|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
95/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
08/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 95/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
08 tháng 5 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 23/NQ-HĐND NGÀY 03/4/2024
CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
GIAI ĐOẠN 2024-2025
Thực hiện Nghị quyết số
23/NQ-HĐND ngày 03/4/2024 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Chuyển đổi số
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024-2025. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đến hết năm 2025 cơ bản hình
thành chính quyền số, các nền tảng cơ bản để thúc đẩy kinh tế số, xã hội số. Tiếp
tục đầu tư, nâng cấp, tiến tới hoàn thiện các cơ sở hạ tầng, hệ thống thông
tin, nền tảng số; đảm bảo sẵn sàng, đáp ứng các điều kiện căn bản phục vụ chuyển
đổi số của tỉnh. Trong đó, tập trung phát triển 03 trụ cột chính gồm chính quyền
số, kinh tế số, xã hội số theo các định hướng, mục tiêu của Trung ương; quá
trình triển khai phải đảm bảo công tác an toàn, an ninh trên không gian mạng, gắn
kết chặt chẽ với phát triển các dịch vụ đô thị thông minh, cải cách hành chính
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước và cung
cấp dịch vụ công của các cơ quan nhà nước, các ngành, các cấp; góp phần xây dựng
và hoàn thiện khung pháp lý, thúc đẩy chuyển đổi số toàn diện; từng bước hình
thành, phát triển doanh nghiệp công nghệ số tại địa phương gắn với khởi nghiệp,
đổi mới sáng tạo, thu hút đầu tư để Ninh Bình trở thành một trong những Trung
tâm đổi mới sáng tạo, có nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững; phát huy hiệu
quả tối đa của đầu tư từ ngân sách nhà nước với mục tiêu “lấy đầu tư công dẫn dắt
đầu tư tư”.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
2.1. Về hạ tầng số, dữ liệu
số
- Phấn đấu 100% địa bàn dân cư
trên địa bàn tỉnh được phủ sóng mạng di động 4G và mạng Internet cáp quang; phấn
đấu 100% địa bàn khu vực trung tâm các huyện, thành phố, các khu, cụm công nghiệp
của tỉnh có sóng di động 5G.
- Phấn đấu 100% các cơ quan nhà
nước có mạng nội bộ (LAN) đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật và hoàn thiện chuyển đổi
sang dải địa chỉ IPv6.
- Phấn đấu 100% các hạng mục, hợp
phần cơ bản của Trung tâm dữ liệu tỉnh được triển khai đầu tư đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số.
2.2. Về chính quyền số
- Phấn đấu 95 % hồ sơ công việc
tại cấp tỉnh, 80% công việc tại cấp huyện, 60% công việc tại cấp xã được quản
lý, xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Phấn đấu 100% văn bản (trừ
văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới
dạng điện tử, được ký số theo quy định.
- Phấn đấu 100% chế độ báo cáo,
chỉ tiêu tổng hợp định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ
đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trực tuyến và
liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- Các hệ thống thông tin dùng
chung trên địa bàn tỉnh được kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia theo lộ trình
Chính phủ.
- Phấn đấu 100% dịch vụ công trực
tuyến có đủ điều kiện theo quy định được công bố áp dụng dưới hình thức dịch vụ
công trực tuyến toàn trình và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập
khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
- Phấn đấu 100% dịch vụ công trực
tuyến có đủ điều kiện được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính tiếp nhận và giải quyết trực tuyến tối thiểu đạt 80% trên tổng số hồ sơ
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Phấn đấu 100% cán bộ, công chức,
viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản.
- Phấn đấu Ninh Bình nằm trong
nhóm 20 địa phương dẫn đầu về chuyển đổi số của cả nước.
2.3. Về kinh tế số
- Tỷ trọng kinh tế số đạt tối
thiểu 20% GRDP.
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%.
- Tỷ trọng thương mại điện tử
trong tổng mức bán lẻ đạt tối thiểu 10%.
2.4. Về xã hội số
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được tuyên truyền về kỹ năng số cơ bản đạt tối thiểu 70%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt tối thiểu 90%.
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông có mô hình quản trị số, hoạt động số đạt tối
thiểu 70%.
2.5. Về an toàn thông tin mạng
- Tổ chức triển khai đầy đủ các
giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp quy định tại Chỉ thị
số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Duy trì Hệ thống xác thực
tập trung SSO; Hệ thống giám sát, bảo vệ, tổ chức ứng cứu, xử lý bảo đảm an
toàn, an ninh mạng (SOC).
- Phấn đấu 100% hệ thống thông
tin, hạ tầng máy chủ, thiết bị tại Trung tâm dữ liệu tỉnh được bảo vệ phòng, chống
tấn công mạng, có giải pháp quản trị, vận hành và sao lưu, lưu trữ dự phòng.
Duy trì , mở rộng, nâng cấp Hệ thống giám sát quản trị vận hành hạ tầng công
nghệ thông tin bảo đảm hoạt động an toàn cho Trung tâm dữ liệu tỉnh (NOSC).
- Phấn đấu 100% hệ thống thông
tin, phần mềm tại các cơ quan, đơn vị, địa phương được xây dựng, phê duyệt hồ
sơ và triển khai p hương án đảm bảo cấp độ an toàn hệ thống thông tin; được kiểm
tra đánh giá định kỳ theo quy định. Phấn đấu 100% máy tính cá nhân, thiết bị đầu
cuối của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được trang bị phần mềm bản quyền
diệt virus.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
Chi tiết các nhiệm vụ và giải
pháp tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 đính kèm:
- Phụ lục 01: Danh mục các nhiệm
vụ thực hiện Đề án chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024-2025.
- Phụ lục 02: Phân công phụ
trách theo dõi, triển khai thực hiện các mục tiêu cụ thể đến năm 2025.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí:
Nguồn ngân sách cấp tỉnh bố trí
trong dự toán ngân sách hàng năm, lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án,
huy động nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Hàng năm, ngân sách tỉnh bố
trí ít nhất 1,0% tổng chi cân đối ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ
Đề án.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Các sở, ban, ngành của tỉnh,
UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân
công tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 (ban hành kèm theo Kế hoạch này) và các
yêu cầu, nhiệm vụ sau:
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này; chủ
động hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 03/4/2024 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề
án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024 - 2025 đảm bảo đồng
bộ, thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc,
tổng hợp tình hình, kết quả triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan,
đơn vị, địa phương. Định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực
hiện Kế hoạch.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật,
sửa đổi, bổ sung, xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy chế quản
lý, vận hành, khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin, các nền tảng số. Chủ
trì, phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND,
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước, khai thác, vận hành, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin đối với
các hệ thống thông tin, phần mềm, nền tảng số dùng chung, trọng yếu của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan báo chí, truyền thông của tỉnh thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên
truyền về mục đích, vai trò, ý nghĩa và tình hình, kết quả triển khai các hoạt
động chuyển đổi số của tỉnh; chủ trì, phối hợp, ký kết hợp tác với các cơ quan
báo chí Trung ương đẩy mạnh công tác truyền thông, tăng cường lan tỏa những tấm
gương điển hình, mô hình hay, sáng tạo trong công tác chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ và các đơn vị liên quan tổ chức bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận
thức và năng lực của cán bộ, công chức, viên chức; người dân, doanh nghiệp, các
Tổ công nghệ số cộng đồng về kiến thức, kỹ năng công nghệ số, chuyển đổi số, đảm
bảo an toàn thông tin mạng.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ về phổ cập, nâng cao nhận thức, kỹ năng số
phục vụ phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng;
tổ chức tập huấn, hướng dẫn nâng cao năng lực về chuyển đổi số cho các thành
viên Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tổng hợp, xây dựng dự
toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số giai đoạn 2024 - 2025 gửi Sở
Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Chủ trì kiểm tra, đánh giá việc
tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước đối với các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh.
- Chủ trì kiểm tra, đánh giá việc
tuân thủ quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp
độ và theo phương án được phê duyệt
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá
kết quả thực hiện Đề án chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn
2024-2025, đồng thời thực hiện công tác thi đua khen thưởng.
2. Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp các đơn vị có
liên quan quản lý, khai thác, vận hành, sử dụng hiệu quả, đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin đối với các hệ thống thông tin được giao chủ trì quản lý; triển
khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách thủ
tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, hoạt động của Trung tâm Phục vụ
hành chính công; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát hoạt động của Bộ phận một
cửa cấp huyện, cấp xã trong thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Tài chính, các đơn vị liên quan nghiên cứu, tham mưu
báo cáo UBND tỉnh bố trí nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư
công trung hạn và hàng năm để triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án theo
quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định có liên
quan.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ khả năng cân đối
ngân sách tỉnh, tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phân bổ, UBND tỉnh giao
dự toán kinh phí chi thường xuyên ngân sách tỉnh cho các cơ quan, đơn vị để thực
hiện các nhiệm vụ tại Đề án theo quy định c ủa pháp luật liên quan.
5. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan triển khai các giải pháp nhằm tăng cường gắn kết chặt chẽ giữa
hoạt động phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số với việc nâng cao chất lượng,
hiệu quả thực thi công vụ, đẩy mạnh cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông đề xuất chính sách phát triển nguồn nhân lực số, triển khai tổ chức
các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về Chính quyền điện tử,
Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho cán bộ,
công chức, viên chức của tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì đề xuất các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ về nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo liên quan đến
chuyển đổi số; đẩy mạnh triển khai các chính sách khuyến khích doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế đầu tư nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ số;
tăng cường phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông trong việc triển khai các
nhiệm vụ, giải pháp về việc tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trên
địa bàn tỉnh.
7. Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan tiếp
tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, triển khai thực hiện hoàn thành
các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ tại Kế hoạch số 107-KHPH- TCTĐA06/CPTW-UBND TỈNH
NB ngày 02/08/2023 và các văn bản có liên quan về triển khai thực hiện Đề án 06
trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông tiến hành các biện pháp truyền thông, phòng ngừa, phát hiện,
đấu tranh với các loại hình tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật lĩnh vực
an ninh mạng trên địa bàn tỉnh.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể và các tổ chức chính trị - xã hội
- Tích cực, chủ động phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông cùng các cơ quan truyền thông, báo chí đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội
về Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin. Tổ chức phổ cập kỹ năng số và hướng dẫn người dân sử dụng các dịch
vụ số của các cơ quan Nhà nước thông qua các hoạt động xã hội hóa.
- Phát huy mạnh mẽ vai trò của
tổ chức, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân
dân tích cực hưởng ứng, tham gia xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số tại
cơ quan, đơn vị, địa phương.
9. Báo Ninh Bình, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền; truyền thông sâu, rộng về mục tiêu,
nhiệm vụ, các nội dung của Đề án chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai
đoạn 2024-2025 cũng như định hướng, chiến lược quốc gia và mục tiêu, lộ trình của
tỉnh về phát triển chính quyền số, chuyển đổ i số, triển khai Đề án 06/CP, công
tác đảm bảo an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh. Chủ động đề xuất nhiệm vụ,
thực hiện chuyển đổi số mạnh mẽ trong hoạt động truyền thông, báo chí tại cơ
quan, đơn vị mình.
10. Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 03/4/2024 của HĐND tỉnh về việc thông
qua Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024 – 2025 của
cơ quan, đơn vị mình. Trong đó, yêu cầu phải cụ thể hóa, chi tiết các mục tiêu,
nhiệm vụ và xác định mốc thời gian hoàn thành của từng nhiệm vụ được giao. Hoàn
thành và gửi Kế hoạch về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh trước ngày 15/5/2024.
- Căn cứ các nhiệm vụ được giao
chủ trì tại Phụ lục 02 Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo phù hợp
với mục tiêu, nội dung, quy mô tại Phụ lục 02, 03 Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày
07/02/2024 của UBND tỉnh về chuyển đổi số năm 2024 tỉnh Ninh Bình và trình tự,
thủ tục theo quy định hiện hành.
- Chủ động nghiên cứu, đề xuất
các nhiệm vụ cụ thể, thiết thực để thực hiện nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ,
thực chất về công tác lãnh đạo, chỉ đạo; tuyên truyền nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số và đảm bảo an toàn thông tin mạng
ở mỗi cơ quan, đơn vị gửi Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính thẩm định,
tổng hợp thực hiện.
- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo đẩy
mạnh thực hiện số hóa, tạo lập, chuẩn hóa các cơ sở dữ liệu; triển khai hiệu quả
hạ tầng, các nền tảng, hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh; phát triển các dịch
vụ đô thị thông minh hiệu quả, tiện ích phục vụ thiết thực cho người dân; triển
khai các điều kiện công dân số, công chức số; hoàn thành các mục tiêu, yêu cầu,
nhiệm vụ được giao về cung cấp, giải quyết dịch vụ công trực tuyến; phát huy hiệu
quả hoạt động các Tổ công nghệ số cộng đồng và Tổ công tác Đề án 06/CP nhằm hỗ
trợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng các dịch vụ, công nghệ số trên địa
bàn.
- Chủ động bố trí nguồn ngân
sách, lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án; huy động nguồn vốn xã hội
hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ của
Đề án.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổng hợp ý kiến,
đề xuất biện pháp giải quyết, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Đài PTTH, Báo Ninh Bình, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, các VP.
HP_VP6_KH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH
NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 08/5/2024 của UBND tỉnh)
Stt
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan/Đơn vị chủ trì
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
A
|
Chi
đầu tư phát triển
|
|
|
|
-
|
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng CNTT
phục vụ chuyển đổi số tại một số đơn vị của ngành Y tế
|
Bệnh viện Sản nhi
|
Năm 2025
|
|
B
|
Chi
thường xuyên
|
|
|
|
I.
|
Các
nhóm nhiệm vụ về nhận thức số, phát triển nhân lực số
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
chính sách, hoạt động, kết quả phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin mạng trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
-
|
Nâng cao nhận thức về chuyển
đổi số và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo,
cán bộ công chức, viên chức, người lao động; các đảng viên, đoàn viên, hội
viên trong các cơ quan Đảng, nhà nước, các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội
trên địa bàn tỉnh
|
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh đoàn; Hội Cựu
chiến binh; Hội Nông dân; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và
Truyền hình; Báo Ninh Bình; Trung tâm CNTT&TT
|
Năm 2024, 2025
|
|
2
|
Bồi dưỡng, tập huấn nâng
cao nhận thức số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
trong các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước và người dân, tổ chức, doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
-
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao nhận thức số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động trong các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước và người dân, tổ chức,
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
(Trung tâm CNTT&TT)
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Tổ chức các Hội nghị tập huấn,
bồi dưỡng về chuyển đổi số, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh)
|
Năm 2024, 2025
|
|
3
|
Hợp tác tuyên truyền về
chuyển đổi số và Đề án 06/CP trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
-
|
Hợp tác tuyên truyền về chuyển
đổi số tỉnh Ninh Bình trên các sản phẩm thông tin của Đài Tiếng nói Việt Nam
(VOV)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Hợp tác với Báo Công an nhân dân
thực hiện nhiệm vụ truyền thông, tuyên truyền các tiện ích Đề án 06/CP phục vụ
công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
II.
|
Các
nhóm nhiệm vụ về phát triển hạ tầng số, nền tảng số
|
|
|
|
1
|
Đầu tư, mua sắm, thiết lập
mới, mở rộng, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển hạ tầng số
dùng chung
|
|
|
|
-
|
Đầu tư, trang bị mở rộng hệ
thống máy chủ và lưu trữ cho Trung tâm dữ liệu tỉnh phục vụ nhu cầu về tài
nguyên máy chủ, lưu trữ cho một số ứng dụng chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình năm 2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024
|
|
2
|
Đầu tư, mua sắm, thiết lập
mới, mở rộng, nâng cấp hệ thống phần mềm phục vụ phát triển hạ tầng số dùng
chung
|
|
|
|
-
|
Xây dựng, triển khai module số
hoá, quản lý khai thác hồ sơ, tài liệu, bản kết quả giải quyết thủ tục hành
chính điện tử và dữ liệu điện tử của cá nhân tổ chức tích hợp với kho dữ liệu
dùng chung, hệ thống thông tin giải quyết TTHC, cổng dữ liệu tỉnh Ninh Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024
|
|
3
|
Duy trì hoạt động các hệ
thống thông tin, hạ tầng dùng chung
|
|
|
|
-
|
Thuê đường truyền Internet
cáp quang băng thông rộng, đường truyền cáp quang trắng phục vụ kết nối đảm bảo
hoạt động cho Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
(Trung tâm CNTT&TT)
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Duy trì, đảm bảo hệ thống cơ
sở hạ tầng thông tin trong công tác vận hành, khai thác và đảm bảo an toàn
thông tin tại Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
(Trung tâm CNTT&TT)
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Tổ chức diễn tập phòng cháy
chữa cháy tại Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
(Trung tâm CNTT&TT)
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Tổ chức các hoạt động quản lý
nhà nước; kiểm tra, đánh giá định kỳ các hệ thống thông tin theo mô hình bảo
đảm an toàn thông tin 4 lớp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
4
|
Đầu tư, mua sắm, thiết lập
mới, mở rộng, nâng cấp, phát triển hạ tầng số; chuyển đổi IPv6 tại các cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
|
|
|
-
|
Đầu tư hệ thống số hóa, lưu
trữ và quản lý tài nguyên số sản xuất, phát sóng chương trình phát thanh,
truyền hình
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình
|
Năm 2024
|
|
-
|
Trang bị phần mềm bản quyền diệt
virus đảm bảo an toàn thông tin tập trung cho các thiết bị CNTT tại các Sở
ban ngành của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024
|
|
-
|
Triển khai chuyển đổi IPv6 tại
các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
III.
|
Các
nhóm nhiệm vụ về phát triển dữ liệu số
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, tạo lập, chuẩn
hóa, kết nối liên thông các cơ sở dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử
|
|
|
|
-
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính còn hiệu lực đang được lưu trữ trên địa bàn các huyện, thành
phố
|
UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2024
|
|
-
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính còn hiệu lực đang được lưu trữ tại các sở, ban, ngành của tỉnh
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024, 2025
|
|
2
|
Xây dựng, tạo lập, chuẩn
hóa, kết nối liên thông các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ, chuyên ngành, dùng
chung, mở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước; người dân và doanh nghiệp
|
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về xử
lý vi phạm hành chính
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2024
|
|
-
|
Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu
công chứng phục vụ hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu
về di sản văn hóa vật thể và phi vật thể trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Xây dựng, tạo lập cơ sở dữ liệu
dân quân tự vệ, dự bị động viên, tuyển quân và triển khai hệ thống thông tin
quản lý trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Thuê phần mềm, hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin phục vụ quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ
liệu đất đai tại tỉnh Ninh Bình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024, 2025
|
|
IV.
|
Các
nhóm nhiệm vụ về phát triển chính quyền số
|
|
|
|
1
|
Đầu tư, mua sắm, thiết lập
mới, duy trì, mở rộng, nâng cấp hạ tầng thiết bị, công nghệ, phần mềm phục vụ
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành phạm vi toàn tỉnh và từng ngành, cơ quan,
đơn vị, địa phương
|
|
|
|
-
|
Xây dựng phần mềm quản lý đào
tạo và phòng học trực tuyến đa phương tiện
|
Đại học Hoa Lư
|
Năm 2024
|
|
-
|
Xây dựng hệ thống đài truyền
thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ứng dụng công nghệ thông tin - viễn
thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Thiết lập bảng điện tử công cộng
cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Xây dựng, duy trì hoạt động
Trang thông tin điện tử chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
(Trung tâm CNTT&TT)
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu tập
trung và Hệ thống thông tin phục vụ chuyển đổi số trong công tác quản lý, giảng
dạy và học tập tại Trường Chính trị tỉnh Ninh Bình
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Xây dựng, tạo lập (số hóa) cơ
sở dữ liệu của Báo Ninh Bình tích hợp, kế thừa các nền tảng ứng dụng dùng
chung của tỉnh
|
Báo Ninh Bình
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI),
dữ liệu lớn để phục vụ công tác chuyên môn của Báo Ninh Bình (công tác sản xuất
nội dung và trường quay số)
|
Báo Ninh Bình
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Triển khai phần mềm quản lý hồ
sơ bảo vệ chính trị nội bộ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Xây dựng phần mềm Quản lý
công tác thi đua, khen thưởng tỉnh Ninh Bình
|
Sở Nội vụ
(Ban thi đua, khen thưởng)
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Triển khai Hệ thống phần mềm
quản lý đơn thư trong nội bộ Ban Nội chính Tỉnh ủy
|
Ban Nội chính Tỉnh ủy
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Mua sắm máy chủ để triển khai
phần mềm hệ thống quản lý hồ sơ công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật
đảng và lập báo cáo thống kê
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Nâng cấp, bổ sung chức năng Trang
thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị đáp ứng quy định tại Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ
|
Sở Tư pháp; Sở Xây dựng; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi
trường Thanh tra tỉnh; Hội nông dân tỉnh; Hội Văn học nghệ thuật tỉnh; Liên
đoàn lao động tỉnh; Ban An toàn giao thông tỉnh; UBND huyện Yên Mô; UBND huyện
Yên Khánh; UBND thành phố Tam Điệp; Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền
thông; Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Xây dựng, triển khai hệ thống
bản đồ số phục vụ công tác huấn luyện, diễn tập khu vực phòng thủ, bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng an ninh cho các lực lượng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Triển khai xây dựng, lắp đặt
Hệ thống trạm biến áp đáp ứng tiêu chuẩn nguồn điện lưới phục vụ hoạt động
cho các hệ thống thông tin, hạ tầng thiết bị tại Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT)
|
Năm 2024, 2025
|
|
2
|
Thuê dịch vụ các hệ thống
thông tin, hạ tầng thiết bị, phần mềm phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều
hành phạm vi toàn tỉnh và từng ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
|
|
-
|
Triển khai Phần mềm sổ tay đảng
viên điện tử
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông
tin: Phần mềm Quản lý công chức, viên chức và công chức cấp xã tỉnh Ninh
Bình.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin:
Phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông
tin: Hệ thống giám sát, điều hành hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp
xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông
tin: Hệ thống giám sát, điều hành thông minh (IOC) tỉnh Ninh Bình
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin:
Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của UBND tỉnh Ninh Bình
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông
tin: Hệ thống Hội nghị trực tuyến tỉnh Ninh Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Triển khai các phần mềm phục
vụ quản lý, dạy học tại các cơ sở giáo dục hướng tới thực hiện chuyển đổi số
ngành giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2024, 2025
|
|
3
|
Tham mưu, hỗ trợ, tổ chức triển
khai, thực thi các công tác quản lý nhà nước, chỉ đạo, điều hành trên phạm vi
toàn tỉnh
|
|
|
|
-
|
Kinh phí phục vụ công tác thẩm
định, trình duyệt các nhiệm vụ ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử,
chuyển đổi số theo Nghị Quyết số 01-NQ/TU
|
Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Tổ chức kiểm tra, đánh giá và
tổng kết việc thực hiện Đề án Chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình giai đoạn
2024-2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
4
|
Thuê các cá nhân và tổ chức
trong việc tư vấn xây dựng, hoạch định chính sách, xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, chiến lược phát triển và các nội dung khác có liên
quan trong quá trình triển khai, thực hiện các nội dung của đề án
|
|
|
|
-
|
Tư vấn lập Kiến trúc chính
quyền điện tử, chính quyền số tỉnh Ninh Bình, phiên bản 3.0
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024
|
|
-
|
Tư vấn xây dựng Đề án chuyển
đổi số tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026-2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
5
|
Tổ chức các hoạt động triển
khai thí điểm hoặc theo hướng dẫn về chuyển đổi số ở các cấp
|
|
|
|
-
|
Triển khai một số nhiệm vụ,
giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số tại các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị-
xã hội và các hội trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Tỉnh đoàn; Hội Nông dân; Hội Phụ nữ; Hội
Chữ thập đỏ; Hội Cựu chiến binh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Tổ chức kiểm tra, đánh giá và
sơ kết, tổng kết chuyển đổi số tại cấp xã theo Mô hình chuyển đổi số cấp xã,
phiên bản 1.0 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Triển khai mô hình Chính quyền
số cấp sở, ngành tại Sở Y tế, Thanh tra tỉnh
|
Sở Y tế; Thanh tra tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
6
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra,
đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật; mức độ, kết quả thực hiện
các chỉ tiêu, nhiệm vụ và hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
-
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra
đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật về các nhiệm vụ, hoạt động
chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
7
|
Tổ chức Hội nghị, hội thảo,
chuyên đề, diễn đàn; Học tập, trao đổi kinh nghiệm và tham dự các Hội nghị, hội
thảo, chuyên đề, diễn đàn về chuyển đổi số
|
|
|
|
-
|
Tổ chức cho một số Lãnh đạo,
thành viên Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh; thành viên Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo
Chuyển đổi số tỉnh và một số công chức, viên chức Sở Thông tin và Truyền
thông tham dự Hội nghị, Hội thảo, chương trình, diễn đàn về chuyển đổi số do
các Bộ, ngành Trung ương tổ chức; trao đổi, học tập kinh nghiệm về chuyển đổi
số tại một số tỉnh, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Tổ chức Hội nghị, hội thảo, chuyên đề, diễn đàn về chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
V.
|
Các nhóm nhiệm vụ về phát triển kinh tế số
|
|
|
|
1
|
Tổ chức triển khai các hoạt động thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp,
xác định chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số,
phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
-
|
Triển khai một số giải pháp tư vấn, hỗ trợ thúc đẩy chuyển đổi số cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Tổ chức các hoạt động triển khai thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp,
xác định chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số,
phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
2
|
Xây dựng, triển khai các công cụ, giải pháp, nền tảng số, hệ thống
thông tin, phần mềm phục vụ thu hút đầu tư, đổi mới sáng tạo; phát triển
thương mại điện tử và kinh tế số ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
-
|
Xây dựng hệ thống quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong hoạt
động nuôi trồng thủy sản tại huyện Kim Sơn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Năm 2024
|
|
-
|
Xây dựng và triển khai giải pháp quản lý sản xuất và kết nối thị trường
phục vụ chuyển đổi số cho Hợp tác xã
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin chuyên ngành nông
nghiệp tỉnh Ninh Bình
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Năm 2024, 2025
|
|
VI.
|
Các nhóm nhiệm vụ về phát triển xã hội số
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, triển khai các ứng dụng, nền tảng số, hệ thống thông tin;
dịch vụ đô thị thông minh; phát triển các hệ thống kênh giao tiếp, tương tác
giữa người dân, doanh nghiệp với các cơ quan nhà nước, chính quyền các
cấp
|
|
|
|
-
|
Thuê dịch vụ: Hệ thống Kiosk và wifi du lịch thông minh tại các khu, điểm
du lịch trọng điểm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở Du lịch
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm Đánh giá mức độ chuyển đổi số
tỉnh Ninh Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Hoàn thiện cổng thông tin du lịch Ninh Bình và số hóa các điểm đến du lịch
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở Du lịch
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Thuê dịch vụ CNTT: Phần mềm quản lý bệnh án điện tử tập trung tỉnh Ninh
Bình
|
Sở Y tế
|
Năm 2024, 2025
|
|
2
|
Tổ chức các hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng; Tổ công tác triển
khai Đề án 06/CP các cấp trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
-
|
Triển khai các hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng; Tổ công tác triển
khai Đề án 06/CP các cấp trên địa bàn tỉnh
|
Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo chuyên đề; các hoạt động kiểm tra, đánh
giá nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng;
Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP các cấp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Tỉnh đoàn
|
Năm 2024, 2025
|
|
VII.
|
Các nhóm nhiệm vụ về đảm bảo an toàn thông
tin mạng
|
|
|
|
1
|
Đầu tư, mua sắm, thiết lập mới, mở rộng, nâng cấp hạ tầng thiết bị, phần
mềm, công cụ, nền tảng để phục vụ rà soát, giám sát, đánh giá đảm bảo
an toàn thông tin an ninh mạng và bảo mật dữ liệu
|
|
|
|
-
|
Đầu tư hệ thống chống tấn công từ chối dịch vụ phân tán (DDoS) và thiết
bị bảo mật, cân bằng tải để đảm bảo các thiết bị hoạt động có dự phòng cho
Trung tâm dữ liệu tỉnh Ninh Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024
|
|
-
|
Trang bị phần mềm bản quyền diệt virus, hệ thống quản trị đảm bảo an
toàn thông tin tập trung cho các thiết bị CNTT và người dùng cuối tại các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Trang bị bản quyền phần mềm diệt virus cho hệ thống máy chủ và gia hạn bản
quyền thiết bị tường lửa đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng cho Trung
tâm dữ liệu tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT)
|
Năm 2024, 2025
|
|
2
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin, trang thiết bị, phần mềm, nền tảng,
công cụ để phục vụ rà soát, giám sát, đánh giá đảm bảo an toàn thông tin, an
ninh mạng và bảo mật dữ liệu; tổ chức định kỳ kiểm tra, đánh giá công tác đảm
bảo an toàn các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu theo mô hình 4 lớp,... đã
phê duyệt hồ sơ cấp độ
|
|
|
|
-
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Dịch vụ phòng chống và phục hồi sau
thảm họa (DR site) cho Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Dịch vụ Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II toàn tỉnh, bảo đảm vận hành
ổn định, an toàn, thông suốt, kết nối 4 cấp hành chính từ Trung ương đến cấp
xã
|
Các cơ quan Đảng, Nhà nước, MTTQ, tổ chức chính trị xã hội
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống xác thực tập trung SSO
(Single Sign On) cho các hệ thống thông tin phục vụ chính quyền điện tử tỉnh
Ninh Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Thuê dịch vụ: Dịch vụ giám sát, bảo vệ, hệ thống hiển thị giám sát, ứng
cứu, xử lý bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC) tỉnh Ninh Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Thuê dịch vụ: Hệ thống giám sát quản trị vận hành hạ tầng công nghệ
thông tin bảo đảm an toàn cho Trung tâm dữ liệu tỉnh (NOSC)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024
|
|
-
|
Thuê dịch vụ: Hệ thống giám sát quản trị vận hành (NOSC) tập trung phục
vụ hoạt động an toàn cho Trung tâm dữ liệu tỉnh và hạ tầng mạng; cổng, trang
thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Thuê dịch vụ: Dịch vụ giám sát an toàn thông tin cho một số Cổng/trang
thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024
|
|
-
|
Triển khai giải pháp rà quét thông tin xấu độc, đảm bảo an toàn, an
ninh trên không gian mạng tỉnh Ninh Bình
|
Công an tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Thuê dịch vụ: Dịch vụ lọc Email cho Hệ thống Thư điện tử công vụ tỉnh
Ninh Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT)
|
Năm 2024, 2025
|
|
3
|
Tổ chức các hội nghị, chương trình, hội thảo, tập huấn chuyên đề, kiểm
tra, đánh giá định kỳ/đột xuất về an toàn thông tin; diễn tập tình huống, diễn
tập thực chiến nhằm nâng cao năng lực đội ngũ, đáp ứng khả năng ngăn ngừa,
ngăn chặn từ xa, khắc phục, ứng cứu sự cố kịp thời các tình huống tấn công mạng
xảy ra trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
-
|
Tổ chức diễn tập tình huống và diễn tập thực chiến ứng cứu sự cố cho một
số hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ quy định của pháp luật về bảo
đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; theo phương án bảo đảm an toàn
thông tin được phê duyệt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Tổ chức các hoạt động quản lý nhà nước của Đội ứng cứu sự cố tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Đầu tư phần cứng, phần mềm và thuê dịch vụ bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ của Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình
|
Năm 2024, 2025
|
|
VIII.
|
Các nhóm nhiệm vụ về triển khai thực hiện các
mô hình/nhiệm vụ tại Kế hoạch số 107-KHPH- TCTĐA06/CPTW-UBND TỈNH NB ngày
02/08/2023 và các văn bản có liên quan về triển khai thực hiện Đề án 06 trên
địa bàn tỉnh
|
|
|
|
-
|
Chuẩn hóa, số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu Hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2024
|
|
-
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Ninh Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Ninh Bình
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin Báo cáo tỉnh Ninh
Bình
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm Cổng thông tin điện tử tỉnh
Ninh Bình
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Xây dựng, triển khai Hệ thống thư viện số nhằm bổ trợ, nâng cao nghiệp
vụ cho các lực lượng thuộc Công an tỉnh Ninh Bình và Tủ sách pháp luật số để
tuyên truyền cho người dân, doanh nghiệp
|
Công an tỉnh
|
Năm 2024
|
|
-
|
Đầu tư trang thiết bị thực hiện việc số hóa hồ sơ vụ án hình sự, vụ việc
dân sự - án hành chính, kinh doanh thương mại; ứng dụng sơ đồ hóa nội dung vụ
án hình sự
|
Viện kiểm sát tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Trang bị phần cứng, phần mềm phục vụ nâng cấp mở rộng hạ tầng kỹ thuật và
tổ chức các hoạt động tiếp tục triển khai thực hiện Đề án 06/CP phục vụ nhiệm
vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Lắp đặt hệ thống, trang thiết bị phục vụ phiên tòa trực tuyến của Tòa
án hai cấp tỉnh Ninh Bình giai đoạn 1
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Đầu tư, nâng cấp mở rộng cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin, phần mềm và
yêu cầu đảm bảo an toàn thông tin mạng phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành
UBND tỉnh, thực hiện chuyển đổi số tại Văn phòng UBND
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Nâng cấp phần mềm Công báo điện tử tỉnh Ninh Bình
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Nâng cấp Phần mềm Văn bản Quy phạm pháp luật tỉnh Ninh Bình
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Triển khai phân hệ quản lý lập Kế hoạch thanh tra và xử lý chồng chéo
trong hoạt động thanh tra, kiểm tra
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2025
|
|
-
|
Xây dựng Hệ thống kết nối camera giám sát từ Công an xã, phường, thị trấn
về Công an huyện, thành phố và Công an tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống thông tin chuyên ngành viễn thông trên nền
GIS phục vụ xây dựng hệ thống thông tin chuyên ngành thông tin và truyền
thông tỉnh Ninh Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
-
|
Triển khai thực hiện một số Mô hình của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ
liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024, 2025
|
|
IX.
|
Các nhóm nhiệm vụ về hỗ trợ chuyển đổi số
trên địa bàn các huyện, thành phố
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư, mua sắm, thiết lập mới, mở rộng, nâng cấp hạ tầng trang
thiết bị, phần mềm đảm bảo an toàn thông tin
|
UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2024, 2025
|
|
2
|
Hỗ trợ hoạt động Tổ công nghệ số cộng đồng
|
UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2024, 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH THEO DÕI, KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC, THỰC
HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 08/5/2024 của UBND tỉnh)
Stt
|
Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
|
Đơn vị chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra; tổng hợp
kết quả
|
Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai và báo cáo kết quả thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
1.
|
Về hạ tầng số, dữ liệu
số
|
|
|
|
|
-
|
Phấn đấu 100% địa bàn dân cư
trên địa bàn tỉnh được phủ sóng mạng di động 4G và mạng Internet cáp quang;
phấn đấu 100% địa bàn khu vực trung tâm các huyện, thành phố, các khu, cụm
công nghiệp của tỉnh có sóng di động 5G
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn
tỉnh
|
Quý IV/2025
|
|
-
|
Phấn đấu 100% các cơ quan nhà
nước có mạng nội bộ (LAN) đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật và hoàn thiện chuyển đổi
sang dải địa chỉ IPv6
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn
|
Quý III/2025
|
|
-
|
Phấn đấu 100% các hạng mục, hợp
phần cơ bản của Trung tâm dữ liệu tỉnh được triển khai đầu tư đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2025
|
|
2.
|
Về chính quyền số
|
|
|
|
|
-
|
Phấn đấu 95 % hồ sơ công việc
tại cấp tỉnh, 80% công việc tại cấp huyện, 60% công việc tại cấp xã được quản
lý, xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn
|
Quý III/2025
|
|
-
|
Phấn đấu 100% văn bản (trừ
văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện
dưới dạng điện tử, được ký số theo quy định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn
|
Quý II/2025
|
|
-
|
Phấn đấu 100% chế độ báo cáo,
chỉ tiêu tổng hợp định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ
đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trực tuyến và
liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn
|
Quý III/2025
|
|
-
|
Các hệ thống thông tin dùng
chung trên địa bàn tỉnh được kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia theo lộ trình
Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
-
|
Phấn đấu 100% dịch vụ công trực
tuyến có đủ điều kiện theo quy định được công bố áp dụng dưới hình thức dịch
vụ công trực tuyến toàn trình và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập
khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn
|
Quý III/2025
|
|
-
|
Phấn đấu 100% dịch vụ công trực
tuyến có đủ điều kiện được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Quý IV/2025
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính tiếp nhận và giải quyết trực tuyến tối thiểu đạt 80% trên tổng số hồ sơ
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn
|
Quý IV/2025
|
|
-
|
Phấn đấu 100% cán bộ, công chức,
viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn
|
Quý IV/2025
|
|
-
|
Phấn đấu Ninh Bình nằm trong
nhóm 20 địa phương dẫn đầu về chuyển đổi số của cả nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn
|
Quý III/2025
|
|
3.
|
Về kinh tế số
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ trọng kinh tế số đạt tối
thiểu 20% GRDP
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Quý IV/2025
|
|
-
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Quý IV/2025
|
|
-
|
Tỷ trọng thương mại điện tử
trong tổng mức bán lẻ đạt tối thiểu 10%
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Quý IV/2025
|
|
4.
|
Về xã hội số
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được tuyên truyền về kỹ năng số cơ bản đạt tối thiểu 70%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Quý IV/2025
|
|
-
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt tối thiểu 90%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Quý III/2025
|
|
-
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông có mô hình quản trị số, hoạt động số đạt tối
thiểu 70%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thành phố
|
Quý IV/2025
|
|
5.
|
Về an toàn thông tin mạng
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức triển khai đầy đủ các
giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp quy định tại Chỉ thị
số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Duy trì Hệ thống xác thực
tập trung SSO; Hệ thống giám sát, bảo vệ, tổ chức ứng cứu, xử lý bảo đảm an
toàn, an ninh mạng (SOC)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
|
-
|
Phấn đấu 100% hệ thống thông
tin, hạ tầng máy chủ, thiết bị tại Trung tâm dữ liệu tỉnh được bảo vệ phòng,
chống tấn công mạng, có giải pháp quản trị, vận hành và sao lưu, lưu trữ dự
phòng. Duy trì, mở rộng, nâng cấp Hệ thống giám sát quản trị vận hành hạ tầng
công nghệ thông tin bảo đảm hoạt động an toàn cho Trung tâm dữ liệu tỉnh
(NOSC)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2025
|
|
-
|
Phấn đấu 100% hệ thống thông
tin, phần mềm tại các cơ quan, đơn vị, địa phương được xây dựng, phê duyệt hồ
sơ và triển khai phương án đảm bảo cấp độ an toàn hệ thống thông tin; được kiểm
tra đánh giá định kỳ theo quy định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
|
Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 23/NQ-HĐND về thông qua Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 95/KH-UBND ngày 08/05/2024 thực hiện Nghị quyết 23/NQ-HĐND về thông qua Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024-2025
458
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|