|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
294/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Trần Song Tùng
|
Ngày ban hành:
|
06/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 294/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
06 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ TIÊU CHÍ THUỘC BỘ TIÊU CHÍ
QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số
tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành
chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 76/TTr-SNN ngày 23 tháng
4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định chi tiết một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
như sau:
Tiêu chí
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
2
|
Giao thông
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch
và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
100% (≥70% bê tông hóa)
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
100%
|
3
|
Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Đạt
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hoá
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn
xã
|
|
6.1.1. Nhà văn hóa, sân thể thao
xã đảm bảo yêu cầu về diện tích, quy mô xây dựng, cơ sở vật chất, trang thiết
bị và kinh phí hoạt động theo quy định
|
Đạt
|
6.1.2. Nhà văn hóa, sân thể
thao xã đảm bảo yêu cầu về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao theo
quy định
|
Đạt
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định.
|
Đạt
|
6.2.1. Xã có ít nhất 01 điểm
vui chơi, giải trí và thể thao độc lập cho trẻ em và người cao tuổi hoặc lắp đặt
thiết bị phù hợp phục vụ vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em, người cao
tuổi trong khuôn viên nhà văn hóa, sân thể thao xã (có cam kết lộ trình đầu
tư xây dựng điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em, người cao tuổi)
|
Đạt
|
6.2.2. Hoạt động vui chơi, giải
trí văn hóa, thể thao cho trẻ em và người cao tuổi của xã được tổ chức hiệu
quả, có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn theo quy
hoạch hoặc có siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi, hoặc cửa hàng kinh doanh tổng
hợp đảm bảo theo quy định
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
|
≥90%
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.3. Có sản phẩm chủ lực của
xã được thực hiện truy xuất nguồn gốc gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được
chứng nhận VietGAP hoặc tương đương
|
Đạt
|
13.4. Có kế hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và triển khai hiệu quả kế hoạch bảo tồn và phát triển
làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu
có) gắn với hạ tầng về bảo vệ
môi trường
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng
đồng tổ chức các hoạt động (tham gia chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong nông
nghiệp, tư vấn, dịch vụ...) hiệu quả
|
Đạt
|
16
|
Văn hoá
|
16. Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt
tiêu chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng
nông thôn mới
|
|
16.1. Tỷ lệ thôn, xóm, bản đạt
tiêu chuẩn văn hoá theo quy định.
|
≥80%
|
16.2. Thôn, xóm, bản có kế hoạch
và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới.
|
Đạt
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn.
|
≥55%
|
Trong đó: Tỷ lệ hộ sử
dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung (nếu có)
|
≥40%
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù
hợp với quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.6. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân,
đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ban Phát triển thôn
|
Đạt
|
Các tiêu chí còn lại thực hiện
theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
tại Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, được sửa đổi,
bổ sung tại tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của
Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành.
(Có Bộ tiêu chí xã nông thôn
mới giai đoạn 2021-2025 kèm theo)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 563/QĐ-UBND ngày 22/6/2022 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc quy định chi
tiết một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia xã đạt chuẩn nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì triển khai thực hiện, kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo Uỷ
ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia tỉnh
theo quy định.
2. Các sở, ban ngành, đoàn thể
căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao và hướng dẫn của các Bộ, ngành có liên quan
chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết
quả báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) theo
quy định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh Văn phòng Điều
phối xây dựng nông thôn mới tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- Lưu: VT, VP3.
LNT_VP3_QĐ09
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH
Tiêu chí
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
I
|
QUY
HOẠCH
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã[1] được phê duyệt phù
hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025
(trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông
thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
1.2. Ban hành quy định quản
lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
II
|
HẠ
TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp
và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận
tiện quanh năm
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch
và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
100% (≥70% bê tông hóa)
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
100%
|
3
|
Thuỷ lợi và phòng, chống
thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Đạt
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực
tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥99%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
|
100%
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hoá
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn
xã
|
Đạt
|
6.1.1. Nhà văn hóa, sân thể
thao xã đảm bảo yêu cầu về diện tích, quy mô xây dựng, cơ sở vật chất, trang
thiết bị và kinh phí hoạt động theo quy định
|
Đạt
|
6.1.2. Nhà văn hoá, sân thể
thao xã đảm bảo yêu cầu về tổ chức hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao theo
quy định.
|
Đạt
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định[2]
|
Đạt
|
6.2.1. Xã có ít nhất 01 điểm
vui chơi, giải trí và thể thao độc lập cho trẻ em và người cao tuổi hoặc lắp
đặt thiết bị phù hợp phục vụ vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em, người
cao tuổi trong khuôn viên nhà văn hóa, sân thể thao xã (có cam kết lộ trình đầu
tư xây dựng điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em, người cao tuổi)
|
Đạt
|
6.2.2. Hoạt động vui chơi, giải
trí văn hóa, thể thao cho trẻ em và người cao tuổi của xã được tổ chức hiệu
quả, có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có
nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn theo quy
hoạch hoặc có siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi, hoặc cửa hàng kinh doanh tổng
hợp đảm bảo theo quy định
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu
chính
|
Đạt
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn
thông, internet
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và
hệ thống loa đến các thôn
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
|
≥ 90%
|
III
|
KINH
TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người
(triệu đồng/người/năm)
|
Năm 2021
|
≥50
|
Năm 2022
|
≥53
|
Năm 2023
|
≥56
|
Năm 2024
|
≥59
|
Năm 2025
|
≥62
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021 - 2025
|
<1,5%
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥80%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥30%
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát
triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động
hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt
động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu
thụ sản phẩm chủ lực của địa phương
|
Đạt
|
13.2. Xã có mô hình liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
13.3. Có sản phẩm chủ lực của
xã được thực hiện truy xuất nguồn gốc gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được
chứng nhận VietGAP hoặc tương đương
|
Đạt
|
13.4. Có kế hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và triển khai hiệu quả kế hoạch bảo tồn và phát triển
làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng
đồng tổ chức các hoạt động (tham gia chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong nông
nghiệp, tư vấn, dịch vụ...) hiệu quả
|
Đạt
|
IV
|
VĂN
HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở; xóa mù chữ
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học
(phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥90%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc
gia về y tế
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤16,5%
|
15.4. Xã triển khai thực hiện
sổ khám chữa bệnh điện tử
|
Đạt
|
16
|
Văn hoá
|
Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu
chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn
mới
|
|
16.1. Tỷ lệ thôn, xóm, bản đạt
tiêu chuẩn văn hoá theo quy định.
|
≥80%
|
16.2. Thôn, xóm, bản có kế hoạch
và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới.
|
Đạt
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn
|
≥55%
|
Trong đó: Tỷ lệ hộ sử
dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung (nếu có)
|
≥40%
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥100%
|
17.3. Cảnh quan, không gian
xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại
các khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù
hợp với quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥90%
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[3]
|
≥90%
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥80%
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn
thực phẩm
|
100%
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥30%
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥65%
|
V
|
HỆ
THỐNG CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp
cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt
chuẩn
|
Đạt
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã
được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã
hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
18.4. Tiếp cận pháp luật
|
Đạt
|
a) Ban hành văn bản theo thẩm
quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn
|
Đạt
|
b) Tiếp cận thông tin, phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
Đạt
|
c) Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp
pháp lý
|
Đạt
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới
và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng
chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa
bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và
đời sống xã hội
|
Đạt
|
18.6. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân,
đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ban Phát triển thôn
|
Đạt
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân
quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
19.2. Không có hoạt động xâm
phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật;
không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm
các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…)
và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một
trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
[1] Quy hoạch chung xây
dựng xã phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn
với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hoá của các xã ven đô và bảo
vệ môi trường nông thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông
thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông
nghiệp) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
[2] Điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động
chống đuối nước cho trẻ em.
[3] Đảm bảo 3 sạch gồm:
Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5
không, 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2024 hướng dẫn tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 294/QĐ-UBND ngày 06/05/2024 hướng dẫn tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
385
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|