|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
556/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Khánh
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 556/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 29 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ
VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA
TRUNG TÂM TIN HỌC VÀ CÔNG BÁO THUỘC VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí
việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn
cứ Thông tư 08/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ thông
tin và Truyền thông Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền
thông;
Căn
cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn
dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc
làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn
cứ Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ- UBND ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình bành kèm theo Quyết định số 19/2022/QĐ- UBND ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1158/TTr-SNV ngày 29 tháng 3 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục vị trí việc
làm, bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm của Trung
tâm Tin học và Công báo thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Danh
mục vị trí việc làm gồm 13 vị trí, cụ thể:
a) Vị
trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 02 vị trí.
b) Vị
trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 06 vị trí.
c) Vị
trí việc làm chuyên môn dùng chung: 05 vị trí.
(Có
phụ lục I kèm theo).
2. Bản
mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm của Trung tâm Tin học
và Công báo thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể:
(Có
phụ lục II kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ danh mục vị trí việc làm đã được
phê duyệt và Bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, số lượng người
làm việc được giao hàng năm để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản
lý viên chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định hiện hành.
2. Sở
Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc kiểm tra, hướng dẫn tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức của Trung tâm Tin học và Công báo thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA
TRUNG TÂM TIN HỌC VÀ CÔNG BÁO THUỘC VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 556/QĐ-UBND ngày 29 tháng 03 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Mã vị trí việc làm
|
Chức danh nghề nghiệp và tương đương
|
I
|
VỊ
TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ
|
02
|
|
1
|
Giám
đốc
|
TTTHCB-LĐQL
- 01
|
Chuyên viên và tương đương trở lên
|
2
|
Phó
Giám đốc
|
TTTHCB-LĐQL
- 02
|
Chuyên viên và tương đương trở lên
|
II
|
VỊ
TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
|
06
|
|
1
|
Công
nghệ thông tin hạng II
|
TTTHCB-VCCN
- 01
|
Hạng II
|
2
|
Công
nghệ thông tin hạng III
|
TTTHCB-VCCN
- 02
|
Hạng III
|
3
|
Biên
tập viên hạng II
|
TTTHCB-VCCN
- 03
|
Hạng II
|
4
|
Biên
tập viên hạng III
|
TTTHCB-VCCN
- 04
|
Hạng III
|
5
|
Phóng
viên hạng II
|
TTTHCB-VCCN
- 05
|
Hạng II
|
6
|
Phóng
viên hạng III
|
TTTHCB-VCCN
- 06
|
Hạng III
|
III
|
VỊ
TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH CHUYÊN MÔN
DÙNG CHUNG
|
05
|
|
|
Chuyên
viên chính hành chính-văn phòng
|
TTTHCB-CMDC
- 01
|
Chuyên viên chính
|
2
|
Chuyên
viên hành chính-văn phòng
|
TTTHCB-CMDC
- 02
|
Chuyên viên
|
3
|
Chuyên
viên về tổng hợp
|
TTTHCB-CMDC
- 03
|
Chuyên viên
|
4
|
Kế
toán viên
|
TTTHCB-CMDC
- 04
|
Kế toán viên
|
5
|
Chuyên
viên thủ quỹ
|
TTTHCB-CMDC
- 05
|
Chuyên viên
|
PHỤ LỤC II
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG
NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM TIN HỌC VÀ CÔNG BÁO THUỘC VĂN
PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 556/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
I. VỊ TRÍ VIỆC LÀM NHÓM LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ
Tên VTVL: Giám đốc
|
Mã
vị trí việc làm: TTTHCB-LĐQL-01
|
Ngày
bắt đầu thực hiện:
|
Địa
điểm làm việc: Số 6, đường An Dương Vương, phường Phương Lâm, thành phố Hòa
Bình.
|
Quy
trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
1.
Mục tiêu vị trí việc làm
Là
người đứng đầu điều hành hoạt động chung của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước
Chánh Văn phòng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do cấp có thẩm quyền giao.
2.
Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công tác, phân công
nhiệm vụ của đơn vị
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công
tác năm, 6 tháng, quý, tháng của đơn vị theo quy định của cơ quan.
2. Phân công công việc cho từng nhân viên;
cấp phó giúp việc quản lý
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần nhân viên
|
1. Kế hoạch công tác của Trung tâm tổ chức
phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Văn phòng UBND tỉnh và nhiệm vụ
được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu
quả, công bằng; không bỏ sót công việc của đơn vị; một công việc chỉ do một
người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng viên chức được
phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ
của viên chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc
của đơn vị
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức thực
hiện chương trình, kế hoạch công tác
2.
Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của từng viên chức
3.
Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch
công tác của đơn vị.
4.
Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo
của cấp trên trực tiếp đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của đơn vị thông suốt; công việc
chung của đơn vị được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành
theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2.
Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và
có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào
tạo, bồi dưỡng, đánh giá viên chức, khen thưởng, kỷ luật...
3.
Hoạt động của đơn vị đồng bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác
của cơ quan.
Xử
lý chính xác, đúng thẩm quyền; báo cáo kịp thời
|
2.3
|
Quản
lý viên chức trong đơn vị
|
1.
Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp
2.
Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của đơn vị; nghiên cứu, tìm hiểu
và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực
tiếp để xin ý kiến
3.
Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật,
đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa chính trị
|
1.
Viên chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công
tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức.
2.
Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... viên chức đáp ứng
yêu cầu công việc của đơn vị.
3.
Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc
đề xuất với cấp trên trực tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử
lý. Các viên chức yên tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản
lý hoạt động chung của Trung tâm
|
1.
Quản lý điều hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật và lãnh đạo Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh về các hoạt động của đơn vị.
2. Phụ
trách chung chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện
nhiệm vụ của đơn vị. Phụ trách công tác chuyên môn, nghiệp vụ theo sự phân
công của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.
Chỉ đạo tổ chức thực hiện việc cụ thể hóa các quy định, chức năng, nhiệm vụ;
xây dựng các nội quy, quy chế của đơn vị ... theo quy định của pháp luật;
4.
Thực hiện nhiệm vụ chủ tài khoản, đảm bảo quản lý hiệu quả và đúng quy định
các nguồn tài chính của đơn vị;
5.
Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế tài chính, tài sản được giao; thực hiện
chế độ. Chính sách đối với viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý
theo quy định của pháp luật và phân cấp của Chánh Văn phòng;
6.
Tổ chức phối hợp công tác với cơ quan, đơn vị liên quan;
7.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ
quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
|
1.
Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành,
triển khai
Nắm
bắt đầy đủ các thông tin về công việc đơn vị đang và sẽ triển khai thực hiện
và kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Đơn vị hoàn thành nhiệm vụ,
công việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo
đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng.
2.
Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản lý theo quy định
3.
Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình
nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời;
chịu trách nhiệm về nội dung văn bản
4.
Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách
nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản
5.
Lãnh đạo được cung cấp thông tin kịp thời.
6.
Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh
đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề
để trình Lãnh đạo giải quyết
7.
Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Trung
tâm theo quy định.
|
2.5
|
Quản
lý tài sản của đơn vị
|
Chịu
trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và
theo quy định
|
Tài
sản được quản lý theo quy chế, quy định
|
2.6
|
Chủ
trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị
|
1.
Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2.
Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Trung tâm.
3.
Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1.
Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của
cấp trên trực tiếp được tổ chức thực hiện kịp thời.
2.
Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3.
Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết
quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền
|
2.7
|
Thực
hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp.
|
2.8
|
Đảm
nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao
nhất trong tổ chức
|
Đáp
ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
3.
Các mối quan hệ công việc
3.1.
Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết
quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh
đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
-
Phó Giám đốc Trung tâm
-
Viên chức và người lao động thuộc Trung tâm
|
Các
đơn vị, cá nhân có liên quan trực tiếp
|
3.2.
Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
-
Các bộ, ngành trung ương
-
Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh;
-
Các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
- Thực
hiện theo các văn bản của cơ quan trung ương trong việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ được giao.
-
Phối hợp thực hiện các công việc theo chức năng được giao.
|
4.
Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm
quyền quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được
chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. Chủ động thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị theo quy định của cấp có thẩm quyền; chịu
trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh Văn phòng về kết quả thực hiện nhiệm
vụ, công việc của đơn vị bao gồm công việc được phân công hoặc ủy nhiệm cho cấp
phó. Chủ động giải quyết công việc đúng quy trình, thủ tục, thẩm quyền và quy
định của pháp luật
|
2
|
Được
cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được
yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ
cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được
tham gia các cuộc họp trong và ngoài đơn vị có liên quan đến chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị khi được phân công.
|
II
|
Thẩm
quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham
gia ý kiến hoặc kiến nghị về việc tiếp nhận, điều động công chức của đơn vị.
|
2
|
Được
phân công công tác, giao nhiệm vụ cho viên chức dưới quyền.
|
5.
Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1.
Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành Công
nghệ thông tin, Điện tử viễn thông, Kinh tế, Báo chí, Truyền thông. Hành chính,
Quản lý nhà nước, chính trị học, sư phạm... hoặc các chuyên ngành khác phù hợp
với yêu cầu vị trí việc làm.
- Trình độ chính trị: Theo quy định của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công
chức ngạch chuyên viên trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý
cấp phòng và tương đương trở lên;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Kinh nghiệm
|
Theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà
nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm
túc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định
của cơ quan
- Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm
chất đạo đức, tác phong, lối sống
- Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn
đạt rõ ràng, mạch lạc
|
Các yêu cầu khác
|
-
Thấu suốt chủ trương của cấp trên và tổ chức thực hiện tại Trung tâm
-
Có năng lực dự đoán xu hướng và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực hoạt động của
đơn vị sự nghiệp; có khả năng định hướng chiến lược sự phát triển của đơn vị
sự nghiệp công lập
-
Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử lý mọi tình huống trong chỉ đạo,
thực hiện nhiệm vụ được giao
-
Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm
-
Có khả năng tạo động lực cho viên chức và người lao động trong công tác
-
Hiểu biết về lĩnh vực chuyên môn của Trung tâm và có khả năng chuyển giao,
lãnh đạo sự phát triển đối với viên chức và người lao động
-
Đáp ứng tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ quản lý theo quy định.
|
5.2.
Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm
năng lực chung
|
- Đạo
đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ
chức thực hiện công việc
|
3
|
-
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
-
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
-
Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử
dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử
dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm
năng lực chuyên môn
|
- Tham
mưu xây dựng văn bản
|
3
|
-
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
-
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
-
Thẩm định văn bản
|
3
|
- Tổ
chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm
năng lực quản lý
|
-
Tư duy chiến lược
|
3
|
-
Quản lý sự thay đổi
|
3
|
-
Ra quyết định
|
3
|
- Quản
lý nguồn lực
|
3
|
-
Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Phó Giám đốc
|
Mã
vị trí việc làm: TTTHCB-LĐQL-02
|
Ngày
bắt đầu thực hiện:
|
Địa
điểm làm việc: Số 6, đường An Dương Vương, phường Phương Lâm, thành phố Hòa
Bình
|
Quy
trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
1.
Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp
Giám đốc chỉ đạo, thực hiện một hoặc một số lĩnh vực công tác của đơn vị theo sự
phân công của Giám đốc, được sử dụng quyền của giám đốc để giải quyết các công
việc thuộc lĩnh vực được phân công hoặc được ủy quyền và chịu trách nhiệm trước
lãnh đạo Văn phòng, trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về lĩnh vực
công tác được phân công.
2.
Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công tác, phân công nhiệm
vụ của đơn vị
|
1. Phối hợp xây dựng nội dung, kế hoạch
công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của đơn vị theo quy định của cơ quan.
2. Phối hợp phân công công việc cho từng
viên chức, nhân viên trong đơn vị
3. Phối hợp hướng dẫn xây dựng và phê duyệt
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần nhân viên
|
1. Kế hoạch công tác của Trung tâm tổ chức
phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Văn phòng UBND tỉnh và nhiệm vụ
được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu
quả, công bằng; không bỏ sót công việc của đơn vị; một công việc chỉ do một
người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng viên chức được
phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ
của viên chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc
của đơn vị
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức
thực hiện chương trình, kế hoạch công tác
2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
công tác của từng viên chức
3. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của đơn vị.
4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm
vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với những việc
vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của đơn vị thông suốt; công việc
chung của Trung tâm được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn
thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân
ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá
thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá viên chức, khen
thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của đơn vị đồng bộ và phù hợp
với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền; báo cáo kịp
thời
|
2.3
|
Quản
lý viên chức trong đơn vị
|
1.
Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá viên chức theo phân cấp
2.
Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của đơn vị; nghiên cứu, tìm hiểu
và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực
tiếp để xin ý kiến
3.
Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật,
đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa chính trị
|
1.
Viên chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công
tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức.
2.
Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... viên chức đáp ứng
yêu cầu công việc của đơn vị.
3.
Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc
đề xuất với cấp trên trực tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử
lý. Các viên chức yên tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản
lý hoạt động chung của Nhà khách
|
1.
Quản lý, hoạt động điều hành của đơn vị khi được Giám đốc Trung tâm ủy quyền.
2.
Chỉ đạo bộ phận chuyên môn thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công phụ trách.
3.
Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật khi được lãnh đạo Văn
phòng ủy ban nhân dân tỉnh phân công
|
1.
Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành,
triển khai
2.
Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản lý theo quy định
3.
Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình
nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời;
chịu trách nhiệm về nội dung văn bản
|
2.5
|
Quản
lý tài sản của đơn vị
|
Chịu
trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và
theo quy định
|
Tài
sản được quản lý theo quy chế, quy định
|
2.6
|
Chủ
trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị
|
1.
Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2.
Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Trung tâm khi được ủy quyền.
3.
Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1.
Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của
cấp trên trực tiếp được tổ chức thực hiện kịp thời.
2.
Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3.
Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết
quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền
|
2.7
|
Thực
hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp.
|
2.8
|
Đảm
nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao
nhất trong tổ chức
|
Đáp
ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
3.
Các mối quan hệ công việc
3.1.
Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết
quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Lãnh
đạo Văn phòng UBND tỉnh
-
Giám đốc Trung tâm
|
-
Các bộ phận nghiệp vụ của Trung tâm
-
Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm
|
Các
đơn vị, cá nhân có liên quan trực tiếp
|
3.2.
Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các
bộ, ngành trung ương;
-
Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh;
-
Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
-
Thực hiện theo các văn bản của cơ quan trung ương trong việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ được giao.
-
Phối hợp thực hiện các công việc theo chức năng được giao.
|
4.
Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm
quyền quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được
chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. Chủ động thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị theo quy định của cấp có thẩm quyền; chịu
trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh Văn phòng, Giám đốc đơn vị về kết
quả thực hiện nhiệm vụ, công việc của đơn vị bao gồm công việc được phân công
hoặc ủy nhiệm cho cấp phó. Chủ động giải quyết công việc đúng quy trình, thủ
tục, thẩm quyền và quy định của pháp luật
|
2
|
Được
cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được
yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ
cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được
tham gia các cuộc họp trong và ngoài đơn vị có liên quan đến chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị khi được phân công.
|
II
|
Thẩm
quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham
gia ý kiến hoặc kiến nghị về việc tiếp nhận, điều động công chức của đơn vị.
|
2
|
Được
phân công công tác, giao nhiệm vụ cho viên chức dưới quyền.
|
5.
Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1.
Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình
độ đào tạo
|
- Tốt
nghiệp Đại học các ngành: Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông, Kinh tế,
Báo chí, Truyền thông. Hành chính, Quản lý nhà nước, chính trị học, sư phạm...
hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
-
Trình độ chính trị: Theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
|
Bồi
dưỡng, chứng chỉ
|
-
Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên trở lên.
-
Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên;
- Có
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử
dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc
thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh
nghiệm
|
Theo
quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước
|
Phẩm
chất cá nhân
|
-
Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan.
-
Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống.
-
Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
|
Các
yêu cầu khác
|
-
Thấu suốt chủ trương của cấp trên và tổ chức thực hiện tại Trung tâm.
-
Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử lý mọi tình huống trong chỉ đạo,
thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Có
khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm.
-
Có năng lực tổ chức triển khai việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, các hoạt
động phục vụ quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
-
Có năng lực quản trị nội bộ; quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể,
cá nhân.
-
Có khả năng tạo động lực cho viên chức và người lao động trong
công
tác.
-
Hiểu biết về lĩnh vực chuyên môn của Trung tâm và có khả năng chuyển giao,
lãnh đạo sự phát triển đối với viên chức và người lao động.
|
5.2.
Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm
năng lực chung
|
- Đạo
đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ
chức thực hiện công việc
|
3
|
-
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao
tiếp ứng xử
|
3
|
-
Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử
dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử
dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm
năng lực chuyên môn
|
-
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
-
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
-
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
-
Thẩm định văn bản
|
3
|
- Tổ
chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm
năng lực quản lý
|
-
Tư duy chiến lược
|
3
|
-
Quản lý sự thay đổi
|
3
|
-
Ra quyết định
|
3
|
-
Quản lý nguồn lực
|
3
|
-
Phát triển nhân viên
|
3
|
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
VTVL: Công nghệ thông tin hạng II
|
Mã
vị trí việc làm: TTTHCB-VCCN-01
|
Ngày
bắt đầu thực hiện:
|
Địa
điểm làm việc: Số 6, đường An Dương Vương, phường Phương Lâm, thành phố Hòa
Bình
|
Quy
trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
1.
Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ
trì hoặc tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án
về công nghệ thông tin; Quản trị, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin, trung tâm dữ liệu, các hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, phần
mềm dùng chung theo sự phân công của cấp có thẩm quyền, chịu trách nhiệm trước
cấp có thẩm quyền và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
2.
Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
|
2..1
|
Tổ
chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
|
1. Chủ
trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng, đề xuất các quy định, quy chế, quy
trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề
tài, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của đơn vị sự nghiệp.
2.
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ
chuyên ngành công nghệ thông tin được cấp có thẩm quyền giao, gồm:
2.1.
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án,
dự án về công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị.
2.2.
Chủ trì hoặc tham gia phân tích, thiết kế, phát triển phần mềm, ứng dụng
chuyên ngành; thiết lập, cài đặt, vận hành và bảo đảm an toàn thông tin cho hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
2.3.
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng quy chế, quy trình, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật;
tham gia xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong phân tích, thiết kế và ứng
dụng công nghệ thông tin, an toàn thông tin.
2.4.
Kiểm tra, kiểm định, kiểm thử, đánh giá tính tuân thủ các yêu cầu, quy định,
chính sách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin của các cơ quan, tổ chức
và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin.
2.5.
Giải quyết các vấn đề phức tạp về phát triển, kết nối và tích hợp các sản phẩm,
dịch vụ công nghệ thông tin; giải quyết các sự cố về an toàn thông tin, hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu khi có yêu cầu.
2.6.
Chủ trì hoặc tham gia quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật công
nghệ thông tin, trung tâm tích hợp dữ liệu, các hệ thống thông tin, chương
trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của cơ quan, đơn vị.
2.7.
Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học về công nghệ thông tin; tổng
kết, rút kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý kỹ thuật và triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin trong thực tiễn.
2.8.
Tham gia xây dựng chương trình, tài liệu và tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho
viên chức công nghệ thông tin hạng thấp hơn.
2.9.
Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
|
Các
nhiệm vụ được giao đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ,
chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên quan đến
công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác
năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội
dung kế hoạch công tác của đơn vị.
2. Công việc được thực hiện theo đúng tiến
độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo
Trung tâm giao.
|
3.
Các mối quan hệ công việc
3.1.
Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết
quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
-
Lãnh đạo bộ phận
-
Lãnh đạo Trung tâm
|
-
Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm.
|
Các
phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp
|
3.2.
Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
-
Các bộ, ngành Trung ương;
- Các
Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh;
-
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
|
Thực
hiện theo các văn bản của các bộ, ngành trung ương trong việc thực hiện nhiệm
vụ được giao.
Phối
hợp thực hiện nhiệm vụ.
|
4.
Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được
chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật và trước cấp có thẩm quyền về kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc
được phân công. Chủ động giải quyết công việc đúng quy trình, thủ tục, thẩm quyền
và quy định của pháp luật.
|
4.2
|
Được
cung cấp thông tin về lịch công tác của cơ quan, của Lãnh đạo phục vụ cho
công tác chuyên môn.
|
4.3
|
Được
yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ
cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được
tham gia các cuộc họp liên quan.
|
5.
Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1.
Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo
về công nghệ thông tin hoặc các ngành, chuyên ngành khác phù hợp với vị trí
việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.
- Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp
công nghệ thông tin hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm (đủ 108
tháng, không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương
đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp công
nghệ thông tin hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng.
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp
công nghệ thông tin hạng III hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu, xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, dự án, chương trình về lĩnh vực
công nghệ thông tin từ cấp cơ sở trở lên mà đơn vị sử dụng viên chức được
giao chủ trì nghiên cứu đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, ban hành; hoặc
chủ trì hoặc tham gia thẩm định ít nhất 02 (hai) dự án công nghệ thông tin được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoặc chủ trì hoặc tham gia xây dựng ít nhất 02
(hai) quy chế, quy định, quy trình kỹ thuật về công nghệ thông tin được cấp
có thẩm quyền ban hành; hoặc tham gia nghiên cứu, phát triển ít nhất 01 (một)
giải pháp công nghệ đạt giải thưởng cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên.
|
Phẩm
chất cá nhân
|
- Nắm
vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến
lược, chính sách của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin.
-
Thành thạo nghiệp vụ chuyên ngành; nắm vững tình hình và xu thế phát triển của
ngành công nghệ thông tin trong nước và thế giới.
-
Có khả năng cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng và tiêu chuẩn mới trong hoạt
động nghề nghiệp.
-
Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông
tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
-
Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, có kỹ năng soạn thảo văn bản
nghiệp vụ và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất.
|
Các
yêu cầu khác
|
-
Quan hệ phối hợp công tác tốt.
-
Trung thực, giữ gìn bí mật thông tin.
-
Tuyệt đối chấp hành nguyên tắc trong thực hiện nhiệm vụ.
|
5.2.
Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm
năng lực chung
|
- Đạo
đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ
chức thực hiện công việc
|
3
|
-
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
-
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
-
Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử
dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử
dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm
năng lực chuyên môn
|
- Tham
mưu xây dựng văn bản
|
3
|
-
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
-
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
-
Thẩm định văn bản
|
3
|
- Tổ
chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm
năng lực quản lý
|
-
Tư duy chiến lược
|
3
|
-
Quản lý sự thay đổi
|
3
|
-
Ra quyết định
|
3
|
- Quản
lý nguồn lực
|
3
|
-
Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Công nghệ thông tin hạng III
|
Mã
vị trí việc làm: TTTHCB-VCCN-03
|
|
Ngày
bắt đầu thực hiện:
|
Địa
điểm làm việc: Số 6, đường An Dương Vương, phường Phương Lâm, thành phố Hòa
Bình
|
Quy
trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
1.
Mục tiêu vị trí việc làm
Quản trị,
vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, trung tâm dữ liệu, các
hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của Trung tâm
theo sự phân công của lãnh đạo, chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền và trước
pháp luật về nhiệm vụ được giao.
2.
Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm
vụ, mảng công việc
|
Công
việc cụ thể
|
|
2.1
|
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng, đề xuất các
quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của đơn vị sự
nghiệp; đề án, dự án, đề tài, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc
gia, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
2. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên
môn nghiệp vụ chuyên ngành công nghệ thông tin được cấp có thẩm quyền giao, gồm:
2.1. Quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng
kỹ thuật công nghệ thông tin, trung tâm tích hợp dữ liệu, các hệ thống thông
tin, chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của cơ quan, đơn vị.
2.2. Kiểm tra, kiểm định, kiểm thử, đánh
giá tính tuân thủ các yêu cầu, quy định, chính sách về công nghệ thông tin,
an toàn thông tin của các cơ quan, tổ chức và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ
thông tin.
2.3. Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện
các chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị.
2.4.
Tham gia phân tích, thiết kế, lập trình, đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
2.5.
Tham gia xây dựng quy chế, quy trình, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật; tham gia
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong phân tích, thiết kế và ứng dụng
công nghệ thông tin, an toàn thông tin; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho
viên chức công nghệ thông tin hạng thấp hơn.
2.6.
Nghiên cứu khoa học về công nghệ thông tin; tổng kết, rút kinh nghiệm chuyên
môn, nghiệp vụ, quản lý kỹ thuật và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
trong thực tiễn.
2.7.
Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
|
Các nhiệm vụ được giao đảm bảo quy trình
công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.2
|
Chế
độ hội họp
|
Được
tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự
họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
1.
Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của đơn vị.
2.
Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực
hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Trung tâm giao.
|
3.
Các mối quan hệ công việc
3.1.
Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan
hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
-
Lãnh đạo phòng
- Lãnh
đạo Trung tâm
|
-
Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm.
|
Các
phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp
|
3.2.
Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
-
Các bộ, ngành trung ương;
-
Các sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh;
- Các
tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
-
Thực hiện theo các văn bản của các cơ quan trung ương trong việc thực hiện
nhiệm vụ được giao.
-
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
|
4.
Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được
chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật và trước cấp có thẩm quyền về kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc
được phân công. Chủ động giải quyết công việc đúng quy trình, thủ tục, thẩm
quyền và quy định của pháp luật.
|
4.2
|
Được
cung cấp thông tin về lịch công tác của cơ quan, của Lãnh đạo phục vụ cho
công tác chuyên môn.
|
4.3
|
Được
yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ
cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được
tham gia các cuộc họp liên quan.
|
5.
Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1.
Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo
về công nghệ thông tin hoặc các ngành, chuyên ngành khác phù hợp với vị trí
việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.
- Sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công
nghệ thông tin hạng IV hoặc tương đương tối thiểu là 02 năm (đủ 24 tháng,
không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trường hợp khi tuyển dụng có
trình độ cao đẳng, 03 năm (đủ 36 tháng) (không kể thời gian tập sự, thử việc)
đối với trường hợp khi tuyển dụng có trình độ trung cấp. Trường hợp có thời
gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề
nghiệp công nghệ thông tin hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng
ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng,
pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách, quy định của
ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin.
- Nắm được tình hình và xu thế phát triển của
ngành công nghệ thông tin trong nước và thế giới; có khả năng cập nhật, ứng dụng
công nghệ, nền tảng và tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp.
- Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc
nhóm, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ được giao tham mưu, đề xuất.
- Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp
luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật
khác có liên quan.
|
Các yêu cầu khác
|
- Quan hệ phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, giữ gìn bí mật thông tin.
- Tuyệt đối chấp hành nguyên tắc trong thực
hiện nhiệm vụ.
|
5.2.
Các yêu cầu về năng lực
Nhóm
năng lực
|
Tên
năng lực
|
Cấp
độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
2
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2
|
- Thẩm định văn bản
|
2
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Tên VTVL: Biên tập viên hạng II
|
Mã
vị trí việc làm: TTTHCB-VCCN-03
|
Ngày
bắt đầu thực hiện:
|
Địa
điểm làm việc: Số 6, đường An Dương Vương, phường Phương Lâm, thành phố Hòa
Bình
|
Quy
trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
1.
Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ
trì hoặc tham gia thực hiện các hoạt động nghiệp vụ biên tập viên yêu cầu
chuyên môn cao theo phân công của cấp có thẩm quyền, chịu trách nhiệm trước cấp
có thẩm quyền và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
2.
Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
|
2..1
|
Tổ
chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
|
1. Chủ
trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng, đề xuất các quy định, quy chế, quy
trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề
tài, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của đơn vị sự nghiệp.
2.
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ
chuyên ngành biên tập viên được cấp có thẩm quyền giao, gồm:
2.1.
Về lĩnh vực báo chí.
-
Khai thác, chủ trì tổ chức khai thác các nguồn tư liệu, tài liệu, tin, bài, đề
tài, kịch bản, tác phẩm văn học theo định hướng, kế hoạch đã được phê duyệt.
-
Nhận xét, tuyển chọn, biên tập nhằm nâng cao chất lượng tư tưởng, nghệ thuật,
khoa học; chịu trách nhiệm về nội dung bản thảo.
-
Viết và tổ chức viết tin, bài, lời nói đầu, lời tựa, bài phê bình, giới thiệu
chuyên Mục do mình phụ trách.
-
Thuyết minh về chủ đề tư tưởng, chỉ dẫn các yêu cầu trình bày kỹ thuật, mỹ
thuật; theo dõi quá trình dàn dựng, sản xuất.
-Viết
nội dung tuyên truyền, quảng bá, tập hợp, phân tích ý kiến, dư luận của người
xem, người đọc, người nghe, người phê bình về nội dung và hình thức các tác
phẩm, bài viết thuộc lĩnh vực được phân công, đề xuất biện pháp xử lý.
2.2.
Về lĩnh vực xuất bản.
-
Xây dựng chiến lược, kế hoạch khai thác, tổ chức đề tài bản thảo theo định hướng
của nhà xuất bản (ngắn hạn, trung hạn).
- Lựa
chọn, khai thác đề tài và biên tập nội dung xuất bản phẩm đạt chất lượng; chịu
trách nhiệm về nội dung bản thảo được phân công.
- Xây
dựng và triển khai kế hoạch bản thảo, đảm bảo chất lượng nội dung xuất bản phẩm.
-
Tham gia tổ chức biên tập bản thảo theo nhóm (bao gồm cả biên tập nội dung, kỹ
- mỹ thuật).
2.3.
Tổng kết chuyên môn nghiệp vụ; xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức hướng
dẫn nghiệp vụ cho biên tập viên hạng thấp hơn.
|
1.
Văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành.
2.
Thực hiện hoạt động nghiệp vụ biên tập viên theo đúng quy định của pháp luật.
|
2.2
|
Chế
độ hội họp
|
Được
tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự
họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
1.
Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của đơn vị.
2.
Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực
hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Trung tâm giao.
|
3.
Các mối quan hệ công việc
3.1.
Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan
hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
-
Lãnh đạo bộ phận
- Lãnh
đạo Trung tâm
|
-
Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm.
|
Các
phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp
|
3.2.
Bên ngoài
Cơ
quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
- Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh;
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
|
-
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
|
|
4.
Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được
chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật và trước cấp có thẩm quyền về kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc
được phân công. Chủ động giải quyết công việc đúng quy trình, thủ tục, thẩm
quyền và quy định của pháp luật.
|
4.2
|
Được
cung cấp thông tin về lịch công tác của cơ quan, của Lãnh đạo phục vụ cho
công tác chuyên môn.
|
4.3
|
Được
yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ
cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được
tham gia các cuộc họp liên quan.
|
5.
Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1.
Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên ngành Báo chí,
Xuất bản. Trường hợp tốt nghiệp đại học khác ngành Báo chí, Xuất bản thì phải
có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí, xuất bản do cơ sở đào tạo có thẩm
quyền cấp hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành Báo chí, Xuất bản.
- Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc
có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương trung cấp lý luận
chính trị trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 09/07/2021.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành biên tập viên hoặc có chứng chỉ hành
nghề biên tập viên (đối với biên tập viên lĩnh vực xuất bản).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc theo yêu cầu của vị trí việc
làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp
biên tập viên hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm (đủ 108 tháng,
không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì
phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên
hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp
biên tập viên hạng III hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia biên tập ít
nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ, ngành, cấp tỉnh hoặc tương
đương trở lên hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức chính trị
- xã hội ở Trung ương, Hội Nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc tham gia viết
chuyên đề trong ít nhất 01 (một) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học
chuyên ngành từ cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc
nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; những thành
tựu mới, các sự kiện quan trọng của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội.
-
Thành thạo về nghiệp vụ chuyên ngành; am hiểu các vấn đề về kinh tế, xã hội,
văn hóa, nghệ thuật, công nghệ và vận dụng có hiệu quả vào việc biên tập.
|
Các
yêu cầu khác
|
-
Quan hệ phối hợp công tác tốt.
-
Trung thực, giữ gìn bí mật thông tin.
-
Tuyệt đối chấp hành nguyên tắc trong thực hiện nhiệm vụ.
|
5.2.
Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm
năng lực chung
|
- Đạo
đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ
chức thực hiện công việc
|
3
|
-
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
-
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
-
Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử
dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử
dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm
năng lực chuyên môn
|
- Tham
mưu xây dựng văn bản
|
3
|
-
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
-
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
-
Thẩm định văn bản
|
3
|
- Tổ
chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm
năng lực quản lý
|
-
Tư duy chiến lược
|
3
|
-
Quản lý sự thay đổi
|
3
|
-
Ra quyết định
|
3
|
- Quản
lý nguồn lực
|
3
|
-
Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Biên tập viên hạng III
|
Mã
vị trí việc làm: TTTHCB-NVCN.04
|
Ngày
bắt đầu thực hiện: từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa
điểm làm việc: Số 6, đường An Dương Vương, phường Phương Lâm, thành phố Hòa
Bình
|
Quy
trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
1.
Mục tiêu vị trí việc làm
Quản
trị nội dung các kênh truyền thông trên môi trường mạng; xây dựng đề cương, thực
hiện viết tin, bài theo phân công và hướng dẫn của lãnh đạo, chịu trách nhiệm
trước cấp có thẩm quyền và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
2.
Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm
vụ, mảng công việc
|
Công
việc cụ thể
|
|
2..1
|
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng, đề xuất
các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của đơn vị sự
nghiệp; đề án, dự án, đề tài, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc
gia, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
2. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên
môn nghiệp vụ chuyên ngành biên tập viên được cấp có thẩm quyền giao, gồm:
- Khai thác, tổ chức các nguồn tư liệu, tài
liệu, tin, bài, đề tài, kịch bản, tác phẩm văn học theo định hướng, kế hoạch
đã được phê duyệt.
- Nhận xét, biên tập nhằm nâng cao chất lượng
tư tưởng, nghệ thuật, khoa học; chịu trách nhiệm về nội dung bản thảo.
- Chọn, viết tin, bài, lời nói đầu, giới
thiệu chuyên Mục do mình phụ trách.
- Thuyết minh về chủ đề tư tưởng, chỉ dẫn
các yêu cầu trình bày kỹ thuật, mỹ thuật; theo dõi quá trình dàn dựng, sản xuất.
- Chuẩn bị nội dung tuyên truyền, quảng bá,
quảng cáo, tập hợp, phân tích ý kiến, dư luận của người xem, người đọc, người
nghe, người phê bình về nội dung và hình thức các tác phẩm, bài viết
do mình biên tập.
|
Các nhiệm vụ được giao đảm bảo quy trình
công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.2
|
Chế
độ hội họp
|
Được
tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự
họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
1.
Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của đơn vị.
2.
Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực
hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Trung tâm giao.
|
3.
Các mối quan hệ công việc
3.1.
Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết
quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
-
Lãnh đạo bộ phận
-
Lãnh đạo Trung tâm
|
-
Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm.
|
Các
phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp
|
3.2.
Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các
Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh;
-
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
|
Phối
hợp thực hiện nhiệm vụ.
|
4.
Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được
chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật và trước cấp có thẩm quyền về kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc
được phân công. Chủ động giải quyết công việc đúng quy trình, thủ tục, thẩm
quyền và quy định của pháp luật.
|
4.2
|
Được
cung cấp thông tin về lịch công tác của cơ quan, của Lãnh đạo phục vụ cho
công tác chuyên môn.
|
4.3
|
Được
yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ
cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được
tham gia các cuộc họp liên quan.
|
5.
Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1.
Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình
độ đào tạo
|
Tốt
nghiệp đại học trở lên ngành Báo chí, Xuất bản. Trường hợp tốt nghiệp đại học
khác ngành Báo chí, Xuất bản thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ báo
chí, xuất bản do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc tốt nghiệp cao đẳng,
trung cấp ngành Báo chí, Xuất bản.
|
Bồi
dưỡng, chứng chỉ
|
-
Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành biên tập viên hoặc có chứng chỉ hành nghề biên tập viên (đối với biên tập
viên lĩnh vực xuất bản).
-
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc
tiếng dân tộc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh
nghiệm (thành tích công tác)
|
Không
yêu cầu.
|
Phẩm
chất cá nhân
|
- Nắm
vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về
lĩnh vực chuyên ngành; những thành tựu mới, các sự kiện quan trọng của đời sống
chính trị, kinh tế, xã hội.
-
Có hiểu biết các vấn đề về kinh tế, xã hội, văn hóa, nghệ thuật, công nghệ và
vận dụng có hiệu quả vào việc biên tập.
|
Các
yêu cầu khác
|
-
Quan hệ phối hợp công tác tốt.
-
Trung thực, giữ gìn bí mật thông tin.
-
Tuyệt đối chấp hành nguyên tắc trong thực hiện nhiệm vụ.
|
5.2.
Các yêu cầu về năng lực
Nhóm
năng lực
|
Tên
năng lực
|
Cấp
độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
2
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2
|
- Thẩm định văn bản
|
2
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên VTVL: Phóng viên hạng II
|
Mã
vị trí việc làm: TTTHCB-VCCN-05
|
Ngày
bắt đầu thực hiện:
|
Địa
điểm làm việc: Số 6, đường An Dương Vương, phường Phương Lâm, thành phố Hòa
Bình
|
Quy
trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
1.
Mục tiêu vị trí việc làm
Xây dựng
kế hoạch, đề cương, phát hiện nêu chủ đề tin bài theo phân công; tổ chức thực
hiện và viết, chụp ảnh, quay phim tin, bài đạt chất lượng khá và chịu trách nhiệm
cá nhân về tác phẩm báo chí của mình; phát hiện và đề xuất được các vấn đề để
xây dựng kế hoạch biên tập; Viết bài bình luận có nội dung phức tạp; tham gia
biên soạn chương trình, tài liệu và chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền và
trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
2.
Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm
vụ, mảng công việc
|
Công
việc cụ thể
|
|
2..1
|
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
|
1. Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của
đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn
quốc gia, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp.
2. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành phóng viên được cấp có thẩm
quyền giao, gồm:
2.1. Xây dựng kế hoạch, đề cương, phát hiện
nêu chủ đề tin bài theo phân công.
2.2. Tổ chức thực hiện và viết, chụp ảnh,
quay phim tin, bài đạt chất lượng khá và chịu trách nhiệm cá nhân về tác phẩm
báo chí của mình.
2.3. Phát hiện và đề xuất được các vấn đề để
xây dựng kế hoạch biên tập.
2.4. Viết bài bình luận có nội dung phức tạp.
2.5. Tham gia biên soạn chương trình, tài
liệu và tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ cho phóng viên hạng thấp hơn.
2.6.
Tham gia chuẩn bị nội dung và trao đổi nghiệp vụ báo chí trong nước và ngoài
nước.
|
Các nhiệm vụ được giao đảm bảo quy trình
công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.2
|
Chế
độ hội họp
|
Được
tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự
họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
1.
Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của đơn vị.
2.
Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực
hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Trung tâm giao.
|
3.
Các mối quan hệ công việc
3.1.
Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết
quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
-
Lãnh đạo bộ phận
-
Lãnh đạo Trung tâm
|
-
Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm.
|
Các
phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp
|
3.2.
Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các
Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh;
-
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
|
Phối
hợp thực hiện nhiệm vụ.
|
4.
Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được
chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật và trước cấp có thẩm quyền về kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc
được phân công. Chủ động giải quyết công việc đúng quy trình, thủ tục, thẩm
quyền và quy định của pháp luật.
|
4.2
|
Được
cung cấp thông tin về lịch công tác của cơ quan, của Lãnh đạo phục vụ cho
công tác chuyên môn.
|
4.3
|
Được
yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ
cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được
tham gia các cuộc họp liên quan.
|
5.
Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1.
Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình
độ đào tạo
|
- Tốt
nghiệp đại học trở lên ngành Báo chí. Trường hợp tốt nghiệp đại học khác
ngành Báo chí thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí do cơ sở
đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành Báo chí.
- Tốt
nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận
chính trị tương đương trung cấp lý luận chính trị trở lên do cơ quan có thẩm
quyền cấp trước ngày 09/07/2021.
|
Bồi
dưỡng, chứng chỉ
|
-
Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành phóng viên.
-
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc
tiếng dân tộc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh
nghiệm (thành tích công tác)
|
-
Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng III hoặc tương đương tối
thiểu là 09 năm (đủ 108 tháng, không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp
có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức
danh nghề nghiệp phóng viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
-
Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng III hoặc tương
đương đã chủ trì thực hiện ít nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ,
cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung
ương, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Hội Nhà báo Việt Nam tổ chức;
hoặc tham gia viết chuyên đề trong ít nhất 01 (một) đề tài, chương trình
nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm
chất cá nhân
|
- Nắm
vững đường lối, chủ trương chính sách, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và pháp
luật Nhà nước về các vấn đề đối nội và đối ngoại liên quan đến nhiệm vụ được
phân công; hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nước và thế
giới.
-
Thành thạo về nghiệp vụ chuyên ngành; thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy
định của pháp luật về báo chí và các quy định của pháp luật khác có liên
quan.
|
Các
yêu cầu khác
|
-
Quan hệ phối hợp công tác tốt.
-
Trung thực, giữ gìn bí mật thông tin.
-
Tuyệt đối chấp hành nguyên tắc trong thực hiện nhiệm vụ.
|
5.2.
Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm
năng lực chung
|
- Đạo
đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ
chức thực hiện công việc
|
3
|
-
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
-
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
-
Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử
dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử
dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm
năng lực chuyên môn
|
-
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
-
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
-
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
-
Thẩm định văn bản
|
3
|
- Tổ
chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm
năng lực quản lý
|
-
Tư duy chiến lược
|
3
|
-
Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra
quyết định
|
3
|
-
Quản lý nguồn lực
|
3
|
-
Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Phóng viên hạng III
|
Mã
vị trí việc làm: TTTHCB-VCCN.06
|
Ngày
bắt đầu thực hiện:
|
Địa
điểm làm việc: Số 6, đường An Dương Vương, phường Phương Lâm, thành phố Hòa
Bình
|
Quy
trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
1.
Mục tiêu vị trí việc làm
Xây dựng
đề cương, thực hiện viết tin, bài theo phân công; viết, chụp ảnh và quay phim
các loại tin, phóng sự, điều tra có nội dung phức tạp trung bình và chịu trách
nhiệm trước cấp có thẩm quyền và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
2.
Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm
vụ, mảng công việc
|
Công
việc cụ thể
|
|
2..1
|
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng, đề xuất
các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của đơn vị sự
nghiệp; đề án, dự án, đề tài, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc
gia, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
2. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên
môn nghiệp vụ chuyên ngành phóng viên được cấp có thẩm quyền giao, gồm:
2.1. Xây dựng đề cương, thực hiện viết tin,
bài theo phân công và hướng dẫn của trưởng ban biên tập.
2.2. Viết, chụp ảnh và quay phim các loại
tin, phóng sự, điều tra có nội dung phức tạp trung bình và chịu trách nhiệm
cá nhân về tác phẩm báo chí của mình.
2.3. Tham gia chuẩn bị nội dung và trao đổi
nghiệp vụ báo chí trong nước và ngoài nước.
|
Các nhiệm vụ được giao đảm bảo quy trình
công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên quan đến
công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác
năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội
dung kế hoạch công tác của đơn vị.
2.
Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực
hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Trung tâm giao.
|
|
3.
Các mối quan hệ công việc
3.1.
Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết
quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
-
Lãnh đạo bộ phận
-
Lãnh đạo Trung tâm
|
-
Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm.
|
Các
phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp
|
3.2.
Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
-
Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh;
-
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
|
Phối
hợp thực hiện nhiệm vụ.
|
4.
Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được
chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật và trước cấp có thẩm quyền về kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc
được phân công. Chủ động giải quyết công việc đúng quy trình, thủ tục, thẩm
quyền và quy định của pháp luật.
|
4.2
|
Được
cung cấp thông tin về lịch công tác của cơ quan, của Lãnh đạo phục vụ cho
công tác chuyên môn.
|
4.3
|
Được
yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ
cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được
tham gia các cuộc họp liên quan.
|
5.
Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1.
Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành Báo chí.
Trường hợp tốt nghiệp đại học khác ngành Báo chí thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng
về nghiệp vụ báo chí do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc tốt nghiệp cao đẳng,
trung cấp ngành Báo chí.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành phóng viên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc theo yêu cầu của vị trí việc
làm.
|
Kinh
nghiệm (thành tích công tác)
|
Không
yêu cầu.
|
Phẩm
chất cá nhân
|
- Nắm
được đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước
liên quan đến nhiệm vụ được phân công; nội dung của pháp luật về báo chí.
-
Thành thạo về nghiệp vụ chuyên ngành; thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy
định của pháp luật về báo chí và các quy định của pháp luật khác có liên
quan.
|
Các
yêu cầu khác
|
-
Quan hệ phối hợp công tác tốt.
-
Trung thực, giữ gìn bí mật thông tin.
-
Tuyệt đối chấp hành nguyên tắc trong thực hiện nhiệm vụ.
|
5.2.
Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm
năng lực chung
|
- Đạo
đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ
chức thực hiện công việc
|
2
|
-
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
-
Giao tiếp ứng xử
|
2
|
-
Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử
dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử
dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm
năng lực chuyên môn
|
-
Tham mưu xây dựng văn bản
|
2
|
- Hướng
dẫn thực hiện văn bản
|
2
|
-
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2
|
-
Thẩm định văn bản
|
2
|
- Tổ
chức thực hiện văn bản
|
2
|
Nhóm
năng lực quản lý
|
-
Tư duy chiến lược
|
2
|
-
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
-
Ra quyết định
|
2
|
-
Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát
triển nhân viên
|
2
|
III. VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG
Tên VTVL: Chuyên
viên chính về hành chính - văn phòng
|
Mã vị trí việc làm: TTTHCB-CMDC-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Số 6, đường An Dương Vương,
phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình
|
Quy trình công việc liên quan: Thực hiện
theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động
của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
1.
Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ
trì, tham gia tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức
thực hiện các công việc về hành chính văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được
phân công theo đúng trình tự, thủ tục, tiến độ, bảo đảm chất lượng và đúng quy
định, quy chế làm việc, công tác bảo mật, quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định
thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2.
Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm
vụ, mảng công việc
|
Công
việc cụ thể
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì hoặc tham gia chỉ đạo xây dựng và theo
dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực
công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ
các kỳ họp và các hoạt động cơ quan, đơn vị.
|
Công tác hành chính, văn phòng được thực hiện
theo quy định.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian,
chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra,
phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo
dõi.
|
1 Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực
hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương trình công tác,
Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành
theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế
hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối
hợp thực hiện.
|
Phối
hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên
quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công
việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển
hiệu quả cao.
2.
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực
hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham
dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị
theo phân công.
|
Tham
dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây
dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và
nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Xây
dựng kế hoạch, chương trình cải cách hành chính hàng năm
|
Xây
dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và
nhiệm vụ được giao.
|
2.10
|
Thực
hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công.
|
3.
Các mối quan hệ trong công việc
3.1.
Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết
quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
-
Lãnh đạo bộ phận
-
Lãnh đạo Trung tâm
|
-
Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm.
|
Các
phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp
|
3.2.
Bên ngoài
Cơ
quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các
cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Phối
hợp thực hiện nhiệm vụ.
|
4-
Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công
việc được giao. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cấp có thẩm quyền về
kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc được phân công. Chủ động giải quyết
công việc đúng quy trình, thủ tục, thẩm quyền và quy định của pháp luật
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của
đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều
hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá
mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được
tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5-
Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1-
Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình
độ đào tạo
|
Tốt
nghiệp Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành:Công nghệ thông tin, Điện tử
viễn thông, Kinh tế, Báo chí, Truyền thông. Hành chính, Quản lý nhà nước, chính
trị học, sư phạm... hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với yêu cầu vị trí việc
làm.
|
Bồi
dưỡng, chứng chỉ
|
-
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch
chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị -
hành chính.
-
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc
sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc
thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh
nghiệm (thành tích công tác)
|
-
Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không
kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12
tháng).
-
Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm
định, thẩm tra ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự
án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng
công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm
chất cá nhân
|
-
Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan.
-
Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
-
Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe.
-
Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin.
-
Khả năng đoàn kết nội bộ.
-
Chịu được áp lực trong công việc.
- Tập
trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các
yêu cầu khác
|
-
Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ
trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực
tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
-
Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân
công.
-
Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
-
Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động
và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
-
Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển
khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên
môn đảm nhiệm.
-
Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng
thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
-
Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công
việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2-
Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm
năng lực chung
|
• Đạo
đức và bản lĩnh
|
4
|
• Tổ
chức thực hiện công việc
|
4
|
•
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4
|
•
Giao tiếp ứng xử
|
4
|
•
Quan hệ phối hợp
|
4
|
• Sử
dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử
dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm
năng lực chuyên môn
|
•
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc
làm)
|
4
|
•
Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
•
Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc
làm)
|
4
|
•
Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
•
Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Nhóm
năng lực quản lý
|
•
Tư duy chiến lược
|
3
|
•
Quản lý sự thay đổi
|
3
|
•
Ra quyết định
|
3
|
•
Quản lý nguồn lực
|
3
|
•
Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Chuyên viên về hành chính - văn phòng
|
Mã
vị trí việc làm: TTTHCB-CMDC-02
|
Ngày
bắt đầu thực hiện:
|
Địa
điểm làm việc: Số 6, đường An Dương Vương, phường Phương Lâm, thành phố Hòa
Bình.
|
Quy
trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
1.
Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ
trì, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển
khai thực hiện các công việc về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được
phân công theo đúng trình tự, thủ tục, tiến độ, bảo đảm chất lượng và đúng quy
định, quy chế làm việc, công tác bảo mật, quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
2-
Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm
vụ, mảng công việc
|
Công
việc cụ thể
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia chỉ đạo xây dựng và theo dõi và tổ
chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác
được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp
và các hoạt động cơ quan, đơn vị.
|
Công tác hành chính, văn phòng được thực hiện
theo quy định.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn
để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề
thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian,
chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm
tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công
theo dõi.
|
1 Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực
hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương trình công tác,
Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành
theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các
hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu
hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm
vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt,
tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2.
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực
hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham
dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo
phân công.
|
Tham
dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây
dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và
nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Xây
dựng kế hoạch, chương trình cải cách hành chính hàng năm
|
Xây
dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và
nhiệm vụ được giao.
|
2.10
|
Thực
hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công.
|
3.
Các mối quan hệ trong công việc
3.1.
Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết
quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
-
Lãnh đạo bộ phận
-
Lãnh đạo Trung tâm
|
-
Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm.
|
Các
phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp
|
3.2.
Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Phối
hợp thực hiện nhiệm vụ.
|
4-
Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công
việc được giao. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cấp có thẩm quyền về
kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc được phân công. Chủ động giải quyết
công việc đúng quy trình, thủ tục, thẩm quyền và quy định của pháp luật.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của
đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều
hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá
mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài
cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5-
Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1-
Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình
độ đào tạo
|
Tốt
nghiệp Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Điện tử
viễn thông, Kinh tế, Báo chí, Truyền thông. Hành chính, Quản lý nhà nước,
chính trị học, sư phạm... hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với yêu cầu vị
trí việc làm.
|
Kiến
thức bổ trợ
|
- Có
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch
chuyên viên và tương đương
-
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc
sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc
thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh
nghiệm (thành tích công tác)
|
Có
đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên
|
Phẩm
chất cá nhân
|
-
Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan.
-
Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
-
Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe.
-
Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin.
-
Khả năng đoàn kết nội bộ.
-
Chịu được áp lực trong công việc.
- Tập
trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các
yêu cầu khác
|
-
Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ
trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực
tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
-
Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân
công.
-
Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
-
Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động
và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
-
Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển
khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên
môn đảm nhiệm.
-
Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng
thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
-
Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào
công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2-
Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm
năng lực chung
|
- Đạo
đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ
chức thực hiện công việc
|
2
|
-
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
-
Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan
hệ phối hợp
|
2
|
- Sử
dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử
dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm
năng lực chuyên môn
|
-
Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
-
Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
-
Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc
làm)
|
2
|
-
Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
-
Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc
làm)
|
2
|
Nhóm
năng lực quản lý
|
-
Tư duy chiến lược
|
2
|
-
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
-
Ra quyết định
|
2
|
-
Quản lý nguồn lực
|
2
|
-
Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên VTVL: Chuyên viên về tổng hợp
|
Mã
vị trí việc làm: TTTHCB-CMDC-03
|
Ngày
bắt đầu thực hiện:
|
Địa
điểm làm việc: Số 6, đường An Dương Vương, phường Phương Lâm, thành phố Hòa
Bình.
|
Quy
trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
1-
Mục tiêu vị trí việc làm
Tham
gia tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2-
Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm
vụ, mảng công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia tham mưu việc thực hiện chương
trình công tác thuộc lĩnh vực được phân công theo dõi; chủ trì hoặc tham gia
xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án,
chương trình theo sự phân công của lãnh đạo đơn vị.
Tham gia thực hiện công tác bảo vệ chính trị
nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị.
|
Chương trình công tác thực hiện đúng tiến độ.
Công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí
mật nhà nước của cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn
để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề
thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian,
chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm
tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công
theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương trình công tác,
Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành
theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các
hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế
hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu
hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm
vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt,
tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2.
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực
hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham
dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị
theo phân công.
|
Tham
dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây
dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và
nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực
hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công.
|
3.
Các mối quan hệ trong công việc
3.1.
Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết
quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
-
Lãnh đạo bộ phận
-
Lãnh đạo Trung tâm
|
- Viên
chức, người lao động thuộc Trung tâm.
|
Các
phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp
|
3.2.
Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
-
Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh;
-
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
|
Phối
hợp thực hiện nhiệm vụ.
|
4-
Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được
chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật và trước cấp có thẩm quyền về kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc
được phân công. Chủ động giải quyết công việc đúng quy trình, thủ tục, thẩm
quyền và quy định của pháp luật.
|
4.2
|
Tham
gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được
cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ
được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được
yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ
cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được
tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5-
Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1-
Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình
độ đào tạo
|
Tốt
nghiệp Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Điện tử
viễn thông, Kinh tế, Báo chí, Truyền thông. Hành chính, Quản lý nhà nước,
chính trị học, sư phạm... hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với yêu cầu vị
trí việc làm.
|
Kiến
thức bổ trợ
|
-
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương
-
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc
sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc
thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh
nghiệm (thành tích công tác)
|
Có
đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên
|
Phẩm
chất cá nhân
|
- Tuyệt
đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan.
-
Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
-
Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe.
-
Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin.
-
Khả năng đoàn kết nội bộ.
-
Chịu được áp lực trong công việc.
- Tập
trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các
yêu cầu khác
|
-
Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ
trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực
tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
-
Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân
công.
-
Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
-
Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động
và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
-
Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển
khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên
môn đảm nhiệm.
-
Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng
thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp
dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công
việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2-
Các năng lực
Nhóm
năng lực
|
Tên
năng lực
|
Cấp
độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn
thảo và ban hành văn bản
|
3
|
-
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
-
Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử
dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử
dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm
năng lực chuyên môn
|
-
Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả
năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
-
Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc
làm)
|
2
|
-
Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả
năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc
làm)
|
2
|
Nhóm
năng lực quản lý
|
-
Tư duy chiến lược
|
2
|
-
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
-
Ra quyết định
|
2
|
-
Quản lý nguồn lực
|
2
|
-
Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên VTVL: Kế toán viên
|
Mã
vị trí việc làm: TTTHCB-CMDC-04
|
Ngày
bắt đầu thực hiện:
|
Địa
điểm làm việc: Số 6, đường An Dương Vương, phường Phương Lâm, thành phố Hòa
Bình
|
Quy
trình công việc liên quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác kế
toán của Trung tâm; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của Trung tâm;
báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của Trung tâm theo quy định của
pháp luật
|
1.
Mục tiêu vị trí việc làm
Tham
gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, tham gia thẩm định, hoạch định chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm
pháp luật, dự án, đề án về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về
thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của
đơn vị cho các đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển
khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2-
Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm
vụ, mảng công việc
|
Công
việc cụ thể
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định về
công tác hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý.
|
Văn bản được cấp có thẩm quyền thông qua
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn
để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề
thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian,
chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản.
|
Tham gia sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định về công tác kế toán thuộc
phạm vi quản lý.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực
hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp
thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định liên
quan đến lĩnh vực kế toán thuộc nhiệm vụ được phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành
theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham
gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm
vụ được phân công, cụ thể:
-
Phổ biến, quán triệt các quy định về việc thực hiện chế độ kế toán đến viên chức,
người lao động trong cơ quan.
-
Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính được
phân công quản lý
-
Kiểm soát và ký chứng từ giấy về thu, chi tài chính của cơ quan; Kiểm soát chứng
từ đi ngân hàng; Kiểm tra số liệu, kết sổ, in cân đối ngày, tháng, năm theo
chế độ.
- Lập
và công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
|
Đảm
bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu
quả công việc.
|
2.6
|
Phối
hợp thực hiện.
|
Phối
hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên
quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.
|
1.
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát
triển hiệu quả cao.
2.
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực
hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham
dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị
theo phân công.
|
Tham
dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây
dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và
nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực
hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công.
|
3.
Các mối quan hệ trong công việc
3.1.
Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết
quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
-
Lãnh đạo bộ phận
-
Lãnh đạo Trung tâm
|
-
Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm.
|
Các
phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp
|
3.2.
Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Phối
hợp thực hiện nhiệm vụ.
|
4-
Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được
chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật và trước cấp có thẩm quyền về kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc
được phân công. Chủ động giải quyết công việc đúng quy trình, thủ tục, thẩm
quyền và quy định của pháp luật.
|
4.2
|
Tham
gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được
cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ
được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được
yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ
cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được
tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5-
Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1-
Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình
độ đào tạo
|
Tốt
nghiệp Đại học trở lên các ngành: Tài chính, Kế toán, kiểm toán hoặc các
chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Kiến
thức bổ trợ
|
-
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương.
-
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc
sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc
thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh
nghiệm (thành tích công tác)
|
Có
đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch
|
Phẩm
chất cá nhân
|
-
Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan.
-
Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
-
Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe.
-
Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin.
-
Khả năng đoàn kết nội bộ.
-
Chịu được áp lực trong công việc.
- Tập
trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các
yêu cầu khác
|
-
Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ
trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực
tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
-
Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân
công.
-
Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
-
Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động
và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
-
Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển
khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên
môn đảm nhiệm.
-
Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng
thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
-
Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào
công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2-
Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm
năng lực chung
|
- Đạo
đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ
chức thực hiện công việc
|
2
|
-
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
-
Giao tiếp ứng xử
|
2
|
-
Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử
dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử
dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm
năng lực chuyên môn
|
-
Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
-
Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
-
Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc
làm)
|
2
|
-
Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
-
Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí
việc làm)
|
2
|
Nhóm
năng lực quản lý
|
-
Tư duy chiến lược
|
2
|
-
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
-
Ra quyết định
|
2
|
-
Quản lý nguồn lực
|
2
|
-
Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên VTVL: Chuyên viên thủ quỹ
|
Mã
vị trí việc làm: TTTHCB-CMDC-05
|
Ngày
bắt đầu thực hiện:
|
Địa
điểm làm việc: Số 6, đường An Dương Vương, phường Phương Lâm, thành phố Hòa
Bình
|
Quy
trình công việc liên quan: Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước
|
1.
Mục tiêu vị trí việc làm
Phối
hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản có liên quan về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình
nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá; đảm bảo
an toàn các quỹ được giao quản lý; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ đầy đủ, kịp thời,
chính xác, đúng quy định; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2-
Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm
vụ, mảng công việc
|
Công
việc cụ thể
|
|
2.1
|
Tham mưu cho lãnh đạo chỉ đạo, thực hiện nhiệm
vụ về công tác quản lý kho, quỹ
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định
về công tác quản lý kho, quỹ của cơ quan; quy trình ^nghiệp vụ liên quan đến
kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá của đơn vị thuộc phạm vi quản
lý; các văn bản pháp luật và văn bản hướng dẫn liên quan khác.
|
Văn bản được cấp có thẩm quyền thông qua
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn
để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, xử lý những vấn đề thuộc nhiệm
vụ được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian,
chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm
tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của pháp luật
về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền
mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc nhiệm vụ được phân công
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực
hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp
thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định của pháp luật
có liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ
liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành
theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ
trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể:
-
Thực hiện thu, chi tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý khác trong phạm vi
được giao.
- Bảo
quản an toàn tuyệt đối các loại tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá tại nơi
giao dịch.
-
Quản lý, ghi chép cập nhật số quỹ và các sổ sách khác đầy đủ, rõ ràng, chính
xác.
-
Chấp hành quy định kiểm kê tài sản cuối ngày.
-
Làm các báo cáo thống kê có liên quan khi được phân công.
|
Đảm
bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu
quả công việc.
|
2.6
|
Phối
hợp thực hiện.
|
Phối
hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ
liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công
việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển
hiệu quả cao.
2.
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực
hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham
dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị
theo phân công.
|
Tham
dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây
dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và
nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực
hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công.
|
3.
Các mối quan hệ trong công việc
3.1.
Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết
quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
-
Lãnh đạo bộ phận
-
Lãnh đạo Trung tâm
|
-
Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm.
|
Các
phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp
|
3.2.
Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các
cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan.
|
Phối
hợp thực hiện nhiệm vụ.
|
4-
Phạm vi quyền hạn
STT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được
chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật và trước cấp có thẩm quyền về kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc
được phân công. Chủ động giải quyết công việc đúng quy trình, thủ tục, thẩm
quyền và quy định của pháp luật.
|
4.2
|
Tham
gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được
cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ
được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được
yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ
cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được
tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5-
Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1-
Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình
độ đào tạo
|
Tốt
nghiệp Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Tài chính, Kế toán kiểm toán hoặc
các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Kiến
thức bổ trợ
|
-
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương.
- Có
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử
dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc
thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh
nghiệm (thành tích công tác)
|
Có
đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên trở
lên
|
Phẩm
chất cá nhân
|
-
Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan.
-
Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
-
Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe.
-
Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin.
-
Khả năng đoàn kết nội bộ.
-
Chịu được áp lực trong công việc.
- Tập
trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các
yêu cầu khác
|
-
Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ
trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực
tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
-
Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân
công.
-
Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
-
Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động
và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
-
Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển
khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên
môn đảm nhiệm.
-
Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng
thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
-
Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào
công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2-
Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm
năng lực chung
|
- Đạo
đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ
chức thực hiện công việc
|
2
|
-
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
-
Giao tiếp ứng xử
|
2
|
-
Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử
dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử
dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm
năng lực chuyên môn
|
- Khả
năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
-
Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
-
Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc
làm)
|
2
|
- Khả
năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
-
Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí
việc làm)
|
2
|
Nhóm
năng lực quản lý
|
-
Tư duy chiến lược
|
2
|
-
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
-
Ra quyết định
|
2
|
-
Quản lý nguồn lực
|
2
|
-
Phát triển đội ngũ
|
2
|
Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm của Trung tâm Tin học và Công báo thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 556/QĐ-UBND ngày 29/03/2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm của Trung tâm Tin học và Công báo thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
271
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|