HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2023/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 02
tháng 6 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH,
PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021
- 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 5 tháng 7
năm 2018 của Chính phủ Về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng
3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25
tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn một
số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn
thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 25 tháng 5 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 351/BC-BDT ngày 01 tháng 6
năm 2023 của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn
dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện
các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh,
các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm thuộc 03 Chương trình mục tiêu quốc
gia đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiếp tục thực hiện theo các nội
dung đã được phê duyệt, không thực hiện theo các nội dung quy định tại Nghị quyết
này.
2. Trường hợp các văn bản trích dẫn tại Nghị quyết
này hết hiệu lực thi hành hoặc có văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực
hiện theo các quy định của văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khóa XV, Kỳ
họp chuyên đề lần thứ mười hai thông qua ngày 02 tháng 6 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 12 tháng 6 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Tư pháp;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Các Vụ Pháp chế: Bộ Tài chính; Bộ Nông nghiệp và PTNT; Lao động - Thương
binh và Xã hội; Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm: Thông tin tỉnh, Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN
XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2023/NQ-HĐND ngày 02 tháng 6 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ,
trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị
đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã, cộng đồng
dân cư liên quan đến sử dụng vốn ngân sách Nhà nước để thực hiện dự án, kế hoạch,
phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021
- 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Hỗ trợ phát triển sản
xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Nội dung hỗ trợ
a) Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông
thôn mới thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Chương V của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ; điểm b, điểm c khoản 1 Điều 9 Chương III của Nghị định số 98/2018/NĐ-CP .
b) Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Chương V của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ; khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 9 Điều 5
Chương II của Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH và Điều 5 của Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT.
c) Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo quy định tại
khoản 4 Điều 21 Chương V của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ; khoản 1 Điều 11 Tiểu mục
3.2 Mục 3 Chương II của Thông tư số 15/2022/TT-BTC .
2. Mẫu hồ sơ thực hiện theo quy định tại Mẫu số 01,
02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 của Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, đơn
vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị đối với dự án, kế hoạch liên kết thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Bước 1: Lựa chọn đơn vị chủ trì liên kết; Khảo
sát, xây dựng dự án
- Cơ quan, đơn vị được giao vốn (chủ đầu tư)
đăng tải tuyển chọn đơn vị chủ trì liên kết trên báo hoặc đài phát thanh truyền
hình trong thời gian tối thiểu 10 ngày. Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố (gọi chung cấp huyện) và các cơ quan liên
quan nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án theo Mẫu số 05. Trên cơ sở
kết quả khảo sát và ý kiến thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị chủ
trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát
triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị. Nội dung hồ sơ đề xuất thực hiện dự
án phải xác định rõ: Năng lực của đơn vị chủ trì liên kết; phương án, kế hoạch
sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán chi tiết
theo năm kế hoạch; các chỉ số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện
dự án. Đơn vị chủ trì liên kết hoàn thiện hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch
đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất gửi hồ sơ về chủ đầu tư để báo cáo tiến độ,
kết quả khảo sát, xây dựng dự án. Chủ đầu tư trình Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xem xét, thẩm định theo quy định. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị phê duyệt Dự án của chủ trì liên kết
theo Mẫu số 04.
- Thuyết minh Dự án liên kết theo Mẫu số 05 hoặc kế
hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết theo Mẫu số 06.
- Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ trì liên kết theo Mẫu
số 08 đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với
nhau.
- Bản sao các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu
chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi
trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường theo Mẫu số
07.
- Bản sao chụp các giấy tờ có liên quan: hợp đồng
liên kết sản xuất; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã; báo giá vật
tư; giấy xác nhận chăn nuôi của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi
chung là cấp xã); danh sách hộ tham gia....
- Hồ sơ năng lực gồm: Đơn đăng ký theo Mẫu số 01;
Giấy phép kinh doanh; Nguồn lực tài chính theo Mẫu số 03 kèm theo Báo cáo tài
chính năm gần nhất đối với tổ chức đăng ký hoạt động từ một năm trở lên; Các giấy
tờ khác; Hợp đồng mua bán đã thực hiện trước đây; Danh sách nhân sự dự kiến triển
khai thực hiện dự án theo Mẫu số 02; Hợp đồng lao động nhân sự dự kiến; Giấy bảo
lãnh của ngân hàng thương mại.
b) Bước 2: Thẩm định và phê duyệt dự án, kế hoạch
liên kết
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Hội đồng thẩm định
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, Hội đồng thẩm định ban hành
báo cáo thẩm định; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Hội đồng thẩm định có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Nội dung thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng
các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 21 Chương V của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ; sự cần thiết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết; tên dự án, kế
hoạch; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn
vốn, gồm: ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên
liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách; nội
dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân
sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết; đối tượng tham gia; chế
tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp
đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu
có).
- Trong thời gian 02 ngày làm việc sau khi ban hành
báo cáo thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát hồ sơ, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hỗ trợ dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ
liên kết thực hiện trên địa bàn từ 02 đơn vị cấp huyện trở lên. Trong thời hạn
05 ngày làm việc, UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt dự án liên kết theo Mẫu
số 09.
c) Bước 3: Ký hợp đồng
Cơ quan, đơn vị được giao vốn (chủ đầu tư) thực hiện
hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với chủ trì liên kết triển
khai thực hiện dự án liên kết theo quy định; giám sát, thanh toán, giải ngân vốn
dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động của dự
án, kế hoạch liên kết theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định.
Trường hợp đơn vị chủ trì liên kết thực hiện mua sắm hàng hóa đối với hàng hóa
không phải do đơn vị chủ trì liên kết được cấp có thẩm quyền cho phép sản xuất
ra để triển khai thực hiện dự án, kế hoạch liên kết thì giao lại cho đơn vị chủ
trì liên kết thực hiện mua sắm hàng hóa theo quy định của Luật Đấu thầu và quy
định tại các văn bản liên quan.
4. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, đơn
vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị đối với dự án, kế hoạch liên kết được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
a) Bước 1: Lựa chọn đơn vị chủ trì liên kết; Khảo
sát, xây dựng dự án
- Cơ quan, đơn vị được giao vốn (chủ đầu tư)
đăng tải tuyển chọn đơn vị chủ trì liên kết trên báo hoặc đài phát thanh truyền
hình hoặc cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc cổng thông tin điện tử của huyện
trong thời gian tối thiểu là 10 ngày. Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan nơi dự kiến triển khai dự án để
xây dựng dự án theo Mẫu số 05. Trên cơ sở kết quả khảo sát và ý kiến thống nhất
với Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực
hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá
trị. Nội dung hồ sơ đề xuất thực hiện dự án phải xác định rõ: Năng lực của đơn
vị chủ trì liên kết; phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm,
cung ứng dịch vụ; dự toán chi tiết theo năm kế hoạch; các chỉ số đầu ra chính gắn
với các mốc thời gian thực hiện dự án. Đơn vị chủ trì liên kết hoàn thiện hồ sơ
đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất gửi hồ sơ
về UBND cấp huyện, chủ đầu tư để báo cáo tiến độ, kết quả khảo sát, xây dựng dự
án. UBND cấp huyện trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, thẩm định
theo quy định. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị phê duyệt Dự án của chủ trì liên kết
theo Mẫu số 04.
- Thuyết minh Dự án liên kết theo Mẫu số 05 hoặc kế
hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết theo Mẫu số 06.
- Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ trì liên kết theo Mẫu
số 08 đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với
nhau.
- Bản sao các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu
chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi
trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường theo Mẫu số
07.
- Bản sao chụp các giấy tờ có liên quan: hợp đồng
liên kết sản xuất; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã; báo giá vật
tư; giấy xác nhận chăn nuôi của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi
chung là cấp xã); danh sách hộ tham gia....
- Hồ sơ năng lực gồm: Đơn đăng ký theo Mẫu số 01;
Giấy phép kinh doanh; Nguồn lực tài chính theo Mẫu số 03 kèm theo Báo cáo tài
chính năm gần nhất đối với tổ chức đăng ký hoạt động từ một năm trở lên; Các giấy
tờ khác; Hợp đồng mua bán đã thực hiện trước đây; Danh sách nhân sự dự kiến triển
khai thực hiện dự án theo Mẫu số 02; Hợp đồng lao động nhân sự dự kiến; Giấy bảo
lãnh của ngân hàng thương mại.
b) Bước 2: Thẩm định và phê duyệt dự án, kế hoạch
liên kết
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Hội đồng thẩm định
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, Hội đồng thẩm định ban hành
báo cáo thẩm định; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Hội đồng thẩm định có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Nội dung thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng
các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 21 Chương V của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ; sự cần thiết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết; tên dự án, kế
hoạch; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn
vốn, gồm: ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên
liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách; nội
dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân
sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết; đối tượng tham gia; chế
tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp
đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu
có).
- Trong thời gian 02 ngày làm việc sau khi ban hành
báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn cấp huyện hoặc phòng Kinh tế thành phố trình UBND cấp huyện phê duyệt dự
án, kế hoạch liên kết thực hiện trên địa bàn 01 đơn vị cấp huyện. Trong thời hạn
05 ngày làm việc, UBND cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt dự án liên kết
theo Mẫu số 09.
c) Bước 3: Ký hợp đồng
Cơ quan, đơn vị được giao vốn (chủ đầu tư) thực hiện
hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với chủ trì liên kết triển
khai thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo quy định; giám sát, thanh toán, giải
ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động
của dự án, kế hoạch liên kết theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết
định. Trường hợp đơn vị chủ trì liên kết thực hiện mua sắm hàng hóa đối với
hàng hóa không phải do đơn vị chủ trì liên kết được cấp có thẩm quyền cho phép
sản xuất ra để triển khai thực hiện dự án, kế hoạch liên kết thì giao lại cho
đơn vị chủ trì liên kết thực hiện mua sắm hàng hóa theo quy định của Luật Đấu
thầu và quy định tại các văn bản liên quan.
Điều 4. Hỗ trợ phát triển sản
xuất cộng đồng
1. Nội dung hỗ trợ
a) Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Chương V của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ; khoản 2, khoản 3, khoản
4, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều 5 Chương II của Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ; Điều 5 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT .
b) Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo quy định tại
khoản 4 Điều 22 Chương V của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ; điểm a khoản 5 Điều 12
của Thông tư số 15/2022/TT-BTC .
2. Mẫu hồ sơ thực hiện theo quy định tại Mẫu số 10,
11, 12, 13 của Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, phương án sản
xuất của cộng đồng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng đối với dự án, phương án sản xuất thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện
a) Bước 1: Xây dựng dự án
- Tuyên truyền, phổ biến dự án, phương án sản xuất
sẽ được tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn:
+ Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã; Trưởng
thôn, bản, tiểu khu.
+ Đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ: Là các đối
tượng thụ hưởng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia.
+ Cách thức tiến hành: Thông báo bằng văn bản đến
các đối tượng hưởng chính sách, có đủ điều kiện tham gia dự án hoặc trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức họp lấy ý kiến về nội dung dự án, phương
án sản xuất và lập danh sách đối tượng tham gia dự án: Cộng đồng dân cư phối hợp,
thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan được giao vốn (phòng, ban cấp
huyện làm chủ đầu tư) nơi dự kiến triển khai dự án, phương án sản xuất để
xây dựng dự án và lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án.
- Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án bao gồm: Biên bản họp
dân; dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, trong đó nêu rõ tổng chi phí dự án, đề
nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, phần đóng góp của các thành viên tổ,
nhóm; kết quả thực hiện dự án; hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật
hoặc tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng; trách nhiệm giám sát của Ủy
ban nhân dân cấp xã đối với việc quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển; nhu cầu
đào tạo, tập huấn về kỹ thuật; nội dung khác (nếu có) theo quy định về nội
dung, mức hỗ trợ.
b) Bước 2: Thẩm định dự án, phương án sản xuất của
cộng đồng.
- Cộng đồng dân cư gửi hồ sơ đề xuất dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất đến cơ quan được giao vốn (Phòng, ban cấp huyện làm chủ
đầu tư) để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định. Thành phần hồ sơ đề
xuất: (1) Đơn đề nghị của cộng đồng theo Mẫu số 02; (2) Tờ trình của cơ quan được
giao vốn (Phòng, ban cấp huyện làm chủ đầu tư); (3) Biên bản họp dân;
(4) Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân
cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề xuất dự án, phương án hỗ trợ phát triển
sản xuất và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định. Thành phần Tổ
thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành viên
là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án sản xuất của cộng đồng; lãnh đạo
phòng, ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những
người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ
phát triển sản xuất do cộng đồng bình chọn (nếu có).
- Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập
tổ thẩm định, Tổ thẩm định phải tổ chức họp thẩm định dự án, phương án sản xuất
cộng đồng. Nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị dự án phải làm rõ việc đáp ứng các
điều kiện quy định sau đây: (1) Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối
tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định khoản 5 Điều 20
Chương V của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ; dự án thực hiện phải xác định được đầu
ra của sản phẩm; kết quả về chỉ số tạo việc làm, tăng thu nhập cho cộng đồng
tham gia dự án. (2) Cộng đồng dân cư đề xuất dự án phát triển sản xuất phải là
nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực; tổ khuyến nông cộng đồng, tổ hợp
tác thành lập tự nguyện theo quy định tại Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ; nhóm hộ
do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn
làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy tín (già làng, trưởng bản, trưởng tộc)
trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi. (3) Tổ, nhóm cộng đồng phải có thành
viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi; (4) Hộ tham gia dự án phải đảm bảo các điều
kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án
và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự án. (5) Đảm bảo các nội dung khác
có liên quan theo quy định tại Quyết định này (như nguyên tắc, phương thức,
điều kiện hỗ trợ, nội dung, mức hỗ trợ…..). Trường hợp dự án không đủ điều
kiện theo quy định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Phê duyệt dự án, phương án sản xuất của
cộng đồng
- Căn cứ báo cáo thẩm định, trong thời gian 5 ngày
làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất do cộng đồng dân cư đề xuất. Nội dung quyết định dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất cộng đồng gồm: Tên dự án; thời gian triển khai; địa bàn
thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí
thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn
tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các
hộ gia đình tham gia (nếu có); hình thức, mức quay vòng (nếu có); dự kiến hiệu
quả, kết quả đầu ra của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị
chủ trì, phối hợp; chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có). Trường
hợp dự án, phương án sản xuất của cộng đồng không đủ điều kiện theo quy định,
thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Cơ quan, đơn vị được giao vốn (chủ đầu
tư) thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng ký hợp đồng với đại
diện cộng đồng dân cư triển khai thực hiện dự án, phương án sản xuất của cộng đồng;
giám sát, thanh toán, giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn
hoàn thành nội dung, hoạt động của dự án cộng đồng theo tiến độ thực hiện được
cấp có thẩm quyền quyết định.
4. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, phương án sản
xuất của cộng đồng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng đối với dự án, phương án sản xuất được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy
quyên cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt.
a) Bước 1: Xây dựng dự án
- Tuyên truyền, phổ biến dự án, phương án sản xuất
sẽ được tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn:
+ Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã; Trưởng
thôn, bản, tiểu khu.
+ Đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ: Là các đối
tượng thụ hưởng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia.
+ Cách thức tiến hành: Thông báo bằng văn bản đến
các đối tượng hưởng chính sách, có đủ điều kiện tham gia dự án hoặc trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức họp lấy ý kiến về nội dung dự án, phương
án sản xuất và lập danh sách đối tượng tham gia dự án: Cộng đồng dân cư phối hợp,
thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan được giao vốn (phòng, ban cấp
huyện làm chủ đầu tư) nơi dự kiến triển khai dự án, phương án sản xuất để
xây dựng dự án và lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án.
- Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án bao gồm: Biên bản họp
dân; dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, trong đó nêu rõ tổng chi phí dự án, đề
nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, phần đóng góp của các thành viên tổ,
nhóm; kết quả thực hiện dự án; hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật
hoặc tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng; trách nhiệm giám sát của Ủy
ban nhân dân cấp xã đối với việc quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển; nhu cầu
đào tạo, tập huấn về kỹ thuật; nội dung khác (nếu có) theo quy định về nội
dung, mức hỗ trợ.
b) Bước 2: Thẩm định dự án, phương án sản xuất của
cộng đồng
- Cộng đồng dân cư gửi hồ sơ đề xuất dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án,
phương án sản xuất của cộng đồng để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định.
Thành phần hồ sơ đề xuất: (1) Đơn đề nghị của cộng đồng theo Mẫu số 02; (2) Tờ
trình của Ủy ban nhân dân cấp xã; (3) Biên bản họp dân; (4) Dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân
cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề xuất dự án, phương án hỗ trợ phát triển
sản xuất và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định. Thành phần Tổ
thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành viên
là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án sản xuất của cộng đồng; lãnh đạo
phòng, ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những
người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ
phát triển sản xuất do cộng đồng bình chọn (nếu có).
- Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập
tổ thẩm định, Tổ thẩm định phải tổ chức họp thẩm định dự án, phương án sản xuất
cộng đồng. Nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị dự án phải làm rõ việc đáp ứng các
điều kiện quy định sau đây: (1) Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối
tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều
20 Chương V của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ; dự án thực hiện phải xác định được
đầu ra của sản phẩm; kết quả về chỉ số tạo việc làm, tăng thu nhập cho cộng đồng
tham gia dự án. (2) Cộng đồng dân cư đề xuất dự án phát triển sản xuất phải là
nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực; tổ khuyến nông cộng đồng, tổ hợp
tác thành lập tự nguyện theo quy định tại Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ; nhóm hộ
do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn
làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy tín (già làng, trưởng bản, trưởng tộc)
trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi. (3) Tổ, nhóm cộng đồng phải có thành
viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi; (4) Hộ tham gia dự án phải đảm bảo các điều
kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án
và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự án. (5) Đảm bảo các nội dung khác
có liên quan theo quy định tại Quyết định này (như nguyên tắc, phương thức,
điều kiện hỗ trợ, nội dung, mức hỗ trợ…..). Trường hợp dự án, phương án sản
xuất của cộng đồng không đủ điều kiện theo quy định, thì Ủy ban nhân dân cấp
huyện phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Phê duyệt dự án, phương án sản xuất của
cộng đồng
- Căn cứ báo cáo thẩm định, trong thời gian 5 ngày
làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất do cộng đồng dân cư đề xuất. Nội dung quyết định dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất cộng đồng gồm: Tên dự án; thời gian triển khai; địa bàn
thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí
thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn
tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các
hộ gia đình tham gia (nếu có)); hình thức, mức quay vòng (nếu có); dự kiến hiệu
quả, kết quả đầu ra của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị
chủ trì, phối hợp; chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có). Trường
hợp dự án không đủ điều kiện theo quy định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
d) Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng ký hợp đồng với đại diện cộng đồng dân cư
triển khai thực hiện dự án, phương án sản xuất của cộng đồng; giám sát, thanh
toán, giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội
dung, hoạt động của dự án cộng đồng theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền
quyết định.
Điều 5. Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo nhiệm vụ
1. Nội dung hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 4; khoản 1 Điều 5 của Nghị quyết này, trên cơ sở đã xem xét khả năng áp
dụng hình thức hỗ trợ nhưng không huy động được sự tham gia của doanh nghiệp, hợp
tác xã, các tổ chức khác hoặc không có đề xuất từ cộng đồng dân cư; hoặc dự án
hỗ trợ người dân đang chịu thiệt hại nặng nề bởi thiên tai, dịch bệnh, biến đổi
khí hậu, ô nhiễm môi trường; dự án, mô hình cho các nhóm đối tượng yếu thế; hỗ
trợ sản xuất gắn với củng cố quốc phòng an ninh, bình đẳng giới; mô hình ứng dụng
công nghệ, kỹ thuật sản xuất mới.
2. Mẫu hồ sơ thực hiện theo quy định tại Mẫu số 14,
15, 16, 17 của Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch,
phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ
trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ.
a) Trong trường hợp đã xem xét khả năng áp dụng
hình thức hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng, nhưng không huy động được sự tham gia của doanh nghiệp,
hợp tác xã, các tổ chức khác hoặc không có đề xuất từ cộng đồng dân cư; hoặc dự
án hỗ trợ người dân đang chịu thiệt hại nặng nề bởi thiên tai, dịch bệnh, biến
đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường; dự án, mô hình cho các nhóm đối tượng yếu thế;
hỗ trợ sản xuất gắn với củng cố quốc phòng an ninh, bình đẳng giới; mô hình ứng
dụng công nghệ, kỹ thuật sản xuất mới. Cơ quan chủ trì thực hiện chương trình cấp
tỉnh (Sở, ngành được giao kinh phí trong các Chương trình mục tiêu quốc gia)/phòng
ban chuyên môn cấp huyện tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện giao nhiệm vụ; đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc thực hiện hỗ trợ dự án, kế hoạch phát triển sản xuất thuộc các Chương
trình mục tiêu quốc gia.
b) Giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10,
Điều 11 Mục 1 Chương II của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
c) Đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều
14, Điều 15 Mục 2 Chương II của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
d) Nghiệm thu, hợp đồng, thanh lý hợp đồng thực hiện
theo Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04 của Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ./.
DANH MỤC
MẪU HỒ SƠ LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA
CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
1. Mẫu số 01: Đơn đăng ký.
2. Mẫu số 02: Danh sách nhân sự dự kiến triển
khai thực hiện dự án.
3. Mẫu số 03: Nguồn lực tài chính.
4. Mẫu số 04: Đơn đề nghị phê duyệt Dự án.
5. Mẫu số 05: Dự án liên kết theo chuỗi giá
trị.
6. Mẫu số 06: Kế hoạch liên kết theo chuỗi
giá trị.
7. Mẫu số 07: Bảng cam kết.
8. Mẫu số 08: Bảng thỏa thuận cử đơn vị chủ
trì liên kết.
9. Mẫu số 09: Quyết định phê duyệt dự án
liên kết.
10. Mẫu số 10: Biên bản họp dân.
11. Mẫu số 11: Đơn đề nghị.
12. Mẫu số 12: Thuyết minh Dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng.
13. Mẫu số 13: Quyết định phê duyệt dự án
phát triển sản xuất cộng đồng.
14. Mẫu số 14: Tờ trình đề nghị phê duyệt.
15. Mẫu số 15: Dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất theo nhiệm vụ.
16. Mẫu số 16: Phê duyệt dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất theo nhiệm vụ.
17. Mẫu số 17: Quyết định giao nhiệm vụ cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong Chương
trình mục tiêu quốc gia.
Mẫu
số 01: Đơn đăng ký
TÊN ĐƠN VỊ
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………..
|
………., ngày….
tháng…. năm 202 …
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Đơn vị chủ trì Dự
án Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị ……………
Kính gửi:
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La
hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La hoặc Ban Dân tộc tỉnh
Sơn La hoặc UBND cấp huyện...
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin về đơn vị đăng ký
Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Giấy đăng ký kinh doanh số……………… ngày cấp
…………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………… Fax:………………………… Email:
………………………………..
2. Loại sản phẩm liên kết:
…………………………………………………………………….
3. Đối tượng tham gia: …………………………………………………………………………
4. Tiến độ thực hiện:
……………………………………………………………………………
5. Địa bàn thực hiện:
……………………………………………………………………………
6. Quy mô liên kết:
………………………………………………………………………………
II. NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ
THAM GIA
1. Năng lực về tài chính: ……………………………………………………………………….
2. Năng lực về triển khai các chương trình, dự
án: ………………………………………
3. Năng lực sản xuất:
……………………………………………………………………………
III. CAM KẾT
…………………………………………………………… (tên đơn vị đăng ký chủ
trì) cam kết:
1. Chỉ tham gia Dự án……………… này với tư cách
là đơn vị chủ trì Dự án.
2. Không đang trong quá trình giải thể;
không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi
trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh
tranh trong tuyển chọn đơn vị chủ trì Dự án.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối
lộ, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật khi tham tuyển
chọn đơn vị chủ trì dự án.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ đăng
ký là trung thực.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu
thông tin bị sai lệch trong hồ sơ. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO:
………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02: Danh sách nhân sự dự kiến triển khai thực hiện dự án
TÊN ĐƠN VỊ
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
……., ngày….
tháng….. năm 202….
|
DANH SÁCH NHÂN SỰ
Dự kiến triển
khai thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
………………………………
Kính gửi:
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn
La hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La hoặc Ban Dân tộc tỉnh
Sơn La hoặc UBND cấp huyện ………………
|
I. BẢNG ĐỀ XUẤT NHÂN SỰ CHỦ CHỐT
Đơn vị đăng ký phải kê khai những nhân sự chủ chốt
có năng lực phù hợp, có thể sẵn sàng huy động cho Dự án. Trường hợp kê khai
không trung thực thì đơn vị đăng ký sẽ bị đánh giá là gian lận.
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí công việc
|
1
|
[ghi tên nhân sự chủ chốt 1]
|
[ghi cụ thể vị trí công việc đảm nhận trong Dự
án]
|
2
|
[ghi tên nhân sự chủ chốt 2]
|
[ghi cụ thể vị trí công việc đảm nhận trong Dự
án]
|
...
|
|
|
n
|
[ghi tên nhân sự chủ chốt n]
|
[ghi cụ thể vị trí công việc đảm nhận trong Dự
án]
|
II. BẢNG LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN CỦA NHÂN SỰ CHỦ CHỐT
Thông tin nhân
sự
|
Công việc hiện
tại
|
STT
|
Tên
|
VỊ trí
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Tên người sử dụng
lao động
|
Địa chỉ của người
sử dụng lao động
|
Chức danh
|
Số năm làm việc
cho người sử dụng lao động hiện tại
|
Người liên lạc
(trưởng phòng/cán bộ phụ trách nhân sự)
|
Điện thoại/
Fax/ Email
|
1
|
[ghi tên nhân sự
chủ chốt 1]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
[ghi tên nhân sự
chủ chốt n]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị đăng ký phải cung cấp tất cả các thông tin
được yêu cầu và chuẩn bị tài liệu để đối chiếu (bản chụp được chứng thực các
văn bằng, chứng chỉ có liên quan).
III. BẢNG KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN
STT
|
Tên nhân sự chủ
chốt
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
Công ty/Dự
án/Chức vụ/Kinh nghiệm chuyên môn và quản lý có liên quan
|
1
|
|
...
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03: Nguồn lực tài chính
TÊN ĐƠN VỊ
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
….., ngày….
tháng…. năm 202…..
|
NGUỒN LỰC TÀI
CHÍNH
Dự kiến triển
khai thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
………………………………
Kính gửi:
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn
La hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La hoặc Ban Dân tộc tỉnh
Sơn La hoặc UBND cấp huyện….………………
|
Thông tin từ Bảng
cân đối kế toán
Năm
|
Tổng tài sản
|
Tổng nợ
|
Giá trị tài sản
ròng
|
Tài sản ngắn hạn
|
Nợ ngắn hạn
|
Vốn lưu động
|
Năm 1
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2
|
|
|
|
|
|
|
Năm 3
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin từ Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm
|
Tổng doanh thu
|
Doanh thu bình quân
hàng năm từ hoạt động sản xuất kinh doanh
|
Lợi nhuận trước
thuế
|
Lợi nhuận sau
thuế
|
Năm 1
|
|
|
|
|
Năm 2
|
|
|
|
Năm 3
|
|
|
|
Tổng nguồn lực
tài chính của đơn vị đăng ký chủ trì
Nêu rõ các nguồn tài chính dự kiến, chẳng hạn như các
tài sản có khả năng thanh khoản cao, các hạn mức tín dụng và các nguồn tài
chính khác (không phải là các khoản tạm ứng theo hợp đồng) có sẵn để đáp ứng
yêu cầu về nguồn lực tài chính.
STT
|
Nguồn tài chính
|
Số tiền (VNĐ)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
Tổng nguồn lực
tài chính của đơn vị đăng ký chủ trì (TNL)
|
|
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04: Đơn đề nghị phê duyệt Dự án
TÊN ĐƠN VỊ
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
….., ngày…
tháng…. năm 202…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt Dự án Hỗ
trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị …………………………
Kính gửi:
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn
La;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La;
- Ban Dân tộc tỉnh Sơn La;
- UBND cấp huyện ………………………………
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Chủ trì dự án liên kết
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..
Giấy đăng ký kinh doanh số……………… ngày cấp
…………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………… Fax:……………… Email:
…………………………..
2. Loại sản phẩm liên kết: ……………………………………………………………………..
3. Đối tượng tham gia:
…………………………………………………………………………
4. Tiến độ thực hiện:
……………………………………………………………………………
5. Địa bàn thực hiện: ……………………………………………………………………………
6. Quy mô liên kết: ………………………………………………………………………………
II. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ NỘI DUNG HỖ TRỢ
1. Tổng vốn đầu tư thực hiện Dự án liên kết:………………
……… đồng.
Trong đó:
- Vốn của Chủ trì Dự án liên kết:………………………………… đồng.
- Vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ:……………………………… đồng.
- Vốn tham gia của bên liên kết:………………………………… đồng.
- Vốn tín dụng ưu đãi:……………………………………………. đồng.
- Vốn lồng ghép thực hiện các chính sách
khác:……………… đồng.
2. Nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
(Ghi rõ tên chương trình mục tiêu quốc gia; nội dung đề nghị hỗ trợ): ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ…………………………………………………
đồng
(Bằng chữ: ……………………………………………….).
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong
nhiều năm, nhưng không quá 3 năm): ………………………………
III. CAM KẾT
………………………………........ (tên chủ trì dự án liên kết)
cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin trên
đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện
đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có
thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối
ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung đã đăng ký và
dự án liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05: Dự án liên kết theo chuỗi giá trị
TÊN CHỦ TRÌ DỰ
ÁN LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
….., ngày….
tháng…. năm 202…
|
DỰ ÁN LIÊN KẾT
………………………………………………………………
Phần I
GIỚI THIỆU VỀ DỰ
ÁN LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ………………………………………………………………………
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Chủ dự án liên kết: ………………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………………………….
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số……………… , ngày cấp ………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………… Fax:……………… Email:
…………………………
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp
doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
2.1. Tên đơn vị tham gia liên kết: ……………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số ………………, ngày cấp:
………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………… Fax:……………… E-mail
………………………….
2.2. Tên đơn vị tham gia liên kết:
…………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số………………………………, ngày cấp:
……………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………… Fax:……………… E-mail
…………………………
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết (đối với
trường hợp có nông dân tham gia liên kết)
………………………………………………………………………………
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ………………………………………………
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT (liệt
kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án liên kết) ………………
Phần II
NỘI DUNG DỰ ÁN
LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT: ………………………………………………
II. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN
PHẨM NÔNG NGHIỆP TRƯỚC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN
KẾT
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa
bàn (điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn có liên quan đến việc thực
hiện dự án liên kết):
………………………………………………………………………………………………
2. Tổng quan về liên kết và sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp trước khi thực hiện dự án liên kết (Kết quả thực hiện liên kết
trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có thời gian liên kết lâu dài; trường
hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ
nông sản trong 3 năm gần nhất).
………………………………………………………………………………………………
3. Sự cần thiết xây dựng dự án liên kết
………………………………………………………………………………………………
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết
………………………………………………………………………………………………
2. Quy mô liên kết
………………………………………………………………………………………………
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết
………………………………………………………………………………………………
4. Hình thức liên kết
………………………………………………………………………………………………
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia
liên kết
………………………………………………………………………………………………
6. Thị trường sản phẩm của dự án liên kết; đánh giá
tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án liên kết
………………………………………………………………………………………………
7. Các giải pháp thực hiện để đưa dự án vào hoạt
động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các trang thiết bị...)
………………………………………………………………………………………………
IV. GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
KHOẢN 1. CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ, TƯ VẤN
(Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật
mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ)
TT
|
Nội dung
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó
|
MTQG
|
Đối ứng
|
Khác
|
1
|
Chuyển giao công nghệ
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
KHOẢN 2. NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
MTQG
|
Đối ứng
|
Khác
|
1
|
Nguyên, vật liệu, vật tư, giống, thức ăn, chế phẩm
sinh học...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
KHOẢN 3. THIẾT BỊ, MÁY MÓC
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
MTQG
|
Đối ứng
|
Tự có
|
Khác
|
1
|
Mua máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công cụ, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vận chuyển, lắp đặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHOẢN 4. NHÀ XƯỞNG
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Nguồn vốn
|
MTQG
|
Đối ứng
|
Khác
|
1
|
Chi phí xây dựng …..m2 nhà xưởng,
phòng nhân giống, nhà kính, nhà lưới, vườn ươm
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí nâng cấp ….m2 nhà xưởng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí lắp đặt hệ thống điện, hệ thống nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
KHOẢN 5. CÔNG LAO ĐỘNG
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
(người)
|
Số công
(công)
|
Đơn giá
(triệu đồng)
|
Tổng kinh
phí (triệu đồng)
|
Nguồn vốn
|
MTQG
|
Đối ứng
|
Khác
|
1
|
Kỹ sư, cử nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kỹ sư, cử nhân có chuyên môn tham gia thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đào tạo kỹ thuật viên của cơ sở thực hiện dự
án
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lao động đơn giản
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lao động đơn giản thực hiện công đoạn………
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
KHOẢN 6. CHI KHÁC
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Nguồn vốn
|
MTQG
|
Tự có
|
Khác
|
1
|
Công tác phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quản lí cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí đánh giá, kiểm tra, nghiệm thu
|
|
|
|
|
|
Chi phí kiểm tra
|
|
|
|
|
|
Chi phí nghiệm thu giai đoạn
|
|
|
|
|
|
Chi phí nghiệm thu toàn dự án
|
|
|
|
|
4
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
Tiếp thị, quảng cáo
|
|
|
|
|
|
Hội thảo khoa học, đầu bờ
|
|
|
|
|
|
Hội nghị
|
|
|
|
|
|
Tài liệu, văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng hồ sơ dự án
|
|
|
|
|
6
|
Viết báo cáo tổng kết dự án
|
|
|
|
|
7
|
…..
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
V. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung đề nghị được hỗ trợ
………………………………………………………………………………………………
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi
tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
3. Thời gian và kinh phí hỗ trợ
3.1. Thời gian hỗ trợ (chi tiết thời gian cho
từng nội dung chính sách, chi tiết các năm, nếu có)
3.2. Kinh phí hỗ trợ (chi tiết kinh phí hỗ trợ
cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm)
Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ
4. Các hồ sơ gửi kèm (chủ đầu tư dự án liên kết
căn cứ các quy định hiện hành của các Chương trình, nguồn vốn hỗ trợ và các quy
định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các tài liệu liên quan để phục vụ
quá trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết):
VI. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN LIÊN
KẾT
1. Hiệu quả của dự án liên kết (kinh tế, môi trường,
xã hội)
2. Tác động của dự án liên kết (các rủi ro về thị
trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc phục)
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Chủ đầu tư xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện dự
án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển khai và thực hiện các nội dung ưu
đãi, hỗ trợ, kế hoạch tài chính, kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện dự án
liên kết).
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
III. KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung nêu trên, chủ đầu tư dự án liên
kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung dự án liên kết và
phù hợp với điều kiện thực tế.
Nơi nhận:
- ………………;
- ………………;
- Lưu: ………..
|
CHỦ TRÌ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06: Kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị
TÊN CHỦ TRÌ DỰ
ÁN LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
…., ngày….
tháng….. năm 202…
|
KẾ HOẠCH ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ LIÊN KẾT
………………………………………………………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU
THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
1. Chủ trì liên kết: ……………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số……………… , ngày cấp
……………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………… Fax:………………
Email:………………………
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp
doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
2.1. Tên đơn vị tham gia liên kết: …………………………………………………………..
- Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số ………………, ngày cấp:
……………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………… Fax:……………… E-mail
………………………
2.2. Tên đơn vị tham gia liên kết: ………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số………………, ngày cấp:
……………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………… Fax:……………… E-mail
……………………….
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết (đối với
trường hợp có nông dân tham gia liên kết)
………………………………………………………………………………
4. Tổng quan về liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng liên kết
5. Địa điểm thực hiện liên kết
II. NỘI DUNG CỦA LIÊN KẾT
1. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết
………………………………………………………………………………
2. Quy mô liên kết
………………………………………………………………………………
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết
………………………………………………………………………………
4. Hình thức liên kết
………………………………………………………………………………
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia
liên kết
………………………………………………………………………………
6. Thị trường sản phẩm của dự án liên kết; đánh
giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án liên kết
………………………………………………………………………………
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời gian và kinh phí
đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền đề nghị hỗ trợ
………………………………………………………………………………
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi
tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có)
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VI. KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- ……………;
- ……………;
- Lưu: ………
|
CHỦ TRÌ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07: Bảng cam kết
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…. , ngày …. tháng
…. năm 202…..
BẢN CAM KẾT
Bảo đảm các quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch
bệnh và bảo vệ môi trường
Kính gửi:
|
UBND cấp huyện/Sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh (được
phân bổ vốn).......
|
Chủ trì dự án liên kết:
……………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: ……………Chức vụ:
…………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………… Fax:…………… Email:
……………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
Sản phẩm liên kết: …………………………………………………………………………………
Loại hình liên kết: ………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch
bệnh và bảo vệ môi trường trong lĩnh vực ……………mà dự án liên kết triển khai.
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- ……………;
- ……………;
- Lưu: ……..
|
CHỦ TRÌ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 08: Bảng thỏa thuận cử đơn vị chủ trì liên kết
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày….
tháng….. năm 202…
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
……………………………………………………
Ngày………… tháng……… năm…………, tại ………………………………………,
Chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia liên kết: ………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………………………..
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số…………… ngày cấp:
…………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:………………………… Fax:…………… Email:
…………………………………
2. Tên đơn vị tham gia liên kết: ………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………………………..
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số…………… ngày cấp:
………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:………………………… Fax:…………… Email:
…………………………………
3. ……………………………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số…………… ngày cấp:
………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:………………………… Fax:…………… Email: …………………………………
Các bên tham gia liên kết thống nhất cử đơn vị làm
chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ DỰ ÁN LIÊN KẾT:
…………………………………………………
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN KẾT
1. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết
……………………………………………………………………………………………
2. Địa bàn, quy mô liên kết
……………………………………………………………………………………………
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết
……………………………………………………………………………………………
4. Hình thức liên kết
……………………………………………………………………………………………
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia
liên kết
……………………………………………………………………………………………
6. Thị trường sản phẩm của dự án liên kết; đánh
giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án liên kết
……………………………………………………………………………………………
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA LIÊN KẾT:………………………
…………… đồng, trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ trợ:……………………………………………………
đồng.
2. Đối ứng của các bên tham gia liên kết:…………………………………
đồng.
- ………………………… (tên đơn vị tham gia liên kết):…………………………
đồng.
- ………………………… (tên đơn vị tham gia liên kết):…………………………
đồng.
- ………………………… (tên đơn vị tham gia liên kết):…………………………
đồng.
3. Các nguồn vốn khác:…………………………………………………………….
đồng.
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết
(ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết)
………………………………………………………………………………
2. Các quy định về sửa đổi các nội dung được thỏa
thuận ………………………………
Các bên tham gia liên kết ký trong Biên bản thỏa
thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận có hiệu
lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực hiện Dự án liên kết.
Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ cam kết của mỗi bên
trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội dung được thỏa thuận
nhưng không được làm thay đổi nội dung của Dự án liên kết đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập thành…………… bản có giá
trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ……………bản, chủ trì dự án liên kết giữ
…………… bản./.
Chữ ký của các
bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 09: Quyết định phê duyệt dự án liên kết
TÊN CƠ
QUAN……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…..
|
…. ,
ngày tháng năm 202...
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Dự án
liên kết…………………………………………………….
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN…………………………..
Căn cứ văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022
của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia;
Căn cứ ... Nghị quyết số …./2023/NQ-HĐND
ngày.../.../2022 của HĐND tỉnh Sơn La Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ,
trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị
đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định về giao dự toán ngân
sách………………………………………;
Căn cứ…………………………………………………………………………………….;
Căn cứ…………………………………………………………………………………….;
Xét đề nghị của…………………………………………………………………………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án liên kết…………………………,
với các nội dung như sau:
1. Tên Dự án liên kết: …………………………………………………………………………
2. Chủ đầu tư:
…………………………………………………………………………………
3. Chủ trì dự án liên kết: …………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số…………… ngày cấp:
……………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:…………………………Fax:……………Email:…………………………………
4. …………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………
5. Mục tiêu Dự án
5.1. Mục tiêu chung:……………………………………………………………………………
5.2. Mục tiêu cụ thể:…………………………………………………………………………….
6. Số lượng người dân tham gia liên kết: …………………………………………………
7. Sản phẩm thực hiện Dự án liên kết: …………………………………………………….
8. Quy mô liên kết: …………………………………………………………………………….
9. Địa điểm thực hiện: …………………………………………………………………………
10. Thời gian thực hiện: ………………………………………………………………………
11. Kinh phí thực hiện Dự án:
Tổng kinh phí thực hiện ……………đồng, trong đó:
- Vốn của chủ trì dự án liên kết:………………………… đồng.
- Vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ:………………………… đồng
(nêu rõ từng nguồn NSNN như Ngân sách TW…………… đồng; ngân sách tỉnh:…………… đồng;
ngân sách huyện…………… đồng).
- Vốn tham gia của bên liên kết:……………………………………… đồng.
- Vốn tín dụng ưu đãi:………………………… đồng.
- Vốn lồng ghép thực hiện các chính sách
khác:………………………… đồng.
12. Các nội dung đề nghị hỗ trợ từ ngân sách
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Tổng vốn thực
hiện (Triệu đồng)
|
Trong đó vốn hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước (Triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Kế hoạch đề nghị hỗ trợ: ghi cụ thể theo từng
năm
TT
|
Năm
|
Tổng vốn thực
hiện (Triệu đồng)
|
Trong đó vốn hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước (Triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
……………………………………………………………………………………………
Điều 3. Điều khoản thi hành
……………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …..
- …..
- Lưu: ….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 10: Biên bản họp dân
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày….
tháng…. năm 202….
BIÊN BẢN HỌP DÂN
Hôm nay, ngày…. tháng….. năm……., tại (ghi rõ địa điểm
tổ chức họp)…… đã tổ chức họp để: …………………..(nêu mục đích cuộc họp).
1. Thành phần tham dự họp
- Chủ trì cuộc họp (đại diện chủ đầu tư); (ghi rõ họ,
tên, chức danh).
- Thư ký cuộc họp (đại diện chủ đầu tư): (ghi rõ họ,
tên, chức danh).
- Đại diện các thành phần tham gia (nêu rõ các
thành phần tham gia…., trong đó có các thành phần của đại diện cộng dân cư, người
dân tham gia).
2. Nội dung cuộc họp
- Phổ biến dự án: Tên dự án, mục tiêu dự án, cách
thức xây dựng dự án, chính sách hỗ trợ của dự án ....
- Thảo luận điều kiện tham gia của hộ: tiêu chí chọn
hộ tham gia, trách nhiệm của hộ khi tham gia dự án.
- Lập danh sách hộ tham gia: là hộ đáp ứng tiêu chí
và tự nguyện tham gia dự án, có cam kết thực hiện đúng các quy định của dự án.
(Kèm theo danh
sách hộ tham gia).
3. Tổ chức thực hiện
……………………………………………………………………………………………
Cuộc họp đã kết thúc vào... giờ... cùng ngày. Các
thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản./.
Thư ký cuộc họp
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND xã
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các cơ quan khác
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các cơ quan khác
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các hộ dân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Danh sách các đối
tượng tham gia dự án cộng đồng
TT
|
Họ tên người đại
diện hộ tham gia dự án
|
Địa chỉ
|
Hộ gia đình thuộc
diện (HN, HCN, HMTN, khác)...
|
Lao động trong độ
tuổi (Người)
|
Nội dung đăng
ký hỗ trợ (Ghi cụ thể nội dung hỗ trợ)
|
Đối ứng của hộ
(Ghi rõ đối ứng bằng tiền hoặc hiện vật)
|
Đăng ký vay vốn
từ Ngân hàng CSXH (Triệu đồng)
|
Ký xác nhận hoặc
dấu tay điểm chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 11: Đơn đăng ký
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…
tháng….. năm 202…
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Triển khai Dự án
Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
…………………………………………………………………
Kính gửi:
|
- UBND cấp huyện………………………………………………;
- UBND cấp xã…………………………………………………..;
|
1. Họ tên người đại diện hộ tham gia dự án: ………………………………………………
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
3. Hộ gia đình thuộc diện (Hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ khác): …………………………………………………………………
4. Số lượng lao động trong độ tuổi (người) trong
hộ: ……………………………………
5. Số căn cước công dân:…………… Ngày cấp……………
Cơ quan cấp ………………
6. Nội dung đăng ký hỗ trợ (Ghi cụ thể nội dung
hỗ trợ): ……………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
7. Đối ứng của hộ:
………………………………………………………………………………
8. Đăng ký vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội:……………………………………
9. Cam kết của hộ: ………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:
|
HỘ ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12: Thuyết minh Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
cộng đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…. tháng
…..năm 202….
THUYẾT MINH DỰ
ÁN: ……………
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG DỰ ÁN
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về nội
dung ……………
Văn bản hướng dẫn của UBND tỉnh...……………
Quyết định số…………… về phân bổ kế hoạch kinh phí
năm…………… triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia ……………
Văn bản định mức kinh tế kỹ thuật
……………………………………………………………
Văn bản liên quan khác.
II. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Đại diện cộng đồng dân cư
- Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
- Số CMND hoặc CCCD: ………………………………………………………………………
- Điện thoại:………………………… Fax:…………… Email:
……………………………….
2. Địa bàn thực hiện:
…………………………………………………………………………
(Các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi; huyện nghèo và các xã còn lại).
3. Đối tượng tham gia
- Số lượng hộ gia đình tham gia dự án:
(Phân theo từng loại đối tượng được quy định
theo các chương trình mục tiêu quốc gia gồm: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định); người dân sinh sống
trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn do cộng đồng bình chọn)...
4. Mục tiêu dự án
4.1. Mục tiêu chung: Thay đổi tư duy, tập
quán sản xuất của người dân để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất
và phát triển nông nghiệp bền vững; đổi mới cách thức sản xuất, ứng dụng, chuyển
giao khoa học, kỹ thuật và sản xuất theo chuỗi giá trị; đảm bảo an ninh lương
thực cho người dân.
4.2. Mục tiêu cụ thể: giải quyết việc làm,
tăng thu nhập, giảm số hộ nghèo...
5. Thời gian triển khai thực hiện dự án (nhưng
không quá 3 năm):
Năm …………………………
II. NỘI DUNG DỰ ÁN
1. Các hoạt động dự án (căn cứ các nội dung hỗ
trợ để xây dựng các hoạt động của dự án)
1.1. Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững
- Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng
quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ.
- Vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục
vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi.
- Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ.
- Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên
tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
- Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng
dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
- Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả
giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được
giao.
- Xây dựng, quản lý dự án.
1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Chi xây dựng và quản lý dự án.
- Chi hỗ trợ các hoạt động chuyên môn theo tính chất
từng dự án.
- Chi tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến
bộ kỹ thuật cho người tham gia dự án. Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các
thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
- Chi hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình
hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả: Chi chế độ công tác phí cho
cán bộ theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ; Chi hỗ trợ cho cán bộ
(ngoài tiền công tác phí): Tối đa 50.000 đồng/người/buổi thực địa.
- Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng
dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
- Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
2. Kinh phí thực hiện dự án
TT
|
Nội dung/hoạt động
dự án
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền (Đồng)
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Ngân sách Nhà
nước
|
Đối ứng của dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn huy động khác: như vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn
lồng ghép thực hiện các chính sách, hỗ trợ của tổ chức quốc tế (nếu có...) -
Ghi các nội dung hỗ trợ cụ thể.
3. Hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện
vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng một phần vốn trong cộng đồng (nếu có)
- Tỷ lệ hoặc mức quay vòng vốn hoặc hiện vật.
- Hình thức, trình tự luân chuyển.
- Cách thức quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển.
III. DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC DỰ ÁN
1. Hiệu quả về mặt xã hội
2. Hiệu quả về kinh tế
3. Khả năng nhân rộng
4. Kết quả đầu ra sản phẩm của dự án
5. Hiệu quả khác (nếu có)
IV. CHẾ TÀI XỬ LÝ TRONG TRƯỜNG HỢP VI PHẠM CAM KẾT
(NẾU CÓ)
Chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước trong trường hợp chủ đầu tư, cộng đồng dân cư và các đối tượng
khác tham gia dự án vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trách nhiệm của cộng đồng dân cư
……………………………………………………………………………………………
VI. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Họp dân thống nhất dự án (Từ tháng .... năm
.... đến tháng.... năm…..)
2. Hoàn thiện và trình phê duyệt dự án (Từ tháng
.... đến tháng .... năm ....)
3. Tổ chức thực hiện dự án (Từ tháng…. đến
tháng…. năm…..)
4. Đánh giá kết quả thực hiện dự án (theo tiến độ
quý, 6 tháng, năm)
VII. CÁC NỘI DUNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN
Ngoài các nội dung nêu trên, đại diện cộng đồng xây
dựng dự án có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung dự án và
phù hợp với điều kiện thực tế; các kiến nghị đề xuất có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 13: Quyết định phê duyệt dự án phát triển sản xuất
cộng đồng
TÊN CƠ QUAN
………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…..
|
..…, ngày
tháng năm 202...
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất cộng đồng
………………………………………………………………………………
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN………………………………
Căn cứ Quyết định giao nhiệm vụ
………………………………………………………………
Căn cứ Quyết định giao vốn số
.…………………………………………………………………
Căn cứ văn bản của tổ thẩm định dự án
……………………………………………………….
Căn cứ.……………………………………………………………………………………………..
Xét đề nghị của ……………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất cộng đồng …………. với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: ………………………………………………………………………………
2. Thời gian triển khai:
…………………………………………………………………..
3. Đối tượng tham gia: ……………………………………………………………………
4. Các hoạt động của Dự án:
………………………………………………………………
5. Kinh phí thực hiện dự án: Nêu rõ các nguồn kinh
phí thực hiện dự án (NSNN, Vốn đối ứng của hộ dân, vốn vay ngân hàng (nếu có).
6. Hình thức quay vòng (nếu có):
………………………………………………………………
7. Hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án:
………………………………………………………..
8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị chủ trì, phối
hợp: ………………………………
9. Chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết
(nếu có): ………………………………
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Phân công nhiệm vụ cho các cơ quan liên quan trong
triển khai thực hiện
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Điều khoản thi hành
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …..
- …..
- Lưu: ……
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 14: Tờ trình phê duyệt Dự án
CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO
NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-….
|
…., ngày….
tháng…. năm 202...
|
TỜ TRÌNH
Phê duyệt Dự án
………………………………………………………………………………
Căn cứ liên quan;
Căn cứ Văn bản giao nhiệm vụ ………………………………………………………………
Xét đề nghị của ………………………………………………………………………………
Cơ quan được giao nhiệm vụ …………… kính trình
…………………….. phê duyệt Dự án…………… với các nội dung chủ yếu sau:
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI PHÊ DUYỆT
1. Căn cứ pháp lý
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2. Cơ sở thực tiễn
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT
1. Tên tổ chức thực hiện: ………………………………………………………………
2. Loại mô hình/dự án: …………………………………………………………………
3. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ
thể, dự kiến kết quả đầu ra và số hộ thoát nghèo):
………………………………………………………………………………
4. Đối tượng tham gia: ………………………………………………………………….
5. Thời gian triển khai: ………………………………………………………………………
6. Địa bàn thực hiện: …………………………………………………………………………
7. Nội dung thực hiện: ……………………………………………………………………….
8. Kinh phí thực hiện:
………………………………………………………………………..
9. Kế hoạch, lộ trình triển khai thực hiện: ………………………………………………..
10. Tổ chức thực hiện: ………………………………………………………………………
11. Các nội dung khác:
………………………………………………………………………
12. Tổ chức thực hiện
Phân công nhiệm vụ cho các cơ quan liên quan trong
triển khai thực hiện
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..
- …..
- Lưu: …..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 15: Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày
tháng năm 202...
|
TÊN DỰ ÁN
………………………………
1. Tên cơ quan, đơn vị đề xuất dự án:
…………………………………………………………
2. Loại mô hình/dự án:
……………………………………………………………………………
3. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể,
dự kiến kết quả đầu ra và số hộ thoát nghèo): ………………………………………………………………………………
4. Đối tượng tham gia:
……………………………………………………………………………
5. Thời gian triển khai:
……………………………………………………………………………
6. Địa bàn thực hiện:
……………………………………………………………………………..
7. Nội dung thực hiện: ……………………………………………………………………………
8. Kinh phí thực hiện:
…………………………………………………………………………….
9. Kế hoạch, lộ trình triển khai thực hiện:
………………………………………………………
10. Tổ chức thực hiện:
……………………………………………………………………………
11. Các nội dung khác:
……………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- ….;
- Lưu: ….
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 16: Phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
theo nhiệm vụ
CƠ QUAN GIAO
NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-..….
|
…., ngày
tháng năm 202...
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Dự án
………………………………………………………………..
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN GIAO NHIỆM VỤ
Căn cứ liên quan;
Căn cứ Quyết định giao nhiệm vụ
………………………………………………………………
Xét đề nghị của ……………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án…………… với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Tên tổ chức thực hiện:
…………………………………………………………………………
2. Loại mô hình/dự án:
……………………………………………………………………………
3. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể,
dự kiến kết quả đầu ra và số hộ thoát nghèo): ………………………………………………………………………………
4. Đối tượng tham gia:
……………………………………………………………………………
5. Thời gian triển khai:
……………………………………………………………………………
6. Địa bàn thực hiện: ………………………………………………………………………………
7. Nội dung thực hiện:
……………………………………………………………………………
8. Kinh phí thực hiện:
……………………………………………………………………………..
9. Kế hoạch, lộ trình triển khai thực hiện:
………………………………………………………
10. Tổ chức thực hiện:
……………………………………………………………………………
11. Các nội dung khác: ……………………………………………………………………………
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Phân công nhiệm vụ cho các cơ quan liên quan trong
triển khai thực hiện
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Điều khoản thi hành
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …..
- …..
- Lưu: …..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 17: Quyết định giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong Chương trình mục tiêu quốc
gia
CƠ QUAN GIAO
NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…..
|
……, ngày
tháng năm 202...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đặt hàng
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN GIAO NHIỆM VỤ
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019
của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022
của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia;
Căn cứ ... Nghị quyết số …../2023/NQ-HĐND
ngày.../.../2022 của HĐND tỉnh Sơn La Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ,
trình tự thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị
đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định về giao dự toán ngân sách
……………………………………………;
Căn cứ……………………………………………………………………………………………;
Căn cứ…………………………………………………………………………………………….;
Xét đề nghị của…………………………………………………………………………………;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước năm... từ Chương trình MTQG....
cho đơn vị sự nghiệp công lập……………, với các nội dung như sau:
1. Tên dự án: Dự án hỗ trợ sản xuất theo nhiệm vụ
thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia....
2. Dự kiến số dự án: …………………………………………………………………
3. Thời gian triển khai và thời gian hoàn
thành:…………………………………………………
4. Dự toán kinh phí giao nhiệm vụ, trong đó chi tiết
theo các nguồn sau: (nêu rõ nguồn vốn được giao) ………………………………………………………………………………
5. Phương thức thanh toán, quyết toán:
…………………………………………………………
6. Phương thức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm: ………………………………………………
7. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị sự nghiệp công lập
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công:
……………………………………………………………………………………………
(Ngoài ra, có thể bổ sung một số nội dung khác
nhưng không trái với quy định của pháp luật)
* Ngoài các nội dung giao nhiệm vụ nêu trên, có thể
bổ sung một số nội dung khác về giao nhiệm vụ để phù hợp với yêu cầu quản lý đối
với từng lĩnh vực cụ thể hoặc theo nội dung giao nhiệm vụ theo quy định của
pháp luật chuyên ngành (nếu có).
8. Đề nghị đơn vị…………… tiến hành khảo sát, xây dựng
dự án, bao gồm: tên đơn vị đề xuất dự án, loại mô hình, mục tiêu, đối tượng
tham gia, thời gian triển khai, địa bàn thực hiện, nội dung, kinh phí, kế hoạch
triển khai trình Thủ trưởng cơ quan giao nhiệm vụ phê duyệt để làm cơ sở thực
hiện.
Điều 2. Căn cứ nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, Thủ trưởng đơn vị... thực hiện
theo đúng nội dung giao nhiệm vụ tại Điều 1 Quyết định này, quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, quy định của các Chương trình mục tiêu quốc gia và quy định
của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành. Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Thủ trưởng đơn vị...
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …..
- …..
- Lưu:…..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|