẩm
định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
1. Thời gian giải quyết
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ
phận
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận cho người nộp hồ sơ
|
0,5
ngày
|
2
|
Sở
TNMT
|
- Có văn bản yêu cầu UBND cấp xã
nơi có đất và các đơn vị có liên quan (nếu cần) phối hợp xác minh thực địa; đồng
thời thông báo cho người nộp hồ sơ ngày, giờ có mặt tại thửa đất để Sở TNMT
và các ngành liên quan đến xác minh thực địa và thực hiện đo đạc;
- Có văn bản yêu cầu Văn phòng ĐKĐĐ
cung cấp trích lục bản đồ địa chính hoặc phối hợp đo đạc khi xác minh thực địa
(nếu cần);
- Có văn bản lấy ý kiến hoặc mời
các cơ quan, tổ chức có liên quan họp thẩm định hoặc tổ chức kiểm tra thực địa.
|
7,5
ngày
|
3
|
Các
cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Có ý kiến bằng văn bản gửi cho Sở
TNMT hoặc tham dự họp thẩm định
|
5
ngày
|
4
|
Sở
TNMT
|
Có văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng
đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc
để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư
kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ
ngân sách nhà nước.
|
2
ngày
|
5
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Trao văn bản thẩm định và bản trích
lục hoặc trích đo địa chính thửa đất hoặc sơ đồ đo đạc chỉnh lý bản đồ địa
chính cho người xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
|
Giờ
hành chính
|
7. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 13 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ
phận
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận
|
0,5
ngày
|
2
|
Sở
TNMT
|
Trình UBND cấp tỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất
|
1,5
ngày
|
3
|
UBND
tỉnh
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất
chuyển cho Sở TNMT
|
2
ngày
|
4
|
Sở
TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất,
chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
1
ngày
|
5
|
Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ
quan thuế
|
1
ngày
|
6
|
Cơ
quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo việc
thực hiện NVTC đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
2
ngày
|
7
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
1
ngày
|
8
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công; Ký hợp đồng
thuê đất đối với trường hợp thuê đất
|
|
9
|
Sở
TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất đối với trường
hợp thuê đất;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1
ngày
|
10
|
Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ
sơ chuyển Sở TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
|
3
ngày
|
11
|
Sở
TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký
Giấy chứng nhận
|
1
ngày
|
12
|
UBND
tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở
TNMT.
|
3
ngày
|
13
|
Sở
TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện
giao đất trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2
ngày
|
14
|
Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
1
ngày
|
15
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử
dụng đất;
- Thu phí, lệ phí;
|
Giờ
hành chính
|
8. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 14 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ
phận
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận
|
0,5
ngày
|
2
|
Sở
TNMT
|
Trình UBND cấp tỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất
|
1,5
ngày
|
3
|
UBND
tỉnh
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất
chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Sở
TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất,
chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
1
ngày
|
5
|
Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ
quan thuế
|
1
ngày
|
6
|
Cơ
quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo việc thực
hiện NVTC đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
2
ngày
|
7
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
1
ngày
|
8
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công; Ký hợp đồng
thuê đất đối với trường hợp thuê đất
|
|
9
|
Sở
TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất đối với trường
hợp thuê đất;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1
ngày
|
10
|
Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ
chuyển Sở TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận.
|
3
ngày
|
11
|
Sở
TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký
Giấy chứng nhận.
|
1
ngày
|
12
|
UBND
tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở
TNMT
|
3
ngày
|
13
|
Sở
TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện
giao đất trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2
ngày
|
14
|
Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
1
ngày
|
15
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử
dụng đất;
- Thu phí, lệ phí;
|
Giờ hành
chính
|
9. Sửa đổi, bổ
sung khoán 2 Điều 15 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ
phận
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận hồ sơ
|
0,5
ngày
|
2
|
Sở
TNMT
|
- Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
2,5
ngày
|
3
|
UBND
tỉnh
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất chuyển cho Sở TNMT
|
1
ngày
|
4
|
Sở
TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất,
chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
1
ngày
|
5
|
Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ
quan thuế
|
1
ngày
|
6
|
Cơ
quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo việc
thực hiện NVTC đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
2
ngày
|
7
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
1
ngày
|
8
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
|
9
|
Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết
Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng
nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính
|
1
ngày
|
10
|
Sở
TNMT
|
Kiểm tra hồ
sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
|
1
ngày
|
11
|
UBND
tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở
TNMT
|
2
ngày
|
12
|
Sở
TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
1
ngày
|
13
|
Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất
đai, hồ sơ địa chính
|
1
ngày
|
14
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất; Thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
10. Sửa đổi, bổ
sung Điều 21 như sau:
“Điều 21. Trình tự thực hiện chuyển
mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với
hộ gia đình, cá nhân
1. Thời hạn giải quyết: Không quá 15
ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 10 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 05 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận hồ sơ; chuyển Phòng TNMT
|
1 ngày
|
2
|
Phòng
TNMT
|
- Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa,
yêu cầu Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ phối hợp thực hiện đo đạc nếu cần;
- Thẩm định nhu cầu sử dụng đất
theo khoản 2 Điều 7 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT bằng văn bản lấy ý kiến của
các cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu cần); các cơ quan, tổ chức có liên
quan có văn bản cho ý kiến gửi đến Phòng TNMT trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận
được yêu cầu; hoặc tổ chức họp thẩm định;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện
quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
3
ngày
|
3
|
UBND
cấp huyện
|
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại,
dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì UBND cấp huyện trình UBND cấp
tỉnh chấp thuận trước khi UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất;
- Ký quyết định cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất chuyển cho Phòng TNMT.
|
1
ngày
|
4
|
Phòng
TNMT
|
- Giao quyết định cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất cho người sử dụng đất;
- Cung cấp hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
1
ngày
|
5
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ
quan thuế
|
1
ngày
|
6
|
Cơ
quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo việc
thực hiện NVTC đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
7
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
1
ngày
|
8
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
9
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí (đối với trường hợp không cấp mới), hoặc chuẩn bị hồ sơ, viết Giấy
chứng nhận chuyển phòng TNMT (đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận)
|
1
ngày
|
10
|
Phòng
TNMT
|
Trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng
nhận
|
1
ngày
|
11
|
UBND
cấp huyện
|
Ký Giấy chứng
nhận, chuyển hồ sơ cho Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ
|
1
ngày
|
12
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý Giấy chứng nhận,
cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Đối với trường hợp cấp mới, chuyển
Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện
|
2
ngày
|
13
|
UBND
cấp huyện
|
- Thông báo cho người sử dụng đất đến
nhận kết quả;
- Thu phí, lệ phí;
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử
dụng đất.
|
Giờ
hành chính
|
11. Sửa đổi, bổ
sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Trình tự thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư
1. Thời gian giải quyết
Không quá 15 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ
phận
|
Nội dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận hồ sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5
ngày
|
2
|
Phòng
TNMT
|
- Thông báo cho người nộp hồ sơ
ngày, giờ có mặt tại thực địa để phòng TNMT đến xác minh thực địa;
- Có văn bản yêu cầu hoặc thư mời
UBND cấp xã nơi có đất và các đơn vị có liên quan (nếu cần) phối hợp xác minh thực địa;
- Tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi
xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ
chức kiểm tra thực địa;
- Thông báo Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai cung cấp bản trích lục hoặc trích đo địa chính thửa đất hoặc
sơ đồ đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính thửa đất xin chuyển mục đích sử dụng đất;
- Có văn bản gửi UBND cấp xã xác nhận
trực tiếp sản xuất nông nghiệp đối với trường hợp giao đất nông nghiệp (nếu
có).
|
6,5
ngày
|
3
|
Các
cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Có ý kiến bằng văn bản gửi cho
Phòng TNMT hoặc tham dự họp thẩm định
|
4
ngày
|
4
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp bản trích lục hoặc trích đo
địa chính thửa đất hoặc sơ đồ đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính cho Phòng TNMT
|
2
ngày
|
5
|
Phòng
TNMT
|
Có văn bản thẩm định, cung cấp bản
trích lục hoặc trích đo địa chính thửa đất hoặc sơ đồ đo đạc chỉnh lý bản đồ
địa chính cho UBND cấp huyện
|
2
ngày
|
6
|
UBND
cấp huyện
|
Giao văn bản thẩm định, bản trích lục
hoặc trích đo địa chính thửa đất hoặc sơ đồ đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính
cho người xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
|
Giờ
hành chính
|
12. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 23 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ
phận
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận hồ sơ; chuyển Phòng TNMT
|
1
ngày
|
2
|
Phòng
TNMT
|
Trình UBND cấp huyện quyết định
giao đất, cho thuê đất
|
2
ngày
|
3
|
UBND
cấp huyện
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất
chuyển cho phòng TNMT
|
1
ngày
|
4
|
Phòng
TNMT
|
- Giao quyết định giao đất, cho
thuê đất cho người sử dụng đất;
- Cung cấp hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
1
ngày
|
5
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ
quan thuế
|
1
ngày
|
6
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
7
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
1
ngày
|
8
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho
phòng TNMT (UBND cấp huyện); Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất
|
|
9
|
Phòng
TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất đối với trường
hợp thuê đất;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
2
ngày
|
10
|
Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ
sơ chuyển Phòng TNMT trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận
|
2
ngày
|
11
|
Phòng
TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ, trình UBND cấp huyện
ký Giấy chứng nhận
|
2
ngày
|
12
|
UBND
cấp huyện
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Phòng
TNMT
|
1
ngày
|
13
|
Phòng
TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện
giao đất trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
2
ngày
|
14
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp
huyện
|
2
ngày
|
15
|
UBND
cấp huyện
|
- Thông báo cho người sử dụng đất đến
nhận kết quả.
- Thu phí, lệ phí.
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử
dụng đất.
|
Giờ
hành chính
|
13. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 24 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
* Trường hợp không báo cáo Thủ tướng
Chính phủ:
TT
|
Bộ
phận
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận cho người nộp hồ sơ
|
0,5
ngày
|
2
|
Sở
TNMT
|
Trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất
|
2,5
ngày
|
3
|
UBND
tỉnh
|
Ký Quyết định điều chỉnh quyết định
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
2
ngày
|
4
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Trao Quyết định điều chỉnh quyết định
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho
người sử dụng đất
|
Giờ
hành chính
|
* Trường hợp phải báo cáo Thủ tướng
Chính phủ:
TT
|
Bộ
phận
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận cho người nộp hồ sơ
|
0,5
ngày
|
2
|
Sở
TNMT
|
Tham mưu UBND tỉnh lập hồ sơ gửi Bộ
TNMT (đối với trường hợp điều chỉnh làm thay đổi về cơ cấu sử dụng đất đã được thể hiện
trong quyết định của Thủ tướng Chính phủ)
|
2,5
ngày
|
3
|
UBND
tỉnh
|
Ký văn bản, kèm hồ sơ gửi Bộ TNMT
|
01
ngày
|
4
|
Sở
TNMT
|
Theo dõi hồ sơ (đối với trường hợp
trách nhiệm thẩm định Bộ TNMT, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận)
|
9
ngày
|
5
|
UBND
tỉnh
|
Sau khi có ý kiến chấp thuận của Thủ
tướng Chính phủ thì UBND tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
2
ngày
|
6
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Trao Quyết định điều chỉnh quyết định
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho
người sử dụng đất
|
Giờ
hành chính
|
14. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 25 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận
|
0,5
ngày
|
2
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Xác minh thực địa trong trường hợp
cần thiết;
- Xác nhận vào Đơn đăng ký;
- Xác nhận mục đích sử dụng đất vào
Giấy chứng nhận;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
|
9,5
ngày
|
3
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ
hành chính
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
2
ngày (riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Xác minh thực địa trong trường hợp
cần thiết;
- Xác nhận vào Đơn đăng ký;
- Xác nhận mục đích sử dụng đất vào
Giấy chứng nhận;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu phí, lệ phí.
|
8
ngày
|
15. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 26 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận.
|
0,5
ngày
|
2
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với
quy định của pháp luật thì cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối
với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
1 ngày
|
3
|
Cơ
quan thuế
|
Xác định số tiền trúng đấu giá và
các khoản tài chính khác phải nộp đến Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
4
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Thông báo cho người trúng đấu giá
thực hiện NVTC
|
0,5
ngày
|
5
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và chuyển chứng từ nộp
tiền cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
6
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận chứng từ nộp tiền;
- Chuyển hồ sơ cho cơ quan tài
nguyên và môi trường.
|
1
ngày
|
7
|
Cơ quan
TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Trình UBND cấp có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
|
2
ngày
|
8
|
Cấp
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1
ngày
|
9
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Bàn giao đất trên thực địa
|
2
ngày
|
10
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí.
|
Giờ
hành chính
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
0,5
ngày (riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy
định của pháp luật thì cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với
trường hợp phải thực hiện NVTC
|
1
ngày
|
3
|
Cơ
quan thuế
|
Xác định số tiền trúng đấu giá và
các khoản tài chính khác phải nộp đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
4
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Thông báo cho người trúng đấu giá
thực hiện NVTC
|
0,5
ngày
|
5
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và chuyển chứng từ nộp
tiền cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
6
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận chứng từ nộp tiền;
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên
và Môi trường.
|
1
ngày
|
7
|
Phòng
TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
2
ngày
|
8
|
UBND
cấp huyện
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
9
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để bàn giao đất
trên thực địa và trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí.
|
1
ngày
|
16. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 27 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
|
1
ngày
|
2
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chuyển hồ sơ của hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư cho UBND cấp xã để lấy ý kiến và niêm yết; Trường hợp
đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện nội
dung công việc tại mục số 4.
- Trích đo địa chính thửa đất ở nơi
chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới
sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người
sử dụng đất nộp (nếu có).
|
4
ngày
|
3
|
UBND
cấp xã
|
- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng
sử dụng đất, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự
phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử
dụng đất.
- Niêm yết công khai kết quả kiểm
tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm
sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất trong thời hạn 15
ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ
sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
trong vòng 3 ngày sau khi kết thúc niêm yết.
|
20
ngày
|
4
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ của hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư do UBND cấp xã chuyển đến;
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh
thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều
kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;
- Cập nhật thông tin thửa đất đăng
ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển kết quả cho Trung tâm
Phục vụ hành chính công để thông báo cho người sử dụng đất theo thẩm quyền.
|
5
ngày
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận; Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày (riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trích đo địa chính thửa đất ở nơi
chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính
nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc
kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất chuyển hồ sơ UBND cấp xã
|
6
ngày
|
3
|
UBND
cấp xã
|
- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng
sử dụng đất, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự
phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử
dụng đất.
- Niêm yết công khai kết quả kiểm
tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm
sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất trong thời hạn 15
ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ
sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trong vòng 3 ngày sau khi kết thúc niêm yết.
|
20
ngày
|
4
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ do UBND cấp xã
niêm yết xong chuyển đến;
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh
thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều
kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;
- Cập nhật thông tin thửa đất đăng
ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Thông báo UBND cấp xã kết quả thực
hiện.
|
2
ngày
|
17. Bổ sung Điều
27a như sau:
“Điều 27a. Trình tự thực hiện việc
gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hộ gia đình, cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp
1. Thời gian giải quyết
Không quá 2 ngày
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Tiếp nhận hồ sơ của hộ gia đình, cá
nhân
|
0,5
ngày
|
2
|
Tổ
nghiệp vụ Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Phòng TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản
trình lãnh đạo ký
|
1
ngày
|
3
|
Lãnh
đạo Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Phòng TNMT
|
Ký văn bản, giao văn thư phát hành
|
0,5
ngày
|
4
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Hoàn trả lại toàn bộ hồ sơ cho người
nộp hồ sơ, kèm theo văn bản đề nghị UBND cấp xã xác nhận hộ gia đình, cá nhân
trực tiếp sản xuất nông nghiệp; hướng dẫn người dân liên hệ để nộp hồ sơ và
nhận lại văn bản xác nhận của UBND cấp xã
|
Trong
giờ hành chính
|
18. Sửa đổi, bổ
sung Điều 28 như sau:
“Điều 28. Trình tự thực hiện đăng
ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất lần đầu cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
1. Thời gian giải quyết
Không quá 30 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 26 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 04 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi
biên nhận
|
1
ngày
|
2
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trích đo địa chính thửa đất ở nơi
chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới
sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người
sử dụng đất nộp (nếu có) hoặc Trích lục bản đồ địa chính.
- Có văn bản gửi UBND cấp xã xác nhận
trực tiếp sản xuất nông nghiệp (nếu có).
|
1,5
ngày
|
3
|
UBND
cấp xã
|
- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng
sử dụng đất, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự
phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử
dụng đất.
- Niêm yết công khai kết quả kiểm
tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm
sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có
đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội
dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trong vòng 3 ngày sau khi kết thúc niêm yết.
|
15
ngày
|
4
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản
gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài,
cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động
xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh
thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều
kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy
tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì
gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó.
|
2
ngày
|
5
|
Cơ
quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký
|
Trả lời bằng văn bản cho Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến
|
3
ngày
|
6
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Xác nhận đủ điều kiện hay không đủ
điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký (đối với trường hợp phải gửi
phiếu lấy ý kiến Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký).
- Cung cấp thông tin địa chính cho
cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
1
ngày
|
7
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
8
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
0,5
ngày
|
9
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất.
|
|
10
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuẩn bị hồ sơ để cơ quan TNMT
trình ký cấp Giấy chứng nhận.
|
1
ngày
|
11
|
Cơ
quan TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp thẩm
quyền ký Giấy chứng nhận
|
1
ngày
|
12
|
UBND
cấp thẩm quyền
|
- Ký Giấy chứng nhận;
- Chuyển Giấy chứng nhận và hồ sơ
cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1
ngày
|
13
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
1
ngày
|
14
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận; Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1
ngày (riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa
có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử
dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất hoặc Trích
lục bản đồ địa chính chuyển hồ sơ UBND cấp xã để lấy ý kiến và niêm yết.
|
1,5
ngày
|
3
|
UBND
cấp xã
|
- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng
sử dụng đất, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự
phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử
dụng đất.
- Niêm yết công khai kết quả kiểm
tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm
sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất trong thời hạn 15
ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ
sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
trong vòng 3 ngày sau khi kết thúc niêm yết.
|
15
ngày
|
4
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ của hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư do UBND cấp xã niêm yết xong chuyển đến;
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh
thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều
kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy
tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì
gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó.
|
2
ngày
|
5
|
Cơ
quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký
|
Trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến
|
3
ngày
|
6
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Xác nhận đủ điều kiện hay không đủ
điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký (đối với trường hợp phải gửi
phiếu lấy ý kiến Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký);
- Cung cấp thông tin địa chính cho
cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
1
ngày
|
7
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
8
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
0,5
ngày
|
9
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất
|
|
10
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuẩn bị hồ sơ để Phòng TNMT
trình ký cấp Giấy chứng nhận.
|
1
ngày
|
11
|
Phòng
TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp
huyện ký Giấy chứng nhận
|
1
ngày
|
12
|
UBND
cấp huyện
|
- Ký Giấy chứng nhận;
- Chuyển Giấy chứng nhận và hồ sơ
cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1
ngày
|
13
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận.
|
1
ngày
|
14
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
19. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 29 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người
thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận
|
1
ngày
|
2
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chuyển hồ sơ có đề nghị chứng nhận
tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đến UBND
cấp xã để lấy ý kiến
|
1
ngày
|
3
|
UBND
cấp xã
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng
tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng
tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở
hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay
không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được
duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công
trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt
động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
ngày
|
4
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản
gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự
án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt
động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
- Xác nhận vào Đơn đăng ký cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với diện tích đất tăng thêm.
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy
tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì
gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó.
|
4
ngày
|
5
|
Cơ
quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký
|
Trả lời bằng văn bản cho Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến
|
5
ngày
|
6
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ
quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
2
ngày
|
7
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
8
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
1
ngày
|
9
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất
|
|
10
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuẩn bị hồ sơ để cơ quan TNMT
trình ký cấp Giấy chứng nhận.
|
4
ngày
|
11
|
Cơ
quan TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp thẩm
quyền ký Giấy chứng nhận
|
4
ngày
|
12
|
UBND
cấp thẩm quyền
|
- Ký Giấy chứng nhận;
- Chuyển Giấy chứng nhận và hồ sơ
cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1
ngày
|
13
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
1
ngày
|
14
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung
kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường
hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm
tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự
phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận
sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư
cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ
đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
ngày
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Xác nhận vào Đơn đăng ký cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với diện tích đất tăng thêm.
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32,
33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản
lý nhà nước đối với loại tài sản đó.
|
4
ngày
|
3
|
Cơ
quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký
|
Trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến
|
5
ngày
|
4
|
Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ
quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
4
ngày
|
5
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
6
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
1
ngày
|
7
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất.
|
|
8
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuẩn bị hồ sơ để Phòng TNMT
trình ký cấp Giấy chứng nhận.
|
3
ngày
|
9
|
Phòng
TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp
huyện ký Giấy chứng nhận.
|
3
ngày
|
10
|
UBND
cấp huyện
|
- Ký Giấy chứng nhận;
- Chuyển Giấy chứng nhận và hồ sơ
cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2
ngày
|
11
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu phí, lệ phí.
|
2
ngày
|
12
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
20. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 30 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận.
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chuyển hồ sơ của hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư đến UBND cấp xã để lấy ý kiến
|
1,5
ngày
|
3
|
UBND
cấp xã
|
Xác nhận về hiện trạng tài sản gắn
liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận hiện trạng, tình trạng
tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền
sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay
không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được
duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công
trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt
động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
ngày
|
4
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản
gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt
động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy
tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì
gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó.
|
3
ngày
|
5
|
Cơ
quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký
|
Trả lời bằng văn bản cho Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến.
|
5
ngày
|
6
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ
quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
2
ngày
|
7
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2
ngày
|
8
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
1
ngày
|
9
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất
|
|
10
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuẩn bị hồ sơ trình Sở TNMT ký cấp
Giấy chứng nhận.
|
7
ngày
|
11
|
Sở
TNMT
|
- Ký Giấy chứng nhận;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
2
ngày
|
12
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
2
ngày
|
13
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung
kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với
trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận
thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây
dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng;
xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức
có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi
hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
6
ngày
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy
tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì
gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó.
|
3
ngày
|
3
|
Cơ quan
quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký
|
Trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến
|
5
ngày
|
4
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ
quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
2
ngày
|
5
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
6
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
1
ngày
|
7
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất.
|
|
8
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuẩn bị hồ sơ chuyển Văn phòng
ĐKĐĐ để trình ký cấp Giấy chứng nhận.
|
4
ngày
|
9
|
Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra hồ sơ và trình Sở TNMT ký
Giấy chứng nhận
|
2
ngày
|
10
|
Sở
TNMT
|
- Ký Giấy chứng nhận;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
2
ngày
|
11
|
Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1
ngày
|
12
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu phí, lệ phí
|
2
ngày
|
13
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
21. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 31 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận
|
0,5
ngày
|
2
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã để lấy
ý kiến xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai
đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài
sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định;
xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp
phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình
xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận
của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc
bản đồ.
|
1
ngày
|
3
|
UBND
cấp xã
|
- Xác nhận hiện trạng tài sản gắn
liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp
quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài
sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc
trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với
nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu
chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc
hoạt động đo đạc bản đồ;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2
ngày
|
4
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản
gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự
án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt
động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
- Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản
lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với
giấy tờ theo quy định.
|
1
ngày
|
5
|
Cơ
quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký
|
Trả lời bằng văn bản cho Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến
|
2
ngày
|
6
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ
quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
1
ngày
|
7
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1,5
ngày
|
8
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
1
ngày
|
9
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và giao kết quả cho
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
|
10
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuẩn bị hồ sơ để trình Sở TNMT
ký Giấy chứng nhận hoặc chỉnh lý Giấy chứng nhận (đối với trường hợp không phải
cấp mới giấy chứng nhận).
|
2
ngày
|
11
|
Sở
TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ và ký Giấy chứng nhận,
chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
1
ngày
|
12
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý biến động, cập nhật bổ
sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai;
|
2
ngày
|
13
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung
kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với
trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận
thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây
dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng;
xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức
có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
2
ngày (riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản
lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với
giấy tờ theo quy định
|
2
ngày
|
3
|
Cơ
quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký
|
Trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến
|
2
ngày
|
4
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ
quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
1
ngày
|
5
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
6
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
1
ngày
|
7
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và giao kết quả cho
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
8
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ, Văn phòng ĐKĐĐ
|
Nhận kết quả hoàn thành NVTC; chuyển
Văn phòng ĐKĐĐ: Chuẩn bị hồ sơ để trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận hoặc chỉnh
lý Giấy chứng nhận (đối với trường hợp không phải cấp mới giấy chứng nhận)
|
2
ngày
|
9
|
Sở
TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ và ký Giấy chứng nhận,
chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1
ngày
|
10
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý biến động, cập nhật bổ
sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu phí, lệ phí.
|
2
ngày
|
11
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
22. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 32 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận
|
0,5
ngày
|
2
|
Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra hiện trạng đất, cập nhật
thông tin thửa đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
14,5
ngày
|
23. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 33 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận
|
0,5
ngày
|
2
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong
hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào Đơn đăng
ký;
- Cung cấp thông tin địa chính cho
cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
4,5
ngày
|
3
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
4
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
1
ngày
|
5
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
6
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chuẩn bị hồ sơ, trình Sở TNMT ký
Giấy chứng nhận;
- Gửi văn bản yêu cầu chủ đầu tư dự
án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai.
|
3
ngày
|
7
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
8
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng
nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
2
ngày
|
9
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người được
cấp, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
2
ngày (riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra các giấy tờ pháp lý
trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào
Đơn đăng ký;
- Cung cấp thông tin địa chính cho
cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
3
ngày
|
3
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
4
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
1
ngày
|
5
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
6
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ chuẩn bị
hồ sơ, trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận;
- Gửi văn bản yêu cầu chủ đầu tư dự
án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất đã được cấp để Văn phòng ĐKĐĐ chỉnh lý vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai.
|
3
ngày
|
7
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn
phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
8
|
Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng
nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu phí, lệ phí.
|
2
ngày
|
9
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ hành
chính
|
24. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 34 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận.
|
0,5
ngày
|
2
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Thông báo bằng văn bản cho bên
chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người nhận chuyển quyền;
- Trường hợp không rõ địa chỉ của
người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin
đại chúng của địa phương ba số liên tiếp;
- Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của
địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì cung cấp thông
tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC;
- Trường hợp có đơn đề nghị giải
quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định;
- Cung cấp thông tin địa chính cho
cơ quan thuế.
|
2
ngày
|
3
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
4
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
0,5
ngày
|
5
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
6
|
Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan
có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối
với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới
cho bên nhận chuyển quyền.
|
2
ngày
|
7
|
Sở
TNMT
|
- Ký quyết định hủy giấy chứng nhận,
Giấy chứng nhận mới cho bên nhận chuyển quyền;
- Chuyển quyết định, Giấy chứng nhận
và hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1
ngày
|
8
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý, cập nhật bổ sung việc cấp
Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
2
ngày
|
9
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ
|
0,5
ngày (riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Thông báo bằng văn bản cho bên
chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người nhận chuyển quyền;
- Trường hợp không rõ địa chỉ của
người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin
đại chúng của địa phương ba số liên tiếp;
- Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của
địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì cung cấp thông
tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC;
- Trường hợp có đơn đề nghị giải
quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định;
- Cung cấp thông tin địa chính cho
cơ quan thuế.
|
02
ngày
|
3
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
4
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
0,5
ngày
|
5
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
6
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ, Văn phòng ĐKĐĐ
|
Nhận kết quả hoàn thành NVTC; chuyển
Văn phòng ĐKĐĐ: Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy
Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy
chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cho bên nhận chuyển
quyền.
|
2
ngày
|
7
|
Sở
TNMT
|
- Ký quyết định hủy giấy chứng nhận,
Giấy chứng nhận mới cho bên nhận chuyển quyền;
- Chuyển quyết định, Giấy chứng nhận
và hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2
ngày
|
8
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật bổ sung việc cấp
Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu phí, lệ phí.
|
1
ngày
|
9
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
25. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 35 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận
|
0,5
ngày
|
2
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Xác nhận vào Đơn đề nghị cấp lại,
cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm;
- Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định NVTC đối với trường
hợp phải thực hiện NVTC theo quy định.
|
1
ngày
|
3
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
4
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
0,5
ngày
|
5
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
6
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận nội dung biến động vào
Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với
trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận.
|
3
ngày
|
7
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho
Văn phòng ĐKĐĐ
|
1
ngày
|
8
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
2
ngày
|
9
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày (riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Xác nhận vào Đơn đề nghị cấp lại,
cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm;
- Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định NVTC đối với trường hợp phải thực hiện NVTC theo quy định.
|
1
ngày
|
3
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
4
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
0,5
ngày
|
5
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
6
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận nội dung biến động vào
Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT
ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận.
|
3
ngày
|
7
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho
Văn phòng ĐKĐĐ để gửi Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
8
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu phí, lệ phí.
|
1
ngày
|
9
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
26. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 36 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định NVTC đối với trường
hợp phải thực hiện NVTC theo quy định.
|
0,5
ngày
|
2
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1
ngày
|
3
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
0,5
ngày
|
4
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
5
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận nội dung biến động vào
Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT
ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận.
|
1
ngày
|
6
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho
Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1
ngày
|
7
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử
dụng đất, thu phí, lệ phí.
|
1
ngày
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
0,5
ngày (riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định NVTC đối với trường
hợp phải thực hiện NVTC theo quy định
|
0,5
ngày
|
3
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
4
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
0,5
ngày
|
5
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
6
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận nội dung biến động vào
Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT
ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận.
|
1
ngày
|
7
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho
Văn phòng ĐKĐĐ để gửi Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1
ngày
|
8
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu phí, lệ phí.
|
1
ngày
|
9
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
27. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 37 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận
|
0,5
ngày
|
2
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện
bán, góp vốn thì chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT có thẩm quyền
|
2,5
ngày
|
3
|
Cơ
quan TNMT
|
Thẩm tra hồ sơ và điều kiện mua bán
tài sản gắn liền với đất thuê trình UBND có thẩm quyền quyết định việc thu hồi
đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên
mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất
|
7
ngày
|
4
|
UBND
cấp có thẩm quyền
|
Ký quyết định thu hồi đất của bên
bán, quyết định cho bên mua thuê đất chuyển cho cơ quan TNMT
|
3
ngày
|
5
|
Cơ
quan TNMT; người mua, nhận góp vốn
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Thông báo bằng văn bản cho cơ quan
thuế và Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về việc hết hiệu lực của
hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản và về hợp đồng
thuê đất với người mua, nhận góp vốn.
|
3
ngày
|
6
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chuyển thông tin địa chính đến cơ
quan thuế để xác định NVTC đối với trường hợp phải thực hiện NVTC theo quy định
|
2
ngày
|
7
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
8
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
1
ngày
|
9
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
10
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận nội dung biến động vào
Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định; tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT
ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận.
|
4
ngày
|
11
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
12
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử
dụng đất, thu phí, lệ phí.
|
3
ngày
|
13
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện
bán, góp vốn thì chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT có thẩm quyền.
|
3
ngày
|
2
|
Cơ
quan TNMT
|
Thẩm tra hồ
sơ, và điều kiện mua bán tài sản gắn liền với đất thuê trình UBND có thẩm quyền
quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với
đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất tiếp tục thuê đất
|
7
ngày
|
3
|
UBND
cấp có thẩm quyền
|
Ký quyết định thu hồi đất của bên bán,
quyết định cho bên mua thuê đất chuyển cho cơ quan TNMT
|
3
ngày
|
4
|
Cơ
quan TNMT; người mua, nhận góp vốn
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Thông báo bằng văn bản cho cơ
quan thuế và Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về việc hết hiệu lực
của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản và về hợp
đồng thuê đất với người mua, nhận góp vốn.
|
3
ngày
|
5
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chuyển thông tin địa chính đến cơ
quan thuế để xác định NVTC đối với trường hợp phải thực hiện NVTC theo quy định
|
2
ngày
|
6
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
7
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
1
ngày
|
8
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
9
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận nội dung biến động vào
Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định; tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT
ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận.
|
4
ngày
|
10
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
3
ngày
|
11
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu phí, lệ phí.
|
2
ngày
|
12
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
28. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 38 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận.
|
0,5
ngày
|
2
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định
của pháp luật thì xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại, góp vốn vào Giấy
chứng nhận và hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận
theo quy định đối với trường hợp được cấp lại Giấy chứng nhận;
- Trả kết quả cho người sử dụng đất,
thu lệ phí.
|
1,5
ngày
|
3
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1
ngày
|
4
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí.
|
Giờ
hành chính
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
0,5
ngày (riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định
của pháp luật thì xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại, góp vốn vào Giấy
chứng nhận và hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ
trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải
cấp lại Giấy chứng nhận.
- Trả kết quả cho người sử dụng đất,
thu lệ phí.
|
1
ngày
|
3
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho
Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1
ngày
|
4
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu phí, lệ phí
|
0,5
ngày
|
5
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
29. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 39 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận
|
0,5
ngày
|
2
|
Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy
định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
- Trích đo địa chính thửa đất đối với
trường hợp chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất hoặc nhận
quyền sử dụng một phần thửa đất, người nộp hồ sơ và các bên liên quan chịu
trách nhiệm hướng dẫn việc đo đạc;
- Cung cấp thông tin địa chính cho
cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
1
ngày
|
3
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
4
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
0,5
ngày
|
5
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
|
6
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Trình cấp thẩm quyền thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất khi thực hiện chuyển đổi công ty; chia, tách doanh nghiệp;
hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp, trình ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu
hoặc xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp.
|
3
ngày
|
7
|
Cấp
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
8
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
1
ngày
|
9
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
0,5
ngày (riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy
định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
- Trích đo địa chính thửa đất đối với
trường hợp chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất hoặc nhận
quyền sử dụng một phần thửa đất, người nộp hồ sơ và các bên liên quan chịu
trách nhiệm hướng dẫn việc đo đạc;
- Cung cấp thông tin địa chính cho
cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
1
ngày
|
3
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
4
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
0,5
ngày
|
5
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
|
6
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Xác nhận nội dung biến động vào
Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định; tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT
ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận.
|
3
ngày
|
7
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho
Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2
ngày
|
8
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu phí, lệ phí.
|
1
ngày
|
9
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí.
|
Giờ
hành chính
|
30. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 40 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận
|
0,5
ngày
|
2
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy
định pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
- Trích đo địa chính thửa đất đối với
trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc
trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích
đo địa chính thửa đất;
- Trường hợp đăng ký thay đổi diện
tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công
trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy
phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của
cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Trường hợp đăng ký thay đổi về
tài sản khác gắn liền với đất thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý
nhà nước về loại tài sản đó (nếu cần).
|
1,5
ngày
|
3
|
Cơ
quan quản lý về loại tài sản đăng ký
|
Trả lời cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ theo các nội dung lấy ý kiến
|
1
ngày
|
4
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ
quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
1
ngày
|
5
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1,5
ngày
|
6
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất
|
0,5
ngày
|
7
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
|
8
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng
nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp
lại Giấy chứng nhận.
- Thông báo cho người sử dụng đất
ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với
trường hợp phải thuê đất.
|
2
ngày
|
9
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1
ngày
|
10
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
|
1
ngày
|
11
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
(riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với
quy định pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với
trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc
trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích
đo địa chính thửa đất;
- Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích
xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công
trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy
phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của
cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng;
- Trường hợp đăng ký thay đổi về
tài sản khác gắn liền với đất thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý
nhà nước về loại tài sản đó (nếu cần).
|
1
ngày
|
3
|
Cơ
quan quản lý về loại tài sản đăng ký
|
Trả lời cho Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ theo các nội dung lấy ý kiến
|
1
ngày
|
4
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ
quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
1
ngày
|
5
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1,5
ngày
|
6
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
0,5
ngày
|
7
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
8
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận
đã cấp hoặc lập hồ sơ tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận.
- Thông báo cho người sử dụng đất
ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên
và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất.
|
2
ngày
|
9
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho
Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1
ngày
|
10
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu phí, lệ phí.
|
1
ngày
|
11
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
31. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 41 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận
|
0,5
ngày
|
2
|
Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy
định pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
- Trích đo địa chính thửa đất đối với
trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng
nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
- Chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT có
thẩm quyền.
|
4,5
ngày
|
3
|
Cơ
quan TNMT
|
Thẩm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện thì
trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh việc giao đất, cho thuê đất
|
3
ngày
|
4
|
UBND
cấp có thẩm quyền
|
UBND cấp có thẩm quyền quyết định
điều chỉnh việc giao đất, cho thuê đất chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
3
ngày
|
5
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ
quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
1
ngày
|
6
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
7
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
1 ngày
|
8
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
|
9
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT có
thẩm quyền để ký hợp đồng thuê đất, thông báo cho người
sử dụng đất đến ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan TNMT đối với trường
hợp phải thuê đất.
|
4
ngày
|
10
|
Cơ
quan TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Chuyển hợp đồng thuê đất và hồ sơ
cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
3
ngày
|
11
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận
đã cấp hoặc lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp
lại Giấy chứng nhận.
|
4
ngày
|
12
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2
ngày
|
13
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
|
2
ngày
|
14
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí.
|
Giờ
hành chính
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
1
ngày (riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với
quy định pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với
trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng
nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
+ Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT.
|
4
ngày
|
3
|
Phòng
TNMT
|
Thẩm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện thì
trình UBND cấp huyện quyết định điều chỉnh việc giao đất, cho thuê đất
|
3
ngày
|
4
|
UBND
cấp huyện
|
Quyết định điều chỉnh việc giao đất,
cho thuê đất chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
3
ngày
|
5
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ
quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
1
ngày
|
6
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
7
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
1
ngày
|
8
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
9
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT để ký
hợp đồng thuê đất, thông báo cho người sử dụng đất đến ký hoặc ký lại hợp đồng
thuê đất với Phòng TNMT đối với trường hợp phải thuê đất.
|
4
ngày
|
10
|
Phòng
TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Chuyển hợp đồng thuê đất và hồ sơ
cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
3
ngày
|
11
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận
đã cấp hoặc lập hồ sơ tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận.
|
4
ngày
|
12
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho
Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2
ngày
|
13
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu phí, lệ phí.
|
2
ngày
|
14
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí.
|
Giờ
hành chính
|
32. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 42 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
|
0,5
ngày
|
2
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu.
|
9,5
ngày
|
3
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí.
|
Giờ
hành chính
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
2
ngày (riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu.
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu phí, lệ phí.
|
8
ngày
|
3
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí.
|
Giờ
hành chính
|
33. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 43 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT.
|
0,5
ngày
|
2
|
Cơ
quan TNMT
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường
hợp đủ điều kiện được gia hạn trình UBND cấp thẩm quyền quyết định gia hạn
quyền sử dụng đất
|
1
ngày
|
3
|
UBND
cấp thẩm quyền
|
Ký quyết định cho phép gia hạn,
chuyển cho cơ quan TNMT
|
1
ngày
|
4
|
Cơ
quan TNMT
|
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
5
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ
quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
0,5
ngày
|
6
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1
ngày
|
7
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
0,5
ngày
|
8
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Văn phòng ĐKĐĐ, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc cơ quan TNMT đối với trường hợp
thuê đất
|
|
9
|
Cơ
quan TNMT
|
Ký hợp đồng thuê đất (đối với trường
hợp thuê đất)
|
1
ngày
|
10
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Nhận kết quả hoàn thành NVTC, xác
nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
1
ngày
|
11
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
0,5 ngày
(riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT
|
0,5
ngày
|
3
|
Phòng
TNMT
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường
hợp đủ điều kiện được gia hạn trình UBND cấp huyện quyết định gia hạn quyền sử
dụng đất
|
1
ngày
|
4
|
UBND
cấp huyện
|
Ký quyết định cho phép gia hạn,
chuyển cho Phòng TNMT
|
0,5
ngày
|
5
|
Phòng
TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
6
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ
quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
0,5
ngày
|
7
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1
ngày
|
8
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
0,5
ngày
|
9
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Phòng TNMT đối với trường hợp thuê đất
|
|
10
|
Phòng
TNMT
|
Ký hợp đồng thuê đất (đối với trường
hợp thuê đất)
|
1
ngày
|
11
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC, xác
nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu phí, lệ phí.
|
1
ngày
|
12
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
34. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 44 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Chuyển hồ sơ đến Sở TNMT.
|
0,5
ngày
|
2
|
Sở
TNMT
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường
hợp đủ điều kiện được gia hạn thì trình UBND tỉnh quyết định gia hạn quyền sử
dụng đất
|
1
ngày
|
3
|
UBND
tỉnh
|
Ký quyết định cho phép gia hạn,
chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
4
|
Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ
quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
1
ngày
|
5
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ
|
1
ngày
|
6
|
Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất
|
0,5
ngày
|
7
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
8
|
Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Nhận kết quả hoàn thành NVTC, xác
nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
2
ngày
|
9
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
35. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 45 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận, chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã
|
2
ngày
|
2
|
UBND
cấp xã
|
Kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia
đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa
có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1
ngày
|
3
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn
được tiếp tục sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho người được
cấp, thu lệ phí.
|
2
ngày
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; Kiểm tra hồ
sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để
sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày (riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn
được tiếp tục sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu lệ phí.
|
3
ngày
|
3
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
36. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 46 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận
|
0,5
ngày
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Đo đạc địa chính để tách hợp thửa
đất; trường hợp đã có bản đồ địa chính có tọa độ thì thực hiện trích lục Bản
đồ địa chính đối với hợp thửa;
- Lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa (trừ trường hợp tách, hợp thửa để thực
hiện thủ tục hành chính khác).
|
9,5
ngày
|
3
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
4
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
|
3
ngày
|
5
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất được cấp, thu phí, lệ phí.
|
Giờ
hành chính
|
* Trường hợp tách thửa do Nhà nước
thu hồi một phần thửa đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm
chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ căn cứ quyết định
thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc sau:
+ Đo đạc chỉnh lý hồ sơ địa chính và
cơ sở dữ liệu đất đai;
+ Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận
đã cấp và trao cho người sử dụng đất.
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
3
ngày
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Đo đạc địa chính để tách hợp thửa
đất; trường hợp đã có bản đồ địa chính có tọa độ thì thực hiện trích lục Bản
đồ địa chính đối với hợp thửa;
- Lập hồ sơ tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ
trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất mới tách, hợp
(trừ trường hợp tách, hợp thửa để thực hiện thủ tục hành chính khác).
|
7
ngày
|
3
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho
Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
4
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu phí, lệ phí.
|
3
ngày
|
5
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
37. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 47 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận
|
0,5
ngày
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ
địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ
địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; xác nhận vào đơn đề nghị về lý
do cấp đổi Giấy chứng nhận; UBND cấp xã xác nhận vào Đơn (đối với trường hợp
cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính);
- Lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
|
2,5
ngày
|
3
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
4
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai
|
2
ngày
|
5
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận; xác nhận vào Đơn (đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại
bản đồ địa chính);
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
1
ngày (riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa
chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa
chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; xác nhận vào đơn đề nghị về lý do
cấp đổi Giấy chứng nhận;
- Lập hồ sơ tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ
trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
|
2
ngày
|
3
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn
phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
4
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu phí, lệ phí.
|
2
ngày
|
5
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
38. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 48 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận; xác nhận nội dung
biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, chuyển Văn phòng ĐKĐĐ
trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận.
|
5
ngày
|
2
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho
Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
3
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử
dụng đất, thu phí, lệ phí.
|
3
ngày
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
1
ngày (riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận; xác nhận nội
dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, tham mưu Văn phòng
ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng
nhận.
|
4
ngày
|
3
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho
Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
4
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu phí, lệ phí.
|
3
ngày
|
5
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
39. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 49 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận
|
0,5
ngày
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ
địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất;
- Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm
quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng
nhận bị mất đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
5,5
ngày
|
3
|
Cơ quan
có thẩm quyền
|
Ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị
mất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất, ký Giấy chứng nhận (mới);
chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
4
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
2
ngày
|
5
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí.
|
Giờ
hành chính
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
0,5
ngày (riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa
chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa
chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm
quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng
nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
|
5,5
ngày
|
3
|
Cơ
quan có thẩm quyền
|
Ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị
mất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất, ký Giấy chứng nhận (mới);
chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
4
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng
nhận, thu phí, lệ phí.
|
2
ngày
|
5
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
40. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 50 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận
|
0,5
ngày
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội
dung và nguyên nhân sai sót; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện
đính chính vào Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót; đồng thời chỉnh lý nội
dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
4,5
ngày
|
3
|
Cơ
quan có thẩm quyền
|
Xác nhận đính chính vào Giấy chứng
nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2,5
ngày
|
4
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
2,5
ngày
|
5
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao kết quả (Giấy chứng nhận), thu
lệ phí.
|
Giờ
hành chính
|
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
UBND
cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
0,5
ngày (riêng UBND xã 3 ngày)
|
2
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội
dung và nguyên nhân sai sót; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện
đính chính vào Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót; đồng thời chỉnh lý nội
dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
|
4,5
ngày
|
3
|
Cơ
quan có thẩm quyền
|
Xác nhận đính chính vào Giấy chứng
nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2,5
ngày
|
4
|
Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trả kết quả,
thu lệ phí.
|
2,5
ngày
|
5
|
UBND
cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
41. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 51 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận;
- Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận:
+ UBND cấp tỉnh đối với Giấy chứng
nhận đã cấp cho tổ chức, cơ sở
tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
+ UBND cấp huyện đối với Giấy chứng
nhận đã cấp cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam.
+ Sở TNMT đối với trường hợp người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận
và thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất và cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận.
|
|
2
|
Cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
|
- Kiểm tra, xem xét, ra quyết định
thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp (trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận
đã thực hiện thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và đã được giải quyết
theo quy định của pháp luật);
- Ra quyết định hủy Giấy chứng nhận
nếu người được cấp giấy không giao nộp, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ và thông
báo cho Sở TNMT, Tổng cục QLĐĐ để thông báo công khai trên trang thông tin điện
tử.
|
|
3
|
Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Thực hiện việc thu hồi và quản lý
Giấy chứng nhận đã thu hồi theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận;
- Báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền
và thông báo việc hủy Giấy chứng nhận nếu người được cấp giấy không giao nộp;
- Trình cơ quan có thẩm quyền cấp lại
Giấy chứng nhận hoặc hướng dẫn người sử dụng đất làm thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận nếu việc cấp giấy trái pháp luật là do lỗi của người sử dụng đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
|
|
42. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 52 như sau:
“2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ
quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
ghi biên nhận.
|
0,5
ngày
|
2
|
Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Trường hợp chuyển nhượng giá trị
quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì Văn phòng Đăng ký đất đai đo
đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất
trước khi nộp hồ sơ;
Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy
định pháp luật thì cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường
hợp phải thực hiện NVTC.
|
1,5
ngày
|
3
|
Cơ
quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
4
|
Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
|
1
ngày
|
5
|
Người
sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho
Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
6
|
Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận nội dung biến động vào
Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường
hợp phải cấp Giấy chứng nhận.
|
2
ngày
|
7
|
Sở
TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn
phòng ĐKĐĐ
|
2
ngày
|
8
|
Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
1
ngày
|
9
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất, thu phí, lệ phí
|
Giờ
hành chính
|
43. Thay đổi cụm
từ “Sở Tài nguyên và Môi trường” thành cụm từ “Trung tâm Phục vụ hành chính
công” tại tiết a, b, c điểm (1) khoản 2 Điều 16.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 9 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- UBND tỉnh: Chủ tịch và các Phó Chủ tịch;
- Cục Thuế tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP;
- Cổng TT Điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT(Lực, Lam).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
Quyết định 30/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 18/2018/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 30/2021/QĐ-UBND ngày 09/08/2021 sửa đổi Quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 18/2018/QĐ-UBND
1.569
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|