ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 90/KH-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 13 tháng 5 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/QĐ-TTG NGÀY 10/02/2023
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP BẢO HIỂM TÀI LIỆU LƯU
TRỮ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN II TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11
tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Quyết định số 71/QĐ-TTg
ngày 10/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt các nhiệm vụ, giải pháp bảo
hiểm tài liệu lưu trữ quốc gia, giai đoạn II;
Căn cứ Văn bản số
446/VTLTNN-QLI ngày 11/5/2023 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước hướng dẫn xây
dựng Kế hoạch thực hiện Quyết định số 71/QĐ-TTg ngày 10/02/2023 của Thủ tướng
Chính phủ;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 71/QĐ-TTg ngày 10/2/3023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt các nhiệm vụ, giải pháp bảo hiểm tài liệu lưu trữ quốc gia,
giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Lập bản sao bảo hiểm bảo quản
dự phòng đối với tài liệu lưu trữ quý, hiếm và tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh có
giá trị cao bị hư hỏng nặng trên các vật mang tin đang quản lý tại Lưu trữ lịch
sử tỉnh bằng công nghệ tiên tiến, hiện đại. Đảm bảo sự toàn vẹn, ổn định, lâu
dài; khai thác thuận lợi tài liệu lưu trữ dự phòng trong trường hợp xẩy ra rủi
ro, thảm họa bị mất bản gốc, bản chính.
b) Góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động của các cơ quan nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
trong việc tiếp cận và sử dụng tài liệu lưu trữ của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo thực hiện theo đúng
Quyết định số 71/QĐ-TTg ngày 10/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
các nhiệm vụ, giải pháp bảo hiểm tài liệu lưu trữ quốc gia giai đoạn II và hướng
dẫn của Bộ Nội vụ.
b) Xác định cụ thể nội dung
công việc, yêu cầu về chất lượng, thời gian tiến hành và trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai Kế hoạch; bảo đảm chặt chẽ, tiết
kiệm, tận dụng tối đa cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị hiện có.
II. NỘI DUNG
1. Lựa chọn, thống kê tài liệu
lưu trữ để số hóa phục vụ lập bản sao bảo hiểm
a) Thời gian thực hiện lựa chọn
tài liệu đưa ra số hóa: Từ năm 2024 đến năm 2026.
b) Xác định tài liệu cần số hóa
theo các tiêu chí:
- Tài liệu lưu trữ có giá trị bảo
quản vĩnh viễn tại cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
và tài liệu đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh.
- Tài liệu hình thành trong hoạt
động của cơ quan, tổ chức thuộc các giai đoạn lịch sử trước năm 1975.
- Tài liệu phản ánh thân thế, sự
nghiệp, đóng góp của các cá nhân, gia đình, dòng họ tiêu biểu hoạt động trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang qua các thời kỳ lịch sử.
- Tài liệu lưu trữ trên vật
mang tin: lá, gỗ, vải, da,… hoặc có ngôn ngữ thể hiện, hình thức trình bày, kỹ
thuật chế tác độc đáo (hình vẽ, hoa văn, ký hiệu, chữ viết, hình ảnh, âm
thanh…).
- Tài liệu lưu trữ có giá trị
cao bị hư hỏng hoặc có nguy cơ bị hư hỏng: tài liệu bị mủn, giòn, rách, ố, mờ
chữ… nhưng vẫn còn có khả năng đọc được hoặc tương đối đầy đủ thông tin.
c) Phương pháp lựa chọn tài liệu
đưa ra số hóa
- Lựa chọn cả hồ sơ, không lựa
chọn văn bản, tài liệu đơn lẻ.
- Thống kê danh mục hồ sơ theo
từng nhóm/khối tài liệu thuộc phông/công trình/sưu tập lưu trữ.
2. Số hóa tài liệu lưu trữ để
phục vụ lập bản sao bảo hiểm
a) Thời gian thực hiện: Từ năm
2026 đến năm 2033.
b) Yêu cầu:
- Số hóa tài liệu theo danh mục
tài liệu đã được lựa chọn, phê duyệt;
- Tài liệu trước khi số hóa phải
được chỉnh lý hoàn chỉnh;
- Tài liệu số hóa phải đảm bảo
chất lượng, yêu cầu theo quy định của pháp luật.
3. Bàn giao cơ sở dữ liệu định
dạng số cho Bộ Nội vụ
a) Thời gian thực hiện: Từ năm
2028 đến năm 2034.
b) Nội dung:
- Bàn giao cơ sở dữ liệu tài liệu
theo phông/công trình/sưu tập lưu trữ kèm theo danh mục thống kê tên phông/công
trình/sưu tập lưu trữ và số lượng tài liệu đã số hóa.
- Phối hợp với Cục Văn thư và
Lưu trữ nhà nước để thống nhất trước khi thực hiện bàn giao, tiếp nhận cơ sở dữ
liệu.
III. NHIỆM VỤ
CỤ THỂ
Các cơ quan, đơn vị thực hiện
các nhiệm vụ cụ thể theo phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện từ nguồn
ngân sách nhà nước được bố trí trong dự toán hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo
phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương
trình, đề án, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt liên quan theo quy định
của pháp luật; từ nguồn xã hội hóa và nguồn hợp pháp khác (nếu có).
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các cơ quan thuộc nguồn nộp
lưu vào lưu trữ Lịch sử theo Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày 06/5/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu
tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
Thực hiện phân loại, chỉnh lý
tài liệu hằng năm; tổ chức rà soát, thống kê tài liệu lưu trữ theo điểm b khoản
1 mục II Kế hoạch này và thực hiện nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
theo quy định; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) kết quả thực
hiện Kế hoạch theo quy định.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ kết quả thực hiện Kế hoạch trước ngày 15/12 hằng
năm theo quy định.
b) Xây dựng kế hoạch triển khai,
thực hiện các nội dung của kế hoạch, bảo đảm hiệu quả, phù hợp tình hình thực
tiễn tại tỉnh.
c) Chủ trì phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông đảm bảo cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hệ thống và giải pháp
công nghệ đáp ứng yêu cầu phục vụ lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ và bàn
giao cơ sở dữ liệu định dạng số hóa cho Bộ Nội vụ.
d) Căn cứ tình hình thực tế và
thời gian thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể, xây dựng dự toán kinh phí đầu tư cơ sở
vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ
đang bảo quản tại lưu trữ Lịch sử tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông
Phối hợp với Sở Nội vụ đảm bảo
cơ sở hạ tầng kỹ thuật và giải pháp công nghệ đáp ứng yêu cầu phục vụ lập bản
sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ và bàn giao cơ sở dữ liệu định dạng số hóa cho Bộ
Nội vụ.
4. Sở Tài chính
Hướng dẫn xây dựng dự toán kinh
phí, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy
định của pháp luật hiện hành.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
Quyết định số 71/QĐ-TTg ngày 10/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các
nhiệm vụ, giải pháp bảo hiểm tài liệu lưu trữ quốc gia, giai đoạn II trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan,
đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Cục VTLT&NN, BNV;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC (Loan).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN BẢO HIỂM TÀI LIỆU LƯU TRỮ THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 71/QĐ-TTG NGÀY 10/02/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP BẢO HIỂM TÀI LIỆU LƯU TRỮ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN II TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 90 ngày 13/5/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tổ chức rà soát, thống kê tài
liệu lưu trữ theo điểm b khoản 1 mục II kế hoạch này và thực hiện nộp lưu tài
liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định
|
Các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
2024-2026
|
2
|
Lựa chọn, thống kê, lập danh
mục tài liệu lưu trữ đang quản lý, bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh thuộc diện
lập bản sao bảo hiểm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
2026-2028
|
3
|
Đề xuất, nâng cấp hệ thống
trang thiết bị phục vụ lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ theo quy định của
pháp luật
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hằng năm
|
4
|
Thực hiện số hóa tài liệu lưu
trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh phục vụ lập bản sao bảo hiểm theo theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2026-2033
|
5
|
Bàn giao cơ sở dữ liệu định dạng
số hóa cho Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2028-2034
|