ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2024/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 10
tháng 05 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ
NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
458/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về
việc đính chính Thông tư số 20/2023/TT- BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 630/TTr- SKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2024
và thay thế Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở:
Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ
trưởng các ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (B/c);
- TT Tỉnh ủy (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, Hà.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Công
|
QUY ĐỊNH
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số: /2024/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước (sau đây gọi tắt là nhiệm vụ) dưới
các hình thức đề tài khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là đề tài), dự
án sản xuất thử nghiệm (sau đây gọi tắt là dự án), đề án khoa học (sau
đây gọi tắt là đề án).
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, cơ quan Nhà nước, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương thức họp trực
tuyến của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là phương thức họp thông qua
giải pháp công nghệ hỗ trợ các thành viên hội đồng và các đại biểu tham dự ở những
địa điểm, vị trí địa lý khác nhau để thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng.
2. Tài khoản người dùng
là tên truy cập và mật khẩu dùng của thành viên Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh, thành viên Tổ thẩm định hoặc chuyên gia tư vấn độc lập để đăng nhập
vào Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ Quốc gia.
Chương II
QUY ĐỊNH TUYỂN CHỌN TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Mục 1.
NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU KIỆN TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Điều 3.
Nguyên tắc tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ và thông báo
tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ
1. Nguyên tắc chung
a) Việc tuyển chọn phải bảo đảm
công bằng, công khai, minh bạch, dân chủ, khách quan; kết quả tuyển chọn phải
được công bố công khai trên Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ Quốc
gia được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN ngày 12 tháng
10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước và Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc các phương
tiện thông tin đại chúng khác.
b) Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển
chọn được đánh giá thông qua Hội đồng tư vấn tuyển chọn (sau đây gọi tắt là
Hội đồng tư vấn) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập hoặc có Quyết định
ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng tư vấn.
Việc đánh giá được tiến hành bằng
phương thức chấm điểm theo các nhóm tiêu chí cụ thể quy định tại Điều 11 Quy định
này.
c) Trên cơ sở ý kiến tư vấn của
Hội đồng tư vấn, Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định lựa chọn tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ. Trong trường hợp cần
thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc có Quyết định ủy quyền cho
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ lấy ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập trước
khi quyết định.
2. Thông báo tuyển chọn
tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ
Danh mục các nhiệm vụ, điều kiện,
thủ tục tham gia tuyển chọn được thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ
hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng khác trong thời gian 30 ngày để tổ
chức và cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn.
3. Phân cấp cho Sở Khoa
học và Công nghệ thông báo tuyển chọn lần 2 trong khoảng thời gian không quá 06
tháng tính từ ngày bắt đầu thông báo tuyển chọn lần 1 trong các trường hợp sau:
a) Khi hết thời gian thông báo
tuyển chọn mà không có hồ sơ đăng ký tuyển chọn.
b) Các hồ sơ không hợp lệ khi
tiến hành mở, kiểm tra hồ sơ.
c) Các hồ sơ bị hủy kết quả tuyển
chọn theo quy định tại điểm a, b, d và đ khoản 1 và điểm a, b và d khoản 2 Điều
16 Quy định này.
d) Trường hợp khác do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc có Quyết định ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ quyết định.
Điều 4. Điều
kiện tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ
Điều kiện tham gia tuyển chọn
thực hiện nhiệm vụ vận dụng thực hiện theo Điều 4 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN
và Quyết định số 458/QĐ- BKHCN ngày 25/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc đính chính Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN .
Mục 2. HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ THAM GIA TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Điều 5. Hồ
sơ đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ
1. Hồ sơ đăng ký tham
gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ vận dụng thực hiện theo Điều 5 Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN và Quyết định số 458/QĐ-BKHCN ngày 25/3/2024 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc đính chính Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN .
2. Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này gồm:
a) Đối với hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính: Hồ sơ gồm 01 bộ, sử dụng phông chữ tiếng Việt Times
New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 , màu đen
và 01 bản điện tử của hồ sơ (dạng PDF, không đặt mật khẩu) ghi trên USB.
Toàn bộ hồ
sơ được đóng gói, niêm phong và
bên ngoài ghi rõ:
- Tên nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp tỉnh.
- Tên, địa chỉ của tổ chức đăng
ký chủ trì nhiệm vụ; tên, địa chỉ, số điện thoại của chủ nhiệm nhiệm vụ.
- Danh mục tài liệu có trong hồ
sơ.
b) Đối với hồ sơ nộp trực tuyến:
01 bộ hồ sơ điện tử gồm các văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập
hoặc được số hóa từ văn bản giấy và các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này
và được chứng thực điện tử theo quy định hiện hành.
Thời hạn và địa chỉ nộp hồ sơ
theo thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, Trang
thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc trên các phương tiện thông
tin đại chúng khác và bằng văn bản (trường hợp nhiệm vụ có chứa bí mật Nhà
nước).
3. Ngày nhận hồ sơ
a) Đối với trường hợp hồ sơ nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính: Ngày ghi tại dấu bưu chính nơi gửi (trường
hợp gửi qua bưu chính) hoặc dấu đến của Sở Khoa học và Công nghệ (trường
hợp nộp trực tiếp).
b) Đối với trường hợp hồ sơ nộp
trực tuyến: Ngày nộp hồ sơ được xác định căn cứ theo thời gian thực ghi nhận
trên Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quốc gia.
4. Trong thời hạn quy định
nộp hồ sơ, tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn có quyền rút hồ sơ đã
nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ đã nộp.
Việc thay hồ sơ mới hoặc bổ
sung hồ sơ phải hoàn tất trước thời hạn nộp hồ sơ theo quy định. Các tài liệu bổ
sung sau thời hạn nộp hồ sơ theo quy định không là bộ phận cấu thành của hồ sơ,
trừ tài liệu quy định tại khoản 6 và khoản 11 Điều 5 Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN .
Điều 6. Mở,
kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện
nhiệm vụ
1. Kết thúc thời hạn nhận
hồ sơ đăng ký tuyển chọn, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công
nghệ có trách nhiệm mở, kiểm tra hiện trạng của hồ sơ; rà soát, kiểm tra các
thông tin liên quan đến quy định tại Điều 5 Quy định này.
2. Kết quả mở hồ sơ được
ghi thành biên bản theo Biểu B2-1-BBHS tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định
này.
3. Trên cơ sở rà soát hồ
sơ đăng ký, Sở Khoa học và Công nghệ hoàn thiện biên bản mở hồ sơ.
4. Trường hợp hồ sơ đăng
ký tham gia tuyển chọn được nộp trực tuyến, khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ,
Biên bản mở hồ sơ sẽ được trích xuất theo Biểu B2-1-BBHS tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Quy định này.
5. Hồ sơ hợp lệ được đưa
vào xem xét, đánh giá là hồ sơ được chuẩn bị theo quy định tại Điều 4, Điều 5
Quy định này và các quy định có liên quan khác. Đối với các hồ sơ không hợp lệ,
Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản cho các tổ chức đăng ký chủ trì
nhiệm vụ.
Mục 3. HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN VÀ TỔ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Điều 7. Hội
đồng tư vấn, Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ và Tổ kiểm tra
1. Hội đồng tư vấn do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập hoặc có Quyết định ủy quyền cho
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng tư vấn.
a) Hội đồng tư vấn có từ 07 đến
09 thành viên là các ủy viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, ủy viên kiêm thư ký,
02 thành viên làm ủy viên phản biện và các thành viên khác.
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch và
các ủy viên của Hội đồng tư vấn là các chuyên gia có chuyên môn phù hợp với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ; đại diện cơ quan, tổ chức đề xuất đặt hàng; nhà quản
lý, nhà kinh doanh có năng lực chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ tư vấn; cán bộ
quản lý có kinh nghiệm thực tiễn thuộc các ngành, lĩnh vực, doanh nghiệp dự kiến
thụ hưởng kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
2. Cá nhân thuộc các trường
hợp sau không được tham gia Hội đồng tư vấn
a) Cá nhân đăng ký tham gia thực
hiện nhiệm vụ.
b) Cá nhân thuộc tổ chức đăng
ký chủ trì nhiệm vụ.
c) Cá nhân thuộc tổ chức đăng
ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
d) Có căn cứ rõ ràng về việc
không vô tư, không khách quan khi tham gia Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp
nhiệm vụ.
đ) Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con,
anh, chị, em ruột của chủ nhiệm, thư ký khoa học và thành viên chính tham gia
thực hiện nhiệm vụ.
e) Cá nhân chưa chấp hành xong
quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động khoa học và công nghệ hoặc
đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án
tích.
3. Các ủy viên đã tham
gia Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ được ưu tiên mời tham gia Hội đồng tư vấn
đối với các nhiệm vụ tương ứng.
4. Tổ thẩm định kinh phí
nhiệm vụ (sau đây gọi tắt là Tổ thẩm định) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thành lập hoặc có Quyết định ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ thành lập Tổ thẩm định.
Tổ thẩm định gồm 05 thành viên,
trong đó: Tổ trưởng Tổ thẩm định là Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ; Tổ phó Tổ
thẩm định là đại diện Lãnh đạo Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ; 01 thành
viên là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch hoặc ủy viên phản biện của Hội đồng tư vấn
tuyển chọn; 01 thành viên là thư ký Hội đồng tư vấn tuyển chọn; 01 thành viên
kiêm thư ký Tổ thẩm định là kế toán Sở Khoa học và Công nghệ.
5. Hội đồng tư vấn và Tổ
thẩm định làm việc theo nguyên tắc, trình tự và nội dung quy định tại Điều 9,
10, 11, 12 và Điều 13 Quy định này.
6. Đối với dự án, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập hoặc có Quyết định ủy quyền cho Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Tổ kiểm tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ
thuật, nhân lực và năng lực, tài chính của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì và
tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ (sau đây gọi tắt là Tổ kiểm tra).
Kết quả kiểm tra được ghi nhận bằng biên bản theo Biểu B2-9-BBKQKT tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Quy định này và cung cấp cho các thành viên tại phiên làm
việc của Hội đồng tư vấn và Tổ thẩm định.
7. Đối với đề tài, trong
trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập hoặc
có Quyết định ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Tổ kiểm
tra. Kết quả kiểm tra được ghi nhận bằng biên bản theo Biểu B2-9-BBKQKT tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Quy định này và cung cấp cho các thành viên tại phiên
làm việc của Hội đồng tư vấn và Tổ thẩm định.
8. Trong trường hợp cần
thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc có Quyết định ủy quyền cho
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định số lượng thành viên và thành phần
của Hội đồng tư vấn, Tổ thẩm định, Tổ kiểm tra khác với quy định tại khoản 1,
4, 6 và 7 Điều này.
Điều 8. Chuẩn
bị tổ chức các phiên họp của Hội đồng tư vấn và Tổ thẩm định
1. Thư ký có trách nhiệm
Chuẩn bị và gửi tài liệu đến tất
cả thành viên Hội đồng tư vấn và thành viên Tổ thẩm định hoặc chuyên gia (nếu
có) ít nhất 05 ngày làm việc trước phiên họp đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển
chọn, giao trực tiếp và 03 ngày làm việc trước phiên họp thẩm định kinh phí;
cung cấp tài khoản người dùng cho các thành viên của Hội đồng tư vấn và các
thành viên Tổ thẩm định hoặc chuyên gia (nếu có) ít nhất 05 ngày làm việc
trước phiên họp đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp và 03 ngày
làm việc trước phiên họp thẩm định kinh phí trong trường hợp họp trực tuyến hoặc
trực tiếp kết hợp với trực tuyến.
2. Tài liệu phục vụ
phiên họp đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn bao gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng
tư vấn.
b) Trích lục danh mục nhiệm vụ
được phê duyệt.
c) Bản sao hồ sơ gốc hoặc bản
điện tử của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn.
d) Phiếu nhận xét nhiệm vụ theo
các Biểu mẫu của Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này (đề tài: Biểu
B2-2a-NXĐTCN hoặc Biểu B2-2b-NXĐTXH/NXĐA; dự án: Biểu B2-2c-NXDA; đề án: Biểu
B2-2b-NXĐTXH/NXĐA).
đ) Ý kiến giải trình của tổ chức
đăng ký chủ trì nhiệm vụ đối với các câu hỏi của các thành viên Hội đồng tư vấn
(nếu có).
e) Biên bản ghi nhận kết quả kiểm
tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức,
cá nhân đăng ký chủ trì và tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ (nếu
có) theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 7 Quy định này.
g) Tài liệu liên quan khác.
3. Tài liệu phục vụ
phiên họp thẩm định kinh phí nhiệm vụ bao gồm:
a) Quyết định thành lập Tổ thẩm
định.
b) Thuyết minh nhiệm vụ đã được
chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng tư vấn.
c) Bản giải trình của tổ chức
chủ trì về những nội dung đã chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng tư vấn theo
Biểu B2-8-GTHĐ tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này và hồ sơ, tài liệu
bổ sung (nếu có).
d) Biên bản họp Hội đồng tư vấn.
đ) Biên bản ghi nhận kết quả kiểm
tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức,
cá nhân đăng ký chủ trì và tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ (nếu
có).
e) Lý lịch khoa học các thành viên
thực hiện chính, thư ký thực hiện nhiệm vụ có xác nhận của tổ chức quản lý nhân
sự (Biểu B1-4-LLCN tại Phụ lục I Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN).
g) Báo giá thiết bị, nguyên vật
liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ còn hiệu lực (thời
gian báo giá không quá 90 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
h) Các tài liệu khác có liên
quan.
4. Đối với trường hợp họp
trực tuyến hoặc họp trực tiếp kết hợp với trực tuyến các tài liệu được nêu tại
khoản 2 và khoản 3 Điều này được đăng tải trên Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ quốc gia.
Điều 9.
Phương thức làm việc của Hội đồng tư vấn
1. Hội đồng tư vấn họp
theo một trong các phương thức sau:
a) Phương thức họp trực tiếp.
b) Phương thức họp trực tuyến.
c) Phương thức họp trực tiếp kết
hợp với trực tuyến.
2. Nguyên tắc làm việc của
Hội đồng tư vấn
a) Phải có sự tham gia ít nhất
2/3 số ủy viên Hội đồng tư vấn, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được ủy
quyền và 02 ủy viên phản biện.
b) Chủ tịch Hội đồng tư vấn chủ
trì các phiên họp Hội đồng tư vấn. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng tư vấn vắng
mặt, Phó Chủ tịch Hội đồng tư vấn được ủy quyền bằng văn bản chủ trì phiên họp (Giấy
ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng tư vấn theo Biểu B2-7-GUQ tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Quy định này).
3. Trách nhiệm của các
thành viên Hội đồng tư vấn
a) Đánh giá trung thực, khách
quan và công bằng; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình và
trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng tư vấn. Các thành viên Hội đồng
tư vấn, đại biểu tham gia và thư ký có trách nhiệm giữ bí mật về các thông tin
liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp.
b) Nghiên cứu, phân tích từng nội
dung và thông tin đã kê khai trong hồ sơ; nhận xét, đánh giá từng hồ sơ theo
các yêu cầu đã quy định và luận giải cho việc nhận xét, đánh giá.
c) Gửi câu hỏi đối với hồ sơ
đăng ký tuyển chọn nhiệm vụ (nếu có) cho Sở Khoa học và Công nghệ ít nhất
02 ngày làm việc trước phiên họp đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn đối với trường
hợp họp trực tiếp theo Biểu B2-10- CHHĐTV tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định
này hoặc gửi đến địa chỉ đã được cung cấp thông qua tài khoản người dùng được cấp
cho các thành viên Hội đồng tư vấn đối với trường hợp họp trực tuyến hoặc họp
trực tuyến kết hợp với trực tiếp.
Điều 10.
Trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn
1. Thư ký công bố quyết
định thành lập Hội đồng tư vấn, giới thiệu thành phần Hội đồng tư vấn và các đại
biểu tham dự, biên bản mở hồ sơ.
2. Đại diện Sở Khoa học
và Công nghệ nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc tuyển chọn nhiệm vụ.
3. Hội đồng tư vấn trao
đổi thống nhất nguyên tắc làm việc; bầu Ban kiểm phiếu gồm 03 ủy viên của Hội đồng
tư vấn, trong đó có Trưởng ban kiểm phiếu và 02 ủy viên.
4. Đại diện Tổ kiểm tra
công bố Biên bản ghi nhận kết quả kiểm tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật,
nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì và tổ chức
đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ (nếu có).
5. Hội đồng tư vấn tiến
hành đánh giá các hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp:
a) Các ủy viên Hội đồng trình
bày nhận xét đánh giá từng hồ sơ theo quy định tại biểu mẫu; nhận xét về sự phù
hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của nhiệm vụ; đề xuất những nội dung
trong thuyết minh cần sửa đổi và bổ sung; so sánh giữa các hồ sơ đăng ký trong
cùng nhiệm vụ.
b) Thư ký đọc Phiếu nhận xét của
ủy viên vắng mặt (nếu có).
c) Hội đồng tư vấn thảo luận,
đánh giá từng hồ sơ theo các nhóm tiêu chí và thang điểm đánh giá quy định tại
Điều 11 Quy định này.
d) Các ủy viên Hội đồng tư vấn
bỏ phiếu đánh giá chấm điểm cho từng hồ sơ theo hình thức bỏ phiếu. Phiếu đánh
giá có điểm chênh lệch quá 20% so với điểm trung bình của tất cả thành viên là
phiếu không hợp lệ. Phiếu đánh giá chấm điểm tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Quy định này (đề tài: Biểu B2-3a-ĐGĐTCN hoặc Biểu B2-3b-ĐGĐTXH/ĐGĐA; dự án:
Biểu B2-3c-ĐGDA; đề án: Biểu B2-3b-ĐGĐTXH/ĐGĐA).
6. Thư ký của Hội đồng
tư vấn giúp Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả bỏ phiếu đánh giá của các thành
viên Hội đồng tư vấn theo Biểu B2-4-KPĐG tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định
này và xếp hạng các hồ sơ được đánh giá có tổng số điểm trung bình phiếu hợp lệ
từ cao xuống thấp theo Biểu 2-5-THKP tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định
này.
7. Ban kiểm phiếu công bố
kết quả chấm điểm đánh giá sau khi xem xét, loại bỏ phiếu không hợp lệ. Trường
hợp hồ sơ của tổ chức chủ trì là tổ chức đề xuất nhiệm vụ có điểm trung bình đạt
từ 70/100 điểm, tổng điểm của hồ sơ được cộng thêm 10% (mười phần trăm) điểm
trung bình của hồ sơ đó.
8. Hội đồng tư vấn kiến
nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển thực hiện nhiệm vụ khi đáp ứng đồng thời
các điều kiện sau:
a) Có hồ sơ được đánh giá đạt tổng
số điểm trung bình cao nhất và phải đạt từ 70/100 điểm trở lên, trong đó không
có tiêu chí nào có quá 1/4 số thành viên Hội đồng tư vấn có mặt cho điểm không (0
điểm).
b) Đối với các hồ sơ có tổng số
điểm trung bình bằng nhau thì ưu tiên theo thứ tự như sau:
- Ưu tiên hồ sơ có số kinh phí
đề xuất từ ngân sách Nhà nước ít hơn.
- Ưu tiên chủ nhiệm nhiệm vụ hoặc
tổ chức chủ trì đã có nhiệm vụ cấp tỉnh được đánh giá xếp loại xuất sắc trong
thời gian 5 năm tính đến thời điểm đăng ký thực hiện nhiệm vụ.
- Đối với các hồ sơ có điểm ưu
tiên trên như nhau thì ưu tiên hồ sơ có điểm trung bình về nội dung và phương
án triển khai của tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ cao hơn.
9. Hội đồng tư vấn kết
luận chung về hồ sơ của tổ chức được kiến nghị trúng tuyển:
a) Nội dung cần sửa đổi, bổ
sung trong thuyết minh nhiệm vụ để đáp ứng yêu cầu đặt hàng.
b) Số lượng chuyên gia trong và
ngoài nước cần thiết để tham gia thực hiện.
c) Phương thức khoán chi đến sản
phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần.
10. Thư ký lập và hoàn
thiện Biên bản họp Hội đồng tư vấn theo Biểu B2-6-BBHĐ tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Quy định này.
11. Hội đồng tư vấn
thông qua Biên bản họp.
12. Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày Hội đồng tư vấn thông qua Biên bản họp, tổ chức chủ trì và chủ
nhiệm nhiệm vụ trúng tuyển có trách nhiệm hoàn thiện và gửi lại thuyết minh nhiệm
vụ theo kết luận của Hội đồng tư vấn, Bản giải trình của tổ chức chủ trì về những
nội dung đã chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng tư vấn theo Biểu B2-8-GTHĐ tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này, các tài liệu quy định tại khoản 6 và
khoản 11 Điều 5 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN và các tài liệu liên quan khác.
Điều 11.
Nhóm tiêu chí và thang điểm đánh giá hồ sơ tuyển chọn tổ chức và cá nhân thực
hiện nhiệm vụ
Hồ sơ tuyển chọn tổ chức và cá
nhân thực hiện nhiệm vụ được đánh giá, chấm điểm tối đa 100 điểm theo các nhóm
tiêu chí và thang điểm sau:
1. Đề tài nghiên cứu ứng
dụng và phát triển công nghệ:
a) Tổng quan tình hình nghiên cứu
(tối đa 12 điểm).
b) Nội dung, nhân lực thực hiện
các nội dung, phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng (tối đa 24 điểm).
c) Sản phẩm khoa học và công
nghệ (tối đa 16 điểm).
d) Khả năng ứng dụng hoặc sử dụng
kết quả tạo ra vào sản xuất và đời sống (tối đa 16 điểm).
đ) Tính khả thi về kế hoạch và
kinh phí thực hiện (tối đa 16 điểm).
e) Năng lực của tổ chức và cá
nhân thực hiện (tối đa 16 điểm).
2. Đề tài nghiên cứu
khoa học xã hội và nhân văn và đề án khoa học:
a) Tổng quan tình hình nghiên cứu
(tối đa 12 điểm).
b) Nội dung và hoạt động hỗ trợ
nghiên cứu (tối đa 12 điểm).
c) Cách tiếp cận và phương pháp
nghiên cứu (tối đa 12 điểm).
d) Tính khả thi về kế hoạch và
kinh phí thực hiện (tối đa 20 điểm).
đ) Sản phẩm khoa học, lợi ích kết
quả của đề tài, đề án và phương án chuyển giao sản phẩm, kết quả nghiên cứu (tối
đa 24 điểm).
e) Năng lực của tổ chức và cá
nhân thực hiện (tối đa 20 điểm).
3. Đề tài nghiên cứu
trong các lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ khác, tùy thuộc vào nội dung
nghiên cứu áp dụng nhóm tiêu chí và thang điểm quy định tại khoản 1 hoặc khoản
2 Điều này.
4. Dự án:
a) Tổng quan về các vấn đề công
nghệ và thị trường của dự án (điểm tối đa 8).
b) Nội dung và phương án triển
khai (tối đa 20 điểm).
c) Tính mới và tính khả thi của
công nghệ (tối đa 12 điểm).
d) Khả năng phát triển và hiệu
quả kinh tế - xã hội dự kiến của dự án (tối đa 12 điểm).
đ) Sản phẩm khoa học và công nghệ
(tối đa 16 điểm).
e) Phương án tài chính (tối
đa 16 điểm).
g) Năng lực của tổ chức và cá
nhân thực hiện (tối đa 16 điểm).
5. Trong trường hợp cần
thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có thể điều chỉnh tiêu chí, thang điểm
đánh giá tùy theo đặc thù của các loại hình nhiệm vụ hoặc có Quyết định ủy quyền
cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ điều chỉnh tiêu chí, thang điểm đánh giá
tùy theo đặc thù của các loại hình nhiệm vụ.
Điều 12.
Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ và trách nhiệm của Tổ thẩm định
1. Nguyên tắc làm việc của
Tổ thẩm định
a) Chậm nhất là 10 ngày sau khi
nhận được hồ sơ theo quy định tại khoản 12 Điều 10 Quy định này, phân cấp cho Sở
Khoa học và Công nghệ tổ chức họp Tổ thẩm định.
b) Phải có mặt ít nhất 4/5
thành viên Tổ thẩm định, trong đó phải có thành viên là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch
hoặc chuyên gia phản biện của Hội đồng.
c) Tổ trưởng Tổ thẩm định chủ
trì phiên họp. Trong trường hợp Tổ trưởng Tổ thẩm định vắng mặt, Tổ phó Tổ thẩm
định chủ trì phiên họp.
d) Có kết luận tập thể về nội
dung thẩm định. Các ý kiến của thành viên Tổ thẩm định không nhất trí với kết
luận chung của Tổ thẩm định được bảo lưu và ghi rõ trong Biên bản.
2. Nhiệm vụ của Tổ thẩm
định
a) Rà soát lại nội dung chỉnh sửa,
bổ sung theo ý kiến Hội đồng tư vấn và nội dung chỉnh sửa khác (nếu có).
b) Đánh giá sự phù hợp của dự
toán kinh phí so với:
- Các nội dung nghiên cứu theo
kết luận của Hội đồng tư vấn và các nội dung chỉnh sửa khác (nếu có).
- Thời gian cần thiết để thực
hiện.
- Các định mức kinh tế - kỹ thuật,
định mức chi hiện hành.
- Thuyết minh chi tiết về các nội
dung công việc chưa có định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi.
c) Đánh giá khả năng đối ứng vốn
ngoài ngân sách Nhà nước và phương án huy động của tổ chức chủ trì để thực hiện
nhiệm vụ (nếu có); các hồ sơ tài liệu phải bổ sung trước khi ký hợp đồng
thực hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết).
d) Kiến nghị tổng mức kinh phí
thực hiện nhiệm vụ gồm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước và các nguồn khác (nếu
có), thời gian thực hiện và phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc
khoán chi từng phần.
3. Trách nhiệm của Tổ thẩm
định
a) Thành viên Tổ thẩm định chịu
trách nhiệm cá nhân và tập thể về kết luận chung của Tổ thẩm định. Các thành
viên Tổ thẩm định, đại biểu (nếu có) và thư ký có trách nhiệm giữ bí mật
về các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định kinh phí.
b) Tổ thẩm định báo cáo bằng
văn bản với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và đề xuất phương án xử lý những vấn
đề vượt quá thẩm quyền giải quyết, phát sinh trong quá trình thẩm định hồ sơ
nhiệm vụ để xem xét, quyết định.
Điều 13.
Trình tự, nội dung làm việc của Tổ thẩm định
1. Thư ký công bố quyết
định thành lập Tổ thẩm định, giới thiệu thành phần Tổ thẩm định và các đại biểu
tham dự, đọc kết luận của Hội đồng tư vấn tại phiên họp đánh giá hồ sơ.
2. Chủ trì phiên họp thẩm
định kinh phí nêu nguyên tắc, nhiệm vụ và trách nhiệm của Tổ thẩm định, những
yêu cầu và nội dung của việc thẩm định kinh phí đối với nhiệm vụ.
3. Đại diện tổ chức chủ
trì trình bày về những nội dung đã bổ sung, chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng
tư vấn và những nội dung sửa đổi, bổ sung khác (nếu có); trả lời các câu
hỏi của thành viên Tổ thẩm định (nếu có) và không tiếp tục tham dự phiên
họp của Tổ thẩm định.
4. Thành viên Tổ thẩm định
cho ý kiến nhận xét đối với những nội dung của nhiệm vụ so với kết luận của Hội
đồng tư vấn.
5. Các thành viên Tổ thẩm
định nêu ý kiến thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy định này; thảo
luận về dự kiến kết luận của Tổ thẩm định.
6. Trước khi Tổ thẩm định
có ý kiến kết luận, đại diện tổ chức chủ trì được mời tiếp tục tham dự cuộc họp
của Tổ thẩm định để nghe thông báo về dự kiến kết luận của Tổ thẩm định. Đại diện
Tổ chức chủ trì có quyền nêu ý kiến giải trình, làm rõ trước khi Tổ thẩm định kết
luận chính thức.
7. Thư ký Tổ thẩm định
giúp Tổ thẩm định hoàn thiện Biên bản thẩm định theo các biểu mẫu tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Quy định này (đề tài/đề án: Biểu B3-1a-BBTĐĐT/ĐA, Biểu
B3-2a-PLBBTĐĐT/ĐA; dự án: Biểu B3-1b- BBTĐDA, Biểu B3-2b-PLBBTĐDA).
Mục 4. PHÊ
DUYỆT, LƯU GIỮ VÀ HỦY KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ
Điều 14.
Phê duyệt kết quả tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ
1. Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định kinh phí hoặc nhận được ý kiến của
chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có), tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ
có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ theo kết luận của Tổ thẩm định, giải
trình chi tiết kết luận của Tổ thẩm định (Biểu B3-3-GTTĐKP tại Phụ lục II) và
nộp lại cho Sở Khoa học và Công nghệ sau khi có xác nhận đã tiếp thu ý kiến của
chủ trì phiên họp thẩm định kinh phí.
2. Hồ sơ trình phê duyệt
vận dụng thực hiện theo khoản 2 Điều 15 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN .
3. Phê duyệt kết quả tuyển
chọn
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được thuyết minh đã hoàn thiện theo kết luận của Tổ thẩm định, Sở
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, ký Quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, kinh phí,
phương thức khoán chi và thời gian thực hiện nhiệm vụ. Thời gian thực hiện nhiệm
vụ bao gồm thời gian triển khai nghiên cứu và thời gian hoàn thiện hồ sơ phục vụ
đánh giá nghiệm thu (không quá 03 tháng).
b) Phân cấp cho Sở Khoa học và
Công nghệ phê duyệt thuyết minh nhiệm vụ.
c) Trong trường hợp cần thiết,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc có Quyết định ủy quyền cho Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ lấy ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập theo quy định
tại Điều 17 và Điều 19 Quy định này.
Điều 15.
Lưu giữ, quản lý hồ sơ gốc và công khai thông tin
1. Sau khi kết thúc quá
trình tuyển chọn, thư ký của các phiên họp có trách nhiệm tổng hợp tài liệu (kể
cả các hồ sơ không trúng tuyển) để lưu giữ và quản lý theo quy định hiện
hành.
2. Phân cấp cho Sở Khoa
học và Công nghệ công khai thông tin về kết quả tuyển chọn nhiệm vụ (trừ các
nhiệm vụ có nội dung chứa bí mật Nhà nước do cơ quan có thẩm quyền quy định) theo
quy định cụ thể như sau:
a) Nội dung công khai: Quyết định
phê duyệt danh mục nhiệm vụ đặt hàng; Quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, chủ
nhiệm nhiệm vụ, kinh phí, phương thức khoán chi và thời gian thực hiện nhiệm vụ.
b) Phương thức công khai: Trong
thời hạn 15 ngày kể từ khi ký quyết định phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm thông báo công khai kết quả tuyển chọn và đăng tải tối thiểu 60
ngày trên Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quốc gia và Cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Khoa
học và Công nghệ hoặc các phương tiện thông tin đại chúng khác.
Điều 16. Hủy
kết quả tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ
1. Trong quá trình tuyển
chọn, Ủy ban nhân dân tỉnh hủy kết quả tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực
hiện nhiệm vụ trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ có hành vi giả mạo, gian lận hoặc khai báo, cam kết không trung thực
trong hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
nhiệm vụ.
b) Vi phạm các điều kiện quy định
tại Điều 4 Quy định này.
c) Có sự trùng lắp về kinh phí
thực hiện nhiệm vụ từ các nguồn khác của ngân sách Nhà nước.
d) Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ không thực hiện quy định tại khoản 12 Điều 10 Quy định này.
đ) Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ không thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 14 Quy định này.
2. Kể từ ngày Quyết định
phê duyệt tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, kinh phí, phương thức khoán chi
và thời gian thực hiện nhiệm vụ có hiệu lực đến thời điểm ký hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ, Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hủy bỏ
quyết định phê duyệt trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ có hành vi giả mạo, gian lận hoặc khai báo, cam kết không trung thực
trong hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ.
b) Vi phạm các điều kiện quy định
tại Điều 4 Quy định này.
c) Có sự trùng lắp về kinh phí
thực hiện nhiệm vụ từ các nguồn khác của ngân sách Nhà nước.
d) Tổ chức chủ trì đề nghị
không thực hiện nhiệm vụ hoặc đề xuất thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ.
3. Trong thời hạn 07
ngày, phân cấp cho Sở Khoa học và Công nghệ thông báo tới tổ chức chủ trì:
a) Hủy kết quả tham gia tuyển
chọn đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này.
b) Hủy kết quả họp Hội đồng tư
vấn đối với các trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
c) Hủy kết quả thẩm định kinh
phí đối với các trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này.
d) Hủy Quyết định phê duyệt
kinh phí nhiệm vụ đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Tổ chức chủ trì và chủ
nhiệm nhiệm vụ bị hủy kết quả tuyển chọn phải chịu các hình thức xử lý theo quy
định của pháp luật hiện hành.
5. Trường hợp cần thiết
khác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Chương
III
CHUYÊN GIA TƯ VẤN ĐỘC LẬP
Điều 17.
Chuyên gia tư vấn độc lập
1. Chuyên gia tư vấn độc
lập đánh giá hồ sơ nhiệm vụ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Không phải là thành viên Hội
đồng tư vấn; không thuộc tổ chức chủ trì; không phải là người tham gia thực hiện
nhiệm vụ; không là vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của chủ nhiệm,
thư ký khoa học và thành viên chính tham gia thực hiện nhiệm vụ; không phải là
người đã bị xử phạt do vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ
mà chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính hoặc đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành hình phạt hoặc bị cấm đảm nhiệm
chức vụ, cấm hành nghề hoặc bị cấm làm công việc nhất định liên quan đến hoạt động
khoa học và công nghệ mà chưa được xóa án tích; có căn cứ rõ ràng về việc không
vô tư, khách quan khi đưa ra ý kiến tư vấn.
b) Là người có trình độ từ đại
học trở lên, có năng lực và tối thiểu 5 năm kinh nghiệm nghiên cứu hoặc làm việc
trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với công việc cơ quan quản lý nhiệm vụ yêu cầu
thực hiện.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét quyết định việc lựa chọn chuyên gia tư vấn độc lập không thuộc
quy định tại khoản 1 Điều này hoặc có Quyết định ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ xem xét quyết định.
Điều 18.
Trách nhiệm của chuyên gia tư vấn độc lập
1. Phân tích, đánh giá
và đưa ra các ý kiến phản biện đối với các hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp về nội dung, mục tiêu nghiên cứu, kết quả cần phải đạt được và số
nhân lực, thời gian thực hiện các công việc theo từng nội dung của nhiệm vụ và
đánh giá năng lực của tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ.
2. Hoàn thành báo cáo tư
vấn trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu; giữ bí mật các thông
tin đánh giá và gửi trực tiếp báo cáo tư vấn đến Sở Khoa học và Công nghệ trong
phong bì có niêm phong.
3. Trong thời gian được
mời tư vấn độc lập, cam kết không tiếp xúc hoặc trao đổi thông tin về nhiệm vụ
được mời tư vấn với tổ chức chủ trì, tổ chức phối hợp hoặc các cá nhân tham gia
tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ. Trường hợp vi phạm sẽ bị hủy bỏ kết quả tư
vấn và xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 19.
Thủ tục lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập
1. Phân cấp cho Sở Khoa
học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến của ít nhất 03 chuyên gia tư vấn độc lập trong
trường hợp cần thiết.
2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chỉ đạo lấy ý kiến
chuyên gia tư vấn độc lập, thư ký Hội đồng có trách nhiệm gửi tới chuyên gia tư
vấn độc lập:
a) Công văn của Sở Khoa học và
Công nghệ mời chuyên gia tư vấn độc lập đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao
trực tiếp.
b) Các tài liệu theo quy định tại
khoản 2 Điều 8 Quy định này.
3. Trên cơ sở ý kiến của
chuyên gia tư vấn độc lập, Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định.
Chương IV
QUY ĐỊNH GIAO TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Điều 20.
Giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ
1. Nguyên tắc, điều kiện
tham gia xét giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
a) Nguyên tắc giao trực tiếp tổ
chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định
này.
b) Thông báo giao trực tiếp tổ
chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định
này.
c) Tổ chức, cá nhân tham gia
đăng ký giao trực tiếp phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 4 Quy
định này.
2. Hồ sơ đăng ký tham
gia giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
a) Hồ sơ đăng ký tham gia giao
trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thực hiện quy định tại Điều 5 Quy định này.
b) Việc nộp hồ sơ thực hiện
theo quy định tại khoản 2 khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Quy định này.
c) Mở, kiểm tra và xác nhận
tính hợp lệ của hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quy định này.
3. Hội đồng tư vấn giao
trực tiếp và Tổ thẩm định nhiệm vụ
a) Việc thành lập Hội đồng tư vấn
giao trực tiếp và Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ và Tổ chuyên gia được
thực hiện theo quy định tại Điều 7 Quy định này.
b) Việc chuẩn bị tổ chức các
phiên họp của Hội đồng tư vấn giao trực tiếp và Tổ thẩm định thực hiện theo quy
định tại Điều 8 Quy định này.
c) Phương thức làm việc, trình
tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn giao trực tiếp thực hiện theo quy định
tại Điều 9 và Điều 10 Quy định này. Nhóm tiêu chí và thang điểm đánh giá hồ sơ
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại
Điều 11 Quy định này.
d) Tổ thẩm định làm việc theo
quy định tại Điều 12 và Điều 13 Quy định này.
4. Việc phê duyệt kết quả
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ được thực hiện
theo quy định tại Điều 14 Quy định này.
5. Việc lưu giữ, quản lý
hồ sơ gốc, công khai thông tin, hủy kết quả giao trực tiếp tổ chức và cá nhân
chủ trì thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 Quy định
này.
Điều 21.
Giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ chứa bí mật Nhà nước
1. Điều kiện, hồ sơ tham
gia xét giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ:
a) Tổ chức tham gia xét giao trực
tiếp phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 4 Quy định này và các
yêu cầu sau:
- Cam kết bảo vệ bí mật Nhà nước
theo Biểu B1-9-CKTCCT tại Phụ lục I, Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN .
- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
tại Điều 5 Quy định này và các bản sao phục vụ các phiên họp Hội đồng tư vấn, Tổ
thẩm định theo yêu cầu của cơ quan quản lý.
b) Cá nhân được giao chủ nhiệm
nhiệm vụ chứa bí mật Nhà nước phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều
4 Quy định này và các yêu cầu sau:
- Là người chỉ có một quốc tịch
Việt Nam.
- Cam kết bảo vệ bí mật Nhà nước
theo Biểu B1-7-CKCN tại Phụ lục I, Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN .
c) Cá nhân tham gia thực hiện
nhiệm vụ chứa bí mật Nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Đối với cá nhân là người Việt
Nam phải cam kết bảo vệ bí mật Nhà nước theo Biểu B1-8-CKTVNV tại Phụ lục I,
Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN .
- Đối với cá nhân là người nước
ngoài, ngoài việc cam kết bảo vệ bí mật Nhà nước theo Biểu B1-7-CKCN tại Phụ lục
I, Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN .
d) Phân cấp cho Sở Khoa học và
Công nghệ thông báo bằng văn bản đến tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ trong
30 ngày để chuẩn bị hồ sơ đăng ký.
đ) Hồ sơ xét giao trực tiếp tổ
chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ chứa bí mật Nhà nước phải được chuẩn bị theo
quy định tại Điều 5 Quy định này và có đầy đủ cam kết bảo vệ bí mật Nhà nước
theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này.
2. Nộp hồ sơ và mở hồ sơ
nhiệm vụ
a) Hồ sơ được nộp trực tiếp
theo quy định tại điểm a khoản 2, điểm a, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Quy định
này.
b) Mở, kiểm tra và xác nhận tính
hợp lệ của hồ sơ thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 5 Điều
6 Quy định này.
3. Quy định bảo vệ bí mật
Nhà nước đối với hoạt động của Hội đồng tư vấn, Tổ thẩm định, Tổ kiểm tra,
chuyên gia tư vấn độc lập
a) Chuyên gia tham gia các Hội
đồng tư vấn, Tổ thẩm định, Tổ kiểm tra và chuyên gia tư vấn độc lập phải đáp ứng
đầy đủ tiêu chí theo các quy định hiện hành và thực hiện yêu cầu sau:
- Cam kết bảo vệ bí mật Nhà nước
theo Biểu B1-7-CKCN tại Phụ lục I, Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN .
- Ký nhận tài liệu phục vụ các
phiên họp liên quan và tự bảo quản tài liệu theo quy định của pháp luật bảo vệ
bí mật Nhà nước và các quy định tại Quy định này. Khi kết thúc nhiệm vụ tư vấn,
thẩm định, có trách nhiệm bàn giao lại tài liệu theo quy định hiện hành.
b) Các thành viên Ban chủ nhiệm
khi tiếp cận tài liệu liên quan đến nhiệm vụ chứa bí mật Nhà nước phải cam kết
bảo vệ bí mật Nhà nước, tự bảo quản tài liệu và bàn giao lại theo quy định hiện
hành.
4. Hội đồng tư vấn và Tổ
thẩm định nhiệm vụ
a) Trình tự thành lập Hội đồng
tư vấn và Tổ thẩm định nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 7 Quy định
này.
b) Chuẩn bị tổ chức các phiên họp
của Hội đồng tư vấn và Tổ thẩm định thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2
và 3 Điều 8 Quy định này.
c) Hội đồng tư vấn làm việc
theo phương thức họp trực tiếp và theo quy định về bảo vệ bí mật Nhà nước.
Nguyên tắc làm việc, trách nhiệm, trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn
thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 và Điều 10 Quy định này.
Nhóm tiêu chí và thang điểm đánh giá hồ sơ giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực
hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 11 Quy định này. Việc gửi, lưu
giữ các phiếu nhận xét, phiếu đánh giá và các tài liệu phục vụ phiên họp Hội đồng
tư vấn được thực hiện theo quy định về bảo vệ bí mật Nhà nước.
d) Tổ thẩm định làm việc theo
phương thức họp trực tiếp và thực hiện theo các quy định về bảo vệ bí mật Nhà
nước hiện hành. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm, trình tự và nội
dung làm việc của Tổ thẩm định thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 13
Quy định này. Việc gửi, lưu giữ các tài liệu phục vụ phiên họp Tổ thẩm định được
thực hiện theo quy định về bảo vệ bí mật Nhà nước.
5. Phê duyệt kết quả
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ Trình tự phê duyệt kết quả
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ chứa bí mật Nhà nước thực
hiện theo quy định tại Điều 14 Quy định này.
6. Lưu giữ, quản lý hồ
sơ gốc và hủy kết quả giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
a) Lưu giữ, quản lý hồ sơ gốc
thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
b) Hủy kết quả giao trực tiếp tổ
chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 16 Quy định
này.
Chương V
QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP VÀ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22.
Quy định chuyển tiếp
Các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đã đăng thông báo tuyển chọn hoặc đã có công văn gửi tổ chức, cá nhân được
chỉ định chuẩn bị hồ sơ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo phương thức
giao trực tiếp trước ngày Quy định này có hiệu lực, thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 20/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước.
Điều 23. Tổ
chức thực hiện
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố có thể vận dụng Quy định này để tổ chức tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ thuộc phạm vi và thẩm quyền quản lý.
Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, nghiên cứu, đề nghị sửa đổi, bổ
sung./.
PHỤ LỤC I
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ TUYỂN CHỌN/GIAO
TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: /2024/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
TT
|
Tên biểu mẫu
|
Nội dung biểu mẫu
|
1
|
B2-1-BBHS: Biên bản mở hồ sơ đăng
ký tuyển chọn/ giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp
tỉnh
|
|
2
|
B2-2a-NXĐTCN: Phiếu nhận xét
hồ sơ đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cấp tỉnh
|
|
3
|
B2-2b-NXĐTXH/NXĐA: Phiếu nhận
xét hồ sơ đề tài khoa học xã hội và nhân văn hoặc đề án khoa học cấp tỉnh
|
|
4
|
B2-2c-NXDA: Phiếu nhận xét hồ
sơ dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh
|
|
5
|
B2-3a-ĐGĐTCN: Phiếu đánh giá
hồ sơ đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cấp tỉnh
|
|
6
|
B2-3b-ĐGĐTXH/ĐGĐA: Phiếu đánh
giá hồ sơ đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn hoặc đề án khoa học cấp
tỉnh
|
|
7
|
B2-3c-ĐGDA: Phiếu đánh giá hồ
sơ dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh
|
|
8
|
B2-4-KPĐG: Biên bản kiểm phiếu
đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh
|
|
9
|
B2-5-THKP: Bảng tổng hợp kiểm
phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ
trì nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
|
|
10
|
B2-6-BBHĐ: Biên bản họp Hội đồng
tư vấn đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ
trì nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
|
|
11
|
B2-7-GUQ: Giấy ủy quyền
|
|
12
|
B2-8-GTHĐ: Báo cáo giải trình
ý kiến Hội đồng tư vấn của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
|
|
13
|
B2-9-BBKQKT: Biên bản ghi nhận
kết quả kiểm tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài
chính của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì và tổ chức đăng ký phối hợp thực
hiện nhiệm vụ (nếu có)
|
|
14
|
B2-10-CHHĐTV: Phiếu ghi câu hỏi
của thành viên Hội đồng tư vấn
|
|
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
(Kèm theo Quyết định số: /2024/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
TT
|
Tên biểu mẫu
|
Nội dung biểu mẫu
|
1
|
B3-1a-BBTĐĐT/ĐA: Biên bản họp
thẩm định kinh phí đề tài/đề án khoa học cấp tỉnh
|
|
2
|
B3-1b-BBTĐDA: Biên bản họp thẩm
định kinh phí dự án cấp tỉnh
|
|
3
|
B3-2a-PLBBTĐĐT/ĐA: Phụ lục thẩm
định kinh phí đề tài/đề án cấp tỉnh
|
|
4
|
B3-2b-PLBBTĐDA: Phụ lục thẩm
định kinh phí dự án cấp tỉnh
|
|
5
|
B3-3-GTTĐKP: Báo cáo giải
trình ý kiến Tổ thẩm định kinh phí của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
|
|
Biểu B2-1-BBHS
...../2024/QĐ-UBND
UBND TỈNH SƠN LA
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...........,
ngày tháng năm 20...
|
BIÊN BẢN MỞ HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
1. Tên nhiệm vụ
KH&CN:
2. Địa điểm và thời
gian:........................., ngày ......./..... /20...
3. Đại diện các cơ quan
và tổ chức liên quan tham gia mở hồ sơ:
STT
|
Tên cơ quan, tổ chức
|
Họ và tên đại biểu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tình trạng của các hồ
sơ
- Tổng số hồ sơ đăng ký
tuyển chọn/giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ KH&CN: ...... hồ sơ.
- Số hồ sơ được niêm phong kín
đến thời điểm mở hồ sơ: ..../.... (tổng số hồ sơ đăng ký).
- Tình trạng của các hồ
sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp được thể hiện trong bảng sau:
STT
|
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp
|
Tình trạng Hồ sơ
|
Nộp đúng hạn1
|
Tính đầy đủ của
Hồ sơ đăng ký2
|
Tổ chức có con dấu, tài khoản
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng hồ sơ sau
khi rà soát
Tình trạng của các hồ sơ đăng ký
tuyển chọn/giao trực tiếp sau khi rà soát được thể hiện trong bảng sau:
STT
|
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp
|
Tình trạng Hồ sơ
|
Có nhiệm vụ cấp tỉnh3
|
Đang chủ trì nhiệm vụ (chưa nghiệm thu)4
|
Nợ thu hồi nhiệm vụ KH&CN5
|
Bị đình chỉ do sai phạm
|
Nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu muộn
|
Không đăng ký, nộp lưu giữ kết quả thực hiện theo quy định
|
(1)
|
(2)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận: Như vậy, trong số
.........hồ sơ đăng ký, có ........ hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện để đưa vào xem
xét đánh giá, cụ thể như sau:
TT
|
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Các bên thống nhất và ký vào biên
bản mở hồ sơ vào …..h…..phút, ngày .…/…../20….
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN
(Họ, tên và chữ ký)
|
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ KINH PHÍ
(Họ, tên và chữ ký)
|
__________________________
1 Những Hồ sơ nộp
quá hạn sẽ được thống kê vào biểu này nhưng không mở;
2 Hồ sơ gồm đầy đủ
các loại tài liệu được quy định tại Điều 4 của Quy định.
3 Tính đến thời điểm
hết hạn nộp hồ sơ;
4 Nhiệm vụ cấp tỉnh
gồm: đề tài, đề án, dự án SXTN.
5 Tính đến thời điểm
hết hạn nộp hồ sơ.
Biểu B2-2a-NXĐTCN
...../2024/QĐ-UBND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
PHIẾU NHẬN XÉT HỒ SƠ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Chuyên gia/Ủy viên phản biện
|
|
Ủy viên Hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên
gia:…………………………………………………………………
1. Tên đề
tài:………………………………………………………………
2. Tên tổ chức và cá nhân
đăng ký chủ trì:
- Tên tổ chức:………………………………………………………………
- Họ và tên cá nhân:………………………………………………………………
3. Nhận xét theo nhóm tiêu
chí đánh giá:
3.1. Tổng quan tình hình
nghiên cứu
- Tính khoa học và thực
tiễn trong việc luận giải cụ thể hóa mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài
đáp ứng được yêu cầu đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu.
- Tình hình nghiên cứu trong và
ngoài nước (mức độ phân tích và cập nhật đầy đủ)
- Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 1:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.2. Nội dung, nhân lực thực
hiện các nội dung, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
- Các nội dung nghiên cứu và bố
trí nhân lực thực hiện phù hợp để đạt được mục tiêu và yêu cầu đặt hàng.
- Phương pháp nghiên cứu phù hợp
với các nội dung nghiên cứu đề ra
- Kỹ thuật sử dụng trong nghiên
cứu
- Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 2:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.3. Sản phẩm khoa học và
công nghệ
- Đầy đủ và đáp ứng yêu
cầu đặt hàng (định lượng và định tính)
- Đào đạo sau đại học
- Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 3:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.4. Khả năng ứng dụng hoặc
sử dụng kết quả tạo ra vào sản xuất và đời sống
- Khả năng thị trường của sản
phẩm, công nghệ tạo ra.
- Phương án chuyển giao kết quả
nghiên cứu cho cơ quan đề xuất đặt hàng, cơ quan/tổ chức ứng dụng.
- Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 4:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.5. Tính khả thi về kế hoạch
và kinh phí thực hiện
- Tính hợp lý và khả thi của
phương án phối hợp, hợp tác quốc tế, thuê chuyên gia, tiến độ thực hiện và
phương án trang bị, quản lý, xử lý tài sản.
- Dự toán phù hợp với nội dung
công việc, sản phẩm dự kiến tạo ra của đề tài và tổng mức kinh phí.
- Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 5:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.6. Năng lực tổ chức và cá
nhân tham gia
- Tổ chức chủ trì đề tài và tổ chức
phối hợp chính thực hiện đề tài (nhân lực và cơ sở trang thiết bị).
- Năng lực và thành tích nghiên
cứu của chủ nhiệm và các thành viên thực hiện chính.
- Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 6:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nhận xét, kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày ……. tháng ….. năm 20….
(Chuyên gia đánh giá, ghi rõ họ tên)
|
Biểu B2-2b-NXĐTXH/NXĐA
...../2024/QĐ-UBND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
PHIẾU NHẬN XÉT HỒ SƠ
ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
HOẶC ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP TỈNH
Chuyên
gia/Ủy viên phản biện
|
|
Ủy viên Hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên
gia:…………………………………………………………………
1. Tên đề
tài:………………………………………………………………
2. Tên tổ chức và cá nhân
đăng ký chủ trì:
- Tên tổ chức:………………………………………………………………
- Họ và tên cá nhân:………………………………………………………………
3. Nhận xét theo nhóm tiêu
chí đánh giá:
3.1. Tổng quan tình hình
nghiên cứu
- Tính đầy đủ và cập nhật tình
hình nghiên cứu trong và ngoài nước.
- Tính khoa học và thực tiễn việc
luận giải cụ thể hóa mục tiêu và nội dung nghiên cứu đáp ứng yêu cầu của đặt
hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu.
- Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 1:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.2. Nội dung và hoạt động hỗ
trợ nghiên cứu
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ,
rõ ràng của các nội dung nghiên cứu
- Tính hợp lý, khả thi của các
hoạt động phục vụ nội dung nghiên cứu
- Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 2:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.3. Cách tiếp cận và phương
pháp nghiên cứu
- Cách tiếp cận đề tài với đối
tượng nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu và kỹ
thuật sử dụng phù hợp với đối tượng nghiên cứu
- Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 3:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.4. Tính khả thi về kế hoạch
và kinh phí thực hiện
- Phương án phối hợp các tổ chức,
cá nhân trong/ngoài nước, thuê chuyên gia, tiến độ thực hiện và phương án thiết
bị
- Dự toán phù hợp với nội dung,
sản phẩm dự kiến tạo ra của đề tài/đề án và tổng mức kinh phí.
- Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 4:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.5. Tính mới của sản phẩm,
lợi ích kết quả của đề tài/đề án và phương án chuyển giao sản phẩm, kết quả
nghiên cứu
- Sản phẩm của đề tài/đề án đáp
ứng theo yêu cầu đặt hàng
- Hiệu quả khoa học, thực tiễn
(Tác động tốt đến xã hội, ngành, lĩnh vực; nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ
chức, cá nhân, bài báo quốc tế, đào tạo sau đại học)
- Phương án ứng dụng và chuyển
giao cho cơ quan đề xuất đặt hàng, cơ quan (tổ chức) ứng dụng
- Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 5:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.6. Năng lực và kinh nghiệm
của tổ chức và cá nhân tham gia
- Tổ chức chủ trì đề
tài/đề án và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài/đề án.
- Năng lực và thành tích
nghiên cứu của chủ nhiệm và các thành viên thực hiện chính.
- Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 6:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nhận xét, kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày ……. tháng ….. năm 20….
(Chuyên gia đánh giá, ghi rõ họ tên)
|
Biểu B2-2c-NXDA
...../2024/QĐ-UBND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
PHIẾU NHẬN XÉT HỒ SƠ
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP TỈNH
Chuyên gia/Ủy viên phản biện
|
|
Ủy viên Hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên
gia:…………………………………………………………………
1. Tên đề
tài:………………………………………………………………
2. Tên tổ chức và cá nhân
đăng ký chủ trì:
- Tên tổ chức:………………………………………………………………
- Họ và tên cá nhân:………………………………………………………………
3. Nhận xét theo nhóm tiêu
chí đánh giá:
3.1. Tổng quan về các vấn đề
công nghệ và thị trường của dự án
- Mức độ làm rõ được xuất xứ của
công nghệ và chứng minh sự cần thiết phải thực hiện dự án.
- Khả năng triển khai và hoàn
thiện công nghệ, khả năng tạo ra cơ hội kinh doanh sản xuất của dự án.
- Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 1:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Mức độ hợp lý của các vấn đề
công nghệ mà dự án đề xuất cần giải quyết để đạt được mục tiêu và yêu cầu đặt
hàng.
- Tính hợp lý các nội dung cần
triển khai thực hiện.
- Tính khả thi của phương án thực
hiện.
- Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 2:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.3. Tính mới và tính khả thi
của công nghệ
- Trình độ công nghệ của dự án
so với công nghệ trong và ngoài nước.
- Khả năng tạo ra sản phẩm mới
từ công nghệ của dự án; Tính khả thi của công nghệ được bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ.
- Ý kiến nhận
xét đối với nhóm tiêu chí 3:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.4. Khả năng phát triển và
hiệu quả kinh tế-xã hội dự kiến của dự án
- Làm rõ các thông số của sản
phẩm và công nghệ
- Khả năng cạnh tranh của công
nghệ, sản phẩm tạo ra bằng công nghệ của dự án.
- Khả năng ứng dụng, chuyển
giao, nhân rộng, hiệu quả kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng
- Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 4:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.5. Sản phẩm khoa học và
công nghệ
- Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 5:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.6. Phương án tài chính
- Phương án huy động vốn ngoài
ngân sách SNKH để thực hiện..
- Sự phù hợp của tổng dự toán
và dự toán chi tiết.
- Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 6:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.7. Năng lực thực hiện
- Năng lực tổ chức,
quản lý của chủ nhiệm dự án và các thành viên thực hiện chính.
- Điều kiện và
năng lực của tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp chính.
- Ý kiến nhận
xét đối với nhóm tiêu chí 7:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nhận xét, kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày ……. tháng ….. năm 20….
(Chuyên gia đánh giá, ghi rõ họ tên)
|
Biểu B2-3a-ĐGĐTCN
...../2024/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
KH&CN CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..................,
ngày tháng năm 20...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
1. Tên đề tài:
|
|
2. Tên tổ chức và cá nhân
đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
3. Đánh giá
Nhóm tiêu chí đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm
|
3.1. Tổng quan tình hình
nghiên cứu
|
12
|
|
- Tính khoa học và thực tiễn
trong việc luận giải cụ thể hóa mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài đáp
ứng được yêu cầu đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu
|
8
|
|
- Tình hình nghiên cứu trong
và ngoài nước (mức độ phân tích và cập nhật đầy đủ)
|
4
|
|
Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 1:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
|
|
3.2. Nội dung, nhân lực thực
hiện các nội dung, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
|
24
|
|
- Các nội dung nghiên cứu và
bố trí nhân lực thực hiện phù hợp để đạt được mục tiêu và yêu cầu đặt hàng
|
12
|
|
- Phương pháp nghiên cứu phù
hợp với các nội dung nghiên cứu đề ra
|
8
|
|
- Kỹ thuật sử dụng trong
nghiên cứu
|
4
|
|
Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 2:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
|
|
3.3. Sản phẩm khoa học và
công nghệ
|
16
|
|
- Đầy đủ và đáp ứng yêu cầu đặt
hàng (định lượng và định tính)
|
12
|
|
- Khả thi về đào đạo sau đại
học
|
4
|
|
Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 3:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
|
|
3.4. Khả năng ứng dụng hoặc
sử dụng kết quả tạo ra vào sản xuất và đời sống
|
16
|
|
- Khả năng thị trường
của sản phẩm, công nghệ tạo ra.
|
4
|
|
- Phương án chuyển giao kết
quả nghiên cứu cho cơ quan đề xuất đặt hàng (tên, địa chỉ).
|
12
|
|
Ý kiến nhận xét đối với nhóm
tiêu chí 4:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
|
|
3.5. Tính khả thi về kế hoạch
và kinh phí thực hiện
|
16
|
|
- Tính hợp lý và khả
thi của phương án phối hợp, hợp tác quốc tế, thuê chuyên gia, tiến độ thực hiện
và trang bị, quản lý, xử lý tài sản.
|
8
|
|
- Dự toán phù hợp với nội
dung, sản phẩm dự kiến tạo ra của đề tài và tổng mức kinh phí.
|
8
|
|
Ý kiến nhận xét đối với nhóm
tiêu chí 5:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
|
|
3.6. Năng lực tổ chức và
cá nhân tham gia
|
16
|
|
- Tổ chức chủ trì đề
tài và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài (nhân lực và cơ sở trang thiết
bị).
|
8
|
|
- Năng lực và thành
tích nghiên cứu của chủ nhiệm và các thành viên thực hiện chính.
|
8
|
|
Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 6:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
|
|
Ý kiến đánh giá tổng hợp
|
100
|
|
3.7. Đánh giá về nhân lực thực
hiện đề tài
□ Nhân lực thực hiện đề tài do
tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất hợp lý.
□ Nhân lực thực hiện đề tài do
tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất không hợp lý.
3.8. Đánh giá sự phù hợp giữa
tổng mức kinh phí và các sản phẩm của đề tài
□ Tổng mức kinh phí do tổ chức
đăng ký chủ trì đề xuất phù hợp với các sản phẩm của đề tài.
□ Tổng mức kinh phí do tổ chức
đăng ký chủ trì đề xuất không phù hợp với các sản phẩm của đề tài.
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh
dấu X)
□ 1. Đề nghị thực hiện:
1.1. Khoán chi đến sản phẩm
cuối cùng □ 1.2. Khoán từng phần □
□ 2. Đề nghị thực hiện với các
điều chỉnh nêu dưới đây.
□ 3. Không thực hiện (Không thuộc
2 trường hợp trên).
(Hồ sơ trúng tuyển là
hồ sơ đáp ứng đồng thời các điều kiện quy định tại điểm a khoản 8 Điều 10 của
Quyết định số ……/2024/QĐ-UBND ngày tháng 4 năm 2024 của UBND tỉnh quy định tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp
tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La)
Nhận xét, kiến nghị:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Ngày ……. tháng ….. năm 20….
(Chuyên gia đánh giá, ghi rõ họ tên)
|
Biểu B2-3b-ĐGĐTXH/ĐGĐA
...../2024/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
KH&CN CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............,
ngày tháng năm 20...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
HOẶC ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP TỈNH
1. Tên đề tài/đề án:
2. Tên tổ chức và cá nhân
đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
3. Đánh giá
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm
|
3.1. Tổng quan tình hình
nghiên cứu
|
12
|
|
- Tính đầy đủ và cập nhật
tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.
|
4
|
|
- Tính khoa học và thực tiễn
việc luận giải cụ thể hóa mục tiêu và nội dung nghiên cứu đáp ứng yêu cầu của
đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu.
|
8
|
|
Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 1:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
|
|
|
3.2. Nội dung và hoạt động
hỗ trợ nghiên cứu
|
12
|
|
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ,
rõ ràng của các nội dung nghiên cứu
|
8
|
|
- Tính hợp lý, khả thi của
các hoạt động phục vụ nội dung nghiên cứu
|
4
|
|
Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 2:
|
|
|
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
|
|
|
3.3. Cách tiếp cận và
phương pháp nghiên cứu
|
12
|
|
- Cách tiếp cận đề
tài/đề án với đối tượng nghiên cứu
|
4
|
|
- Phương pháp nghiên cứu và kỹ
thuật sử dụng phù hợp với đối tượng nghiên cứu
|
8
|
|
Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 3:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
|
|
|
3.4. Tính khả thi về kế hoạch
và kinh phí thực hiện
|
20
|
|
- Phương án phối hợp các tổ
chức, cá nhân trong/ngoài nước và kế hoạch thực hiện
|
8
|
|
- Dự toán phù hợp với nội
dung, sản phẩm dự kiến tạo ra của đề tài/đề án và tổng mức kinh phí.
|
12
|
|
Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 4:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
|
|
|
3.5. Tính mới của sản phẩm,
lợi ích kết quả của đề tài/đề án và phương án chuyển giao sản phẩm, kết quả
nghiên cứu
|
24
|
|
- Sản phẩm của đề
tài/đề án đáp ứng theo yêu cầu đặt hàng
|
8
|
|
- Hiệu quả khoa học, thực tiễn
(Tác động tốt đến xã hội, ngành, lĩnh vực; nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ
chức, cá nhân, bài báo quốc tế, đào tạo sau đại học)
|
8
|
|
- Phương án ứng dụng và chuyển
giao cho cơ quan đề xuất đặt hàng, cơ quan tổ chức/ứng dụng
|
8
|
|
Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 5:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
|
|
|
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
|
|
|
3.6. Năng lực và kinh nghiệm
của tổ chức và cá nhân tham gia
|
20
|
|
- Tổ chức chủ trì đề tài/đề
án và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài/đề án.
|
8
|
|
- Năng lực và thành
tích nghiên cứu của chủ nhiệm và các thành viên thực hiện chính.
|
12
|
|
Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 6:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
|
|
|
Ý kiến đánh giá tổng hợp
|
100
|
|
3.7. Đánh giá về nhân lực thực
hiện đề tài
□ Nhân lực thực hiện đề tài do
tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất hợp lý.
□ Nhân lực thực hiện đề tài do
tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất không hợp lý.
3.8. Đánh giá sự phù hợp giữa
tổng mức kinh phí và các sản phẩm của đề tài
□ Tổng mức kinh phí do tổ chức
đăng ký chủ trì đề xuất phù hợp với các sản phẩm của đề tài.
□ Tổng mức kinh phí do tổ chức
đăng ký chủ trì đề xuất không phù hợp với các sản phẩm của đề tài.
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh
dấu X)
□ 1. Đề nghị thực hiện:
1.1. Khoán chi đến sản phẩm
cuối cùng □ 1.2. Khoán từng phần □
□ 2. Đề nghị thực hiện với các
điều chỉnh nêu dưới đây.
□ 3. Không thực hiện (Không thuộc
2 trường hợp trên).
(Hồ sơ trúng tuyển là hồ sơ
đáp ứng đồng thời các điều kiện quy định tại điểm a khoản 8 Điều 10 của Quyết định
số ……/2024/QĐ-UBND ngày tháng 4 năm 2024 của UBND tỉnh quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La)
Nhận xét, kiến nghị:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
|
Ngày ……. tháng ….. năm 20….
(Chuyên gia đánh giá, ghi rõ họ tên)
|
Biểu B2-3c-ĐGDA
...../2024/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
KH&CN CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
tháng năm 20...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP TỈNH
1. Tên dự án:
2. Tên tổ chức và cá nhân
đăng ký chủ trì
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
3. Đánh giá
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm
|
3.1. Tổng quan về các vấn đề
công nghệ và thị trường của dự án
|
8
|
|
- Mức độ làm rõ được xuất xứ
của công nghệ và chứng minh sự cần thiết phải thực hiện dự án.
|
4
|
|
- Khả năng triển khai và hoàn
thiện công nghệ, khả năng tạo ra cơ hội kinh doanh sản xuất của dự án.
|
4
|
|
Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 1:
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………….....................
…………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………….........................
|
|
|
3.2. Nội dung và phương án
triển khai
|
20
|
|
- Mức độ hợp lý của các vấn đề
công nghệ mà dự án đề xuất cần giải quyết để đạt được mục tiêu và yêu cầu đặt
hàng.
|
4
|
|
- Tính hợp lý các nội dung cần
triển khai thực hiện.
|
8
|
|
- Tính khả thi của phương án
thực hiện.
|
8
|
|
Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 2:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………….....................
…………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………….........................
|
|
|
3.3. Tính mới và tính khả
thi của công nghệ
|
12
|
|
- Trình độ công nghệ của dự
án so với công nghệ trong và ngoài nước.
|
4
|
|
- Khả năng tạo ra sản phẩm mới
từ công nghệ của dự án; Tính khả thi của công nghệ được bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ.
|
8
|
|
Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 3:
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………..................
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………......................
|
|
|
3.4. Khả năng phát triển
và hiệu quả kinh tế-xã hội dự kiến của dự án
|
12
|
|
- Làm rõ các thông số
của sản phẩm và công nghệ
|
4
|
|
- Khả năng cạnh tranh của
công nghệ, sản phẩm tạo ra bằng công nghệ của dự án.
|
4
|
|
- Khả năng ứng dụng, chuyển
giao, nhân rộng, hiệu quả kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng
|
4
|
|
Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 4:
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………..................
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………......................
|
|
|
3.5. Sản phẩm khoa học và
công nghệ
|
16
|
|
Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 5:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………......................
|
|
|
3.6. Phương án tài chính
|
16
|
|
- Phương án huy động vốn
ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.
|
8
|
|
- Sự phù hợp của tổng dự toán
và dự toán chi tiết.
|
8
|
|
Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 6:
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………..................
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………….....................
|
|
|
3.7. Năng lực thực hiện
|
16
|
|
- Năng lực tổ chức, quản lý của
chủ nhiệm dự án và các thành viên thực hiện chính.
|
8
|
|
- Điều kiện và năng lực của tổ
chức chủ trì và tổ chức phối hợp chính.
|
8
|
|
Ý kiến nhận xét đối với
nhóm tiêu chí 7:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………….....................
|
|
|
Ý kiến đánh giá tổng hợp
|
100
|
|
3.8. Đánh giá về nhân lực thực
hiện đề tài
□ Nhân lực thực hiện đề tài do tổ
chức đăng ký chủ trì đề xuất hợp lý.
□ Nhân lực thực hiện đề tài do
tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất không hợp lý.
3.9. Đánh giá sự phù hợp giữa
tổng mức kinh phí và các sản phẩm của đề tài
□ Tổng mức kinh phí do tổ chức
đăng ký chủ trì đề xuất phù hợp với các sản phẩm của đề tài.
□ Tổng mức kinh phí do tổ chức
đăng ký chủ trì đề xuất không phù hợp với các sản phẩm của đề tài.
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh
dấu X)
□ 1. Đề nghị thực hiện:
1.1. Khoán chi đến sản phẩm
cuối cùng □ 1.2. Khoán từng phần □
□ 2. Đề nghị thực hiện với các
điều chỉnh nêu dưới đây.
□ 3. Không thực hiện (Không thuộc
2 trường hợp trên).
(Hồ sơ trúng tuyển là hồ sơ
đáp ứng đồng thời các điều kiện quy định tại điểm a khoản 8 Điều 10 của Quyết định
số ……/2024/QĐ-UBND ngày tháng 4 năm 2024 của UBND tỉnh quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La)
Nhận xét, kiến nghị:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
|
Ngày ……. tháng ….. năm 20….
(Chuyên gia đánh giá, ghi rõ họ tên)
|
Biểu B2-4-KPĐG
...../2024/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
KH&CN CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
tháng năm 20...
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
KH&CN CẤP TỈNH
Tên nhiệm vụ:
|
|
Tên tổ chức và cá nhân
đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
1. Số phiếu phát ra: □
|
2. Số phiếu thu về: □
|
3. Số phiếu hợp lệ: □
|
4. Số phiếu không hợp lệ:
□
|
TT
|
Ủy viên
|
Tổng số điểm
|
1
|
Ủy viên thứ nhất
|
|
2
|
Ủy viên thứ hai
|
|
3
|
Ủy viên thứ ba
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
7
|
|
|
8
|
|
|
9
|
|
|
|
Tổng số điểm trung bình
|
|
TT
|
Ủy viên
|
Nhân lực thực hiện nhiệm vụ
|
Phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của nhiệm vụ
|
Hợp lý
|
Không hợp lý
|
Phù hợp
|
Không phù hợp
|
1
|
Ủy viên thứ nhất
|
|
|
|
|
2
|
Ủy viên thứ hai
|
|
|
|
|
3
|
Ủy viên thứ ba
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
Các thành viên ban kiểm phiếu
|
Trưởng ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành viên thứ 1
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành viên thứ 2
(Họ, tên và chữ ký)
|
|
|
|
|
Biểu B2-5-THKP
...../2024/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
KH&CN CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
tháng năm 20...
|
BẢNG TỔNG HỢP KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
KH&CN CẤP TỈNH
Tên nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TT
|
Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì
|
Tổng điểm trung bình của các thành viên hội đồng
|
Phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của nhiệm vụ
(Số phiếu phù hợp/ số phiếu không phù hợp)
|
Nhân lực thực hiện nhiệm vụ
(số phiếu hợp lý/số phiếu không hợp lý)
|
1
|
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
|
....../.....
(trong đó có ....... ủy viên phản biện đánh giá phù hợp)
|
....../.....
(trong đó có ....... ủy viên phản biện đánh giá hợp lý)
|
Các thành viên ban kiểm phiếu
|
Trưởng ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành viên thứ 1
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành viên thứ 2
(Họ, tên và chữ ký)
|
|
|
|
|
Biểu B2-6-BBHĐ
...../2024/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
KH&CN CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày tháng năm 20...
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC
TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
A. Thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ
KH&CN:
2. Quyết định thành lập
Hội đồng
Số.............../QĐ-SKHCN...
ngày ...../...../20... của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
3. Địa điểm và thời
gian:......................................., ngày ......./..... /20...
4. Số thành viên hội đồng
có mặt trên tổng số thành viên ......./......người. Vắng mặt ....... người, gồm
các thành viên:
.................................................................
.................................................................
5. Đại biểu tham dự họp
hội đồng:
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Hội đồng nhất trí cử
Ông/Bà ............................................................ là thư ký
khoa học của hội đồng.
B. Nội dung làm việc của hội
đồng (ghi chép của thư ký khoa học):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
(chi tiết ý kiến của các
thành viên Hội đồng và đại biểu tham dự trong tài liệu kèm theo)
C. Bỏ phiếu đánh giá
1. Hội đồng đã bầu ban
kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban:
.........................................................
- Hai thành viên:
......................................................
...................................................................................
2. Hội đồng đã bỏ phiếu
đánh giá từng hồ sơ đăng ký.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá các
hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ
KH&CN trong biên bản kiểm phiếu và bảng tổng hợp kiểm phiếu kèm theo.
3. Kết quả bỏ phiếu
Căn cứ kết quả kiểm phiếu và
quy định tại điểm a khoản 8 Điều 10 của Quyết định số ……/2024/QĐ-UBND ngày tháng
4 năm 2024 của UBND tỉnh quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân
chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Sơn La, Hội đồng kiến nghị tổ chức, cá nhân sau đây trúng tuyển chủ
trì đề tài/dự án SXTN/đề án nêu trên:
Tên tổ chức:
............................................................................................................
Họ và tên cá nhân:
................................................................................................
D. Kết luận, kiến nghị của hội
đồng
1. Phương thức khoán chi:
1.1 Khoán chi đến sản phẩm
cuối cùng
1.2 Khoán chi từng phần
2. Đánh giá sự phù hợp giữa
tổng mức kinh phí và các sản phẩm của nhiệm vụ
□ Tổng mức kinh phí do tổ chức
đăng ký chủ trì đề xuất phù hợp với các sản phẩm của nhiệm vụ.
□ Tổng mức kinh phí do tổ chức
đăng ký chủ trì đề xuất không phù hợp với các sản phẩm của nhiệm vụ.
3. Kiến nghị những nội
dung cần điều chỉnh, sửa đổi:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Các kiến nghị khác (nếu
có):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
THƯ KÝ
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Biểu B2-7-GUQ
...../2024/QĐ-UBND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ỦY QUYỀN
- Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày
24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Quyết định số
……/QĐ-SKHCN………. ngày … tháng … năm 20… của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về
việc thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ …………………
…………., ngày …… tháng …… năm
…………, chúng tôi gồm có:
I. Bên ủy quyền:
1. Họ và tên: …………………………………Số
điện thoại:……………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................
3. Học hàm, học vị/Trình độ
chuyên môn: ..............................................................
4. Đơn vị công tác:
....................................................................................................
5. Địa chỉ:..................................................................................................................
6. Số định đanh cá nhân/Hộ chiếu:
.......................... ………..Nơi cấp :……........... Ngày cấp :
..........................
II. Bên được ủy quyền:
1. Họ và tên: …………………………………Số
điện thoại:……………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................
3. Học hàm, học vị/Trình độ chuyên
môn: ..............................................................
4. Đơn vị công tác:
....................................................................................................
5. Địa chỉ:..................................................................................................................
6. Số định danh cá nhân/Hộ chiếu
: ......................... ………..Nơi cấp :……........... Ngày cấp :
..........................
III. Nội dung ủy quyền:
Ủy quyền cho
Ông/Bà:………………………………. là Phó chủ tịch Hội đồng KH&CN chủ trì phiên họp Hội đồng
KH&CN để tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
IV. Cam kết: Tôi cam kết
sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở
trên./.
Bên ủy quyền
(Chữ ký, họ tên)
|
Bên nhận ủy quyền
(Chữ ký, họ tên)
|
Biểu B2-8-GTHĐ
...../2024/QĐ-UBND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…………,
ngày tháng năm 20…
BÁO CÁO GIẢI TRÌNH CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND
ngày …… tháng …… năm 20… về việc phê duyệt danh mục đặt hàng đề tài khoa học và
công nghệ cấp tỉnh đối với đề tài: “……………….”.
Căn cứ Quyết định số
……./QĐ-SKHCN ngày…..tháng…..năm 20… về việc thành lập Hội đồng KH&CN cấp tỉnh
tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ và Tổ thẩm định
kinh phí nhiệm vụ;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng
KH&CN tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
ngày…..tháng …..năm 20…;
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ xin
báo cáo việc tiếp thu, giải trình các ý kiến của Hội đồng, khách mời tham dự và
nhưng nội dung chỉnh sửa bổ sung khác6 (nếu có) như sau:
TT
|
Ý kiến của Hội đồng và Đại biểu
|
Giải trình, tiếp thu của tổ chức chủ trì
|
Ghi chú
|
1
|
Ý kiến 1
|
|
|
2
|
Ý kiến 2
|
|
|
…
|
….
|
|
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ tên, chức danh, ký và đóng dấu)
|
__________________________
6 Trong trường hợp
chỉnh sửa, bổ sung ngoài ý kiến của hội đồng và đại biểu thì giải trình.
Biểu B2-9-BBKQKT
...../2024/QĐ-UBND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Sơn
La, ngày tháng năm 20…
BIÊN BẢN
Ghi nhận kết quả kiểm tra thực tế cơ sở vật chất
- kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì
và tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ
Thực hiện Quyết định số
…../QĐ-SKHCN ngày …../…../20… của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ngày
…/…./20…, Tổ kiểm tra đã tiến hành thanh tra thực tế tại Tổ chức chủ trì/tổ chức
phối hợp thực hiện nhiệm vụ7.
Hôm nay, hồi…..giờ…..ngày…..tháng…..năm…..
Tại8:
……………………………………………………………………………
- Tổ kiểm tra gồm:
1. :…………………………..;
2. : …………………………;
3. :…………………………………………;
4. :…………………………………………………;
5. ………………………………………….;
6. :………………;
……………………………………………………………………………...
- Đã làm việc với Tổ chức chủ
trì/tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ là đối tượng được kiểm tra và đại diện
Tổ chức chủ trì/tổ chức phối hợp gồm:
1.
…………………………………………………………………………..;
2.
…………………………………………………………………………..;
……………………………………………………………………………...
- Đại diện cơ quan, đơn vị, cá
nhân có liên quan: (nếu có)
………………………………………………………………………….;
…………………………………………………………………………;
Để thông qua Biên bản ghi nhận
kết quả kiểm tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài
chính của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì và tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện
nhiệm vụ (nếu có) như sau:
I. Kết quả kiểm tra
(Ghi đánh giá, ghi nhận kết
quả chi tiết theo từng hạng mục của hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp)
……………………………………………………………………………………
II. Nhận xét
…………………………………………………………………………………...
III. Kiến nghị
…………………………………………………………………………………..
IV. Ý kiến của Tổ chức chủ
trì/tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ
…………………………………………………………………………………..
Biên bản ghi nhận kết quả kiểm
tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính kết thúc
hồi……..giờ……..cùng ngày, được lập thành …… bản có giá trị như nhau (mỗi bên
liên quan giữ một bản) và đã được đọc cho mọi người có tên trên cùng nghe, công
nhận đúng và đại diện các bên ký tên dưới đây.
Thư ký Tổ kiểm tra
(Họ tên, chức danh, ký và đóng dấu)
|
Tổ trưởng Tổ kiểm tra
(Họ tên, chức danh, ký và đóng dấu)
|
__________________________
7 Ghi rõ tên tổ chức
chủ trì/tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ
8 Ghi rõ địa chỉ
Biểu B2-10-CHHĐTV
...../2024/QĐ-UBND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
……….,
ngày tháng năm 20…
PHIẾU ĐẶT CÂU HỎI ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KH&CN
Thực hiện Quyết định số
…../QĐ-SKHCN ngày …../…../20… của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc
thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 20…., tôi có một số câu hỏi đối với
nhiệm vụ như sau:
Câu hỏi 1:………………………………………
Câu hỏi 2:………………………………………
Câu hỏi n:………………………………………
|
Thành viên Hội đồng tư vấn
(Họ tên, chức danh trong Hội đồng, chữ ký)
|
Biểu B3-1a-BBTĐĐT/ĐA
...../2024/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
TỔ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN KH&CN CẤP TỈNH
A. Thông tin chung
1. Tên đề tài/đề án:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Mã số …………………(nếu có)
Thuộc: - Chương trình cấp Quốc
gia: □
- Dự án
KH&CN:
□
- Độc lập
□
-
Khác:
□
2. Tổ chức chủ trì:
3. Chủ nhiệm đề tài/đề
án:
4. Địa điểm và thời gian
họp Tổ thẩm định:
- Địa điểm:………………………………………………..
- Thời gian:……giờ,
ngày……..tháng……năm………….
5. Số thành viên có mặt
trên tổng số thành viên: ……/…..
Vắng mặt: người; Họ và tên:
………………………
6. Đại biểu tham dự:
………………………………………………………………………………………
B. Kết luận của Tổ thẩm định
1. Về dự toán kinh phí:
…………………………………………………………………………………………
2. Về thời gian thực hiện
nhiệm vụ:……………………………
3. Về tổng kinh phí cần
thiết: .................... triệu đồng
Trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước:
.................................. triệu đồng
- Kinh phí từ các nguồn ngoài
ngân sách nhà nước: ........................... triệu đồng
4. Dự kiến kinh phí theo
các khoản chi:
Đơn
vị: triệu đồng
Số TT
|
Nội dung các khoản chi
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách nhà nước
|
Kinh phí ngoài ngân sách nhà nước
|
Ghi chú
|
Kinh phí
|
Kinh phí khoán chi theo quy định
|
1
|
Thù lao thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí thuê chuyên gia
trong nước, nước ngoài
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
|
|
|
|
|
6
|
Chi khác:
Trong đó: chi đoàn ra
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
C. Kiến nghị:
1. Phương thức thực hiện:
□ Khoán đến sản phẩm cuối cùng (trong
đó kinh phí thuê chuyên gia:……).
□ Khoán từng phần, trong đó:
- Kinh phí ngân sách nhà nước
khoán: ……………… triệu đồng (trong đó kinh phí thuê chuyên gia:……);
- Kinh phí ngân sách nhà nước
không khoán: ……….triệu đồng.
2. Các kiến nghị khác (nếu
có):
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Biên bản được lập xong lúc…….giờ,
ngày ……tháng……năm…… và đã được Tổ thẩm định nhất trí thông qua.
Tổ trưởng
|
|
Tổ phó
|
|
|
|
Thành viên
|
Thành viên
|
Thư ký
|
Biểu B3-1b-BBTĐDA
...../2024/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
TỔ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP TỈNH
A. Thông tin chung
1. Tên dự án SXTN:
...................................................................... Mã số
…………………(nếu có)
Thuộc: - Chương trình cấp Quốc
gia: □
- Dự án
KH&CN:
□
- Độc lập
□
- Khác:
□
2. Tổ chức chủ trì:
3. Chủ nhiệm dự án SXTN:
4. Địa điểm và thời gian
họp Tổ thẩm định:
- Địa điểm:………………………………………………..
- Thời gian:……giờ,
ngày……..tháng……năm………….
5. Số thành viên có mặt
trên tổng số thành viên: ……/…..
Vắng mặt:
người;
Họ
và tên: ……………………
6. Đại biểu tham dự:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
B. Kết luận của Tổ thẩm định
1. Năng lực tài chính của tổ chức
chủ trì:
1.1. Nợ kinh phí thu hồi theo hợp
đồng thực hiện các nhiệm vụ KH&CN =cấp tỉnh:
Có:
□
Không: □
1.2. Đủ năng lực tài chính để đối
ứng thực hiện: □
1.3. Không đủ năng lực tài
chính để đối ứng thực hiện: □
2. Nhận xét về dự toán kinh
phí:
2.1. Ý kiến nhận xét của các
thành viên Tổ thẩm định (ghi chi tiết ý kiến từng thành viên):
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2.2. Về tổng kinh phí cần thiết:
.................... triệu đồng
Trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước:
.................................. triệu đồng
- Kinh phí từ các nguồn ngoài
ngân sách nhà nước: ........................... triệu đồng
2.3. Về thời gian thực hiện nhiệm
vụ
2.4. Dự kiến kinh phí theo các
khoản chi:
Đơn
vị: triệu đồng
Số TT
|
Nội dung các khoản chi
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách nhà nước
|
Kinh phí ngoài ngân sách nhà nước
|
Ghi chú
|
Kinh phí
|
Kinh phí khoán chi theo quy định
|
1
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà xưởng
|
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí hỗ trợ công nghệ
|
|
|
|
|
|
a
|
Thù lao thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
b
|
Thuê chuyên gia trong nước,
nước ngoài
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí đào tạo công nghệ
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí lao động
|
|
|
|
|
|
6
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
7
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
C. Kiến nghị:
1. Phương thức khoán:
□ Khoán đến sản phẩm cuối cùng (trong
đó kinh phí thuê chuyên gia:……).
□ Khoán từng phần, trong đó:
- Kinh phí ngân sách nhà nước
khoán: ……………… triệu đồng (trong đó kinh phí thuê chuyên gia:……);
- Kinh phí ngân sách nhà nước
không khoán: ……….triệu đồng.
2. Các kiến nghị khác (nếu có):
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………
Biên bản được lập xong lúc…….giờ,
ngày ……tháng……năm…… và đã được Tổ thẩm định nhất trí thông qua.
Tổ trưởng
|
|
Tổ phó
|
|
|
|
Thành viên
|
Thành viên
|
Thư ký
|
Biểu B3-2b-PLBBTĐDA
...../2024/QĐ-UBND
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN THEO Ý KIẾN CỦA TỔ THẨM
ĐỊNH
(Kèm
theo Biên bản họp Tổ thẩm định kinh phí)
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Nội dung các khoản chi
|
Kinh phí theo ý kiến Tổ thẩm định
|
Kinh phí đề xuất trước thẩm định kinh phí
|
Ngân sách nhà nước
|
Ngoài ngân sách nhà nước
|
Ngân sách nhà nước
|
Ngoài ngân sách nhà nước
|
Kinh phí
|
Trong đó, khoán chi
|
1
|
Thiết bị, máy móc mua mới,
thuê
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà xưởng xây dựng mới, cải tạo,
thuê
|
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí hỗ trợ công nghệ
|
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí công lao động trực
tiếp
|
|
|
|
|
|
b
|
Thuê chuyên gia trong nước,
nước ngoài
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí đào tạo công nghệ
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí lao động
|
|
|
|
|
|
6
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
7
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
(*) Các căn cứ xây dựng dự
toán: liệt kê các quyết định phê duyệt định mức, văn bản hướng dẫn
Biểu B3-3-GTTĐKP
...../2024/QĐ-UBND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………,
ngày tháng năm 20…
BÁO CÁO GIẢI TRÌNH CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND
ngày …… tháng …… năm 20… về việc phê duyệt danh mục đặt hàng đề tài khoa học và
công nghệ cấp tỉnh đối với đề tài: “……………….”.
Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-……
ngày…..tháng…..năm 20… về việc thành lập Hội đồng KH&CN cấp tỉnh tư vấn tuyển
chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ và Tổ thẩm định kinh phí
nhiệm vụ;
Căn cứ Biên bản họp Tổ thẩm định
kinh phí ngày tháng năm 20…;
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ xin
báo cáo việc tiếp thu, giải trình các ý kiến của Tổ thẩm định kinh phí và khách
mời tham dự như sau:
TT
|
Ý kiến của Tổ Thẩm định và
Đại biểu
|
Giải trình, tiếp thu của tổ
chức chủ trì
|
Ghi chú
|
1
|
Ý kiến 1
|
|
|
2
|
Ý kiến 2
|
|
|
…
|
….
|
|
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ tên, chức danh, ký và đóng dấu)
|