Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 04/CT-UBND Loại văn bản: Chỉ thị
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Đỗ Minh Tuấn
Ngày ban hành: 09/02/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/CT-UBND

Thanh Hóa, ngày 09 tháng 02 năm 2023

CHỈ THỊ

VỀ VIỆC ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

Năm 2023 là năm bản lề, có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đẩy mạnh thực hiện và phấn đấu hoàn thành các mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh. Trong bối cảnh thế giới, khu vực và trong nước đang đối diện với khó khăn, thách thức nhiều hơn, lớn hơn, tác động tiêu cực đến nền kinh tế, thì việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công được xác định là nhiệm vụ trọng tâm nhất để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Để thực hiện giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (bao gồm cả vốn năm 2022 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023) đòi hỏi tinh thần làm việc nghiêm túc, quyết tâm chính trị cao, trách nhiệm hơn nữa của cả hệ thống chính trị, các cấp, các ngành và các chủ đầu tư. Vì vậy, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành và khu vực, các chủ đầu tư tập trung quán triệt và thực hiện có hiệu quả các nội dung sau:

I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU

1. Quan điểm

1.1. Việc tổ chức thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 phải tuân thủ các quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 và Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

1.2. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công là một trong những nhiệm vụ chính trị trọng tâm của năm 2023, nhằm tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thực hiện cao nhất các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2023. Đẩy nhanh giải ngân vốn đầu tư công phải đi đôi với việc tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư công, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn, bảo đảm chất lượng công trình và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công.

1.3. Nỗ lực, quyết tâm để hoàn thành các mục tiêu giải ngân vốn đầu tư công đã đề ra; giải quyết kịp thời và dứt điểm các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các chương trình, dự án; kiên quyết, kiên trì và linh hoạt trong việc điều chỉnh kế hoạch vốn giữa các chủ đầu tư, các dự án; nâng cao vai trò, năng lực và tinh thần trách nhiệm của các chủ đầu tư, các cấp, các ngành và các đơn vị liên quan trong tổ chức thực hiện.

2. Mục tiêu

Các dự án phải hoàn thành giải ngân toàn bộ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023, kế hoạch vốn năm 2022 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023 (nếu có) trước ngày 30/11/2023. Các mốc thời gian giải ngân vốn cụ thể của từng loại dự án như sau:

2.1. Đối với các dự án đã hoàn thành (Dự án đã hoàn thành có quyết toán và dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt): Các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thành các hồ sơ, thủ tục, bảo đảm trước ngày 28/02/2023 giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn năm 2023.

2.2. Đối với các dự án chuyển tiếp (Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023; dự án hoàn thành sau năm 2023; dự án giãn hoãn tiến độ, thực hiện đến điểm dừng kỹ thuật): Các chủ đầu tư khẩn trương đẩy nhanh tiến độ thực hiện, nghiệm thu lên phiếu giá khối lượng đã hoàn thành; trước ngày 31/3/2022 phải giải ngân đạt từ 30%, trước ngày 30/5/2023 phải giải ngân đạt từ 50% và trước ngày 30/8/2023 phải giải ngân đạt từ 80% kế hoạch vốn năm 2023 trở lên.

2.3. Đối với các dự án khởi công mới và các dự án chuẩn bị đầu tư

a) Đối với các dự án đã được UBND tỉnh giao kế hoạch chi tiết ngay từ cuối năm 2022: Khẩn trương hoàn thành các hồ sơ, thủ tục; lựa chọn đơn vị thi công (đối với dự án khởi công mới) để triển khai đúng tiến độ; trước ngày 30/6/2023 phải giải ngân đạt từ 50% và trước ngày 30/8/2023 phải giải ngân đạt từ 80% kế hoạch vốn năm 2023 trở lên.

b) Đối với các dự án chưa được UBND tỉnh giao kế hoạch chi tiết: Căn cứ danh mục dự án đã được HĐND tỉnh phê duyệt tại Nghị quyết số 346/NQ-HĐND ngày 11/12/2022, các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thành hồ sơ, thủ tục trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư (đối với các dự án khởi công mới), phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư (đối với dự án chuẩn bị đầu tư) trước ngày 28/02/2023, làm cơ sở giao kế hoạch chi tiết theo quy định.

2.4. Đối với các dự án được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2022 sang năm 2023 (nếu có): Trước ngày 30/6/2023 phải giải ngân đạt 60% và trước ngày 30/9/2023 phải giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn.

(Chi tiết quy định về tiến độ giải ngân vốn của các dự án tại Phụ lục kèm theo)

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM

1. Về giao kế hoạch chi tiết năm 2023 đối với các nguồn vốn, nhiệm vụ, chương trình và dự án chưa được giao chi tiết

1.1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng phương án phân bổ chi tiết đối với nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất để chi bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý, thực hiện đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính năm 2023, báo cáo UBND tỉnh trong thời hạn 05 ngày kể từ thời điểm các dự án đảm bảo điều kiện theo quy định.

1.2. Ban Dân tộc, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan, khẩn trương xây dựng phương án phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2023, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định và hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến thẩm định, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 28/02/2023 để trình HĐND tỉnh xem xét, cho ý kiến theo quy định.

1.3. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ số vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã được UBND tỉnh giao trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, khẩn trương hoàn thành giao kế hoạch chi tiết cho các dự án; đồng thời, hướng dẫn và đôn đốc UBND cấp xã phân bổ, giao kế hoạch chi tiết năm 2023 cho các dự án theo quy định.

1.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh giao kế hoạch chi tiết năm 2023 cho các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, các dự án chuẩn bị đầu tư trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày các dự án có đủ hồ sơ, thủ tục đầu tư và được Thủ tướng Chính phủ giao vốn cho Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng phương án phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2023, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 28/02/2023 để trình HĐND tỉnh xem xét, cho ý kiến theo quy định.

2. Về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023

2.1. Các chủ đầu tư

a) Căn cứ mốc thời gian giải ngân vốn của các dự án tại mục 2 phần I nêu trên, khẩn trương xây dựng kế hoạch chi tiết tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công các dự án do đơn vị mình quản lý để làm cơ sở theo dõi, đôn đốc. Yêu cầu các chủ đầu tư phải nghiêm túc chấn chỉnh, khắc phục những hạn chế và yếu kém trong công tác quản lý, tổ chức thực hiện các dự án do đơn vị được giao quản lý. Các chủ đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư kết quả giải ngân vốn hằng tháng và dự kiến giá trị giải ngân của tháng tiếp theo trước ngày 13 hằng tháng.

b) Tăng cường tần suất kiểm tra, giám sát hiện trường để phối hợp, làm việc với các địa phương, đơn vị thi công, đơn vị tư vấn, đơn vị liên quan cùng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, nhất là công tác giải phóng mặt bằng, vật liệu xây dựng. Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng chi tiết tiến độ thực hiện dự án và ký cam kết về tiến độ đối với từng hạng mục công trình, làm cơ sở để kiểm tra, giám sát. Kiên quyết xử lý nghiêm và kịp thời các nhà thầu vi phạm tiến độ xây dựng, chất lượng công trình, chậm giao nộp thủ tục thanh toán khối lượng hoàn thành và vi phạm các điều khoản hợp đồng đã ký kết, báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định; trường hợp cần thiết, chấm dứt hợp đồng và thay thế ngay các nhà thầu khác. Tập trung hoàn thành các dự án đã quá thời gian bố trí vốn ngay trong năm 2023.

c) Chủ động đề xuất cấp có thẩm quyền cắt giảm, điều chỉnh vốn của các dự án không có khả năng giải ngân, chậm giải ngân để bổ sung vốn cho các dự án có tiến độ thực hiện tốt, giải ngân nhanh, bảo đảm hiệu quả vốn đầu tư.

d) Đối với nguồn vốn nước ngoài: Đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện hồ sơ đề nghị rút vốn gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) để thực hiện rút vốn theo quy định. Sau khi thực hiện giải ngân, chủ động phối hợp với Kho bạc Nhà nước thực hiện công tác ghi thu, ghi chi số vốn đã thanh toán cho nhà thầu, đảm bảo giải ngân hết kế hoạch vốn năm 2023 trước ngày 30/11/2023.

đ) Thực hiện nghiêm công tác giám sát, đánh giá dự án đầu tư; kịp thời báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình điều chỉnh chủ trương đầu tư, điều chỉnh dự án đã được phê duyệt.

2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh thành lập các Tổ công tác kiểm tra, đôn đốc, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc để đẩy nhanh giải ngân vốn đầu tư công năm 2023 do tỉnh quản lý thuộc các lĩnh vực, dự án sau: (i) Giao thông; (ii) Văn hóa - y tế; (iii) Nông nghiệp; (iv) Các dự án sử dụng vốn nước ngoài. Tham mưu tổ chức các hội nghị giao ban, hội nghị chuyên đề về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2023.

b) Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn các chủ đầu tư, các đơn vị liên quan đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn của các dự án, nhất là các dự án lớn, trọng điểm, các dự án sử dụng vốn ODA. Định kỳ hằng tháng báo cáo UBND tỉnh tại phiên họp thường kỳ và thông báo cho các chủ đầu tư, địa phương và đơn vị về kết quả giải ngân vốn năm 2023 (có so sánh kết quả giải ngân của từng dự án so với quy định về tiến độ giải ngân; sắp xếp thứ tự các đơn vị từ tỉ lệ giải ngân đạt cao đến thấp). Kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý các đơn vị, chủ đầu tư, địa phương thiếu tinh thần trách nhiệm, năng lực quản lý dự án yếu, tỷ lệ giải ngân thấp so với mức trung bình của cả tỉnh liên tiếp trong 03 tháng hoặc vi phạm trong công tác quản lý, sử dụng vốn đầu tư công năm 2023.

c) Chủ động rà soát, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền kiên quyết điều chỉnh kế hoạch vốn của các dự án theo nguyên tắc: đến thời điểm giải ngân theo quy định tại mục 2 phần I nêu trên, chủ đầu tư nào chưa bảo đảm tỷ lệ giải ngân thì điều chỉnh sang cho các chủ đầu tư, địa phương khác có tiến độ giải ngân vốn nhanh, có nhu cầu bổ sung thêm vốn và có khả năng hấp thụ vốn; không chờ đề nghị của chủ đầu tư, các đơn vị. Thời gian thực hiện điều chỉnh kế hoạch vốn theo các đợt: (i) Đối với kế hoạch vốn năm 2023: Đợt 1 trước ngày 20/4/2023; đợt 2 trước ngày 20/6/2023 và đợt 3 trước ngày 20/9/2023.

Trường hợp đến ngày 31/01/2024 các chủ đầu tư, các địa phương không giải ngân hết nguồn vốn năm 2023, mà không thuộc các trường hợp được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân, dẫn đến phải hủy dự toán, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc cắt giảm kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tương ứng với số vốn không giải ngân hết, không được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân, bị hủy dự toán theo quy định tại khoản 4 Điều 44 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ.

d) Tổng hợp kết quả các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư không thực hiện tốt giải ngân kế hoạch vốn và không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, làm cơ sở tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm 2023 đối với tập thể, người đứng đầu và các cá nhân liên quan. Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, có biện pháp xử lý theo quy định đối với các đơn vị không thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được giao, bị Trung ương thu hồi hoặc điều chuyển vốn; trả kế hoạch vốn năm 2023 do nguyên nhân chủ quan.

đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, các chủ đầu tư tổ chức đánh giá giữa kỳ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, báo cáo UBND tỉnh và các cấp có thẩm quyền.

2.3. Sở Tài chính

a) Thực hiện nhập hết dự toán vốn đầu tư công nguồn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước, vốn ngân sách trung ương, vốn nước ngoài năm 2023 trên Hệ thống TABMIS cho 100% dự án đã được UBND tỉnh giao kế hoạch chi tiết; chịu trách nhiệm nếu để sót dự án đã được giao vốn mà chưa nhập dự toán vào Hệ thống TABMIS, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày 15/02/2023.

Đối với nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2023, thực hiện nhập kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 của các dự án trên Hệ thống TABMIS đảm bảo theo quy định của pháp luật, yêu cầu của Bộ Tài chính tại Công văn số 03/BTC-ĐT ngày 03/01/2023 và chỉ đạo của UBND tỉnh tại các quyết định giao kế hoạch. Không để việc nhập TABMIS chậm, làm ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân các nguồn vốn đầu tư công. Không yêu cầu chủ đầu tư có văn bản đề xuất kế hoạch vốn năm 2023 mới nhập dự toán nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh của các dự án vào Hệ thống TABMIS.

b) Rà soát, đôn đốc các chủ đầu tư hoàn thiện các thủ tục mở mã dự án đầu tư, làm cơ sở nhập dự toán năm 2023 cho các dự án.

c) Tăng cường đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn việc thực hiện quyết toán vốn dự án hoàn thành, đặc biệt là các dự án tồn đọng, chậm phê duyệt quyết toán. Hướng dẫn các chủ đầu tư, hoặc đề xuất UBND tỉnh theo thẩm quyền để giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình quyết toán dự án.

d) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh có biện pháp thu hồi vốn tạm ứng quá hạn, kéo dài và chậm được thu hồi của các dự án sử dụng vốn đầu tư công do tỉnh quản lý theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 10 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.

đ) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền ưu tiên bố trí nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh cho các dự án lớn, trọng điểm có danh mục trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh để sớm hoàn thành đưa vào sử dụng.

2.4. Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa

a) Đẩy mạnh việc thanh toán theo hình thức trực tuyến trên cổng dịch vụ công trực tuyến của Kho bạc Nhà nước; đẩy mạnh kiểm soát thanh toán theo phương thức “thanh toán trước, kiểm soát sau”. Thực hiện thanh toán và hướng dẫn Kho bạc Nhà nước cấp huyện thanh toán cho các dự án ngay khi có đủ điều kiện giải ngân trong thời hạn 03 ngày làm việc; kiểm soát chặt chẽ các khoản chi; chỉ giải ngân cho các mục tiêu đã được xác định cụ thể trong các quyết định giao kế hoạch của UBND tỉnh.

b) Thường xuyên cập nhật, cung cấp thông tin cho Lãnh đạo tỉnh và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tình hình giải ngân vốn đầu tư công năm 2023 hằng tháng.

c) Chủ động, tích cực đấu mối với Kho bạc Nhà nước Trung ương để cung cấp, cập nhật kịp thời giá trị giải ngân vốn đầu tư công năm 2023 hằng tháng của tỉnh thực hiện.

d) Thực hiện nghiêm việc thu hồi vốn tạm ứng theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thanh toán, phải ưu tiên thu hồi vốn tạm ứng trước khi thanh toán khối lượng hoàn thành. Trường hợp chủ đầu tư không ưu tiên thu hồi vốn tạm ứng, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa xem xét, tạm dừng việc thanh toán, yêu cầu chủ đầu tư thực hiện các hồ sơ, thủ tục để thu hồi vốn tạm ứng của dự án; chủ động báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý các chủ đầu tư không ưu tiên thu hồi vốn tạm ứng theo quy định.

2.5. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra và tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết trong công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng các dự án. Định kỳ hàng tháng, báo cáo UBND tỉnh và thông báo cho các địa phương về tình hình giải phóng mặt bằng của địa phương mình (có sắp xếp thứ tự các đơn vị từ tỉ lệ giải phóng mặt bằng đạt cao đến thấp).

b) Hoàn thành việc sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện các dự án Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 3162/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 và trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn theo Quyết định số 3161/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

c) Tập trung chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn hoàn thành việc lập, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp huyện năm 2023 và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021-2030 trước ngày 31/3/2023.

d) Chủ trì tham mưu các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các dự án khai thác đất làm vật liệu san lấp, các giải pháp để tăng nguồn cung đất làm vật liệu san lấp trong năm 2023, góp phần bảo đảm tiến độ các công trình, dự án.

2.6. Sở Xây dựng

a) Tăng cường công tác quản lý vật liệu xây dựng, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả; chủ động kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng đưa vào sử dụng trong các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh; kịp thời tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm đối với các tổ chức, cá nhân có biểu hiện đầu cơ, ép giá, nâng giá vật liệu xây dựng.

b) Thường xuyên theo dõi, kịp thời cập nhật, điều chỉnh công bố giá vật liệu xây dựng, chỉ số giá xây dựng sát với thực tế; duy trì công bố giá định kỳ hàng tháng, góp phần nâng cao chất lượng quản lý công trình xây dựng, hiệu quả trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng, hợp đồng xây dựng trên địa bàn tỉnh.

2.7. UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Thành lập Tổ công tác đặc biệt thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công năm 2023 cấp huyện để kiểm tra, đôn đốc, giám sát và kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các dự án. Hướng dẫn, đôn đốc UBND cấp xã đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn năm 2023 của cấp xã quản lý.

b) Đề nghị đồng chí Bí thư Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo tiến độ thực hiện và giải ngân vốn năm 2023 của các dự án trên địa bàn do mình quản lý và coi đây là nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2023.

c) Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phải trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả giải phóng mặt bằng trên địa bàn; tổ chức giao ban định kỳ hằng tháng về công tác giải phóng mặt bằng, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết các vấn đề vượt thẩm quyền.

d) Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2022 được kéo dài sang năm 2023 của các chương trình MTQG. Khẩn trương hoàn thành hồ sơ, thủ tục đầu tư các dự án khởi công mới thuộc các chương trình MTQG năm 2023 trước ngày 28/02/2023, làm cơ sở giao kế hoạch chi tiết. Triển khai có hiệu quả việc thực hiện cơ chế đặc thù đối với các dự án thuộc các chương trình MTQG theo quy định tại Quyết định số 3223/QĐ-UBND ngày 26/9/2022 của UBND tỉnh và các văn bản liên quan.

2.8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới

a) Chủ trì xây dựng kế hoạch thực hiện các chương trình MTQG năm 2023 của tỉnh đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.

b) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn các chương trình MTQG năm 2023.

c) Tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp các đề xuất, kiến nghị và xử lý, giải quyết các khó khăn, vướng mắc, các vấn đề có liên quan trong quá trình giải ngân nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện các chương trình MTQG năm 2023 theo thẩm quyền, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề vượt thẩm quyền.

2.9. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố rút ngắn, cắt giảm 50% thời gian giải quyết các thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư (hoặc BCKTKT), kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thiết kế dự toán công trình; thực hiện có hiệu quả quy trình giải quyết khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng các dự án sử dụng đất, đầu tư công ban hành tại Quyết định số 4209/QĐ-UBND ngày 25/10/2021 của UBND tỉnh.

3. Về kỷ luật, kỷ cương, công tác thanh tra, kiểm tra trong tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2023

3.1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các chủ đầu tư nêu cao tinh thần trách nhiệm, phát huy vai trò của người đứng đầu trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các dự án; chịu trách nhiệm toàn diện trước Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả giải ngân các nguồn vốn của cơ quan, đơn vị mình quản lý.

3.2. Các cơ quan thanh tra trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, thường xuyên kiểm tra, thanh tra các dự án; kịp thời xử lý nghiêm các chủ đầu tư, ban quản lý dự án, nhà thầu cố tình gây khó khăn, cản trở, làm chậm tiến độ giao vốn, tiến độ thi công và giải ngân vốn, vi phạm các quy định của pháp luật.

3.3. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan tiếp tục tổng hợp, lấy kết quả giải ngân vốn đầu tư công năm 2023 là một trong những căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2023 của đơn vị được giao làm chủ đầu tư và người đứng đầu đơn vị; không đề xuất danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có tỷ lệ giải ngân thấp.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành và khu vực, các chủ đầu tư khẩn trương tổ chức thực hiện các nội dung nêu trên; báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn năm 2023 (bao gồm cả vốn năm 2022 được kéo dài sang năm 2023) của các dự án, nhiệm vụ và nội dung do ngành, địa phương, đơn vị mình quản lý, cụ thể như sau:

1. Các chủ đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân của các dự án, nhiệm vụ và nội dung do địa phương, đơn vị mình quản lý theo quy định tại Thông tư số 15/2021/TT-BTC ngày 18/02/2021 của Bộ Tài chính. Đồng thời, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tiến độ thu tiền sử dụng đất của địa phương mình (trong đó chi tiết số vốn điều tiết về ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện, cấp xã), gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính vào ngày 13 hằng tháng.

2. Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa tổng hợp tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 và thu hồi vốn tạm ứng của các dự án, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính vào ngày 13 hằng tháng; đồng thời, báo cáo Kho bạc Nhà nước theo quy định.

3. Sở Tài chính tổng hợp tiến độ thu tiền sử dụng đất năm 2023 theo từng huyện, thị xã, thành phố; kết quả nhập dự toán kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh năm 2023 của từng dự án và kết quả phân bổ vốn năm 2023 đối với số vốn do Sở Tài chính tham mưu phân bổ, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư vào ngày 15 hằng tháng.

4. Hằng tháng, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 của cả tỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định./.

CHỦ TỊCH




Đỗ Minh Tuấn

PHỤ LỤC:

TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 DO TỈNH QUẢN LÝ CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

Danh mục dự án

Kế hoạch vốn năm 2023

Quy định tiến độ giải ngân kế hoạch vốn năm 2023

Ghi chú

Trước ngày 31/3/2023

Trước ngày 30/5/2023

Trước ngày 30/6/2023

Trước ngày 30/8/2023

Trước ngày 30/11/2023

1

2

3

4

5

6

7

8

9

TỔNG SỐ

10,323,108

3,288,617

5,252,329

7,297,040

8,327,196

10,323,108

Chưa bao gồm 2.182,464 tỷ đồng chưa giao kế hoạch chi tiết.

A

SỐ VỐN KHÔNG PHÂN BỔ CHI TIẾT CHO CÁC CHỦ ĐẦU TƯ

5,477,152

1,643,146

2,738,576

3,834,006

4,381,722

5,477,152

Việc giải ngân vốn sẽ được thực hiện theo tình hình thực tế và tình hình thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất.

1

Chi bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng đối với các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý để thực hiện ghi thu - ghi chi

800,000

240,000

400,000

560,000

640,000

800,000

2

Bố trí trả nợ gốc vốn vay và lãi vay các dự án ODA

60,429

18,129

30,215

42,300

48,343

60,429

3

Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Phát triển đất tỉnh

30,000

9,000

15,000

21,000

24,000

30,000

4

Thực hiện đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính

60,000

18,000

30,000

42,000

48,000

60,000

5

Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương (chưa phân bổ chi tiết cho các dự án)

25,723

7,717

12,862

18,006

20,578

25,723

6

Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về huyện, xã

4,500,000

1,350,000

2,250,000

3,150,000

3,600,000

4,500,000

Việc giải ngân vốn sẽ do cấp huyện, cấp xã thực hiện.

7

Số vốn chưa giao kế hoạch chi tiết cho 02 dự án thực hiện chuẩn bị đầu tư

1,000

300

500

700

800

1,000

B

SỐ VỐN PHÂN BỔ CHI TIẾT CHO CÁC CHỦ ĐẦU TƯ

4,845,956

1,645,472

2,513,753

3,463,034

3,945,475

4,845,956

I

SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH

2,427,611

817,038

1,267,630

1,735,222

1,970,418

2,427,611

1

Sở Giao thông vận tải

978,626

384,117

553,977

723,837

808,766

978,626

a

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

52,509

52,509

52,509

52,509

52,509

52,509

1

Tuyến nối các huyện ở Tây Thanh Hóa.

46,003

46,003

46,003

46,003

46,003

46,003

2

Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 526B (Hậu Lộc - Quán Dốc).

6,506

6,506

6,506

6,506

6,506

6,506

b

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

76,819

76,819

76,819

76,819

76,819

76,819

1

Đường giao thông nối thị xã Sầm Sơn với Khu kinh tế Nghi Sơn (GĐ I).

72,819

72,819

72,819

72,819

72,819

72,819

2

Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 515B (ĐT.515B) Thiệu Lý - Đông Hoàng.

4,000

4,000

4,000

4,000

4,000

4,000

c

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

280,729

84,219

140,365

196,510

224,583

280,729

1

Đường từ trung tâm thành phố Thanh Hóa nối với đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn.

255,781

76,734

127,891

179,047

204,625

255,781

2

Đường giao thông từ ngã ba Voi (thành phố Thanh Hóa) đi TP. Sầm Sơn.

24,948

7,484

12,474

17,464

19,958

24,948

d

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

478,265

143,480

239,133

334,786

382,612

478,265

1

Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa.

298,265

89,480

149,133

208,786

238,612

298,265

2

Đường giao thông từ Khu công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa.

180,000

54,000

90,000

126,000

144,000

180,000

e

Dự án giãn hoãn tiến độ, thực hiện đến điểm dừng kỹ thuật

90,304

27,091

45,152

63,213

72,243

90,304

1

Đường giao thông nối Quốc lộ 217 với Quốc lộ 45 và Quốc lộ 47.

90,304

27,091

45,152

63,213

72,243

90,304

2

Sở Nông nghiệp và PTNT

61,000

18,300

30,500

42,700

48,800

61,000

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

61,000

18,300

30,500

42,700

48,800

61,000

1

Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa.

61,000

18,300

30,500

42,700

48,800

61,000

Trong đó:

-

Vốn đối ứng

16,000

4,800

8,000

11,200

12,800

16,000

-

Vốn Chính phủ vay về cho tỉnh vay lại (bội chi NSĐP)

9,000

2,700

4,500

6,300

7,200

9,000

-

Vốn ODA

36,000

10,800

18,000

25,200

28,800

36,000

3

Sở Công Thương

20,000

6,000

10,000

14,000

16,000

20,000

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

20,000

6,000

10,000

14,000

16,000

20,000

1

Cấp điện nông thôn tỉnh Thanh Hóa.

20,000

6,000

10,000

14,000

16,000

20,000

4

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

43,568

12,770

21,284

30,298

34,854

43,568

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

13,568

4,070

6,784

9,498

10,854

13,568

1

Đường nối Khu di tích Lam Kinh với đường Hồ Chí Minh.

13,568

4,070

6,784

9,498

10,854

13,568

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

29,000

8,700

14,500

20,300

23,200

29,000

1

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lăng miếu Triệu Tường, xã Hà Long, huyện Hà Trung (GĐ 2).

9,000

2,700

4,500

6,300

7,200

9,000

2

Tôn tạo Khu di tích Phủ Trịnh, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc (trước đây là dự án Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan Di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc).

5,000

1,500

2,500

3,500

4,000

5,000

3

Sửa chữa, cải tạo một số hạng mục công trình thuộc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh và đường Pitch Sân vận động tỉnh phục vụ Đại hội Thể dục Thể thao tỉnh Thanh Hóa lần thứ IX.

15,000

4,500

7,500

10,500

12,000

15,000

c

Dự án chuẩn bị đầu tư

1,000

500

800

1,000

1

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật đặc biệt Bà Triệu, xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc (nhóm dự án số 4).

1,000

500

800

1,000

5

Sở Xây dựng

16,040

4,812

8,020

11,228

12,832

16,040

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

16,040

4,812

8,020

11,228

12,832

16,040

1

Trung tâm Truyền hình - Triển lãm - Hội chợ - Quảng cáo tỉnh Thanh Hoá.

14,083

4,225

7,042

9,858

11,266

14,083

2

Cải tạo, sửa chữa, bổ sung một số hạng mục thuộc công trình Đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các Anh hùng liệt sỹ Hàm Rồng, thành phố Thanh Hóa.

1,957

587

978

1,370

1,565

1,957

6

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

11,458

3,437

5,729

8,021

9,166

11,458

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

5,458

1,637

2,729

3,821

4,366

5,458

1

Công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Thanh Hóa.

5,458

1,637

2,729

3,821

4,366

5,458

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

6,000

1,800

3,000

4,200

4,800

6,000

1

Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị thiết yếu phục vụ công tác cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy số 1 Thanh Hóa.

6,000

1,800

3,000

4,200

4,800

6,000

7

Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

69,296

25,433

37,965

50,497

56,764

69,296

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

6,634

6,634

6,634

6,634

6,634

6,634

1

Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước chống ngập úng cho khu vực xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia (nay là phường Mai Lâm, thị xã Nghi Sơn).

6,634

1,990

3,317

4,644

5,307

6,634

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

62,662

18,799

31,331

43,863

50,130

62,662

1

Kè chống sạt lở và nạo vét tiêu thoát lũ Khu kinh tế trọng điểm Nghi Sơn (Giai đoạn 1).

35,000

10,500

17,500

24,500

28,000

35,000

2

Tuyến đường bộ ven biển (đoạn nối đường 513 với đường ven biển tỉnh Nghệ An) thuộc KKT Nghi Sơn.

27,662

8,299

13,831

19,363

22,130

27,662

8

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

30,500

9,000

15,000

21,500

24,500

30,500

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

30,000

9,000

15,000

21,000

24,000

30,000

1

Nâng cấp tuyến đường thị trấn Mường Lát - Đồn biên phòng 483 - Mốc G3, huyện Mường Lát (GĐ 2).

30,000

9,000

15,000

21,000

24,000

30,000

b

Dự án chuẩn bị đầu tư

500

500

500

500

1

Đường tuần tra từ Đồn Biên phòng Bát Mọt (505) đi bản Đục, bản Vịn xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân.

500

250

400

500

9

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

13,000

1,800

3,000

7,700

10,400

13,000

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

6,000

1,800

3,000

4,200

4,800

6,000

1

Dự án CH1-02.

6,000

1,800

3,000

4,200

4,800

6,000

b

Dự án khởi công mới năm 2023

7,000

3,500

5,600

7,000

1

Rà phá bom, mìn, vật nổ khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh trên các địa bàn trọng điểm của tỉnh.

7,000

3,500

5,600

7,000

10

Ban Quản lý dự án đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa

645,649

193,695

322,825

451,954

516,519

645,649

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

645,649

193,695

322,825

451,954

516,519

645,649

1

Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603) - Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5+250-Km7+250

266,289

79,887

133,145

186,402

213,031

266,289

2

Xây dựng hoàn thành cầu Bến Kẹm, huyện Bá Thước

4,000

1,200

2,000

2,800

3,200

4,000

3

Đường Vạn Thiện đi Bến En.

338,040

101,412

169,020

236,628

270,432

338,040

4

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 506B đoạn thị trấn Lam Sơn đi xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân.

37,320

11,196

18,660

26,124

29,856

37,320

11

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT

24,187

10,887

14,687

18,487

20,387

24,187

a

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

5,187

5,187

5,187

5,187

5,187

5,187

1

Nâng cấp, sửa chữa đảm bảo an toàn một số hồ đập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

5,187

5,187

5,187

5,187

5,187

5,187

b

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

2,000

600

1,000

1,400

1,600

2,000

1

Trồng, phục hồi rừng ven biển huyện Hậu Lộc, Quảng Xương.

2,000

600

1,000

1,400

1,600

2,000

c

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

17,000

5,100

8,500

11,900

13,600

17,000

1

Xây dựng mới trạm bơm Yên Tôn, xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Lộc (thay thế trạm bơm Yên Tôn, xã Vĩnh Yên, huyện Vĩnh Lộc).

17,000

5,100

8,500

11,900

13,600

17,000

12

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp

514,287

146,786

244,644

355,001

411,430

514,287

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

489,287

146,786

244,644

342,501

391,430

489,287

1

Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, vay vốn WB.

454,287

136,286

227,144

318,001

363,430

454,287

Trong đó:

-

Vốn đối ứng

202,000

60,600

101,000

141,400

161,600

202,000

-

Vốn Chính phủ vay về cho tỉnh vay lại (bội chi NSĐP)

100,915

30,275

50,458

70,641

80,732

100,915

-

Vốn ODA

151,372

45,412

75,686

105,960

121,098

151,372

2

Đầu tư hệ thống thoát nước đường 513 - Khu kinh tế Nghi Sơn.

35,000

10,500

17,500

24,500

28,000

35,000

b

Dự án khởi công mới năm 2023

25,000

12,500

20,000

25,000

1

Xây dựng kéo dài kênh thoát nước làm mát của Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn.

25,000

12,500

20,000

25,000

II

UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

2,351,540

779,864

1,192,343

1,668,822

1,913,461

2,351,540

Bao gồm cả các dự án do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện làm chủ đầu tư

1

UBND thành phố Thanh Hóa

33,231

9,969

16,616

23,262

26,585

33,231

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

12,231

3,669

6,116

8,562

9,785

12,231

1

Đường nối Khu công nghiệp Tây Bắc Ga với đường vành đai phía Tây, TP. Thanh Hóa (Từ mốc A2 đến mốc A4).

12,231

3,669

6,116

8,562

9,785

12,231

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

21,000

6,300

10,500

14,700

16,800

21,000

1

Đường tỉnh 502 đoạn từ nút giao với đường Đình Hương - Giàng, phường Thiệu Dương đến ngã ba đi cầu phao Vồm, phường Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hóa.

10,000

3,000

5,000

7,000

8,000

10,000

2

Đường Dương Đình Nghệ kéo dài, thành phố Thanh Hóa.

5,000

1,500

2,500

3,500

4,000

5,000

3

Công viên tưởng niệm các giáo viên và học sinh đã hy sinh ngày 14 tháng 6 năm 1972 tại Đê sông Mã, Phường Nam Ngạn, TP. Thanh Hóa.

6,000

1,800

3,000

4,200

4,800

6,000

2

UBND thành phố Sầm Sơn

163,315

54,945

85,908

116,871

132,352

163,315

a

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

8,500

8,500

8,500

8,500

8,500

8,500

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống thu gom nước thải, nước mưa khu vực phía Tây đường Hồ Xuân Hương, thành phố Sầm Sơn.

8,500

8,500

8,500

8,500

8,500

8,500

b

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

61,752

18,526

30,876

43,226

49,402

61,752

1

Đường giao thông từ ngã ba Voi (thành phố Thanh Hóa) đi TP. Sầm Sơn.

56,752

17,026

28,376

39,726

45,402

56,752

2

Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Du, thành phố Sầm Sơn.

5,000

1,500

2,500

3,500

4,000

5,000

c

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

93,063

27,919

46,532

65,144

74,450

93,063

1

Tuyến đường Tây Sầm Sơn 5 (Đoạn từ Đại lộ Nam Sông Mã đến QL 47) và đường Hai Bà Trưng (Đoạn từ Đại lộ Nam Sông Mã đến đường Trần Hưng Đạo), thành phố Sầm Sơn.

43,063

12,919

21,532

30,144

34,450

43,063

2

Xử lý triệt để môi trường bãi rác tại phường Trung Sơn, thành phố Sầm Sơn.

20,000

6,000

10,000

14,000

16,000

20,000

3

Khu lưu niệm đồng bào, cán bộ, chiến sỹ và học sinh miền nam tập kết ra Bắc tại phường Quảng Tiến, thành phố Sầm Sơn.

30,000

9,000

15,000

21,000

24,000

30,000

3

UBND thị xã Nghi Sơn

130,000

39,000

65,000

91,000

104,000

130,000

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

130,000

39,000

65,000

91,000

104,000

130,000

1

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư phục vụ di dân xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn.

50,000

15,000

25,000

35,000

40,000

50,000

2

Di dân, sắp xếp dân cư, tái định cư một số hộ dân thôn Lâm Quảng, xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn.

80,000

24,000

40,000

56,000

64,000

80,000

4

UBND huyện Ngọc Lặc

393,056

122,397

199,728

277,059

315,725

393,056

a

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

6,400

6,400

6,400

6,400

6,400

6,400

1

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc đi làng Thung xã Đồng Lương, huyện Lang Chánh.

6,400

6,400

6,400

6,400

6,400

6,400

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

386,656

115,997

193,328

270,659

309,325

386,656

1

Nâng cấp tuyến đường từ xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc đi thị trấn Yên Lâm, huyện Yên Định.

25,000

7,500

12,500

17,500

20,000

25,000

2

Nâng cấp tuyến đường từ xã Quang Trung - Ngọc Liên - Ngọc Sơn - Ngọc Trung - Lam Sơn, huyện Ngọc Lặc đi xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân.

15,000

4,500

7,500

10,500

12,000

15,000

3

Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ, vay vốn AFD.

346,656

103,997

173,328

242,659

277,325

346,656

Trong đó:

-

Vốn ODA

243,694

73,108

121,847

170,586

194,955

243,694

-

Vốn đối ứng

45,000

13,500

22,500

31,500

36,000

45,000

-

Vốn Chính phủ vay về cho tỉnh vay lại (bội chi NSĐP)

57,962

17,389

28,981

40,573

46,370

57,962

5

UBND huyện Nga Sơn

107,500

32,250

53,750

75,250

86,000

107,500

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

107,500

32,250

53,750

75,250

86,000

107,500

1

Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa (Các hạng mục GPMB)

500

150

250

350

400

500

2

Cải tạo, nâng cấp Đường tỉnh 524, huyện Nga Sơn.

70,000

21,000

35,000

49,000

56,000

70,000

3

Bảo tồn, tôn tạo di tích Khu căn cứ khởi nghĩa Ba Đình (Hạng mục: Đền thờ các thủ lĩnh và nghĩa quân Ba Đình), huyện Nga Sơn.

17,000

5,100

8,500

11,900

13,600

17,000

4

Tu bổ, nâng cấp đê hữu sông Hoạt đoạn từ K27+700 đến K43+100, huyện Nga Sơn.

20,000

6,000

10,000

14,000

16,000

20,000

6

UBND huyện Hậu Lộc

41,313

15,606

22,808

30,260

34,011

41,313

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

4,803

4,803

4,803

4,803

4,803

4,803

1

Tu bổ, nâng cấp tuyến đê hữu sông Lèn, đoạn từ đền Cô Đôi, xã Châu Lộc đến cầu Đò Lèn, xã Đồng Lộc, huyện Hậu Lộc.

3,797

3,797

3,797

3,797

3,797

3,797

2

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng vùng nuôi trồng thủy sản nước lợ xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc.

846

846

846

846

846

846

3

Đê tả sông Ấu xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc (từ đập Bộ Đầu đến làng Nhuệ Thôn xã Thuần Lộc) (2011).

160

160

160

160

160

160

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

36,010

10,803

18,005

25,207

28,808

36,010

1

Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa (Các hạng mục GPMB)

1,010

303

505

707

808

1,010

2

Khu di tích lịch sử Trận địa Đông Ngàn và tượng đài trung đội dân quân gái xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc.

10,000

3,000

5,000

7,000

8,000

10,000

3

Tuyến đường giao thông nối Quốc lộ 10 (tại Km218+245) với đường Phạm Bành thị trấn Hậu Lộc (tại Km0+235), huyện Hậu Lộc.

25,000

7,500

12,500

17,500

20,000

25,000

c

Dự án chuẩn bị đầu tư

500

250

400

500

1

Kiên cố hóa kênh 10 xã, huyện Hậu Lộc.

500

250

400

500

7

UBND huyện Quan Sơn

60,485

34,545

40,385

48,975

53,545

60,485

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

25,785

25,785

25,785

25,785

25,785

25,785

1

Đường giao thông từ Quốc lộ 217 đi bản Sủa, xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn.

9,108

9,108

9,108

9,108

9,108

9,108

2

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông liên xã Tam Lư - Tam Thanh, huyện Quan Sơn.

8,928

8,928

8,928

8,928

8,928

8,928

3

Đường từ bản Son đi bản Ché Lầu, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn.

7,749

7,749

7,749

7,749

7,749

7,749

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

23,800

7,140

11,900

16,660

19,040

23,800

1

Hệ thống cấp nước và xử lý nước sinh hoạt thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn.

14,300

4,290

7,150

10,010

11,440

14,300

2

Đường giao thông nội vùng thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn.

9,500

2,850

4,750

6,650

7,600

9,500

c

Dự án khởi công mới năm 2023

4,500

2,250

3,600

4,500

1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Sơn Thủy - Na Mèo, huyện Quan Sơn.

4,500

2,250

3,600

4,500

d

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

5,400

1,620

2,700

3,780

4,320

5,400

1

Sắp xếp, ổn định dân cư tại Khu Co Hương, bản Ngàm, xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn.

5,400

1,620

2,700

3,780

4,320

5,400

e

Dự án chuẩn bị đầu tư

1,000

500

800

1,000

1

Đường giao thông từ bản Thủy Thành đi bản Khà - bản Mùa Xuân xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn.

500

250

400

500

2

Cầu cứng bản Hậu, xã Tam Lư, huyện Quan Sơn.

500

250

400

500

8

UBND huyện Hà Trung

86,163

25,849

43,082

60,314

68,930

86,163

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

3,963

1,189

1,982

2,774

3,170

3,963

1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông tuyến Quốc lộ 1A nối Quốc lộ 217 kéo dài, huyện Hà Trung.

3,963

1,189

1,982

2,774

3,170

3,963

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

82,200

24,660

41,100

57,540

65,760

82,200

1

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lăng miếu Triệu Tường, xã Hà Long, huyện Hà Trung (GĐ 2).

28,000

8,400

14,000

19,600

22,400

28,000

2

Đường giao thông kết nối khu đô thị Hà Lĩnh (nút giao cao tốc tại xã Hà Lĩnh) - Cụm di tích Đền Hàn, Cô Bơ xã Hà Sơn, huyện Hà Trung.

19,200

5,760

9,600

13,440

15,360

19,200

3

Đường giao thông kết nối Quốc lộ 217 đi đường tỉnh 508, huyện Hà Trung.

35,000

10,500

17,500

24,500

28,000

35,000

9

UBND huyện Nông Cống

106,742

31,873

53,121

74,619

85,394

106,742

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

106,242

31,873

53,121

74,369

84,994

106,242

1

Xây dựng cầu Ngọc Lẫm 2, xã Trường Giang, huyện Nông Cống.

8,000

2,400

4,000

5,600

6,400

8,000

2

Nâng cấp, cải tạo tuyến tỉnh lộ 505, huyện Nông Cống.

22,735

6,821

11,368

15,915

18,188

22,735

3

Đường Vạn Thiện đi Bến En.

75,507

22,652

37,754

52,855

60,406

75,507

b

Dự án chuẩn bị đầu tư

500

250

400

500

1

Nâng cấp tuyến đê hữu sông Hoàng đoạn Km28+760 đến Km33+500, huyện Nông Cống.

500

250

400

500

10

UBND huyện Như Thanh

91,800

30,900

48,300

65,700

74,400

91,800

a

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

4,800

4,800

4,800

4,800

4,800

4,800

1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối Quốc lộ 45 với Tỉnh lộ 505, huyện Như Thanh.

4,800

4,800

4,800

4,800

4,800

4,800

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

87,000

26,100

43,500

60,900

69,600

87,000

1

Đường Bến En đi trung tâm thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh.

72,000

21,600

36,000

50,400

57,600

72,000

2

Đường giao thông Phượng Nghi - Cán Khê, huyện Như Thanh.

15,000

4,500

7,500

10,500

12,000

15,000

11

UBND huyện Thọ Xuân

90,075

45,963

58,567

71,170

77,472

90,075

a

Dự án giãn hoãn tiến độ, thực hiện đến điểm dừng kỹ thuật

1,835

551

918

1,285

1,468

1,835

1

Đường giao thông nối Quốc lộ 217 với Quốc lộ 45 và Quốc lộ 47.

1,835

551

918

1,285

1,468

1,835

b

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

3,739

3,739

3,739

3,739

3,739

3,739

1

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông Xuân Tín - Quảng Phú, huyện Thọ Xuân.

3,739

3,739

3,739

3,739

3,739

3,739

c

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

23,319

23,319

23,319

23,319

23,319

23,319

1

Đường giao thông cầu Kè - Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân.

9,319

9,319

9,319

9,319

9,319

9,319

2

Tu bổ, nâng cấp đê tả, hữu sông Cầu Chày, huyện Thọ Xuân.

14,000

14,000

14,000

14,000

14,000

14,000

d

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

4,502

1,351

2,251

3,151

3,602

4,502

1

Trùng tu, tôn tạo Khu di tích lịch sử cách mạng Yên Trường xã Thọ Lập huyện Thọ Xuân.

4,502

1,351

2,251

3,151

3,602

4,502

e

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

56,680

17,004

28,340

39,676

45,344

56,680

1

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 506B đoạn thị trấn Lam Sơn đi xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân.

6,680

2,004

3,340

4,676

5,344

6,680

2

Tuyến đường từ thị trấn Thọ Xuân đi trung tâm hành chính mới của huyện Thọ Xuân.

30,000

9,000

15,000

21,000

24,000

30,000

3

Tuyến đường nối Quốc lộ 47 với Quốc lộ 47C, huyện Thọ Xuân (Giai đoạn 1).

20,000

6,000

10,000

14,000

16,000

20,000

12

UBND huyện Triệu Sơn

109,900

33,420

46,700

74,980

90,620

109,900

a

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

13,500

13,500

13,500

13,500

13,500

13,500

1

Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 514 đoạn từ Cầu Thiều đi Cầu Nhơm, xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn.

13,500

13,500

13,500

13,500

13,500

13,500

b

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

5,000

1,500

2,500

3,500

4,000

5,000

1

Đầu tư xây dựng mới một số hạng mục công trình để hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa huyện Triệu Sơn.

5,000

1,500

2,500

3,500

4,000

5,000

c

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

47,500

14,250

23,750

33,250

38,000

47,500

1

Đầu tư xây dựng hạng mục nhà Trung tâm văn hóa - thể thao và nhà luyện tập thể thao thuộc Dự án Khu văn hóa - thể thao huyện Triệu Sơn.

12,500

3,750

6,250

8,750

10,000

12,500

2

Đường nối tỉnh lộ 515C và đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn từ xã Thọ Tân đi xã Hợp Lý - Xuân Thọ - Thọ Tiến, huyện Triệu Sơn.

35,000

10,500

17,500

24,500

28,000

35,000

d

Dự án khởi công mới năm 2023

30,000

15,000

24,000

30,000

1

Đường kết nối Quốc lộ 47C với đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn, đoạn từ Quốc lộ 47 - Tỉnh lộ 514, huyện Triệu Sơn.

30,000

15,000

24,000

30,000

e

Dự án giãn hoãn tiến độ, thực hiện đến điểm dừng kỹ thuật

13,900

4,170

6,950

9,730

11,120

13,900

1

Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân, đoạn từ đường tỉnh 514 đến đường vào Cảng hàng không Thọ Xuân.

13,900

4,170

6,950

9,730

11,120

13,900

13

UBND huyện Đông Sơn

61,252

30,802

39,502

48,202

52,552

61,252

a

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

17,752

17,752

17,752

17,752

17,752

17,752

1

Đường trục chính đô thị, thị trấn Đông Sơn (Kết nối QL45, 47).

13,200

13,200

13,200

13,200

13,200

13,200

2

Xây dựng công trình cấp nước sạch cho các xã Đông Quang, Đông Phú, Đông Nam, huyện Đông Sơn.

4,552

4,552

4,552

4,552

4,552

4,552

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

43,500

13,050

21,750

30,450

34,800

43,500

1

Đường giao thông nối Quốc lộ 47 xã Đông Anh, huyện Đông Sơn với Quốc lộ 45 xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương (đoạn từ tỉnh lộ 517 huyện Đông Sơn đi xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương).

30,000

9,000

15,000

21,000

24,000

30,000

2

Đường giao thông từ xã Đông Nam đến đường vành đai phía Tây thành phố Thanh Hóa tại xã Đông Quang, huyện Đông Sơn.

13,500

4,050

6,750

9,450

10,800

13,500

14

UBND thị xã Bỉm Sơn

68,500

20,550

34,250

47,950

54,800

68,500

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

8,500

2,550

4,250

5,950

6,800

8,500

1

Cải tạo, nâng cấp đường Trần Phú, thị xã Bỉm Sơn.

8,500

2,550

4,250

5,950

6,800

8,500

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

60,000

18,000

30,000

42,000

48,000

60,000

1

Đầu tư xây dựng và nâng cấp đê Tam Điệp và cầu Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn.

25,000

7,500

12,500

17,500

20,000

25,000

2

Đường giao thông nối từ đường Trần Phú đến đường Nam Bỉm Sơn 6, thị xã Bỉm Sơn.

35,000

10,500

17,500

24,500

28,000

35,000

15

UBND huyện Vĩnh Lộc

78,000

23,400

39,000

54,600

62,400

78,000

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

20,000

6,000

10,000

14,000

16,000

20,000

1

Đầu tư xây dựng Trạm bơm tưới xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

20,000

6,000

10,000

14,000

16,000

20,000

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

58,000

17,400

29,000

40,600

46,400

58,000

1

Tôn tạo Khu di tích Phủ Trịnh, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc (trước đây là dự án Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan Di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc).

18,000

5,400

9,000

12,600

14,400

18,000

2

Đường từ trung tâm đô thị Bồng, huyện Vĩnh Lộc nối Đường tỉnh 516B ra Quốc lộ 217 đi huyện Hà Trung.

40,000

12,000

20,000

28,000

32,000

40,000

16

UBND huyện Thiệu Hóa

143,940

45,982

73,970

101,958

115,952

143,940

a

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

4,000

4,000

4,000

4,000

4,000

4,000

1

Đường Thiệu Phú - Thiệu Quang, huyện Thiệu Hóa.

4,000

4,000

4,000

4,000

4,000

4,000

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

139,940

41,982

69,970

97,958

111,952

139,940

1

Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603) - Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5+250-Km7+250.

34,940

10,482

17,470

24,458

27,952

34,940

2

Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603). Tiểu dự án 2: Đoạn từ đầu cầu vượt sông Mã đến nút giao với Quốc lộ 45 (Km 7+250- Km14+603).

70,000

21,000

35,000

49,000

56,000

70,000

3

Đường giao thông Nam sông Chu, đoạn từ xã Thiệu Vận đi xã Minh Tâm, huyện Thiệu Hóa.

15,000

4,500

7,500

10,500

12,000

15,000

4

Tuyến đường giao thông đoạn tránh Ngã Ba Chè, từ xã Thiệu Trung đến Thị trấn Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa.

20,000

6,000

10,000

14,000

16,000

20,000

17

UBND huyện Cẩm Thủy

47,648

25,948

32,148

38,348

41,448

47,648

a

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

9,652

9,652

9,652

9,652

9,652

9,652

1

Đường giao thông Cẩm Bình - Cẩm Thạch - Cẩm Liên - Cẩm Thành, huyện Cẩm Thủy.

9,652

9,652

9,652

9,652

9,652

9,652

b

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

6,996

6,996

6,996

6,996

6,996

6,996

1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ xã Cẩm Ngọc đi xã Cẩm Phong, huyện Cẩm Thủy.

6,996

6,996

6,996

6,996

6,996

6,996

c

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

31,000

9,300

15,500

21,700

24,800

31,000

1

Đường Đông Tây 3 nối từ đường tránh Tây Quốc lộ 217 đến đường Hồ Chí Minh và đường tránh Tây Quốc lộ 217 nối Quốc lộ 217, huyện Cẩm Thủy.

25,000

7,500

12,500

17,500

20,000

25,000

2

Đường giao thông khu du lịch suối cá thần, xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.

6,000

1,800

3,000

4,200

4,800

6,000

18

UBND huyện Quan Hóa

53,500

26,130

33,950

41,770

45,680

53,500

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

14,400

14,400

14,400

14,400

14,400

14,400

1

Đường giao thông từ bản Dồi xã Thiên Phủ đi bản Bâu xã Nam Động, huyện Quan Hóa (GĐ 2).

1,205

1,205

1,205

1,205

1,205

1,205

2

Đường giao thông từ bản Bá, xã Phú Xuân đi bản Vui, xã Thanh Xuân, huyện Quan Hóa.

1,990

1,990

1,990

1,990

1,990

1,990

3

Nâng cấp đường giao thông bản Pượn, xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa.

1,205

1,205

1,205

1,205

1,205

1,205

4

Nâng cấp đường giao thông bản Giá, xã Thanh Xuân (xã Phú Xuân mới), huyện Quan Hóa.

1,200

1,200

1,200

1,200

1,200

1,200

5

Xây dựng cầu Trung Thành, khắc phục khẩn cấp cơ sở hạ tầng bị thiệt hại, hư hỏng do mưa lũ gây ra từ ngày 28 đến ngày 31/8/2018, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa.

4,000

4,000

4,000

4,000

4,000

4,000

6

Đường từ xã Xuân Phú, huyện Quan Hóa đi xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn.

4,800

4,800

4,800

4,800

4,800

4,800

b

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

9,100

2,730

4,550

6,370

7,280

9,100

1

Hạ tầng Khu tái định cư tập trung phục vụ di dời khẩn cấp các hộ dân Bản Lở, xã Nam Động, huyện Quan Hóa.

5,600

1,680

2,800

3,920

4,480

5,600

2

Hạ tầng khu tái định cư bản Tang, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa.

3,500

1,050

1,750

2,450

2,800

3,500

c

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

30,000

9,000

15,000

21,000

24,000

30,000

1

Đường nội thị trấn Hồi Xuân từ khu 1 đến khu 7, huyện Quan Hóa.

15,000

4,500

7,500

10,500

12,000

15,000

2

Đường giao thông từ xã Thành Sơn huyện Quan Hóa đi huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình.

15,000

4,500

7,500

10,500

12,000

15,000

19

UBND huyện Như Xuân

28,500

9,300

14,500

20,200

23,100

28,500

a

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

1,500

1,500

1,500

1,500

1,500

1,500

1

Đường giao thông phục vụ phát triển kinh tế - xã hội xã Thanh Quân, huyện Như Xuân.

1,500

1,500

1,500

1,500

1,500

1,500

b

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

6,500

1,950

3,250

4,550

5,200

6,500

1

Cầu Khe Chon và đường hai đầu cầu, xã Thanh Quân, huyện Như Xuân.

6,500

1,950

3,250

4,550

5,200

6,500

c

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

19,500

5,850

9,750

13,650

15,600

19,500

1

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ thị trấn Yên Cát đi xã Tân Bình, huyện Như Xuân.

19,500

5,850

9,750

13,650

15,600

19,500

d

Dự án chuẩn bị đầu tư

1,000

500

800

1,000

1

Công trình hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân.

500

250

400

500

2

Đường giao thông từ xã Thượng Ninh, huyện Như Xuân đi xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh.

500

250

400

500

20

UBND huyện Lang Chánh

71,000

21,300

35,500

49,700

56,800

71,000

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

18,000

5,400

9,000

12,600

14,400

18,000

1

Sắp xếp dân cư vùng ảnh hưởng thiên tai tại huyện Lang Chánh.

18,000

5,400

9,000

12,600

14,400

18,000

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

53,000

15,900

26,500

37,100

42,400

53,000

1

Tuyến đường giao thông từ bản Giàng, xã Trí Nang đi thôn Bang, Giáng, Tỉu, thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh nối với Quốc lộ 15A.

27,000

8,100

13,500

18,900

21,600

27,000

2

Kè chống sạt lở cục bộ kết hợp chỉnh trang phát triển đô thị, khai thác quỹ đất khu vực thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh.

26,000

7,800

13,000

18,200

20,800

26,000

21

UBND huyện Yên Định

53,218

20,865

30,109

39,353

43,974

53,218

a

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

7,000

7,000

7,000

7,000

7,000

7,000

1

Đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL45 đi xã Định Tăng, huyện Yên Định.

7,000

7,000

7,000

7,000

7,000

7,000

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

46,218

13,865

23,109

32,353

36,974

46,218

1

Tuyến đường nối đường tỉnh 516C với xã Định Công đi xã Thiệu Quang, huyện Thiệu Hóa.

12,500

3,750

6,250

8,750

10,000

12,500

2

Đường giao thông nối Quốc lộ 45, xã Định Liên với Quốc lộ 47B, xã Yên Trường, huyện Yên Định

33,718

10,115

16,859

23,603

26,974

33,718

22

UBND huyện Mường Lát

31,800

9,540

15,900

22,260

25,440

31,800

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

6,300

1,890

3,150

4,410

5,040

6,300

1

Khu tái định cư tập trung, phục vụ di dời khẩn cấp các hộ dân ở khu vực có nguy cơ rất cao xảy ra sạt lở đất tại Bản Ón, xã Tam Chung, huyện Mường Lát.

6,300

1,890

3,150

4,410

5,040

6,300

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

25,500

7,650

12,750

17,850

20,400

25,500

1

Nâng cấp tuyến đường giao thông từ bản Nà Ón đi bản Cò Cài, xã Trung Lý, huyện Mường Lát.

25,500

7,650

12,750

17,850

20,400

25,500

23

UBND huyện Quảng Xương

95,800

13,740

22,900

57,060

76,640

95,800

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

20,000

6,000

10,000

14,000

16,000

20,000

1

Đường giao thông Quảng Bình - Quảng Thái, huyện Quảng Xương.

20,000

6,000

10,000

14,000

16,000

20,000

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

25,800

7,740

12,900

18,060

20,640

25,800

1

Cầu Lộc qua sông Lý nối xã Tiên Trang với xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương.

14,300

4,290

7,150

10,010

11,440

14,300

2

Cầu Tiên Long bắc qua sông Lý xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương.

11,500

3,450

5,750

8,050

9,200

11,500

c

Dự án khởi công mới năm 2023

50,000

25,000

40,000

50,000

1

Đường giao thông từ cầu Thắng Phú (xã Quảng Ngọc) đi Quốc lộ 1A (xã Quảng Bình), huyện Quảng Xương.

30,000

15,000

24,000

30,000

2

Đường giao thông từ Quốc lộ 1A đi đường ven biển từ xã Quảng Chính đi xã Quảng Thạch, huyện Quảng Xương.

20,000

10,000

16,000

20,000

24

UBND huyện Thường Xuân

90,100

14,880

24,800

54,970

72,080

90,100

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

33,100

9,930

16,550

23,170

26,480

33,100

1

Xây dựng cầu Tổ Rồng, huyện Thường Xuân.

33,100

9,930

16,550

23,170

26,480

33,100

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

16,500

4,950

8,250

11,550

13,200

16,500

1

Đường giao thông từ xã Vạn Xuân đi trung tâm xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân.

16,500

4,950

8,250

11,550

13,200

16,500

c

Dự án khởi công mới năm 2023

40,000

20,000

32,000

40,000

1

Đường từ Quốc lộ 47 đi cầu Tổ Rồng (điểm đầu tiếp giáp đường mòn Hồ Chí Minh tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân, điểm cuối tiếp giáp đường Xuân Cao đi xã Luận Thành tại địa phận xã Xuân Cao, huyện Thường Xuân).

40,000

20,000

32,000

40,000

d

Dự án chuẩn bị đầu tư

500

250

400

500

1

Nâng cấp, mở rộng đường từ xã Xuân Cao đi xã Luận Thành, huyện Thường Xuân.

500

250

400

500

25

UBND huyện Bá Thước

32,100

9,630

16,050

22,470

25,680

32,100

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

32,100

9,630

16,050

22,470

25,680

32,100

1

Đường tránh tỉnh lộ 512B đoạn qua chợ phố Đoàn, xã Lũng Niêm, huyện Bá Thước.

7,100

2,130

3,550

4,970

5,680

7,100

2

Cầu trung tâm đô thị thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước và đường nối đường tránh thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước đi tỉnh lộ 523D, huyện Bá Thước .

25,000

7,500

12,500

17,500

20,000

25,000

26

UBND huyện Thạch Thành

51,876

15,563

25,938

36,313

41,501

51,876

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

15,876

4,763

7,938

11,113

12,701

15,876

1

Cải tạo, nâng cấp hồ Bai Cái, xã Thành Vinh, huyện Thạch Thành.

15,876

4,763

7,938

11,113

12,701

15,876

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

36,000

10,800

18,000

25,200

28,800

36,000

1

Đường tránh thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành (GĐ 1).

26,000

7,800

13,000

18,200

20,800

26,000

2

Đường giao thông vào khu di tích cấp quốc gia đặc biệt Hang Con Moong và các di tích phụ cận huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa (đoạn tuyến từ Km7+300 đến Km16+950).

10,000

3,000

5,000

7,000

8,000

10,000

27

UBND huyện Hoằng Hóa

30,726

15,518

19,863

24,208

26,381

30,726

a

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

9,000

9,000

9,000

9,000

9,000

9,000

1

Đường giao thông đến Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa.

9,000

9,000

9,000

9,000

9,000

9,000

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

21,726

6,518

10,863

15,208

17,381

21,726

1

Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa (Các hạng mục GPMB)

6,726

2,018

3,363

4,708

5,381

6,726

2

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Thịnh - Đông, huyện Hoằng Hóa (giai đoạn 2).

15,000

4,500

7,500

10,500

12,000

15,000

III

UBND CẤP XÃ

30,889

30,889

30,889

30,889

30,889

30,889

1

UBND xã Tam Chung, huyện Mường Lát

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

a

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

-

Công sở xã Tam Chung.

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

2

UBND xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn

781

781

781

781

781

781

a

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

781

781

781

781

781

781

-

Công sở xã Sơn Điện.

781

781

781

781

781

781

3

UBND xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa

766

766

766

766

766

766

a

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

766

766

766

766

766

766

-

Công sở xã Thiên Phủ.

766

766

766

766

766

766

4

UBND xã Trung Thành, huyện Quan Hóa

789

789

789

789

789

789

a

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

789

789

789

789

789

789

-

Công sở xã Trung Thành.

789

789

789

789

789

789

5

UBND xã Thành Sơn, huyện Quan Hóa

500

500

500

500

500

500

a

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

500

500

500

500

500

500

-

Công sở xã Thành Sơn.

500

500

500

500

500

500

6

UBND xã Hồi Xuân (nay là thị trấn Hồi Xuân), huyện Quan Hóa

873

873

873

873

873

873

a

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

873

873

873

873

873

873

-

Công sở xã Hồi Xuân.

873

873

873

873

873

873

7

UBND xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành

221

221

221

221

221

221

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

221

221

221

221

221

221

-

Trụ sở xã Thành Mỹ.

221

221

221

221

221

221

8

UBND xã Thành Thọ, huyện Thạch Thành

871

871

871

871

871

871

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

871

871

871

871

871

871

-

Công sở xã Thành Thọ.

871

871

871

871

871

871

9

UBND xã Thạch Sơn, huyện Thạch Thành

1,118

1,118

1,118

1,118

1,118

1,118

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

1,118

1,118

1,118

1,118

1,118

1,118

-

Công sở xã Thạch Sơn.

1,118

1,118

1,118

1,118

1,118

1,118

10

UBND xã Thạch Long, huyện Thạch Thành

1,054

1,054

1,054

1,054

1,054

1,054

a

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

1,054

1,054

1,054

1,054

1,054

1,054

-

Công sở xã Thạch Long.

1,054

1,054

1,054

1,054

1,054

1,054

11

UBND xã Thạch Tượng, huyện Thạch Thành

799

799

799

799

799

799

a

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

799

799

799

799

799

799

-

Công sở xã Thạch Tượng.

799

799

799

799

799

799

12

UBND xã Thạch Quảng, huyện Thạch Thành

510

510

510

510

510

510

a

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

510

510

510

510

510

510

-

Công sở xã Thạch Quảng.

510

510

510

510

510

510

13

UBND xã Công Chính, huyện Nông Cống

860

860

860

860

860

860

a

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

860

860

860

860

860

860

-

Công sở xã Công Chính.

860

860

860

860

860

860

14

UBND xã Hưng Lộc, huyện Hậu Lộc

1,100

1,100

1,100

1,100

1,100

1,100

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

1,100

1,100

1,100

1,100

1,100

1,100

-

Công sở xã Hưng Lộc.

1,100

1,100

1,100

1,100

1,100

1,100

15

UBND xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc

870

870

870

870

870

870

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

870

870

870

870

870

870

-

Công sở xã Cầu Lộc.

870

870

870

870

870

870

16

UBND xã Khuyến Nông, huyện Triệu Sơn

870

870

870

870

870

870

a

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

870

870

870

870

870

870

-

Công sở xã Khuyến Nông.

870

870

870

870

870

870

17

UBND xã Thọ Dân, huyện Triệu Sơn

870

870

870

870

870

870

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

870

870

870

870

870

870

-

Công sở xã Thọ Dân.

870

870

870

870

870

870

18

UBND xã Tiến Nông, huyện Triệu Sơn

870

870

870

870

870

870

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

870

870

870

870

870

870

-

Công sở xã Tiến Nông.

870

870

870

870

870

870

19

UBND xã Thọ Tân, huyện Triệu Sơn

860

860

860

860

860

860

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

860

860

860

860

860

860

-

Công sở xã Thọ Tân.

860

860

860

860

860

860

20

UBND xã Hợp Lý, huyện Triệu Sơn

860

860

860

860

860

860

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

860

860

860

860

860

860

-

Công sở xã Hợp Lý.

860

860

860

860

860

860

21

UBND xã Nông Trường, huyện Triệu Sơn

900

900

900

900

900

900

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

900

900

900

900

900

900

-

Công sở xã Nông Trường.

900

900

900

900

900

900

22

UBND xã Hợp Thắng, huyện Triệu Sơn

870

870

870

870

870

870

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

870

870

870

870

870

870

-

Công sở xã Hợp Thắng.

870

870

870

870

870

870

23

UBND xã Thọ Bình, huyện Triệu Sơn

454

454

454

454

454

454

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

454

454

454

454

454

454

-

Trụ sở xã Thọ Bình.

454

454

454

454

454

454

24

UBND xã Bình Sơn, huyện Triệu Sơn

633

633

633

633

633

633

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

633

633

633

633

633

633

-

Trụ sở xã Bình Sơn.

633

633

633

633

633

633

25

UBND xã Triệu Thành, huyện Triệu Sơn

870

870

870

870

870

870

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

870

870

870

870

870

870

-

Công sở xã Triệu Thành.

870

870

870

870

870

870

26

UBND xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn

860

860

860

860

860

860

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

860

860

860

860

860

860

-

Công sở xã Thọ Sơn.

860

860

860

860

860

860

27

UBND xã Xuân Lộc, huyện Triệu Sơn

860

860

860

860

860

860

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

860

860

860

860

860

860

-

Công sở xã Xuân Lộc.

860

860

860

860

860

860

28

UBND xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc

1,100

1,100

1,100

1,100

1,100

1,100

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

1,100

1,100

1,100

1,100

1,100

1,100

-

Công sở xã Thúy Sơn.

1,100

1,100

1,100

1,100

1,100

1,100

29

UBND xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống

870

870

870

870

870

870

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

870

870

870

870

870

870

-

Công sở xã Thăng Thọ.

870

870

870

870

870

870

30

UBND xã Tân Thọ, huyện Nông Cống

860

860

860

860

860

860

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

860

860

860

860

860

860

-

Công sở xã Tân Thọ.

860

860

860

860

860

860

31

UBND xã Vĩnh Khang (nay là xã Ninh Khang), huyện Vĩnh Lộc

900

900

900

900

900

900

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

900

900

900

900

900

900

-

Công sở xã Vĩnh Khang.

900

900

900

900

900

900

32

UBND xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Lộc

1,004

1,004

1,004

1,004

1,004

1,004

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

1,004

1,004

1,004

1,004

1,004

1,004

-

Công sở xã Vĩnh Long.

1,004

1,004

1,004

1,004

1,004

1,004

33

UBND xã Nga Bạch, huyện Nga Sơn.

1,020

1,020

1,020

1,020

1,020

1,020

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

1,020

1,020

1,020

1,020

1,020

1,020

-

Công sở xã Nga Bạch.

1,020

1,020

1,020

1,020

1,020

1,020

34

UBND xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn.

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

-

Công sở xã Tân Trường.

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

35

UBND xã Thiệu Thịnh, huyện Thiệu Hóa.

1,300

1,300

1,300

1,300

1,300

1,300

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

1,300

1,300

1,300

1,300

1,300

1,300

-

Công sở xã Thiệu Thịnh.

1,300

1,300

1,300

1,300

1,300

1,300

36

UBND xã Tùng Lâm, thị xã Nghi Sơn.

870

870

870

870

870

870

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

870

870

870

870

870

870

-

Công sở xã Tùng Lâm.

870

870

870

870

870

870

37

UBND xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân.

76

76

76

76

76

76

a

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

76

76

76

76

76

76

-

Trụ sở xã Bát Mọt.

76

76

76

76

76

76

IV

CÁC CHỦ ĐẦU TƯ KHÁC

35,916

17,681

22,891

28,101

30,706

35,916

1

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

1,500

450

750

1,050

1,200

1,500

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

1,500

450

750

1,050

1,200

1,500

-

Xây dựng mới 01 đơn nguyên và cải tạo, sửa chữa Trụ sở Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa (trước đây là Trụ sở Bảo hiểm xã hội thành phố Thanh Hóa).

1,500

450

750

1,050

1,200

1,500

2

Bệnh viện Phụ sản

8,000

2,400

4,000

5,600

6,400

8,000

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2023

8,000

2,400

4,000

5,600

6,400

8,000

-

Xây dựng Khu điều trị nội trú Bệnh viện Phụ Sản Thanh Hóa.

8,000

2,400

4,000

5,600

6,400

8,000

3

Bệnh viện đa khoa khu vực Ngọc Lặc

10,000

3,000

5,000

7,000

8,000

10,000

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2023

10,000

3,000

5,000

7,000

8,000

10,000

-

Xây dựng khu điều trị Bệnh viện đa khoa khu vực Ngọc Lặc.

10,000

3,000

5,000

7,000

8,000

10,000

4

Chi cục Kiểm lâm

100

100

100

100

100

100

a

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

100

100

100

100

100

100

-

Xây dựng đường dây tải điện 35KV và 2 trạm biến áp từ bản Giồi xã Thiên Phủ cấp điện cho Trạm Kiểm lâm bản Bâu và nhân dân 2 bản: bản Bâu, bản Nót thuộc Khu bảo tồn các loài hạt trần quý hiếm Nam Động, huyện Quan Hóa.

100

100

100

100

100

100

5

Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông

4,925

4,925

4,925

4,925

4,925

4,925

a

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

4,925

4,925

4,925

4,925

4,925

4,925

-

Khu hành chính dịch vụ Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, huyện Bá Thước.

4,925

4,925

4,925

4,925

4,925

4,925

6

Huyện ủy Thọ Xuân

3,941

3,941

3,941

3,941

3,941

3,941

a

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

3,941

3,941

3,941

3,941

3,941

3,941

-

Trụ sở làm việc cơ quan Huyện ủy Thọ Xuân.

3,941

3,941

3,941

3,941

3,941

3,941

7

Huyện ủy Vĩnh Lộc

900

900

900

900

900

900

a

Dự án hoàn thành đã có quyết toán được duyệt

900

900

900

900

900

900

-

Trụ sở làm việc của Mặt trận Tổ quốc, khối đoàn thể chính trị - xã hội huyện Vĩnh Lộc (nay là Trung tâm y tế huyện Vĩnh Lộc).

900

900

900

900

900

900

8

Ban Quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng

6,550

1,965

3,275

4,585

5,240

6,550

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

6,550

1,965

3,275

4,585

5,240

6,550

-

Xây dựng tuyến đường Tiên Sơn - Hạc Oa (đoạn từ nút giao đường vào động Tiên Sơn đến đường Hạc Oa) Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa.

2,083

625

1,042

1,458

1,666

2,083

-

Tuyến đường Tiên Sơn - Giàng (đoạn từ N20 đến tỉnh lộ 502) Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa.

4,467

1,340

2,234

3,127

3,574

4,467

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Chỉ thị 04/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công ngày 09/02/2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


676

DMCA.com Protection Status
IP: 18.224.53.246
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!