|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2853/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao Đà Nẵng 2021 2025
Số hiệu:
|
2853/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Trần Phước Sơn
|
Ngày ban hành:
|
07/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2853/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 07
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02
tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy định, điều kiện, trình tự,
thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa
phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 07 tháng 7
năm 2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nẵng về việc xây dựng và phát triển huyện
Hòa Vang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Theo đề nghị của UBND huyện Hòa Vang tại Công
văn số 1419/UBND-NN ngày 15 tháng 6 năm 2022 về việc đề xuất dự thảo Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, thôn nông thôn mới kiểu
mẫu giai đoạn 2022 - 2025; đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 3580/TTr-SNN ngày 12 tháng 9 năm 2022 về việc đề nghị
ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
giai đoạn 2021 - 2025 và kết quả lấy ý kiến biểu quyết của các thành viên Ủy
ban nhân dân thành phố bằng phiếu theo Công văn số 3464/VP-KT ngày 22/9/2022 của
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 -
2025 với những nội dung chính như sau:
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm
vụ quản lý nhà nước ban hành hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ
tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, giai đoạn 2021 - 2025.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan
thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới thành phố) tham mưu Chủ tịch
UBND thành phố trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố quyết định xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao.
3. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới thành phố theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực
hiện, báo cáo và đề xuất giải pháp để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình triển khai thực hiện.
4. UBND huyện Hòa Vang chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn các xã tổ chức thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng, giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Trưởng ban Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025, Chánh
Văn phòng UBND thành phố, các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình
mục tiêu quốc gia thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025, Giám đốc các sở,
ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện Hòa Vang, Chủ tịch UBND các xã thuộc huyện Hòa
Vang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- BCĐTW các CT MTQG (để báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để báo cáo);
- TT: Thành ủy, HĐND TP (để báo cáo);
- Chủ tịch và các PCT UBND TP;
- TT; Huyện ủy, HĐND huyện Hòa Vang;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Lưu: VT, SNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Sơn
|
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn
đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật.
|
100% (trừ trường hợp
các xã nằm trong ranh giới nội dung theo Quy hoạch chung thì có quy hoạch
phân khu đô thị 100%)
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy
hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
|
100%
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã
hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế
- xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp
trên.
|
100% (trừ trường hợp
các xã nằm trong ranh giới nội thành theo Quy hoạch chung)
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn,
chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) theo quy định.
|
100%
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên
thôn, bản, ấp
|
Được cứng hóa và bảo trì hàng năm.
|
100%
|
Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) và đảm bảo sáng -
xanh - sạch - đẹp.
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp.
|
≥ 90%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng
hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa.
|
100%
|
3
|
Thủy lợi và
phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động.
|
≥ 90%
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy
lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững.
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa
phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
|
≥ 10%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm.
|
Đạt
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước
thải xả vào công trình thủy lợi.
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện
sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định.
|
≥ 99%
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01
trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2.
|
100%
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ
cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo
dục tiểu học và trung học cơ sở.
|
Mức độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ.
|
Mức độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp
loại.
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh
rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền.
|
Đạt
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục,
thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên.
|
Các điểm công cộng trên địa bàn xã được lắp đặt
các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời.
|
70%
|
Các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục,
thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên.
|
Thường xuyên
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ,
tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định.
|
Triển khai thường
xuyên và đột xuất theo yêu cầu
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa
theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới.
|
Tỷ lệ thôn đạt chuẩn văn hóa trong năm.
|
≥ 80%
|
Số thôn được tặng Giấy khen “Thôn văn hóa” theo
quy định.
|
≥ 15%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm,
hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm.
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và
Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến cho người dân.
|
Đạt
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông
minh.
|
≥ 50% đối với xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
miền núi.
≥ 80% đối với các xã còn lại.
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông.
|
Đạt
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn
mới.
|
Đạt
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng
(khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...)
|
100%
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố.
|
≥95%
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)
|
Năm 2021
|
48
|
Năm 2022
|
52
|
Năm 2023
|
56
|
Năm 2024
|
60
|
Năm 2025
|
64
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025.
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều
của xã theo kết quả rà soát bằng hoặc thấp hơn mức chi tiêu vùng do Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội công bố hằng năm
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ).
|
≥80%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ).
|
≥40%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc
trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn.
|
Tỷ lệ lao động lĩnh vực CN xây dựng và TMDV ≥65%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng
liên kết theo chuỗi giá trị ổn định.
|
≥1
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc
tương đương còn thời hạn.
|
≥1
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng
công nghệ cao hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết
theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
≥1
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để
thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã.
|
Đạt
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua
kênh thương mại điện tử.
|
≥ 10%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản
chủ lực của xã được cấp mã vùng.
|
Đạt
|
13.7. Có triển
khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng
xã hội
|
Có xây dựng chuyên mục du lịch của xã trên trang
thông tin điện tử của UBND cấp huyện hoặc website riêng quảng bá du lịch của
xã hoặc fanpage du lịch của xã trên mạng xã hội.
|
Đạt
|
Thông tin về các điểm du lịch của xã được thường
xuyên cập nhật trên chuyên mục du lịch hoặc website du lịch của xã hoặc
fanpage du lịch của xã trên mạng xã hội.
|
Đạt
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu
quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường).
|
Đạt
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp
dụng đạt cho cả nam và nữ).
|
≥ 95%
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý
sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ).
|
≥ 90%
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham gia
và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ).
|
≥ 40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử.
|
≥ 75%
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Cập nhật 100% dữ liệu hồ sơ tiếp nhận và giải quyết
thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa thành phố.
|
Đạt
|
Triển khai thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính đúng tỷ lệ quy định theo lộ trình của từng năm.
|
Đạt
|
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 trở lên.
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo
đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
100% hồ sơ tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành
chính lên Hệ thống thông tin một cửa thành phố.
|
Đạt
|
99% hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết sớm
và đúng hạn; 100% hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết không đúng hạn phải có
thư xin lỗi tổ chức, công dân.
|
Đạt
|
100% khiếu nại của tổ chức, công dân được xem
xét, giải quyết theo đúng thẩm quyền quy định, không có khiếu nại vượt cấp.
|
Đạt
|
16
|
Tiếp cận pháp
luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công
nhận.
|
≥1
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành.
|
≥90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp
pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu.
|
≥90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ
(gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường.
|
Đạt
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải
rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định.
|
≥95%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả.
|
≥40%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn.
|
Năm 2022 ≥75%; Năm
2023 ≥80%; Năm 2024 ≥85%; Năm 2025 ≥95%.
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn
được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp
được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản
phẩm thân thiện với môi trường.
|
≥80%
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định
về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.
|
≥90%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng
các quy định của pháp luật và theo quy hoạch.
|
100% đối với các dự
án đầu tư xây dựng mới
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức
hỏa táng.
|
≥5%
|
|
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm
dân cư nông thôn.
|
≥ 4m2/ người
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa
bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định.
|
≥ 70%
|
18
|
Chất lượng môi
trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
|
≥ 95%
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu
người/ngày đêm.
|
≥ 80 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ
chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.
|
≥ 98%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm.
|
100%
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã.
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông
lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm.
|
100%
|
|
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch.
|
≥95%
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
100%
|
19
|
Quốc phòng và
An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ
huy quân sự xã và lực lượng dân quân.
|
Đạt
|
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm
tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng
trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ
nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2853/QĐ-UBND ngày 07/11/2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
739
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|