Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 3293/KH-UBND 2019 huy động trẻ ra lớp Hóc Môn Hồ Chí Minh năm học 2019 2020

Số hiệu: 3293/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Huyện Hóc Môn Người ký: Đỗ Thanh Hòa
Ngày ban hành: 28/06/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN HÓC MÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3293/KH-UBND

Hóc Môn, ngày 28 tháng 6 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

HUY ĐỘNG TRẺ RA LỚP VÀ TUYỂN SINH VÀO CÁC LỚP ĐẦU CẤP NĂM HỌC 2019 - 2020

Căn cứ Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 04/3/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp từ năm học 2019 - 2020;

Căn cứ Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 17/5/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 và công tác tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020;

Căn cứ công văn số 704/GDĐT-KTKĐCLGD ngày 11/3/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn lập kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020,

Ủy ban nhân dân huyện xây dựng kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020, cụ thể như sau:

A. YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC TUYỂN SINH

1. Tuyên truyền về những chủ trương tuyển sinh đầu cấp của thành phố và huyện đến từng hộ dân trên địa bàn. Đảm bảo đủ chỗ học cho con em Nhân dân trên địa bàn huyện, đặc biệt là con em gia đình chính sách, gia đình nghèo, công nhân (ưu tiên cho học sinh diện thường trú và tạm trú có sổ; riêng đối với các học sinh diện lưu trú, phải có giấy đăng ký lưu trú trên địa bàn phân tuyến trước ngày 01/01/2018); thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu hc đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục trung học. Thực hiện tốt công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh sau trung học cơ sở; khuyến khích học sinh thi tuyển vào lớp 10 chọn nguyện vọng phù hợp khả năng của bản thân, gần nơi cư trú để thuận lợi cho việc tiếp tục đi học khi trúng tuyển và giảm áp lực giao thông theo chủ trương của thành phố.

2. Thực hiện đúng quy chế ở mỗi bậc học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, công khai, khách quan, n định. To điều kiện cho học sinh đi lại gn, phụ huynh thuận lợi trong việc đưa đón trẻ.

3. Tiếp tục duy trì các lớp tăng cường tiếng Anh, mở rộng các lớp “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp Chương trình Anh và Việt Nam”. Khuyến khích các trường mở thêm số lớp học Tiếng Anh theo “Đề án phcập và nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông và chuyên nghiệp Thành phố HChí Minh giai đoạn 2011-2020”.

4. Nghiêm cấm các trường vận động, quyên góp và thu các khoản ngoài quy định khi tuyển sinh.

B. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH

1. Huy động trẻ đến trường mầm non:

Dân số độ tuổi sinh năm 2014 (5 tuổi): 8.431 trẻ (số học sinh vào Mẫu giáo 5 tuổi năm học 2018-2019: 7.840 trẻ).

(Chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể các lớp từ nhóm trẻ, lớp mầm, chồi và theo phụ lục 1 đính kèm).

2. Tuyển sinh vào lớp 1:

Tổng số trẻ 6 tuổi (sinh năm 2013): 11.434 trẻ (số học sinh vào lớp 1 năm học 2018-2019: 11.960 trẻ).

(Chỉ tiêu cụ thể theo phụ lục 2, bảng phân tuyến học sinh vào các trường tiểu học theo phụ lục 4 đính kèm).

3. Tuyển sinh vào lớp 6:

Số học sinh hoàn thành chương trình bậc tiểu học vào học lớp 6: 8.542 học sinh (shọc sinh lớp 6 năm học 2018 - 2019: 7.959 học sinh).

(Chỉ tiêu cụ thể theo phụ lục 5, bảng phân tuyến học sinh vào các trường THCS theo phụ lục 9 đính kèm).

C. PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG TRẺ RA LỚP VÀ TUYỂN SINH

I. HUY ĐỘNG TRẺ RA LỚP MẦM NON 5 TUỔI VÀ CÁC LỚP KHÁC

- Huy động 100% trẻ 5 tuổi (sinh năm 2014) trong diện đi học đang cư trú trên địa bàn huyện Hóc Môn vào các trường mẫu giáo, mầm non theo tuyến do Ban Chỉ đạo Công tác tuyển sinh của huyện quy định, có kế hoạch đảm bảo chỗ học cho các cháu nhà trẻ và mẫu giáo ba tuổi, bốn tuổi. Tăng dần tỷ lệ huy động trẻ đến trường.

- Các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập nhận trẻ năm tuổi phải đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị và giáo viên; phải thực hiện chương trình giáo dục mầm non theo quy định.

- Tổ chức nhận trẻ từ 6 đến 18 tháng tuổi theo đúng lộ trình quy định.

- Các trường mẫu giáo, mầm non (công lập, tư thục), nhóm trẻ công bố cụ thể chỉ tiêu tuyển sinh của từng nhóm, lớp (phụ lục 1).

- Thời gian phát, nhận hồ , công bkết quả

+ Từ ngày 01/7 đến ngày 15/7/2019: các trường nhận hồ sơ nhập học.

+ Ngày 20/7/2019: các trường công bố kết quả.

- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn xin nhập học (theo mẫu của trường), bản sao giấy khai sinh (sao từ sổ gốc hoặc sao y bản chính), bản sao hkhẩu (hoặc tạm trú có s), giy chứng nhận sức khỏe, bảng điều tra tâm lý trẻ.

II. TUYỂN SINH VÀO LỚP 1

1. Yêu cầu và nguyên tắc

- Huy động 100% trẻ sáu tui trong diện đi học (sinh năm 2013) đang cư trú trên địa bàn huyện Hóc Môn vào học lớp 1 theo tuyến do Ban Chđạo Công tác tuyn sinh của huyện quy định (phụ lục 2).

- Không nhận học sinh học sớm tuổi và không nhận học sinh trái tuyến ngoài huyện.

- Đẩy mạnh tổ chức học tiếng Anh ngay từ lớp 1 theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 31/01/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Ưu tiên đảm bảo đủ chỗ học và sĩ số học sinh/ lớp trước khi thực hiện lớp 2 buổi ngày.

- Các trường không được khảo sát trẻ để xếp lớp.

2. Số liệu tuyển sinh: chtiêu cụ thể và phân tuyến tuyển sinh theo địa bàn cư trú (Phụ lục 4).

3. Thời gian tuyển sinh (phát, nhận hồ sơ, công bố kết quả)

- Từ ngày 01/7 đến ngày 05/7/2019: UBND các xã - thị trấn, các trường tiu học và giáo viên chuyên trách phcập lập danh sách theo phân tuyến, Hiệu trưởng các trường tiểu học trên địa bàn căn cứ theo danh sách này phát giấy Gọi nhập học (theo mẫu thống nhất).

- Từ ngày 08/7 đến ngày 30/7/2019: các trường nhận hồ sơ nhập học.

- Ngày 31/7/2019: công bố kết quả, kết thúc tuyển sinh.

- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn xin nhập học (theo mẫu của trường), bản sao giấy khai sinh (sao từ sổ gốc hoặc sao y bản chính), bản sao hộ khẩu (hoặc tạm trú có sổ), bản chính giấy gọi nhập học.

4. Đối với lớp 1 tăng cường tiếng Anh

- Việc tuyển sinh tiếng Anh tăng cường dựa trên nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện. Điều kiện về trình độ: học sinh tham gia chương trình tiếng Anh tăng cường lớp 1 không khảo sát đầu vào (Phụ lục 3a).

5. Đối với Lớp 1 theo Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp chương trình Anh và Việt Nam”

Tiếp tục thực hiện tại 02 trường tiểu học (Nguyễn An Ninh và Nguyễn Thị Nuôi)1 theo Quyết định số 5695/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp Chương trình Anh và Việt Nam” tại các trường công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và Công văn số 4409/GDĐT-TrH ngày 16/12/2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh về hướng dẫn thực hiện Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp Chương trình Anh và Việt Nam”.

Việc tuyển sinh dựa trên nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện.

Điều kiện về trình độ: học sinh tham gia chương trình tích hợp lớp 1 không khảo sát đầu vào. Học sinh theo học chương trình tích hợp được sắp xếp vào cùng lớp học, sĩ số lớp không quá 35 học sinh/lớp (Phụ lục 3b).

III. TUYỂN SINH VÀO LỚP 6

1. Yêu cầu và nguyên tắc

- Học sinh trong độ tuổi quy định đã hoàn thành chương trình cấp tiu học tại các trường trên địa bàn huyện được xét tuyển vào học lớp 6 theo địa bàn cư trú do Ban Chđạo Công tác tuyển sinh huyện quy định. Ưu tiên cho học sinh thường trú trên địa bàn.

- Điều kiện dự tuyển sinh theo đúng quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Phân bổ hợp lý học sinh khuyết tật học hòa nhập.

2. Số liệu tuyển sinh: chtiêu cụ thể và phân tuyến tuyển sinh theo địa bàn cư trú (Phụ lục 5, 9).

3. Thời gian tuyển sinh: giao, nhận, xét duyệt hồ sơ, công bố kết quả.

- Từ ngày 01/7 đến ngày 03/7/2019: các trường tiểu học sắp xếp hồ sơ học sinh lớp 5 căn cứ vào bảng phân tuyến tuyn sinh theo địa bàn cư trú.

- Từ ngày 04/7 đến ngày 06/7/2019: Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức 01 buổi bàn giao hồ sơ học sinh đồng loạt giữa các trường tiểu học và THCS.

- Từ ngày 08/7 đến ngày 15/7/2019: Hội đồng Tuyển sinh các trường THCS xét duyệt hồ sơ.

- Ngày 16/7/2019: các trường THCS đồng loạt công bố kết quả tuyển sinh.

- Hồ sơ nhập học gồm: Đơn xin nhập học (theo mẫu của trường), bản sao giấy khai sinh (sao từ sổ gốc hoặc sao y bản chính), bản sao hộ khẩu (hoặc tạm trú có sổ), bản chính học bạ cấp tiểu học.

4. Tuyển sinh vào lớp 6 Trường THCS Nguyễn An Khương - Trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế.

Việc tuyển sinh trưng tiên tiến, theo xu thế hi nhp khu vực và quốc tế dựa trên nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện.

a) Chỉ tiêu tuyển sinh: 6 lớp 210 học sinh (mỗi lớp không quá 35 học sinh)

b) Điều kiện:

- Học sinh trong độ tuổi quy định đã hoàn thành chương trình cấp tiểu học, có chứng chỉ Cambridge Flyer 10/15 khiên trở lên hoặc chng chỉ TOEFL Primary bậc 2 có từ 3/5 huy hiệu trở lên ở mỗi kỹ năng được xét tuyển vào học lớp 6 trường THCS Nguyễn An Khương theo đề án trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế (xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu). Riêng học sinh đạt giải cấp Quốc gia và Quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao... sẽ được xét tuyển thẳng vào trường.

c) Định hướng tổ chức:

- Tổ chức dạy học 2 bui/ngày.

- Tổ chức dạy học tăng cường Ngoại ngữ.

- Tổ chức học ngoại ngữ với giáo viên người nước ngoài.

- Tổ chức dạy các bộ môn năng khiếu, môn tự chọn.

- Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục kỹ năng sng.

- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp, các hoạt động trải nghiệm.

- Trang bị cơ sở vật chất cho Trường tiên tiến.

- Tổ chức các hoạt động khác.

d) Thời gian tuyển sinh

- Từ ngày 01/7 đến ngày 04/7/2019: học sinh nộp phiếu đăng ký vào học lớp 6 trường Nguyễn An Khương theo đề án trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế tại trường tiểu học nơi đang theo học.

- Ngày 05/7/2019: các trường tiểu học chuyển hồ sơ dự tuyển gồm phiếu đăng ký, bản chính học bạ đến trường THCS Nguyễn An Khương.

- Ngày 6/7 đến ngày 7/7/2019: Hội đồng tuyển sinh trường THCS Nguyễn An Khương xét tuyển, lập danh sách gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo thm định và duyệt kết quả.

- Ngày 08/7/2019: công bố danh sách tại trường THCS Nguyễn An Khương.

5. Tuyển sinh lp 6 theo Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp chương trình Anh và Việt Nam”

Tiếp tục mở rộng thực hiện tại trường THCS Nguyễn An Khương theo Quyết định số 5695/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh, tích hợp; Chương trình Anh và Việt Nam” tại các trường công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Quyết định số 838-QĐ-GDĐT-VP ngày 18/5/2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo về phê duyệt danh sách các trường tiểu học, trung học cơ sở triển khai Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp Chương trình Anh và Việt Nam” từ năm học 2016-2017 (phụ lục 6b).

a) Chỉ tiêu tuyển sinh: 02 lớp (mỗi lớp không quá 35 học sinh)

Việc tuyển sinh dựa trên nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện.

b) Điều kiện: Học sinh tham gia chương trình/tích hợp thỏa một trong các yêu cầu về tiếng Anh sau đây:

- Theo hệ thống Cambridge English: Học sinh phải có chứng chỉ Flyer (số khiên ti thiểu 10/15 khiên);

- Theo hệ thống Cambridge CIE: Học sinh đã hoàn tất chương trình CIE ở bậc tiểu học và có chứng chỉ;

- Theo hệ thống ETS: Học sinh phải có chứng chỉ TOEFL Primary bậc 2 với số huy hiệu tối thiểu là 3/5 huy hiệu (TOEFL Primary, Step 2, 3 badges) hoặc học sinh phải hoàn thành bài khảo sát năng lực tiếng Anh đu vào của chương trình (Placement test).

c) Thời gian tuyển sinh

- Từ ngày 01/7 đến ngày 05/7/2019: học sinh trực tiếp đăng ký vào học lớp 6 theo Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp Chương trình Anh và Việt Nam” tại trường THCS Nguyễn An Khương.

Hồ sơ dự tuyển theo phiếu đăng ký gồm: phiếu đăng ký, bản chính học bạ, các chứng chỉ tiếng Anh nêu trên (nếu có) đến trường

- Ngày 8/7/2019: công bố danh sách tại trường THCS Nguyễn An Khương.

6. Tuyển sinh vào các lớp 6 tăng cường tiếng Anh

Tiếp tục tuyển sinh tiếng Anh tăng cường tại 3 trường THCS (Nguyễn Hồng Đào, Tô Ký, Tân Xuân).

- Việc tuyển sinh dựa trên nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện.

- Đối tượng: Những học sinh thuộc lộ trình A đã được công nhận đạt yêu cầu cấp tiểu học của chương trình và có điểm toàn năm từng kỹ năng từ 6 điểm trở lên hoặc học sinh không theo lộ trình A nhưng có chứng chỉ TOEFL Primary bậc 2, Flyer có nhu cầu theo học.

- Căn cứ chtiêu được giao và tổng điểm các kỹ năng, tiến hành xét tuyển từ điểm cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu (phụ lục 6a).

IV. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

Căn cứ Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 04/3/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp từ năm học 2019 - 2020.

Thực hiện hướng dẫn số 706/GDĐT-KTKĐCLGD ngày 11/3/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh về hướng dẫn thi tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2019 - 2020.

V. TUYỂN SINH VÀO TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

Học sinh đã tốt nghiệp THCS có thể đăng ký xét tuyển vào học lớp 10 hệ giáo dục thường xuyên tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện (Phụ lục 8).

Căn cứ xét tuyển: điểm tốt nghiệp THCS, điểm tổng kết các môn học 4 năm THCS, điểm tổng kết các môn học năm cuối cấp THCS.

Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.

VI. TUYỂN SINH VÀO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP - HỆ SAU TRUNG HỌC CƠ SỞ

Học sinh đã tốt nghiệp THCS có thể đăng ký xét tuyển vào học tại trường Trung cấp Bách Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh trên địa bàn huyện Hóc Môn hoặc các trường trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề khác theo các đợt tuyển sinh trong năm do trường quy định (Phụ lục 7).

D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phòng Giáo dục và Đào to

- Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện thành lập Ban chỉ đạo Công tác tuyển sinh của huyện để chỉ đạo và kiểm tra công tác tuyển sinh của các xã - thị trấn và các trường trên địa bàn huyện.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện thực hiện các văn bản về công tác tuyển sinh và tổ chức thi tuyển vào lớp 10 của Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Triển khai thực hiện kế hoạch và phổ biến đến Hiệu trưng các trường mầm non, tiểu học, THCS, trường Trung cấp Bách Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên đcó kế hoạch thực hiện.

- Thành lập Hội đồng Tuyển sinh ở các trường THCS để thực hiện công tác tuyển sinh đu cấp.

- Hướng dẫn các trường tổ chức xét duyệt kết quả huy động trẻ đến trường và tuyển sinh các lớp đầu cấp.

- Chỉ đạo các trường mầm non, tiểu học, THCS thực hiện các nội dung sau:

+ Trước ngày 03/7/2019, các trường THCS đề xuất với Phòng Giáo dục và Đào tạo danh sách Hội đồng Tuyển sinh của trường (nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng Tuyển sinh thực hiện theo đúng Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyn sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông), gồm: Chủ tịch (Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng), Phó Chủ tịch (Phó Hiệu trưởng), Thư ký (Thư ký Hội đồng trường hoặc chọn trong các Tổ trưởng chuyên môn của trường), y viên (Chủ tịch công đoàn cơ sở, tổng phụ trách Đội và chọn trong các Tổ trưởng chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên dạy các môn học có kinh nghiệm, có phẩm chất đạo đức tốt và có tinh thần trách nhiệm cao).

+ Xây dựng kế hoạch huy động trẻ đến trường và tuyển sinh của trưng.

+ Giới thiệu, tạo điều kiện đphụ huynh học sinh và học sinh tìm hiểu về nhà trường.

+ Tổ chức xét duyệt danh sách huy động trẻ và tuyển sinh các lớp đầu cấp theo hướng dẫn của Phòng Giáo dục và Đào tạo.

+ Kiểm tra và cập nhật đầy đdanh sách học sinh đầu cấp và cuối cấp trên hệ thống thông tin quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.

2. Công an huyện

Tăng cường công tác kiểm tra, chỉ đạo thực hiện đúng các nội dung đăng ký, quản lý cư trú tại địa bàn các xã - thị trấn. Chỉ đạo Công an các xã - thị trấn thực hiện nghiêm việc xác nhận đăng ký lưu trú, không đxảy ra trường hợp xác nhận lưu trú không đúng thực tế.

Xử lý nghiêm cán bộ thực hiện xác nhận lưu trú không đúng quy định.

3. Ủy ban nhân dân các xã - thị trấn

Thành lập Ban chỉ đạo Tuyển sinh của xã - thị trấn để thực hiện công tác tuyển sinh theo đúng kế hoạch.

Điều tra nắm chính xác strẻ sinh năm 2013 và 2014, xác nhận chính xác tình trạng, địa bàn cư trú để phục vụ tốt cho công tác huy động trẻ đến trường và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã - thị trấn (phụ trách VH-XH) cam kết và chịu trách nhiệm kỷ luật trước Ủy ban nhân dân huyện nếu để phát sinh tình trạng vượt số trẻ sinh năm 2013 và 2014 đã xác nhận.

Xây dựng kế hoạch huy động trẻ đến trường và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020 trên địa bàn. Chỉ đạo Công an các xã - thị trấn thực hiện nghiêm việc xác nhận đăng ký lưu trú, không để xảy ra trường hợp xác nhận lưu trú không đúng thực tế.

4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các ban ngành, đoàn thể huyện, Đài Truyền thanh huyện

Tổ chức thông tin, tuyên truyền đến cán bộ, hội viên và Nhân dân trên địa bàn huyện về thực trạng trường lớp trên địa bàn huyện, kế hoạch huy động trẻ đến trường và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020 nhằm tạo đồng thuận trong các tầng lớp Nhân dân; đồng thời, vận động đoàn viên, hội viên và Nhân dân đăng ký nhập học theo kế hoạch tuyển sinh.

Tập trung tuyên truyền, thông báo thời gian tiếp nhận hồ sơ, ngày đưa trẻ đến trường, lớp để phụ huynh biết và thực hiện đúng thời gian quy định. Tăng cường công tác giám sát việc thực hiện Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020 đảm bảo đúng quy trình, thủ tục.

Trên đây là kế hoạch huy động trẻ đến trường và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020, đề nghị các đơn vị liên quan, các trường học triển khai thực hiện nghiêm túc nội dung kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
- UBND TP;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- TT.HU: BT, PBT/TT;
- TT. HĐND huyện;
- TT.UBND huyện: CT, PCT/VX;
- Các Ban huyện
y, UBKT HU, VPHU;
- Các đơn vị được phân công;
- Đảng ủy các xã - thị trấn (để phối hợp);
- VP. HĐND - UBND huy
n, PVP/VX;
- Lưu: VT, Tuyền.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thanh Hòa

 

Phụ lục 1:

MẦM NON

Bng s liu chỉ tiêu cthể từng nhóm tr, lớp mầm, chồi và lá - Năm học 2019 - 2020

STT

- thị trấn

Tên trường MG, MN

Tổng số lớp học

Nhóm tr

Lớp Mầm

Lp Chồi

Lớp Lá

Trẻ từ 06 đến 18 tháng tui

Tổng số HS NH 19-20

Tổng cộng tr 5t

Bình quân trẻ 5 t /Iớp/trường

S nhóm

Số trẻ

Slớp

Strẻ

Slớp

Strẻ

Slớp

Strẻ

Slớp

Strẻ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

1

Thị Trấn

MN Bé Ngoan

14

5

110

3

105

3

120

3

126

1

20

461

486

42

MN 23/11

14

3

75

3

92

4

150

4

160

 

 

477

40

MG Bé Ngoan 1

9

0

0

2

50

3

90

4

160

0

0

300

35

2 Lớp MG ĐLTT

6

0

0

3

40

2

40

1

40

0

0

120

40

2

Đông Thạnh

MN Sơn Ca

12

1

35

3

120

3

120

6

240

0

0

515

1,160

40

MNTT Hòa Bình

4

1

25

1

25

1

30

1

40

 

 

120

35

MNTT Bồ Câu Trắng

7

 

 

 

 

3

110

5

200

 

 

310

42

39 nhóm, lp ĐLTT (2 NT,37 LMG)

73

2

52

30

747

28

788

17

680

0

0

2,267

40

3

Nhị Bình

MG Sơn Ca 3

12

1

25

2

70

4

120

5

200

0

0

415

280

40

6 nhóm, lớp ĐLTT (01 NT, 05 LMG)

11

1

40

4

84

4

125

2

80

0

5

329

40

4

Tân Hiệp

MN Tân Hiệp

10

1

25

2

60

3

105

4

160

0

 

350

520

40

MN Tân Hòa

15

3

86

3

110

4

180

6

240

0

0

616

40

11 Nhóm, lớp ĐLTT (3 NT, 8 LMG)

21

6

143

7

165

6

211

2

120

 

22

639

60

5

Tân Thới Nhì

MN Hướng Dương

20

5

100

4

140

5

175

6

240

 

 

655

440

40

8 Nhóm, lớp ĐLTT (1 NT, 7 LMG)

20

3

30

6

120

7

157

5

200

0

0

507

40

6

Tân Xuân

MN Tân Xuân

18

5

155

4

166

4

190

7

280

1

16

791

480

40

MNTT Minh Đức

8

2

40

2

50

2

60

2

80

0

0

230

40

9 Nhóm, lớp ĐLTT (1 NT, 8 LMG)

15

2

35

6

140

5

125

3

120

0

0

420

40

7

Thới Tam Thôn

MN Bông Sen

16

3

100

4

160

5

225

6

260

0

0

745

910

43

MN 2/9

18

3

85

4

160

4

200

7

280

 

 

725

40

38 Nhóm, lớp ĐLTT (2 NT, 36 LMG)

74

2

70

34

621

31

501

10

370

0

0

1,562

37

8

Bà Điểm

MN Bà Điểm

15

2

70

3

120

4

177

7

280

0

0

647

840

40

MNTT Khai Tri

9

2

70

2

80

3

120

4

160

 

 

430

40

45 Nhóm, lớp ĐLTT (3 NT, 42 LMG)

65

7

216

25

449

24

452

10

400

1

20

1,517

40

9

Trung Chánh

MG Bông Sen 1

9

 

 

3

60

3

90

3

120

 

 

270

705

40

MNTT Sao Mai

22

2

90

6

270

7

350

7

350

 

 

1,060

50

MNTT Toàn Mỹ

12

6

260

2

85

2

90

2

85

 

 

520

43

14 Nhóm, lớp ĐLTT (1 NT, 13 LMG)

27

1

30

11

220

11

310

4

150

0

0

710

38

10

Xuân Thi Đông

MN Xuân Thi Đông

19

4

97

4

156

5

195

7

280

1

14

728

705

40

MNTT Rạng Đông

18

2

70

6

258

5

240

5

225

0

0

793

45

16 Nhóm, lớp ĐLTT (6 NT, 10 LMG)

35

12

210

10

213

10

245

5

200

1

17

868

40

11

Xuân Thới Sơn

MN Nhị Xuân

12

2

65

3

105

3

120

4

160

 

 

450

640

40

MN 19/8

17

4

85

4

140

4

140

7

280

1

10

645

40

16 Nhóm, lớp ĐLTT (5 NT, 11 LMG)

34

7

180

12

235

11

272

5

200

0

0

887

40

12

Xuân Thi Thượng

MN Bé Ngoan 3

18

4

148

4

160

5

225

7

280

1

10

813

1,265

40

MN Xuân Thới Thượng

11

2

40

3

75

3

90

3

105

 

 

310

 

MNTT Thiên Đức

16

2

60

4

140

5

200

6

240

 

 

640

40

29 Nhóm, lp ĐLTT (3 NT, 26 LMG)

72

8

205

26

574

24

531

16

640

1

13

1,950

40

TOÀN HUYỆN

 

808

116

3,127

255

6,565

260

7,669

208

8,431

8

147

25,792

8,431

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công lập

 

259

48

1,301

58

2,049

69

2,712

96

3,851

5

70

9,913

3,571

37

Ngoài công lập

 

549

68

1,826

197

4,516

191

4,957

112

4,580

3

77

15,879

4,860

43

MNTT

 

 

96

17

615

23

908

28

1,200

32

1,380

0

0

4,103

1,325

41

NT, LMG ĐLTT

 

453

51

1,211

174

3,608

163

3,757

80

3,200

3

77

11,776

3,535

44

Ghi chú: Mầm non: có 248 cơ sở giáo dục mm non, trong đó có 25 trưng (17 trường công lập; 08 trường tư thc) và 232 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (gồm 29 nhóm trẻ và 203 lớp mẫu go)

 

Phụ lục 2:

TIỂU HỌC

Bảng số liệu chỉ tiêu cụ thể từng xã - thị trấn, trường tiểu học - Năm học 2019 - 2020

Tên trường TiH

Tên xã - thị trấn

Tổng số phòng học ca trường

Số HS Lớp 5 (Năm học 2018- 2019)

Số liệu tuyển sinh năm học 2019 - 2020

Số liệu tuyển sinh so với năm học 2018 - 2019

Tổng strẻ 6 tuổi

Khả năng nhận

Chtiêu nhận

Thưng trú

Tạm t

Tổng cộng

Tổng số lớp

Số HS/ lớp

Học 1 buổi

Học 2 buổi

Tăng cường T. Anh

Đề án Tiếng Anh tích hp

Bán trú

Tổng số HS

SLớp

Số HS

Tăng (+)/ Giảm (-)

Nguyễn An Ninh

TT

44

443

382

11

393

8

49

0

8

6

2

8

393

10

538

-145

Bùi Văn Ngữ

54

552

696

0

696

14

50

6

8

4

0

8

696

8

905

-209

Tây Bắc Lân

59

563

785

19

804

16

50

12

4

3

0

4

804

15

740

64

Hoàng Hoa Thám

ĐT

63

279

220

292

512

10

51

8

2

 

 

2

512

20

743

-231

Thới Thanh

ĐT

16

204

80

0

80

2

40

2

0

 

 

0

80

6

288

-208

Trần Văn Danh

ĐT

49

719

363

500

863

19

45

4

15

 

 

15

863

7

820

43

Võ Văn Thặng

NB

46

225

216

389

605

12

50

0

12

2

0

9

605

6

332

273

Cầu Xáng

TH

19

170

140

60

200

4

50

0

4

 

 

4

200

4

163

37

Tân Hip

TH

45

136

216

107

323

7

46

0

7

 

 

6

323

4

185

138

Trương Văn Ngài

TH

35

268

201

87

288

6

48

0

6

6

0

6

288

7

389

-101

Lý Chính Thắng 2

TTN

40

277

249

136

385

8

48

0

8

6

0

8

385

8

392

-7

Nh Tân

TTT

13

99

115

30

145

3

48

0

3

 

 

3

145

3

120

25

p Đình

TX

21

261

234

49

283

6

47

4

2

 

 

2

283

6

240

43

Mỹ Hòa

TX

26

219

325

46

371

8

46

6

2

 

 

2

371

6

426

-55

Tam Đông

TTT

35

322

199

185

384

8

48

4

4

4

0

4

384

7

500

-116

Tam Đông 2

TTT

48

418

115

380

495

10

50

2

8

 

 

8

495

10

560

-65

Thới Tam

TTT

36

296

255

36

291

6

49

0

6

6

0

6

291

8

566

-275

Nguyễn Thị Nuôi

TTT

35

460

244

150

394

8

49

2

6

4

2

6

394

8

414

-20

Mỹ Huề

TC

24

263

251

135

386

8

48

4

4

3

0

4

386

6

319

67

Nam KKhởi Nghĩa

TC

17

160

164

59

223

5

45

4

1

 

 

1

223

5

243

-20

Tân Xuân

XTĐ

34

321

431

91

522

11

47

8

3

 

 

3

522

8

435

87

Trần Văn Mười

XTĐ

44

557

414

246

660

13

51

8

5

 

 

5

660

9

731

-71

Dương Công Khi

XTS

53

439

405

236

641

14

46

8

6

 

 

6

641

13

751

-110

Nhị Xuân

XTS

15

184

74

147

221

5

44

4

1

 

 

1

221

4

233

-12

Ngã Ba Giồng

XTT

16

254

401

364

765

15

51

14

1

 

 

1

765

4

214

551

Xuân Thới Thượng

XTT

33

376

390

114

504

11

46

10

1

 

 

1

504

12

713

-209

Tổng cộng

 

920

8465

7565

3869

11434

237

48

110

127

44

4

123

11434

204

11960

-526

 

Phụ lục 3a: Bảng số liệu chỉ tiêu cụ thể lớp tăng cường ngoại ngữ trường tiểu học - Năm học 2019 - 2020

Trường tiểu học

Loại hình
(Công lập/ Ngoài công lập)

Số lớp tăng cường

Số học sinh

Sĩ slớp

Ghi chú
(Ghi cụ thể ngoại ngữ tăng cường)

Nguyễn An Ninh

Công lập

6

210

35

Tiếng Anh

Trương Văn Ngài

Công lập

6

210

35

Tiếng Anh

Lý Chính Thắng 2

Công lập

6

210

35

Tiếng Anh

Võ Văn Thặng

Công lập

2

70

35

Tiếng Anh

Mỹ Huề

Công lập

3

105

35

Tiếng Anh

Nguyễn Thị Nuôi

Công lập

4

140

35

Tiếng Anh

Bùi Văn Ngữ

Công lập

4

140

35

Tiếng Anh

Tây Bắc Lân

Công lập

3

105

35

Tiếng Anh

Tam Đông

Công lập

4

140

35

Tiếng Anh

Thới Tam

Công lập

6

210

35

Tiếng Anh

Tổng cộng

 

44

1540

35

 

 

Phụ lục 3b: Bảng số liệu chỉ tiêu cụ thể lớp theo Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp chương trình Anh và Việt Nam” trường tiểu học - Năm học 2019 - 2020

Trường tiểu học

Loại hình (Công lập/ Ngoài công lập)

Số lớp thực hiện chương trình

Số học sinh

Sĩ số lớp

Ghi chú

Nguyễn An Ninh

Công lp

2

70

35

 

Nguyễn ThNuôi

Công lập

2

70

35

 

Tổng cộng

 

4

140

35

 

 

Phụ lục 4: Bảng phân tuyến học sinh vào các trường tiểu học

STT

Xã, thị trấn

Trường tiểu học

Khả năng nhận

Nhận học sinh thuộc các địa bàn

Dự kiến số HS

 

Sĩ số HS/Lớp

Lý giải các ô trống và tô màu đen

Số lớp 1 buổi

Slớp 2 buổi

Thường trú và TT có sổ

Lưu trú

Tổng số HS

1

Xuân Thi Thượng

Xuân Thi Thượng

10

1

xã Xuân Thới Thượng:

 

 

504

46

 

p 2

110

 

Lưu trú TH Ngã Ba Giồng nhận

p 3

159

 

Lưu trú TH Trần Văn Mười nhận

p 7

121

114

 

2

Ngã Ba Giồng

14

1

xã Xuân Thới Thượng:

 

 

765

51

 

p 1

137

86

 

p 2

.

142

Thưng trú TH Xuân Thới Thượng nhận

p 4

154

74

 

p 5

110

62

 

3

Xuân Thới Sơn

Nhị Xuân

4

1

xã Xuân Thới Sơn:

 

 

221

44

 

p 5

45

140

 

xã Xuân Thi Thượng:

 

 

 

p 6

29

7

 

4

Dương Công Khi

8

6

xã Xuân Thới Sơn:

 

 

641

46

 

p 1

35

13

 

p 2

44

38

 

p 3

106

60

 

p 4

113

61

 

p 6

107

64

 

5

Xuân Thi Đông

Trần Văn Mười

8

5

Xuân Thi Đông:

 

 

660

51

 

ấp Xuân Thi Đông 1

147

26

 

ấp Xuân Thới Đông 2

135

10

 

ấp Xuân Thới Đông 3

132

3

 

xã Bà Điểm:

 

 

 

ấp Tiền Lân

 

6

Thường trú TH Bùi Văn Ngữ nhận

p Tiền Lân 1

 

6

Thường trú TH Bùi Văn Ngữ nhận

xã Xuân Thi Thượng

 

 

 

p 3

 

 

195

Thưng trú TH Xuân Thới Thượng

6

Xuân Thới Đông

Tân Xuân

8

3

xã Xuân Thới Đông:

 

 

522

47

 

ấp Mỹ Hòa 2

58

0

 

ấp Tân Tiến

145

1

 

ấp Mỹ Hòa 4

119

3

 

ấp Bắc Lân

109

30

 

ấp Đông Lân

 

12

Thường trú TH Tân Bắc Lân nhận

ấp Đông Lân 1

 

14

Thường trú TH Tân Bắc Lân nhận

ấp Tây Lân

 

14

Thường trú TH Bùi Văn Ngữ nhận

ấp Hậu Lân

 

7

Thường trú TH Tân Bắc Lân nhận

ấp Hưng Lân

 

10

Thường trú TH Tân Bắc Lân nhận

7

Tân Thới Nhì

Lý Chính Thắng 2

0

8

xã Tân Thới Nhì:

 

 

385

48

 

ấp Thống Nhất 1

43

11

 

ấp Thống Nhất 2

58

33

 

Dân Thắng 1

51

22

 

Dân Thắng 2

45

26

 

Nhị Tân

52

44

 

8

Nhị Tân

0

3

xã Tân Thi Nhì:

 

 

145

48

 

ấp Nhị Tân 1

47

15

 

ấp Nhị Tân 2

26

7

 

ấp Tân Lập

42

8

 

9

Tân Hiệp

Tân Hiệp

0

7

xã Tân Hiệp:

 

 

323

46

 

ấp Tân Thới 3

95

54

 

Thới Tây 1

121

53

 

10

Trương Văn Ngài

0

6

xã Tân Hiệp:

 

 

288

48

 

ấp Tân Thới 1

105

32

 

ấp Tân Thới 2

96

48

 

Thị trấn

 

 

 

Khu phố 6

.

7

Thường Trú TH Nguyễn An Ninh nhận

11

Cầu Xáng

0

4

xã Tân Hiệp:

 

 

200

50

 

ấp Thái Tây 2

94

44

 

ấp Tân Hòa

46

16

 

12

Thị Trn

Nguyễn An Ninh

0

8

thị trấn Hóc Môn:

 

 

393

49

 

Khu ph 1

53

3

 

Khu phố 2

50

2

 

Khu phố 3

62

4

 

Khu phố 4

73

1

 

Khu phố 5

15

0

 

Khu ph 6

36

.

Lưu trú TH Trương Văn Ngài nhận

Khu phố 7

31

1

 

Khu phố 8

62

0

 

13

Tân Xuân

p Đình

4

2

xã Tân Xuân:

 

 

283

47

 

ấp Đình

121

29

 

ấp Chánh 1

113

20

 

14

Mỹ Hòa

6

2

xã Tân Xuân:

 

 

371

46

 

ấp Chánh 2

96

13

 

ấp Mới 1

100

15

 

ấp Mỹ Hòa 3

129

18

 

15

Thi Tam Thôn

Tam Đông

4

4

xã Thới Tam Thôn:

 

 

384

48

 

ấp Tam Đông 2

92

64

 

ấp Tam Đông 3

37

47

 

ấp Đông 1

70

74

 

16

Tam Đông 2

2

8

xã Thới Tam Thôn:

 

 

495

50

 

ấp Trung Đông

55

73

 

ấp Trung Đông 1

24

48

 

ấp Trung Đông 2

36

70

 

Thới Tứ

 

41

Thường trú TH Thi Tam nhận

Thới Tứ 1

 

33

Thường trú TH Thi Tam nhận

Thới Tứ 2

 

37

Thường trú TH Thi Tam nhận

Tam Đông

 

78

Thường trú TH Thi Tam nhận

17

Thới Tam

0

6

xã Thi Tam Thôn:

 

 

291

49

 

ấp Nam Thới

96

36

 

Thới Tứ

65

 

Lưu trú TH Tam Đông 2 nhận

Thới Tứ 1

54

 

Lưu trú TH Tam Đông 2 nhận

Thới Tứ 2

40

 

Lưu trú TH Tam Đông 2 nhận

18

Thới Tam Thôn

Nguyễn Thị Nuôi

2

6

xã Thi Tam Thôn:

 

 

394

49

 

ấp Đông

65

50

 

ấp Tam Đông

88

 

Lưu trú TH Tam Đông 2 nhận

ấp Tam Đông 1

50

80

 

xã Trung Chánh:

 

 

 

ấp Mới 2

41

20

 

19

Đông Thạnh

Thi Thnh

2

0

Đông Thạnh:

 

 

80

40

 

p 1

80

.

Tạm trú TH Trn Văn Danh nhận

20

Hoàng Hoa Thám

8

2

xã Đông Thạnh:

 

 

512

51

 

ấp 5

150

292

 

ấp 7

70

 

Lưu trú TH Trần Văn Danh nhận

21

Trần Văn Danh

4

15

- xã Đông Thạnh:

 

 

863

45

 

p 1

.

106

Thường trú TH Thi Thanh nhận

p 2

93

134

 

p 3

70

 

Lưu trú TH Võ Văn Thặng nhận nhận

p 4

90

 

Lưu trú TH Võ Văn Thặng nhận nhận

p 6

110

146

 

p 7

.

114

Thường trú TH Hoàng Hoa Thám nhận

22

Nhị Bình

Võ Văn Thặng

0

12

xã Nhị Bình

216

59

605

50

 

- xã Đông Thạnh:

 

 

 

p 3

 

134

Thường trú TH Trn Văn Danh nhận

p 4

 

196

Thường trú TH Trn Văn Danh nhận

23

Trung Chánh

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

4

1

xã Trung Chánh:

 

 

223

45

 

Vạn Hạnh

37

15

 

Trung Chánh 1

57

35

 

Trung Chánh 2

70

9

 

24

Mỹ Huề

4

4

xã Trung Chánh:

 

 

386

48

 

ấp Trung Mỹ Tây

46

21

 

ấp Mỹ Huề

69

35

 

ấp Mỹ Hòa 1

136

79

 

25

Bà Điểm

Bùi Văn Ngữ

6

8

xã Bà Đim:

 

 

696

50

 

ấp Tiền Lân

253

 

Lưu trú TH Trần Văn Mười nhận

p Tiền Lân 1

158

 

Lưu trú TH Trần Văn Mười nhận

p Trung Lân

141

 

Lưu trú TH Tây Bắc Lân nhận

ấp Tây Lân.

144

 

Lưu trú TH Tân Xuân nhận

26

Bà Điểm

Tây Bắc Lân

12

4

xã Bà Điểm:

 

 

804

50

 

Nam Lân

182

12

 

ấp Trung Lân

.

7

Thưng trú TH Bùi Văn Ngữ nhận

ấp Hưng Lân.

145

 

Lưu trú TH Tân Xuân nhận

ấp Đông Lân

131

 

Lưu trú TH Tân Xuân nhận

ấp Đông Lân 1

127

 

Lưu trú TH Tân Xuân nhận

ấp Hậu Lân

200

 

Lưu trú TH Tân Xuân nhận

Tổng cộng

110

127

0

7,565

3,869

11,434

48

 

 

Phụ lục 5:

TRUNG HỌC CƠ SỞ

Bảng số liệu chỉ tiêu cụ thể từng xã - thị trấn, trường trung học cơ s- Năm học 2019 - 2020

Trường THCS

Tên xã - thị trấn

Số phòng học

Shọc sinh lớp 9 ra trường (Năm học 2018 - 2019)

Shọc sinh hoàn thành chương trình tiểu học (Năm học 2018 - 2019)

Số liệu tuyển sinh năm học 2019 - 2020

Số liệu tuyển sinh so với năm học 2018 - 2019

Khả năng nhận

Chỉ tiêu nhận

Tổng số lớp

SHS/lớp

Số lớp

Học 1 buổi

Học 2 buổi

Tăng cường ngoại ngữ

Đề án Tiếng Anh tích hp

Bán trú

SLớp

SHS

Tăng (+)/ Giảm (-)

Đặng Công Bỉnh

NB

50

195

413

10

41

0

10

 

 

4

10

358

55

Đỗ Văn Dậy

TH

35

339

561

12

47

12

 

 

 

 

12

544

17

Đông Thạnh

ĐT

53

818

1029

21

49

21

 

 

 

 

21

1054

-25

Lý Chính Thắng 1

TTN

29

408

457

10

46

10

 

 

 

 

10

441

16

Nguyễn An Khương

TT

38

259

280

8

35

0

8

0

2

8

8

280

0

Nguyễn Hồng Đào

XTS

35

472

500

12

42

4

8

2

0

8

13

644

-144

Phan Công Hớn

28

582

634

13

49

13

 

 

 

 

13

646

-12

Tam Đông 1

TTT

32

401

718

16

45

16

 

 

 

 

15

734

-16

Tân Xuân

XTĐ

34

454

666

15

44

15

 

2

 

 

14

637

29

Thị trấn Hóc Môn

TT

9

125

250

5

50

5

 

 

 

 

5

212

38

Tô Ký

TX

30

555

787

16

49

16

 

2

 

 

16

731

56

Trung Mỹ Tây 1

TC

26

416

812

17

48

17

 

2

 

 

11

533

279

Nguyễn Văn Bứa

XTT

45

 

630

15

42

15

 

 

 

 

 

 

630

Xuân Thi Thượng

XTT

42

630

805

17

47

17

 

 

 

 

25

1145

340

Tổng cộng

486

5654

8542

187

46

161

26

8

2 ;

20

173

7959

583

 

Phụ lục 6a: Bảng số liệu chỉ tiêu cụ thể lớp tăng cường ngoại ngữ trường trung học cơ sở năm học 2019 - 2020

Trường trung học cơ sở

Số lớp tăng cường

Số học sinh

Sĩ số lớp

Ghi chú
(Ghi cụ thể ngoại ngữ tăng cường)

THCS Nguyễn Hồng Đào

2

70

35

Tiếng Anh

THCS Tô Ký

2

70

35

Tiếng Anh

THCS Tân Xuân

2

70

35

Tiếng Anh

Tổng số

6

210

35

Tiếng Anh

 

Phụ lục 6b: Bảng số liệu chỉ tiêu cụ thể lớp theo Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp chương trình Anh và Việt Nam” trường trung học cơ sở năm học 2019 - 2020

Trường trung học cơ sở

Loại hình
(Công lập/ Ngoài công lập)

Số lớp thực hiện chương trình

Số học sinh

số lớp

Ghi chú

THCS Nguyễn An Khương

Công lập

02

70

35

 

Tổng số

 

02

70

35

 

 

Phụ lục 7: Bảng số liệu chỉ tiêu huy động học sinh vào các trường trung cấp chuyên nghiệp năm học 2019 - 2020

Trường

Số lượng học sinh huy động vào trường trung cấp chuyên nghiệp

Ghi chú

Trung cấp Bách Nghệ TPHCM

1000

 

Tổng số

1000

 

 

Phụ lục 8: Bảng số liệu chỉ tiêu Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên huyện năm học 2019 - 2020

TT GDNN - GDTX Hóc Môn

Số lớp

Số học sinh

số lớp

Ghi chú

TT GDNN - GDTX Hóc Môn

11

495

45

 

Tổng số

11

495

45

 

 

Phụ lục 9: Bảng phân tuyến học sinh vào các trường THCS năm 2019 -2020

STT

Xã, thị trấn

Trường THCS

Khả năng nhận

Nhận học sinh thuộc các địa bàn

Dự kiến số HS

 

số HS/Lớp

Lý giải các ô trống và tô màu đen

Số lớp 1 buổi

Số lớp 2 buổi

Thường trú và TT có sổ

Lưu trú

Tổng số HS

1

Xuân Thới Thượng

Xuân Thới Thượng

17

0

xã Xuân Thới Thượng:

 

 

805

47

 

Ấp 2

81

.

Lưu trú THCS Nguyễn Văn Bứa nhận

Ấp 3

120

84

 

Ấp 4

99

.

Lưu trú THCS Nguyễn Văn Bứa nhận

Ấp 7

86

62

 

xã Bà Điểm:

 

 

 

ấp Tiền Lân

138

21

 

ấp Tây Lân.

104

10

 

2

Nguyễn Văn Bứa

15

 

Ấp 1

81

65

630

42

 

Ấp 2

 

54

Thường trú THGS Xuân Thới Thượng nhận

Ấp 4

 

45

Thường trú THCS Xuân Thới Thượng nhận

Ấp 5

80

42

 

Ấp 6

23

27

 

xã Xuân Thới Sơn:

 

 

 

Ấp 4

 

88

Thường trú TH Nguyễn Hồng Đào nhận

Ấp 5

 

100

Thường trú TH Nguyễn Hồng Đào nhận

Huyện Bình Chánh

8

17

 

3

Xuân Thới Sơn

Nguyễn Hồng Đào

4

8

xã Xuân Thới Sơn:

 

 

500

42

 

Ấp 1

25

20

 

Ấp 2

41

36

 

Ấp 3

79

65

 

Ấp 4

65

 

Lưu trú THCS Nguyễn Văn Bứa nhận

Ấp 5

44

 

Lưu trú THCS Nguyễn Văn Bứa nhận

Ấp 6

56

69

 

4

Xuân Thới Đông

Tân Xuân

15

0

Xuân Thới Đông:

 

 

666

44

 

ấp Xuân Thới Đông 1

72

35

 

ấp Xuân Thới Đông 2

67

31

 

ấp Xuân Thới Đông 3

65

37

 

ấp Mỹ Hòa 2

79

34

 

ấp Mỹ Hòa 4

35

23

 

ấp Tân Tiến

27

30

 

xã Bà Điểm:

 

 

 

ấp Bắc Lân

112

19

 

5

Tân Thới Nhì

Lý Chính Thắng 1

10

0

xã Tân Thới Nhì:

 

 

457

46

 

ấp Thống Nhất 1

22

15

 

ấp Thống Nhất 2

49

17

 

Dân Thắng 1

36

32

 

Dân Thắng 2

49

34

 

Nhị Tân

46

34

 

ấp Nhị Tân 1

35

11

 

ấp Nhị Tân 2

21

8

 

ấp Tân Lập

31

13

 

Huyện Củ Chi (T.P. Trung)

3

1

 

6

Tân Hiệp

Đỗ văn dậy

12

0

xã Tân Hiệp:

 

 

561

47

 

ấp Tân Thới 1

49

24

 

ấp Tân Thới 2

85

32

 

ấp Tân Thới 3

45

27

 

ấp Thới Tây 1

71

31

 

ấp Thới Tây 2

87

65

 

ấp Tân Hòa.

19

24

 

Huyện Củ Chi (T.T. Đông)

1

1

 

7

Thị Trấn

Thị Trấn

5

0

thị trấn Hóc Môn:

 

 

250

50

 

Khu phố 1

23

10

 

Khu phố 2

29

9

 

Khu phố 3

18

6

 

Khu phố 4

22

11

 

Khu phố 5

5

1

 

Khu phố 6

28

6

 

Khu phố 7

19

10

 

Khu phố 8

31

16

 

Q.Tân Bình, Q.Bình Tân, Q. Gò Vấp

3

3

 

8

Tân Xuân

Tô Ký

16

0

xã Tân Xuân:

 

 

787

49

 

ấp Đình

71

32

 

ấp Chánh 1

52

39

 

ấp Chánh 2

74

22

 

ấp Mới 1

48

40

 

ấp Mỹ Hòa 3

49

21

 

xã Thới Tam Thôn:

 

 

 

ấp Tam Đông 1

46

24

 

ấp Tam Đông 2

65

45

 

ấp Tam Đông 3

42

21

 

ấp Nam Thới

76

20

 

9

Thới Tam Thôn

Tam Đông 1

16

0

xã Thới Tam Thôn:

 

 

718

45

 

ấp Trung Đông

78

42

 

ấp Trung Đông 1

39

21

 

ấp Trung Đông 2

40

33

 

ấp Thới Tứ

46

35

 

ấp Thới Tứ 1

42

17

 

ấp Thới Tứ 2

44

10

 

ấp Tam Đông

101

71

 

ấp Đông 1

42

57

 

10

Đông Thạnh

Đông Thạnh

21

0

xã Đông Thạnh:

 

 

1029

49

 

Ấp 1

93

48

 

Ấp 2

115

58

 

Ấp 3

70

 

Lưu trú THCS Đặng Công Bỉnh nhận

Ấp 4

85

 

Lưu trú THCS Đặng Công Bỉnh nhận

Ấp 5

108

156

 

Ấp 6

112

58

 

Ấp 7

51

75

 

11

Nhị Bình

Đặng Công Bỉnh

0

10

xã Nhị Bình

155

71

413

41

 

xã Đông Thạnh:

 

 

 

Ấp 3

 

59

Thường trú THCS Đông Thạnh nhận

Ấp 4

 

83

Thường trú THCS Đông Thạnh nhận

Củ Chi

6

15

 

Thới An; Hiệp Thành; Tân

16

8

 

12

Trung Chánh

Trung Mỹ Tây 1

17

0

xã Trung Chánh:

 

 

812

48

 

ấp Mới 2

30

19

 

ấp Vạn Hạnh

37

9

 

ấp Mỹ Huề

71

41

 

ấp Trung Mỹ Tây

35

11

 

ấp Mỹ Hòa 1

119

74

 

Trung Chánh 1

64

16

 

Trung Chánh 2

41

14

 

xã Thới Tam Thôn:

 

 

 

ấp Ấp Đông

51

27

 

xã Bà Điểm:

 

 

 

ấp Hưng Lân

83

19

 

Quận 12

 

 

 

P. An Phú Đông, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Tân Chánh Hiệp, Đông Hưng Thuận

30

21

 

13

Bà Điểm

Phan Công Hớn

13

0

xã Bà Điểm:

 

 

634

49

 

ấp Tiền Lân 1

87

6

 

ấp Nam Lân

107

10

 

ấp Trung Lân

112

7

 

ấp Đông Lân

76

19

 

ấp Đông Lân 1

73

8

 

ấp Hậu Lân

101

24

 

Tân Thới Nhất - Quận 12

3

1

 

14

Thị Trấn

Nguyễn An Khương

0

8

 

 

 

280

35

 

Tổng cộng

161

26

 

 

 

8542

46

 

 



1 Từ năm học 2015-2016: đã thực hiện tại 02 trường tiểu học Nguyễn An Ninh và Nguyễn Thị Nuôi.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 3293/KH-UBND ngày 28/06/2019 về huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019-2020 do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.487

DMCA.com Protection Status
IP: 3.128.201.207
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!