HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2019/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
10 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN ĐỊNH CÁC NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỪ NGUỒN
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014 và các văn bản hiện hành hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí
sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 96/TTr-UBND
ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về dự thảo Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân định các nhiệm vụ chi bảo vệ môi
trường từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang; Báo cáo thẩm tra số 146/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ban Dân tộc
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định về
việc phân định các nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường (bao gồm các dự án, đề tài,
chương trình bảo vệ môi trường nếu có) từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ
môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Các nội dung chi về bảo vệ
môi trường từ các nguồn kinh phí khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị
quyết này.
c) Khi các văn bản quy định được
dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã).
b) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan đến việc sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Điều 2. Nhiệm
vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
1. Xây dựng, điều chỉnh chiến
lược, kế hoạch, quy trình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật,
quy chuẩn kỹ thuật môi trường, chương trình, đề án về bảo vệ môi trường của tỉnh.
2. Hoạt động thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược của tỉnh; thẩm định các nhiệm vụ khác theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường được chi từ nguồn sự nghiệp môi trường, thuộc
trách nhiệm của tỉnh.
3. Hoạt động của hệ thống quan
trắc và phân tích môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý theo Quy hoạch
tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020 đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (bao gồm vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa
chữa, hiệu chuẩn, kiểm định, thay thế thiết bị phụ trợ, công cụ, dụng cụ);
xây dựng và thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác
động đối với môi trường của tỉnh.
4. Hỗ trợ công tác kiểm soát ô
nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm
môi trường, tác động xấu đến môi trường); xác định khu vực bị ô nhiễm môi
trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh.
5. Hỗ trợ công tác quản lý chất
thải, điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường, đánh giá sức chịu
tải của môi trường, thuộc nhiệm vụ của cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm
thải bỏ.
6. Hỗ trợ công tác xử lý ô nhiễm
môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm các nội
dung: Điều tra khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường, lập kế
hoạch, đề án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, mua bản quyền
công nghệ xử lý chất thải nếu có, kiểm tra, nghiệm thu dự án), gồm:
a) Hỗ trợ hoạt động thu gom,
phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh (không
bao gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất thải).
b) Dự án về bảo vệ môi trường
khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Hỗ trợ công tác bảo tồn đa dạng
sinh học trên địa bàn tỉnh quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số
160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên bộ: Tài chính - Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo Chiến
lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (không
bao gồm công tác lập, thẩm định và điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học).
8. Xây dựng và duy trì hoạt động
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường của tỉnh (bao gồm thu thập,
xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống
thông tin dữ liệu); thống kê môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê
môi trường trên địa bàn tỉnh; báo cáo công tác bảo vệ môi trường của tỉnh.
9. Hỗ trợ thiết bị, phương tiện
thu gom rác thải, vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định
của cấp có thẩm quyền. Hỗ trợ các hoạt động về bảo vệ môi trường của các
tổ chức tự quản về môi trường (hợp tác xã, tổ dân phố, các tổ chức chính trị
- xã hội).
10. Hỗ trợ duy trì, vận hành
các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng do cấp tỉnh quản lý; hỗ trợ sửa
chữa, cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng
nghề được khuyến khích phát triển thuộc phạm vi quản lý của cấp tỉnh.
11. Tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi
trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; chi giải thưởng,
khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định.
12. Hỗ trợ công tác thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường (bao gồm bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh và theo quyết
định của cấp có thẩm quyền.
13. Hoạt động kiểm tra các công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án; kiểm tra, xác nhận
hoàn thành khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, hoạt động kiểm tra việc
thực hiện giấy chứng nhận, giấy phép về môi trường theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường, thuộc trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường.
14. Hoạt động xác nhận kế hoạch
bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường.
15. Hoạt động của Ban chỉ đạo,
Ban điều hành, Văn phòng Thường trực về bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh theo quyết
định của cấp có thẩm quyền.
16. Vốn đối ứng các dự án hợp
tác quốc tế có tính chất chi sự nghiệp về bảo vệ môi trường do cấp tỉnh quản lý
và thực hiện.
17. Các hoạt động bảo vệ môi
trường khác thuộc trách nhiệm của tỉnh.
Điều 3. Nhiệm
vụ chi của ngân sách cấp huyện
1. Xây dựng, điều chỉnh chương
trình, kế hoạch về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp huyện.
2. Hỗ trợ công tác kiểm soát ô
nhiễm môi trường trên địa bàn cấp huyện (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô
nhiễm môi trường, tác động xấu đến môi trường); ứng phó, khắc phục sự cố
môi trường trên địa bàn cấp huyện.
3. Hỗ trợ công tác quản lý chất
thải; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm thải bỏ trên địa
bàn cấp huyện.
4. Hỗ trợ công tác xử lý ô nhiễm
môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên địa bàn cấp huyện (bao
gồm các nội dung: điều tra khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi
trường, lập kế hoạch, đề án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường,
mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải nếu có, kiểm tra, nghiệm thu dự án),
gồm:
a) Hỗ trợ hoạt động thu gom,
phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt trên địa bàn cấp
huyện (không bao gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất thải).
b) Dự án về bảo vệ môi trường
khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Hỗ trợ công tác bảo tồn đa dạng
sinh học trên địa bàn cấp huyện quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch
số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên bộ: Tài chính -
Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo
Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, gồm
có:
a) Xây dựng báo cáo hiện trạng
đa dạng sinh học cấp huyện.
b) Thống kê đa dạng sinh học
theo quyết định của cấp có thẩm quyền; xây dựng, duy trì cơ sở dữ liệu về đa dạng
sinh học.
c) Tuyên truyền , giáo dục pháp
luật , nâng cao ý thức về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học, tập
huấn chuyên môn nghiệp vụ về đa dạng sinh học.
d) Xây dựng kế hoạch bảo tồn đa
dạng sinh học.
6. Duy trì hoạt động hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường của cấp huyện (bao gồm thu thập, xử
lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống
thông tin dữ liệu); báo cáo công tác bảo vệ môi trường cấp huyện.
7. Quản lý các công trình vệ
sinh công cộng do cấp huyện quản lý; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác
thải, vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
8. Hỗ trợ duy trì, vận hành các
công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng do cấp huyện quản lý; hỗ trợ sửa
chữa, cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng
nghề được khuyến khích phát triển trên địa bàn cấp huyện.
9. Tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi
trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp huyện;
chi khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định.
10. Hỗ trợ công tác thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường (bao gồm bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp
huyện và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
11. Hoạt động xác nhận kế hoạch
bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
12. Hoạt động của Ban chỉ đạo,
Ban điều hành, Văn phòng Thường trực về bảo vệ môi trường được Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định.
13. Vốn đối ứng các dự án hợp
tác quốc tế có tính chất chi sự nghiệp về bảo vệ môi trường do cấp huyện quản lý
và thực hiện.
14. Hợp đồng lao động để thực
hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện.
15. Các hoạt động bảo vệ môi
trường khác thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
Điều 4. Nhiệm
vụ chi của ngân sách cấp xã
1. Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch
về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã.
2. Hỗ trợ công tác kiểm soát ô
nhiễm môi trường trên địa bàn cấp xã (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm
môi trường, tác động xấu đến môi trường); ứng phó, khắc phục sự cố môi trường
trên địa bàn cấp xã.
3. Hỗ trợ hoạt động thu gom,
phân loại, vận chuyển, xử lý, giảm thiểu, tái chế chất thải trên địa bàn cấp
xã.
4. Đánh giá và báo cáo công tác
bảo vệ môi trường cấp xã.
5. Quản lý các công trình vệ sinh
công cộng do cấp xã quản lý; hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ
chức tự quản về môi trường (hợp tác xã, tổ dân phố, các tổ chức chính trị -
xã hội, tổ vệ sinh môi trường cấp xã, thôn, tổ dân phố) trên địa bàn cấp
xã.
6. Tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã.
7. Hỗ trợ công tác kiểm tra việc
thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường (bao gồm bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học) thuộc trách nhiệm của cấp xã và theo quyết định của cấp có
thẩm quyền.
8. Hợp đồng lao động để thực hiện
nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã.
9. Các hoạt động bảo vệ môi trường
khác thuộc trách nhiệm của cấp xã.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điêu 6. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 07 tháng 12
năm 2019; có hiệu lực thi hành kê tư ngay 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban TWMTTQVN;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Công báo Tuyên Quang;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Báo Tuyên Quang; Đài PT & TH tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|