BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1395/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU
TƯ BẰNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG
THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013, Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế đối
ngoại và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành
chính
1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (theo các Phụ
lục I và II ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Thủ tục hành chính quy định
tại khoản 1 Điều này được đăng tải trên Hệ thống văn bản pháp luật của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tại địa chỉ: https://vbpl.mpi.gov.vn/ChiTiet/pdf.9fcc1a9e-757f-4754-adf2-721b34f830b1.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 40/QĐ-BKHĐT ngày 14 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục
hành chính trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Quyết định số 40/QĐ-BKHĐT ngày 14 tháng 01 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kinh tế đối ngoại và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Trung tâm CNTT&CĐS (để đưa tin, cập nhật trên cổng DVC của Bộ);
- Lưu: VT, KTĐN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA
CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1395/QĐ-BKHĐT ngày 10 tháng 8 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH MỚI
STT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP
LÝ
|
CƠ QUAN
THỰC HIỆN
|
MÃ HỒ SƠ
TTHC
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN/HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN CẤP TỈNH
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư
các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà
tài trợ nước ngoài
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
Cơ
quan chủ quản/Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
STT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP
LÝ
|
CƠ QUAN THỰC
HIỆN
|
MÃ HỒ SƠ
TTHC
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA QUỐC HỘI, CHÍNH PHỦ, THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
1
|
Tham gia chương trình, dự án
khu vực
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan
chủ quản thực hiện
|
-
Mã TTHC:
1.008422
|
2
|
Quyết định chủ trương tiếp nhận
khoản hỗ trợ ngân sách chung
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
- Bộ Tài chính thực hiện
|
-
Mã TTHC:
1.008412
|
3
|
Quyết định chủ trương tiếp nhận
khoản hỗ trợ ngân sách trung ương cho Chương trình mục tiêu quốc gia được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Cơ quan chủ quản thực hiện
|
-
Mã TTHC:
1.008418
|
4
|
Đề xuất chương trình, dự án sử
dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính, Cơ quan chủ quản thực hiện
|
-
Mã TTHC:
2.002056
|
5
|
Quyết định chủ trương đầu tư
chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
- Quốc hội xem xét, quyết định
- Chính phủ, các bộ, Cơ quan
liên quan thực hiện
|
-
Mã TTHC:
2.000514
|
6
|
Quyết định chủ trương đầu tư
chương trình đầu tư công sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của
Chính phủ
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
- Chính phủ/Thủ tướng Chính
phủ quyết định
- Hội đồng thẩm định liên
ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan chủ quản thực hiện
|
-
Mã TTHC:
2.002309
|
7
|
Quyết định chủ trương đầu tư
dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
- Hội đồng thẩm định liên
ngành/Cơ quan chủ trì thẩm định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan chủ quản thực
hiện
|
-
Mã TTHC:
2.000042
|
8
|
Quyết định chủ trương đầu tư chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng
Chính phủ, trừ dự án nhóm A
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ
quan chủ quản thực hiện
|
-
Mã TTHC:
2.000028
|
9
|
Điều chỉnh chủ trương đầu tư
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
- Chính phủ/Thủ tướng Chính
phủ/Bộ trưởng/Người đứng đầu cơ quan chủ quản/Hội đồng nhân dân cấp tỉnh \54ản
thực hiện
|
-
Mã TTHC:
2.002462
|
10
|
Quyết định đầu tư chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng
Chính phủ
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan
chủ quản thực hiện
|
-
Mã TTHC:
2.002074
|
11
|
Điều chỉnh chương trình, dự
án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ
quan chủ quản thực hiện
|
-
Mã TTHC:
2.002463
|
12
|
Quyết định chủ trương thực hiện
dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ
quan chủ quản thực hiện
|
-
Mã TTHC:
1.004864
|
13
|
Điều chỉnh quyết định chủ
trương thực hiện và quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi
dự án
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan
chủ quản thực hiện
|
-
Mã TTHC:
2.002464
|
14
|
Ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia
hạn điều ước quốc tế về vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Luật Quản lý nợ công
- Luật Điều ước quốc tế
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
- Chính phủ quyết định
- Bộ Tài chính thực hiện
|
-
Mã TTHC:
2.002465
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN
|
1
|
Quyết định đầu tư chương
trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người
đứng đầu cơ quan chủ quản
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
Cơ
quan chủ quản
|
-
Mã TTHC:
1.008423
|
2
|
Quyết định phê duyệt văn kiện
dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư)
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
Bộ
trưởng/Người đứng đầu Cơ quan chủ quản/Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
-
Mã TTHC:
2.001991
|
3
|
Kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
Cơ
quan chủ quản
|
-
Mã TTHC:
2.002053
|
4
|
Kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
Cơ
quan chủ quản
|
-
Mã TTHC:
2.002050
|
Ghi chú: Tổng số TTHC
lĩnh vực ODA hiện hành là 19 (trong đó: TTHC thuộc thẩm quyền của Quốc hội,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định là 14; TTHC thuộc thẩm quyền quyết định
của cơ quan chủ quản là 05; TTHC ban hành mới là 01; TTHC sửa đổi, bổ sung là
18).
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1395/QĐ-BKHĐT ngày 10 tháng 8 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN CỦA QUỐC HỘI, CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
1. Tham gia chương trình,
dự án khu vực
a) Trình tự thực
hiện:
Chương trình, dự án khu vực,
toàn cầu (gọi tắt là Chương trình, dự án khu vực) là chương trình, dự án được
tài trợ trên quy mô toàn cầu hoặc cho một nhóm nước thuộc một khu vực hay nhiều
khu vực để thực hiện hoạt động hợp tác nhằm đạt được những mục tiêu xác định vì
lợi ích của các bên tham gia và lợi ích chung của khu vực hoặc toàn cầu. Sự
tham gia của Việt Nam vào chương trình, dự án này có thể dưới hai hình thức:
(i) Tham gia thực hiện một hoặc một số hoạt động đã được nhà tài trợ nước ngoài
thiết kế sẵn trong chương trình, dự án khu vực; (ii) Thực hiện hoạt động tài trợ
cho Việt Nam để xây dựng và thực hiện chương trình, dự án trong khuôn khổ
chương trình, dự án khu vực.
- Trường hợp chưa xác định
được cơ quan chủ quản của chương trình, dự án khu vực:
Bước 1: Trên cơ sở đề xuất tham
gia chương trình, dự án khu vực của nhà tài trợ nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định chủ trương Việt Nam tham gia chương trình, dự án khu vực và cơ
quan chủ quản của chương trình, dự án đó.
Bước 2: Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định chủ trương Việt Nam tham gia chương trình, dự án khu vực và cơ
quan chủ quản của chương trình, dự án khu vực.
- Trường hợp xác định được
cơ quan chủ quản của chương trình, dự án khu vực:
Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn
bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo
tài liệu chương trình, dự án khu vực của nhà tài trợ nước ngoài, trong đó nêu
rõ quyền lợi và nghĩa vụ của Việt Nam khi tham gia.
Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tham
gia chương trình, dự án khu vực.
Bước 3: Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định chủ trương Việt Nam tham gia chương trình, dự án khu vực.
- Trường hợp nhà tài trợ
nước ngoài cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi để xây dựng và thực hiện chương trình,
dự án trong khuôn khổ chương trình, dự án khu vực:
Bước 1: Thực hiện quy trình, thủ
tục theo một trong hai trường hợp nêu trên.
Bước 2: Trên cơ sở quyết định của
Thủ tướng Chính phủ về chủ trương Việt Nam tham gia chương trình, dự án khu vực
và căn cứ loại chương trình, dự án, cơ quan chủ quản thực hiện lập, thẩm định, quyết
định phê duyệt Văn kiện dự án đối với dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA
không hoàn lại theo quy định tại Chương III của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP; lập, thẩm định, trình cấp có
thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư đối với chương
trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định tại Chương II
Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn của Cơ quan chủ quản gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Tài liệu chương trình, dự án khu
vực của nhà tài trợ nước ngoài.
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc (Riêng tài liệu chương trình, dự án khu vực của nhà tài trợ nước
ngoài: 08 bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
-Theo quy định của Chính phủ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
-Tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Cơ quan chủ quản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định chủ trương Việt Nam tham gia chương
trình, dự án khu vực của Thủ tướng Chính phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
- Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư
công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
2. Quyết định chủ trương
tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung
a) Trình từ thực hiện:
Bước 1: Bộ Tài chính chủ trì xây dựng tài liệu về
khoản hỗ trợ ngân sách, trong đó nêu rõ nội dung tình hình cân đối ngân sách
trung ương, dự kiến phương án bù đắp bội chi ngân sách; bảo đảm nguyên tắc vay
hỗ trợ ngân sách để chi cho đầu tư phát triển, lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư
và các cơ quan liên quan.
Bước 2: Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và các cơ quan có liên quan, Bộ Tài chính chủ trì, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về sự cần thiết, mục tiêu, hiệu quả kinh tế - xã hội, tổng vốn, nguồn
và cơ cấu vốn, điều kiện tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách, quyền lợi và nghĩa vụ,
phương thức tài trợ và hình thức tổ chức quản lý.
Bước 3: Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách làm cơ sở cho việc ký kết, tiếp nhận
khoản hỗ trợ ngân sách chung theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của Bộ Tài chính;
- Tài liệu kèm theo về khoản hỗ trợ
ngân sách;
- Bản sao tài liệu làm việc với
nhà tài trợ nước ngoài về dự án (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ gốc (riêng Tài liệu về khoản hỗ trợ ngân
sách chung: 08 bộ)
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về
Đề xuất tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung kể từ ngày Bộ Tài chính nhận đủ
hồ sơ hợp lệ: không quá 45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Tài
chính.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ
ngân sách chung của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
- Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
- Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư
công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
3. Quyết định chủ trương
tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách trung ương cho Chương trình mục tiêu quốc gia
được cấp có thẩm quyền phê duyệt
a) Trình từ thực hiện:
Bước 1: Căn cứ quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư Chương trình mục tiêu quốc gia của cấp có thẩm quyền, cơ quan chủ trì Chương
trình mục tiêu quốc gia có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính
kèm theo tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách trong đó nêu rõ bối cảnh, sự cần
thiết, mục tiêu, tổng vốn, nguồn và cơ cấu vốn, các nguồn lực khác; điều kiện
tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách, quyền lợi và nghĩa vụ; phương thức tài trợ và
hình thức tổ chức quản lý, phương án sử dụng vốn cho các mục tiêu của Chương
trình mục tiêu quốc gia; nguyên tắc, tiêu chí, danh mục dự án sử dụng khoản hỗ
trợ ngân sách, phương án bố trí kế hoạch vốn cho các bộ, ngành, địa phương làm
căn cứ bố trí vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm.
Bước 2: Bộ Tài chính đánh giá mức độ ưu đãi của
khoản vay, tác động nợ công, cơ chế tài chính; khả năng tiếp nhận hỗ trợ ngân
sách để thực hiện các mục tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia; các điều kiện
nhận khoản hỗ trợ ngân sách và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 3: Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của Bộ Tài
chính và ý kiến các cơ quan có liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách
trung ương cho Chương trình mục tiêu quốc gia, bao gồm nguyên tắc, tiêu chí, cơ
chế tài chính, danh mục dự án sử dụng khoản hỗ trợ ngân sách, phương án bố trí
kế hoạch vốn cho các bộ, ngành, địa phương.
Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt
chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách, nguyên tắc, tiêu chí, cơ chế tài
chính, danh mục dự án cụ thể, phương án phân bổ vốn cho các bộ, ngành, địa
phương.
Bước 5: Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
cơ quan chủ quản dự án thực hiện thủ tục thẩm định, quyết định đầu tư đối với dự
án cụ thể sử dụng khoản hỗ trợ ngân sách thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
theo quy định của pháp luật có liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của cơ quan chủ trì
Chương trình mục tiêu quốc gia đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương tiếp nhận chủ
trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách;
- Tài liệu kèm theo về khoản hỗ trợ
ngân sách;
- Bản sao tài liệu làm việc với
nhà tài trợ nước ngoài về dự án (nếu có)
d) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ gốc (riêng Tài liệu về khoản hỗ trợ ngân
sách có mục tiêu: 08 bộ)
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về
Đề xuất chương trình, dự án kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp
lệ: không quá 45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ
ngân sách trung ương cho Chương trình mục tiêu quốc gia của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
- Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
- Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư
công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
4. Đề xuất chương trình, dự
án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các bộ, cơ quan trung
ương và địa phương lập Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu
đãi nước ngoài gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan
theo quy định của pháp luật; giải trình rõ lý do đề xuất vay theo điều kiện
ràng buộc của nhà tài trợ (nếu có).
- Bước 2: Bộ Tài chính chủ trì
xác định thành tố ưu đãi, đánh giá tác động của khoản vay mới đối với các chỉ
tiêu an toàn nợ công, xác định cơ chế tài chính trong nước, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ theo quy định của Luật Quản lý nợ
công và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan liên quan về Đề xuất chương trình, dự án.
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của Bộ Tài chính theo quy định tại Bước 2 nêu trên
và ý kiến các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đánh giá sự cần thiết của
chương trình, dự án; đánh giá sơ bộ tính khả thi, hiệu quả kinh tế - xã hội; sơ
bộ tác động môi trường (nếu có) và tác động của chương trình, dự án đối với kế
hoạch đầu tư công trung hạn; lựa chọn Đề xuất chương trình, dự án phù hợp và
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Đề xuất chương trình, dự án
với các nội dung: Tên chương trình, dự án; tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước
ngoài (nếu có); tên cơ quan chủ quản, mục tiêu, kết quả
chính dự kiến; tổng mức đầu tư dự kiến và cơ cấu nguồn vốn; cơ chế tài chính
trong nước; phương thức cho vay lại.
Bước 5: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thông báo chính thức cho nhà tài trợ về quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề xuất chương trình, dự án.
Đối với việc điều chỉnh Đề xuất
chương trình, dự án:
Trong quá trình lập, thẩm định,
quyết định chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, trường hợp
có thay đổi so với nội dung chính Đề xuất dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt, cơ quan chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh Đề xuất chương
trình, dự án như sau:
a) Trường hợp điều chỉnh tổng mức
đầu tư do thay đổi tỷ giá; giảm vốn ODA, vốn vay ưu đãi và không làm thay đổi
các nội dung chính khác của Đề xuất chương trình, dự án quy định tại điểm d khoản
2 Điều 13 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP: Cơ quan chủ quản không phải thực hiện điều
chỉnh Đề xuất chương trình, dự án;
b) Trường hợp thay đổi các nội
dung chính của Đề xuất chương trình, dự án quy định tại điểm d khoản 2 của Điều
này và không làm tăng vốn ODA, vốn vay ưu đãi: Cơ quan chủ quản gửi văn bản và
báo cáo về lý do điều chỉnh để Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến Bộ Tài
chính và các cơ quan liên quan, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
c) Trường hợp tăng vốn vay ODA,
vốn vay ưu đãi: Cơ quan chủ quản xây dựng Đề xuất chương trình, dự án và thực
hiện trình tự, thủ tục tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ; trong hồ
sơ trình cấp có thẩm quyền làm rõ lý do và các nội dung điều chỉnh Đề xuất
chương trình, dự án;
d) Đối với chương trình mục
tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chương trình đầu tư công; chương
trình, dự án đầu tư nhóm A; chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Thủ tướng Chính phủ: Không phải thực hiện điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự
án theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đề xuất chương trình, dự án theo
mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023; văn bản của cơ quan chủ quản đề nghị trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt Đề xuất chương trình, dự án; các tài liệu liên quan khác (nếu có).
- Đề xuất chương trình, dự án có đóng dấu xác nhận
của cơ quan chủ quản.
- Số lượng hồ sơ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư là 08
bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
- Số lượng hồ sơ gửi Bộ Tài chính là 03 bộ
(trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc);
d) Số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư là 08
bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
- Số lượng hồ sơ gửi Bộ Tài chính là 03 bộ
(trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc);
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về
Đề xuất chương trình, dự án kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính nhận
đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Thông báo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về
Đề xuất chương trình, dự án.
i) Lệ phí:
- Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Đề xuất chương trình, dự án sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
- Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
Phụ lục II
MẪU ĐỀ XUẤT
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên chương trình, dự án (tiếng Việt và tiếng
Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ
chương trình/dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ, thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu
có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình/dự án.
II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT
- Tầm quan trọng, sự cần thiết và khả thi của
chương trình, dự án về mặt kinh tế, xã hội, môi trường, khoa học, công nghệ,
quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Những nỗ lực đã/đang được thực hiện để giải
quyết những vấn đề đặt ra.
- Các chương trình, dự án đang triển khai cùng
lĩnh vực (nếu có).
- Nhà tài trợ nước ngoài dự kiến (nêu rõ lý do sử
dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ này).
III. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT
1. Mục tiêu, địa điểm, quy mô, phạm vi của
chương trình, dự án: Mô tả mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và địa điểm, quy
mô, phạm vi của chương trình, dự án.
2. Dự kiến kết quả chính của chương trình, dự
án: Tóm tắt kết quả chính dự kiến.
3. Dự kiến thời gian thực hiện của chương trình,
dự án (trong đó xác định thời gian xây dựng và thời gian vận hành).
4. Dự kiến tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện
dự án và đề xuất cơ chế tài chính:
- Tổng mức vốn đầu tư: Vốn ODA không hoàn lại, vốn
vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài, vốn đối ứng chi tiết theo loại tiền nguyên tệ
và quy giá trị tương đương theo đồng Việt Nam và USD (sử dụng tỷ giá hạch toán
do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm đề xuất).
- Điều kiện và điều khoản vay: Nêu rõ loại lãi
suất dự kiến (thả nổi/cố định), mức lãi suất dự kiến và các loại phí (nếu có);
đối với các chương trình dự án dự kiến sử dụng nguồn vay lãi suất thả nổi, mức
lãi suất thả nổi trong nội dung đề xuất bao gồm lãi suất thả nổi cơ sở (Sibor,
Eurobor…) và lãi suất biên tham chiếu trên thị trường tại thời điểm đề xuất khoản
vay; dự kiến thời gian vay và thời gian ân hạn của khoản vay.
- Đề xuất cơ chế tài chính trong nước, dự kiến
tiến độ giải ngân hàng năm (gắn với thời gian thực hiện chương trình, dự án).
- Phương án cân đối nguồn trả nợ.
5. Phương án sử dụng vốn vay, phương án sử dụng
vốn đối ứng (bao gồm phương án bố trí vốn chủ sở hữu), phương án bảo đảm tiền
vay, phương án trả nợ và đề xuất cơ quan được ủy quyền cho vay lại (chịu rủi ro
tín dụng hoặc không chịu rủi ro tín dụng) trong trường hợp Đề xuất dự án là cho
vay lại doanh nghiệp nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Đánh giá tác động:
- Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế, xã hội và môi
trường (nếu có).
- Đánh giá sơ bộ tác động đối với kế hoạch đầu
tư công trung hạn của cơ quan đề xuất.
5. Quyết định chủ trương đầu
tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan được giao nhiệm
vụ chuẩn bị đầu tư chương trình, dự án có trách nhiệm:
a) Giao đơn vị trực thuộc lập
báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu quốc gia, báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án quan trọng quốc gia (Báo cáo);
b) Thành lập Hội đồng để thẩm định
Báo cáo;
c) Hoàn thiện Báo cáo để trình
Thủ tướng Chính phủ.
Bước 2: Thủ tướng Chính phủ
thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm Chủ
tịch để thẩm định Báo cáo.
Bước 3: Chính phủ trình Quốc hội
xem xét, quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án
quan trọng quốc gia.
Bước 4: Cơ quan của Quốc hội thẩm
tra hồ sơ về chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia do Chính
phủ trình.
Bước 5: Quốc hội xem xét, thông
qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu quốc gia, dự
án quan trọng quốc gia. Nội dung Nghị quyết của Quốc hội bao gồm: mục tiêu, quy
mô, tổng vốn đầu tư, công nghệ chính, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện,
cơ chế giải pháp, chính sách thực hiện.
* Trường hợp các nội dung của
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với
chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chương trình đầu tư
công; chương trình, dự án đầu tư nhóm A sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi
có thay đổi so với nội dung chính Đề xuất chương trình, dự án đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP:
Cơ quan chủ quản báo cáo cụ thể các nội dung thay đổi so với Đề xuất chương
trình, dự án đã được phê duyệt tại Tờ trình thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP .
* Trường hợp các nội dung của Báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án không quy định tại khoản 7 của Điều
14 Nghị định 114/2021/NĐ-CP có thay đổi so với nội dung chính Đề xuất chương
trình, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định tại điểm d khoản 2
Điều 13: Cơ quan chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh Đề xuất chương
trình, dự án theo quy định tại khoản 5 Điều 13 trước khi thực hiện trình tự, thủ
tục trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Chính phủ.
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư đối với chương trình mục tiêu quốc gia, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối
với dự án quan trọng quốc gia
- Báo cáo thẩm định của
Hội đồng thẩm định nhà nước.
- Tài liệu khác có liên quan.
d) Số lượng hồ sơ:
- 05 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc
hội, Chính phủ gửi hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc
gia, dự án quan trọng quốc gia đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Quốc hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chính phủ.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Thông báo Nghị quyết của Quốc hội về chủ
trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án
quan trọng quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
i) Lệ phí:
- Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi tại Phụ lục IIIa, IIIb ban hành kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
- Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư
công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
Phụ lục IIIa
MẪU BÁO CÁO ĐỀ
XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ CÔNG SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên chương trình (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ
chương trình (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu
có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
chương trình đầu tư công sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định tại Điều
29 của Luật Đầu tư công và bổ sung thêm
các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và
đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải
quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ
trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức
vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô
la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự
có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn
đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc
về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với
chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ
lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại;
phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân
sách nhà nước; phương thức cho vay lại qua ngân hàng thương mại hay vay lại trực
tiếp từ ngân sách nhà nước.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của
chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính hiệu
quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của chương
trình, dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện
chương trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống
nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy
định tại Điều 17 của Nghị định, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời
gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ lục IIIb
MẪU BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA VÀ DỰ ÁN NHÓM A SỬ DỤNG VỐN
ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án
(dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu
có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án
quan trọng quốc gia và dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định
tại Điều 30 Luật Đầu tư công và bổ sung
thêm các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và
đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải
quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ
trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức
vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô
la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự
có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn
đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc
về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn
ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với
chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ
lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại;
phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân
sách nhà nước; phương thức cho vay lại.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của
chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính
hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của
chương trình, dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện
chương trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống
nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy
định tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời
gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài.
6. Quyết định chủ trương đầu
tư chương trình đầu tư công sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của
Chính phủ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ chương trình có
trách nhiệm:
- Giao đơn vị trực thuộc
lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
- Giao đơn vị, cơ quan
có chức năng thẩm định hoặc thành lập Hội đồng để thẩm
định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
- Hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình
Thủ tướng Chính phủ.
Bước 2: Thủ tướng Chính
phủ quyết định thành lập Hội đồng liên ngành hoặc giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
Bước 3: Chủ chương trình hoàn
chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định quy định tại Bước
2 nêu trên trình Chính phủ.
Bước 4: Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư, bao gồm mục tiêu, phạm vi, quy mô, tổng mức đầu tư, thời gian, tiến độ, cơ chế giải pháp, chính sách thực hiện.
* Trường hợp các nội dung của Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu
quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chương trình đầu tư công; chương trình, dự
án đầu tư nhóm A sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi có thay đổi so với nội
dung chính Đề xuất chương trình, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP: Cơ quan chủ quản
báo cáo cụ thể các nội dung thay đổi so với Đề xuất chương trình, dự án đã được
phê duyệt tại Tờ trình thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15
của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP .
* Trường hợp các nội dung của Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư đối với dự án không quy định tại khoản 7 của Điều 14 Nghị định
114/2021/NĐ-CP có thay đổi so với nội dung chính Đề xuất chương trình, dự án đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13: Cơ quan
chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự án
theo quy định tại khoản 5 Điều 13 trước khi thực hiện trình tự, thủ tục trình cấp
có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ trình cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay
ưu đãi gồm:
(i) Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định
số 114/2021/NĐ-CP.
(ii) Văn bản phê duyệt Đề xuất chương trình, dự
án của cấp có thẩm quyền;
(iii) Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của cơ
quan chủ quản về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay
ưu đãi;
(iv) Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ
lục IIIa, IIIb, IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
(v) Báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện chương trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình,
dự án thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới).
(vi) Ý kiến của Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh đối với dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh chuẩn bị báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư công;
(vii) Các tài liệu liên quan
khác (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ thẩm định gửi
Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định tối thiểu là 10 bộ tài liệu.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư kể từ ngày Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ hợp lệ
đối với chương trình đầu tư công: không quá 45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng
Chính phủ.
i) Lệ phí:
- Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết
định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP.
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình
đầu tư công theo mẫu tại Phụ lục IIIa kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc
cơ quan chủ trì thẩm định về chủ trương đầu
tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
- Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
Phụ lục IVa
MẪU TỜ TRÌNH QUYẾT
ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114 /2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
..., ngày
... tháng … năm …
|
TỜ
TRÌNH
Quyết
định chủ trương đầu tư chương trình/dự án ………
Kính
gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có
liên quan);
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết
định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương
trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG
TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình, dự án (dự
kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu
có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện:
9. Địa điểm thực hiện chương
trình, dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương trình,
dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân
kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền
đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi
và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam
và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Các thông tin khác (nếu
có):
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY
DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
- Nội dung Đề xuất chương
trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nêu đầy đủ quá trình triển
khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư chương trình, dự án và những nội dung có thay đổi so với Đề xuất chương
trình, dự án đã được phê duyệt (nếu có).
- Đánh giá tình hình thực hiện
chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
- Việc thẩm định chủ trương đầu
tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.
- Các nội dung khác (nếu có).
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo
quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết
định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ
giai đoạn thực hiện chương trình/dự án).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Phụ lục IIIa
MẪU BÁO CÁO ĐỀ
XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ CÔNG SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên chương trình (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ
chương trình (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu
có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
chương trình đầu tư công sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định tại Điều
29 của Luật Đầu tư công và bổ sung thêm
các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và
đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải
quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ
trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức
vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô
la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự
có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn
đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc
về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với
chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ
lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại;
phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân
sách nhà nước; phương thức cho vay lại qua ngân hàng thương mại hay vay lại trực
tiếp từ ngân sách nhà nước.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của
chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính
hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của
chương trình, dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện
chương trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống
nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy
định tại Điều 17 của Nghị định, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời
gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ lục IIIb
MẪU BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA VÀ DỰ ÁN NHÓM A SỬ DỤNG VỐN
ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án
(dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu
có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án
quan trọng quốc gia và dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định
tại Điều 30 Luật Đầu tư công và bổ sung
thêm các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và
đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải
quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ
trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức
vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô
la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự
có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn
đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc
về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn
ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với
chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ
lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại;
phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân
sách nhà nước; phương thức cho vay lại.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của
chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính
hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của
chương trình, dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện
chương trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống
nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy
định tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời
gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ lục IIIc
MẪU BÁO CÁO ĐỀ
XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên chương trình, dự án (tiếng Việt và tiếng
Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án
(dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu
có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định tại Điều 31 Luật Đầu tư công và bổ sung thêm các nội dung
liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và
đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải
quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ
trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức
vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô
la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự
có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn
đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc
về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn
ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với
chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ
lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại;
phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân
sách nhà nước; phương thức cho vay lại.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của
chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính
hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của
chương trình, dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện
chương trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống
nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy
định tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời
gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ lục IVb
MẪU BÁO CÁO KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án …
Kính
gửi: (Tên cơ quan trình thẩm định).
Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định)
nhận được Tờ trình số .... ngày ... tháng ... năm ... của cơ quan (Tên cơ
quan trình) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư chương trình/dự án (Tên đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng
hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan
(Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên) như sau:
Phần
thứ nhất
TÀI
LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Tờ trình cơ quan quyết định
chủ trương đầu tư chương trình/dự án.
2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ.
4. Ý kiến thẩm định nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 33 của Luật Đầu tư công.
5. Các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM
ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật Đầu tư công.
3. Các căn cứ pháp lý khác (nếu
có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức
họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần
thứ hai
Ý
KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ……
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG VÀ
ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ……
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình/dự án (dự
kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu
có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện (tiến độ
và phân kỳ đầu tư):
9. Địa điểm thực hiện chương trình/dự
án:
10. Tổng vốn thực hiện chương
trình/dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn,
phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn)
theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi
và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam
và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
13. Các thông tin khác (nếu
có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị
phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu
tư công, Nghị định của Chính phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định chủ trương đầu
tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật
Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
Các ý kiến thẩm định tập trung
vào các nội dung quy định tại Điều 15 của Nghị định này.
Các ý kiến khác (nếu có).
…………………………………..………………………………………
(Trong từng trường hợp cụ thể
cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định
bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu
tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
IV. KẾT LUẬN
Chương trình/Dự án (Tên) đủ điều
kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là ý kiến thẩm định của
(Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình/dự án,
đề nghị cơ quan (Tên cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh
(nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án
(nếu chấp thuận đề xuất của cơ quan trình).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
7. Quyết định chủ trương đầu
tư dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương và
địa phương có trách nhiệm:
- Giao đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn tổ
chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
- Giao đơn vị, cơ quan có chức năng thẩm định hoặc
thành lập Hội đồng để thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
- Chỉ đạo đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn
được giao tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoàn chỉnh báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi trình Thủ tướng Chính phủ.
Đối với dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và dự án quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật
Đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuẩn bị báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp cho ý kiến trước
khi trình Thủ tướng Chính phủ.
Bước 2: Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định liên ngành hoặc giao cho một cơ quan chủ trì thẩm định báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi làm cơ sở cho việc quyết định chủ trương đầu tư dự
án.
Hội đồng thẩm định liên ngành hoặc cơ quan chủ
trì thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham gia thẩm
định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức,
cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham gia thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi.
Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định
nguồn vốn và khả năng cân đối vốn gửi Hội đồng thẩm định liên ngành hoặc cơ
quan chủ trì thẩm định.
Bước 4: Hội đồng thẩm định liên ngành hoặc cơ
quan chủ trì thẩm định và gửi ý kiến thẩm định để Bộ, cơ quan trung ương và địa
phương hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trình Thủ tướng Chính phủ.
Bước 5: Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ
trương đầu tư, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, địa
điểm, thời gian, tiến độ thực hiện, dự kiến kế hoạch bố trí vốn.
* Trường hợp các nội dung của Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu
quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chương trình đầu tư công; chương trình, dự
án đầu tư nhóm A sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi có thay đổi so với nội
dung chính Đề xuất chương trình, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP: Cơ quan chủ quản
báo cáo cụ thể các nội dung thay đổi so với Đề xuất chương trình, dự án đã được
phê duyệt tại Tờ trình thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15
của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP .
* Trường hợp các nội dung của Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư đối với dự án không quy định tại khoản 7 của Điều 14 Nghị định
114/2021/NĐ-CP có thay đổi so với nội dung chính Đề xuất chương trình, dự án đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13: Cơ quan
chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự án
theo quy định tại khoản 5 Điều 13 trước khi thực hiện trình tự, thủ tục trình cấp
có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ trình cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay
ưu đãi gồm:
(i) Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định
số 114/2021/NĐ-CP.
(ii) Văn bản phê duyệt Đề xuất chương trình, dự
án của cấp có thẩm quyền;
(iii) Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của cơ quan
chủ quản về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi;
(iv) Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ
lục IIIa, IIIb, IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
(v) Báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện chương trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình,
dự án thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới).
(vi) Ý kiến của Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh đối với dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh chuẩn bị báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư công;
(vii) Các tài liệu liên quan
khác (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc (riêng Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm
A: 10 bộ)
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình, dự án kể từ ngày Hội đồng thẩm
định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ
quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
-Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định chủ trương đầu tư dự án của Thủ tướng
Chính phủ.
i) Lệ phí:
-Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết
định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP.
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án theo mẫu
tại Phụ lục IIIb kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc
cơ quan chủ trì thẩm định về chủ trương đầu
tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
(nếu có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư
công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
Phụ lục IVa
MẪU TỜ TRÌNH QUYẾT
ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
..., ngày
... tháng … năm …
|
TỜ
TRÌNH
Quyết
định chủ trương đầu tư chương trình/dự án ………
Kính
gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có
liên quan);
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết
định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương
trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG
TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình, dự án (dự
kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu
có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện:
9. Địa điểm thực hiện chương
trình, dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương
trình, dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn,
phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn)
theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi
và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam
và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Các thông tin khác (nếu
có):
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY
DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
- Nội dung Đề xuất chương
trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nêu đầy đủ quá trình triển
khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư chương trình, dự án và những nội dung có thay đổi so với Đề xuất chương
trình, dự án đã được phê duyệt (nếu có).
- Đánh giá tình hình thực hiện
chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
- Việc thẩm định chủ trương đầu
tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.
- Các nội dung khác (nếu có).
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo
quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết
định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ
giai đoạn thực hiện chương trình/dự án).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư Chương trình, dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Phụ lục IIIb
MẪU BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA VÀ DỰ ÁN NHÓM A SỬ DỤNG VỐN
ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP Ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án
(dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu
có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án
quan trọng quốc gia và dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định
tại Điều 30 Luật Đầu tư công và bổ sung
thêm các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và
đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải
quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ
trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức
vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô
la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự
có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn
đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc
về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn
ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với
chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ
lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại;
phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân
sách nhà nước; phương thức cho vay lại.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của
chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính
hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của
chương trình, dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện
chương trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống
nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy
định tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời
gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ lục IVb
MẪU BÁO CÁO KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án …
Kính
gửi: (Tên cơ quan trình thẩm định).
Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định)
nhận được Tờ trình số .... ngày ... tháng ... năm ... của cơ quan (Tên cơ
quan trình) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư chương trình/dự án (Tên đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng
hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan
(Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên) như sau:
Phần
thứ nhất
TÀI
LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Tờ trình cơ quan quyết định
chủ trương đầu tư chương trình/dự án.
2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ.
4. Ý kiến thẩm định nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 33 của Luật Đầu tư công.
5. Các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM
ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật Đầu tư công.
3. Các căn cứ pháp lý khác (nếu
có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức
họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần
thứ hai
Ý
KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ……
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG VÀ
ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ……
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình/dự án (dự
kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu
có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện (tiến độ
và phân kỳ đầu tư):
9. Địa điểm thực hiện chương
trình/dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự
án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ
đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền đồng
Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi
và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam
và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
13. Các thông tin khác (nếu
có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị
phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu
tư công, Nghị định của Chính phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định chủ trương đầu
tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật
Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
Các ý kiến thẩm định tập trung
vào các nội dung quy định tại Điều 15 của Nghị định này.
Các ý kiến khác (nếu
có).…………..………………………………………
(Trong từng trường hợp cụ thể
cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định
bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu
tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
IV. KẾT LUẬN
Chương trình/Dự án (Tên) đủ điều
kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là ý kiến thẩm định của
(Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình/dự án,
đề nghị cơ quan (Tên cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh
(nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án
(nếu chấp thuận đề xuất của cơ quan trình).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
8. Quyết định chủ trương đầu
tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ
tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chủ quản gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng
cân đối vốn trình Thủ tướng Chính phủ;
Bước 3: Căn cứ kết quả thẩm định,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có công văn kèm Báo cáo kết quả thẩm định trình Thủ tướng
Chính phủ.
Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định chủ trương đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay
ưu đãi gồm:
(a) Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định
số 114/2021/NĐ-CP.
(b) Văn bản phê duyệt Đề xuất chương trình, dự
án của cấp có thẩm quyền;
(c) Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của cơ quan
chủ quản về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi;
(d) Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ
lục IIIa, IIIb, IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
(đ) Báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện chương trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình,
dự án thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới).
(e) Ý kiến của Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh đối với dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh chuẩn bị báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư công;
(g) Các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
d) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ gốc (riêng Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm
A: 10 bộ)
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình, dự án kể từ ngày Hội đồng
thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 30
ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự
án của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
- Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết
định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP.
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương
trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IIIa, IIIb, IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc
cơ quan chủ trì thẩm định về chủ trương đầu
tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
- Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư
công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
Phụ lục IVa
MẪU TỜ TRÌNH QUYẾT
ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
..., ngày
... tháng … năm …
|
TỜ
TRÌNH
Quyết
định chủ trương đầu tư chương trình/dự án ………
Kính
gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có
liên quan);
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết
định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương
trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG
TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình, dự án (dự
kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu
có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện:
9. Địa điểm thực hiện chương
trình, dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương
trình, dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn,
phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn)
theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi
và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam
và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Các thông tin khác (nếu
có):
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY
DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
- Nội dung Đề xuất chương
trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nêu đầy đủ quá trình triển
khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư chương trình, dự án và những nội dung có thay đổi so với Đề xuất chương
trình, dự án đã được phê duyệt (nếu có).
- Đánh giá tình hình thực hiện
chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
- Việc thẩm định chủ trương đầu
tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.
- Các nội dung khác (nếu có).
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo
quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết
định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ
giai đoạn thực hiện chương trình/dự án).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Phụ lục IIIa
MẪU BÁO CÁO ĐỀ
XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ CÔNG SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên chương trình (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ
chương trình (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu
có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương
trình đầu tư công sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định tại Điều 29 của
Luật Đầu tư công và bổ sung thêm các nội
dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và
đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải
quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ
trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức
vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô
la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự
có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn
đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc
về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với
chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ
lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại;
phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân
sách nhà nước; phương thức cho vay lại qua ngân hàng thương mại hay vay lại trực
tiếp từ ngân sách nhà nước.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của
chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính
hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của
chương trình, dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện
chương trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống
nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy
định tại Điều 17 của Nghị định, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời
gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ lục IIIb
MẪU BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA VÀ DỰ ÁN NHÓM A SỬ DỤNG
VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114 /2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án
(dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu
có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án
quan trọng quốc gia và dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định
tại Điều 30 Luật Đầu tư công và bổ sung
thêm các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và
đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải
quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ
trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức
vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô
la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự
có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn
đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc
về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn
ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với
chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ
lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại;
phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân
sách nhà nước; phương thức cho vay lại.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của
chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính
hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của
chương trình, dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện
chương trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống
nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy
định tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời
gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ lục IIIc
MẪU BÁO CÁO ĐỀ
XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên chương trình, dự án (tiếng Việt và tiếng
Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án
(dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu
có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định tại Điều 31 Luật Đầu tư công và bổ sung thêm các nội dung
liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và
đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải
quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ
trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức
vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô
la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự
có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn
đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc
về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn
ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với
chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ
lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại;
phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân
sách nhà nước; phương thức cho vay lại.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của
chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính
hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của
chương trình, dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện
chương trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống
nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy
định tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời
gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ lục IVb
MẪU BÁO CÁO KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
chương trình/dự án …
Kính
gửi: (Tên cơ quan trình thẩm định).
Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định)
nhận được Tờ trình số .... ngày ... tháng ... năm ... của cơ quan (Tên cơ
quan trình) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư chương trình/dự án (Tên đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng
hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan
(Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên) như sau:
Phần
thứ nhất
TÀI
LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Tờ trình cơ quan quyết định
chủ trương đầu tư chương trình/dự án.
2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ.
4. Ý kiến thẩm định nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 33 của Luật Đầu tư công.
5. Các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM
ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật Đầu tư công.
3. Các căn cứ pháp lý khác (nếu
có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức
họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần
thứ hai
Ý
KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ……
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG VÀ
ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ……
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình/dự án (dự
kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu
có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện (tiến độ
và phân kỳ đầu tư):
9. Địa điểm thực hiện chương
trình/dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương
trình/dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn,
phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn)
theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi
và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam
và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
13. Các thông tin khác (nếu
có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị
phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu
tư công, Nghị định của Chính phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định chủ trương đầu
tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật
Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
Các ý kiến thẩm định tập trung
vào các nội dung quy định tại Điều 15 của Nghị định này.
Các ý kiến khác (nếu
có).……………………………
(Trong từng trường hợp cụ thể
cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định
bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu
tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
IV. KẾT LUẬN
Chương trình/Dự án (Tên) đủ điều
kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là ý kiến thẩm định của
(Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình/dự án,
đề nghị cơ quan (Tên cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh
(nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án
(nếu chấp thuận đề xuất của cơ quan trình).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
9. Điều chỉnh chủ trương đầu
tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
Cấp quyết định chủ
trương đầu tư chương trình, dự án thì có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của
mình.
a) Trình tự thực hiện:
-
Đối với chương trình đầu tư công, dự án
quan trọng quốc gia:
+ Chương trình đầu tư công có
điều chỉnh dẫn tới thay đổi nội dung chính của Quyết định chủ trương đầu tư được
quy định tại Điều 18 của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP: Thực hiện theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 34 Luật Đầu tư công, cụ thể:
Bước 1: Chủ chương trình có
trách nhiệm:
- Giao đơn vị trực thuộc
lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
- Giao đơn vị, cơ quan
có chức năng thẩm định hoặc thành lập Hội đồng để thẩm
định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
- Chỉ đạo đơn vị, cơ
quan quy định tại điểm a) hoàn chỉnh
báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Thủ tướng Chính
phủ.
Bước 2: Thủ tướng
Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng liên ngành hoặc
giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
Bước 3: Chủ chương trình hoàn
chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định quy định tại mục
2) nêu trên trình Chính phủ.
Bước 4: Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư, bao gồm mục tiêu, phạm vi, quy mô, tổng mức đầu tư, thời gian, tiến độ, cơ chế giải pháp, chính sách thực hiện.
Bước 5: Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức
cho nhà tài trợ nước ngoài về quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư chương
trình, dự án và đề nghị xem xét tài trợ.
+ Đối với chương trình, dự án nhóm A: Trường hợp
điều chỉnh thời gian thực hiện không làm thay đổi các nội dung chính còn lại của
Quyết định chủ trương đầu tư; điều chỉnh giảm vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nhưng
phát sinh nghĩa vụ tài chính và không làm thay đổi nội dung chính còn lại của Quyết
định chủ trương đầu tư được quy định tại Điều 18 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP:
Cơ quan chủ quản gửi văn bản và báo cáo về lý do điều chỉnh để Bộ Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp ý kiến Bộ Tài chính, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
+ Dự án quan trọng quốc gia có điều chỉnh dẫn tới
thay đổi nội dung chính của Quyết định chủ trương đầu tư được quy định tại Điều
18 của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP: Thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và Nghị định của Chính phủ
quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát,
đánh giá đầu tư.
- Đối
với các chương trình, dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của
Thủ tướng Chính phủ, trừ chương trình, dự án nhóm A:
+ Trường hợp điều chỉnh thời gian thực hiện dự
án không làm thay đổi các nội dung chính còn lại của Quyết định chủ trương đầu
tư; điều chỉnh giảm vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nhưng phát sinh nghĩa vụ tài
chính và không làm thay đổi nội dung chính còn lại của Quyết định chủ trương đầu
tư: Cơ quan chủ quản gửi văn bản và báo cáo về lý do điều chỉnh để Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp ý kiến Bộ Tài chính, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định.
+ Trường hợp điều chỉnh chương trình, dự án dẫn
tới thay đổi các nội dung chính của Quyết định chủ trương đầu tư không quy định
tại điểm a khoản 3 Điều 19 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP: Cơ quan chủ quản thực
hiện điều chỉnh chủ trương đầu tư theo trình tự, thủ tục quy định
tại khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP , cụ thể:
Bước 1: Cơ quan chủ quản gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư công văn đề nghị thẩm định kèm Báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng
cân đối vốn trình Thủ tướng Chính phủ;
Bước 3: Căn cứ kết quả thẩm định,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có công văn kèm Báo cáo kết quả thẩm định trình Thủ tướng
Chính phủ.
Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định chủ trương đầu tư.
Bước 5: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài về quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư chương trình, dự án và đề nghị xem xét tài trợ.
Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền
và thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án thực
hiện theo quy định tại Điều 15, 16 của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP , trong hồ sơ
làm rõ các nội dung: Lý do điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
các nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án tương ứng với các
nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư.
-
Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan chủ quản, Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh:
Trường hợp điều chỉnh dẫn tới
thay đổi các nội dung chính của Quyết định chủ trương đầu tư, Cơ quan chủ quản
thực hiện điều chỉnh chủ trương đầu tư theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản
5a, 5b Điều 14 của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP , cụ thể:
* Đối với điều chỉnh chủ
trương đầu tư dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc
thẩm quyền của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan chủ quản, trình tự thực hiện
như sau:
Bước 1: Bộ trưởng, người đứng đầu
cơ quan chủ quản giao đơn vị trực thuộc tổ chức lập báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư;
Bước 2: Cơ quan chủ quản
lấy ý kiến góp ý bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan;
Bước 3: Bộ trưởng, người đứng đầu
cơ quan chủ quản thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao đơn vị có chức năng để
thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng
cân đối vốn;
Bước 4: Bộ trưởng, người đứng đầu
cơ quan chủ quản chỉ đạo đơn vị quy định tại Bước 1 hoàn chỉnh báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính và các cơ quan liên quan;
Bước 5: Căn cứ ý kiến thẩm định
của đơn vị có chức năng, ý kiến góp ý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan, Bộ trưởng, người đứng đầu cơ
quan chủ quản quyết định chủ trương đầu tư.
* Đối với điều chỉnh quyết định
chủ trương đầu tư dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, trình tự thực hiện như sau:
Bước 1: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao đơn vị trực thuộc tổ chức lập báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư;
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan;
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao đơn vị có chức năng để
thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng
cân đối vốn;
Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh chỉ đạo đơn vị quy định tại Bước 1 khoản này hoàn chỉnh báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định, ý kiến của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan;
Bước 5: Căn cứ ý kiến thẩm định
của đơn vị có chức năng, ý kiến góp ý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.”
- Trường hợp chương
trình, dự án có điều chỉnh tổng mức đầu tư do thay đổi tỷ giá; giảm vốn ODA, vốn
vay ưu đãi không làm phát sinh nghĩa vụ tài chính và không dẫn đến thay đổi các
nội dung còn lại của Quyết định chủ trương đầu tư được quy định tại Điều 18 của
Nghị định số 114/2021/NĐ-CP: cơ quan chủ quản
không phải thực hiện trình tự, thủ tục quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Đối với chương trình đầu tư
công, dự án quan trọng quốc gia:
Hồ sơ trình cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay
ưu đãi gồm:
(a) Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định
số 114/2021/NĐ-CP.
(b) Văn bản phê duyệt Đề xuất chương trình, dự
án của cấp có thẩm quyền.
(c) Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của cơ quan
chủ quản về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi.
(d) Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ
lục IIIa, IIIb, IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
(đ) Báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện chương trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình,
dự án thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới).
(e) Ý kiến của Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh đối với dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh chuẩn bị báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư công.
(g) Các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
Đối với các chương trình, dự án thuộc thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
(a) Tờ trình đề nghị cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa
kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
(b) Văn bản phê duyệt Đề xuất
chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;
(c) Báo cáo kết quả thẩm định nội
bộ của cơ quan chủ quản về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi;
(d) Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ
lục IIIa, IIIb, IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
(đ) Báo cáo đánh giá tình hình thực
hiện chương trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình, dự án
thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới).
(e) Ý kiến của Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh đối với dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chuẩn bị báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định tại điểm c khoản 1
Điều 23 Luật Đầu tư công.
(g) Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
d) Số lượng hồ sơ:
-Đối với chương trình đầu tư
công: Số lượng hồ sơ thẩm định gửi Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm
định tối thiểu là 10 bộ tài liệu.
- Dự án quan trọng quốc gia: 05 bộ hồ sơ
- Đối với
các chương trình, dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng
Chính phủ: 01 bộ gốc (riêng Báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ,
trừ dự án nhóm A: 10 bộ)
đ) Thời hạn giải quyết:
-Đối với chương trình đầu tư công: Thời gian thẩm
định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư kể từ ngày Hội đồng thẩm định hoặc cơ
quan chủ trì thẩm định hồ sơ hợp lệ đối với chương trình đầu tư công: không quá
45 ngày.
- Dự án quan trọng quốc gia: Chậm nhất 60 ngày trước ngày
khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư
chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia đến cơ quan chủ trì
thẩm tra của Quốc hội.
- Đối với
các chương trình, dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ
tướng Chính phủ: Thời gian thẩm định báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư kể từ ngày Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ
trì thẩm định hồ sơ hợp lệ đối với chương trình đầu tư công: không quá 45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ/Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch
và Đầu tư/Cơ quan chủ quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương
trình/dự án của cấp có thẩm quyền.
i) Lệ phí:
- Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm
theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục
IIIa, IIIb, IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
- Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư
công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
Phụ lục IIIa
MẪU BÁO CÁO ĐỀ
XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ CÔNG SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên chương trình (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ
chương trình (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu
có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
chương trình đầu tư công sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định tại Điều
29 của Luật Đầu tư công và bổ sung thêm
các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và
đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải
quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ
trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức
vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô
la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự
có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn
đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc
về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với
chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ
lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại;
phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân
sách nhà nước; phương thức cho vay lại qua ngân hàng thương mại hay vay lại trực
tiếp từ ngân sách nhà nước.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của
chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính
hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của
chương trình, dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện
chương trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống
nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy
định tại Điều 17 của Nghị định, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời
gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ lục IVa
MẪU TỜ TRÌNH QUYẾT
ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
..., ngày
... tháng … năm …
|
TỜ
TRÌNH
Quyết
định chủ trương đầu tư chương trình/dự án ………
Kính
gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên
quan);
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết
định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương
trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG
TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình, dự án (dự
kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu
có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện:
9. Địa điểm thực hiện chương
trình, dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương trình,
dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân
kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền
đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi
và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam
và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Các thông tin khác (nếu
có):
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY
DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
- Nội dung Đề xuất chương
trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nêu đầy đủ quá trình triển
khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư chương trình, dự án và những nội dung có thay đổi so với Đề xuất chương
trình, dự án đã được phê duyệt (nếu có).
- Đánh giá tình hình thực hiện
chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
- Việc thẩm định chủ trương đầu
tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.
- Các nội dung khác (nếu có).
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo
quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết
định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ
giai đoạn thực hiện chương trình/dự án).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Phụ lục IIIb
MẪU BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA VÀ DỰ ÁN NHÓM A SỬ DỤNG VỐN
ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án
(dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu
có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án
quan trọng quốc gia và dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định
tại Điều 30 Luật Đầu tư công và bổ sung
thêm các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và
đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải
quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ
trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức
vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô
la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự
có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn
đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc
về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn
ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với
chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ
lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại;
phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân
sách nhà nước; phương thức cho vay lại.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của
chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính
hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của
chương trình, dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện
chương trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống
nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy
định tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời
gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ lục IIIc
MẪU BÁO CÁO ĐỀ
XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên chương trình, dự án (tiếng Việt và tiếng
Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án
(dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu
có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định tại Điều 31 Luật Đầu tư công và bổ sung thêm các nội dung
liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và
đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải
quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ
trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức
vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô
la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự
có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn
đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc
về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn
ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với
chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ
lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại;
phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân
sách nhà nước; phương thức cho vay lại.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của
chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính
hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của
chương trình, dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện
chương trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống
nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy
định tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời
gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài.
10. Quyết định đầu tư
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng
Chính phủ
a) Trình từ thực hiện:
- Đối với chương trình mục
tiêu quốc gia:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu
tư đã được Quốc hội quyết định, chủ chương trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình trình Thủ tướng Chính phủ.
Bước 2: Thủ tướng Chính phủ
thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm Chủ
tịch Hội đồng để thẩm định chương trình.
Bước 3: Hội đồng thẩm định nhà
nước thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của
Luật Đầu tư công.
Bước 4: Căn cứ ý kiến thẩm định
của Hội đồng thẩm định nhà nước, chủ chương trình hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu
khả thi chương trình và dự thảo quyết định đầu tư chương trình gửi Hội đồng thẩm
định nhà nước trình gửi Hội đồng thẩm định nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định.
- Đối với chương trình đầu tư công:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu
tư đã được Chính phủ quyết định, chủ chương trình lập báo cáo nghiên cứu khả
thi chương trình và tổ chức thẩm định theo quy định của pháp luật trình Thủ tướng
Chính phủ.
Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ
chức thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của
Luật Đầu tư công.
Bước 3: Căn cứ ý kiến thẩm định
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chủ chương trình hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả
thi chương trình và dự thảo quyết định đầu tư chương trình gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Đối với dự
án quan trọng quốc gia:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu
tư đã được Quốc hội quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
báo cáo cơ quan chủ quản xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ;
Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước để thẩm định
dự án;
Bước 3: Hội đồng thẩm định nhà
nước thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 44, khoản 2 Điều
45 của Luật Đầu tư công;
Bước 4: Căn cứ ý kiến thẩm định,
chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án báo cáo cơ quan chủ quản
thông qua, gửi Hội đồng thẩm định nhà nước;
Bước 5: Hội đồng thẩm định nhà nước
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đầu tư dự án.
Trong trường hợp Bộ Kế hoạch và Đầu tư được
giao là cơ quan chủ trì thẩm định chương trình, dự án, quy trình thực hiện như
sau:
- Dự án không có cấu phần xây dựng:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có
thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình cấp
có thẩm quyền quyết định đầu tư;
Bước 2: Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ
quan chuyên môn quản lý đầu tư công tổ chức thẩm định dự án;
Bước 3: Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chuyên
môn quản lý đầu tư công thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 44 và
khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công;
Bước 4: Căn cứ ý kiến thẩm định, chủ đầu tư hoàn
chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
đầu tư.
- Trình tự lập thẩm định, quyết định đầu tư dự
án có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và
các quy định khác có liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi,
trừ dự án quan trọng quốc gia.
- Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế tài chính trong nước
theo hình thức cho vay lại, việc lập, thẩm định chương trình, dự án theo quy định
của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định
phương án tài chính của chương trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư
theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình cấp có
thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi
đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định;
- Quyết định chủ
trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;
- Báo cáo thẩm định
báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Các tài liệu
khác có liên quan (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ:
- 05 bộ tài liệu
đ) Thời hạn giải quyết:
- Chương trình đầu tư công:
Không quá 20 ngày;
- Dự án nhóm A: Không quá 15
ngày;
- Dự án nhóm B, C: Không quá 10
ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch
và Đầu tư/cơ quan chủ quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định đầu tư chương, dự án thuộc thẩm quyền
của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
- Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Không có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
- Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư
công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
11. Điều chỉnh chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
Cấp quyết định đầu
tư chương trình, dự án có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án
đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với dự án quan trọng
quốc gia: Thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật
Đầu tư công và Nghị định của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định
dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư.
- Đối với chương trình, dự
án nhóm A, B, C:
+
Trình tự, thủ tục thẩm định, quyết định điều chỉnh dự án không có cấu phần xây
dựng:
Bước 1:
Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập
báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;
Bước 2:
Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thành lập
Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý
đầu tư công tổ chức thẩm định dự án;
Bước 3: Hội
đồng thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư
công thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của
Luật này;
Bước 4:
Căn cứ ý kiến thẩm định, chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định đầu tư.
+
Trình tự, thủ tục thẩm định, quyết định điều chỉnh dự án có cấu phần xây dựng
thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật
có liên quan.
+ Trường hợp điều chỉnh nội
dung chương trình, dự án trong quá trình thực hiện dẫn đến thay đổi nội dung
chính của Quyết định chủ trương đầu tư: Cơ quan chủ quản thực hiện điều chỉnh
chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 19 của Nghị định số 114/NĐ-CP trước
khi thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh chương trình, dự án.
- Trường hợp điều chỉnh nội
dung chương trình, dự án trong quá trình thực hiện dẫn đến sửa đổi, bổ sung,
gia hạn điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận cụ thể về vốn ODA, vốn vay ưu đãi:
+ Trên cơ sở Quyết định chủ
trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt điều chỉnh, cơ quan chủ quản phối hợp với cơ quan đề xuất ký kết thực
hiện sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận cụ thể về vốn
ODA, vốn vay ưu đãi;
+ Trường hợp điều chỉnh nội
dung chương trình, dự án không dẫn đến điều chỉnh nội dung chính của Quyết định
chủ trương đầu tư, cơ quan chủ quản điều chỉnh Quyết định đầu tư trên cơ sở tổng
hợp ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan
để làm căn cứ sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận cụ
thể về vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình cấp có
thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi
Đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định;
- Quyết định chủ
trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;
- Báo cáo thẩm định
báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Các tài liệu
khác có liên quan (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ:
- 05 bộ
tài liệu
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian quyết
định đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư
nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
- Chương trình đầu
tư công: Không quá 20 ngày;
- Dự án nhóm A:
Không quá 15 ngày;
- Dự án nhóm B,
C: Không quá 10 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ/Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch
và Đầu tư/Cơ quan chủ quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định điều chỉnh chương trình/dự án của cấp
có thẩm quyền.
i) Lệ phí:
- Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
- Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư
công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
12. Quyết định chủ trương
thực hiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn
bản đề nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương thực hiện kèm theo Văn kiện
dự án, phi dự án gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy
ý kiến các cơ quan liên quan. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định chủ trương thực hiện dự án, phi dự án. Nội dung quyết định chủ
trương thực hiện dự án gồm: (i) Tên dự án, phi dự án; (ii) Nhà tài trợ, đồng
tài trợ (nếu có); (iii) Mục tiêu; (iv) Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn (vốn ODA
không hoàn lại và vốn đối ứng); (v) Phương thức thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của Cơ quan chủ quản đề
nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ
trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Văn kiện dự án, phi dự án;
- Bản sao tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước
ngoài về dự án (nếu có)
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc (riêng Văn kiện dự án, phi dự án: 08 bộ)
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương thực hiện dự án, phi dự án kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 20 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định chủ trương thực hiện dự án, phi dự
án của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
- Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Mẫu Văn kiện dự án, phi dự án thực hiện theo mẫu
tại Phụ lục V và Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
- Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư
công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
Phụ lục V
MẪU VĂN KIỆN DỰ
ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị
định số 114 /2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án
(dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu
có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến thực hiện dự án.
5. Địa điểm thực hiện dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của dự án vào chiến
lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch cấp quốc
gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh.
2. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác
nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu rõ những vấn đề cần
giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn ODA không
hoàn lại.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ
nước ngoài; điều kiện cung cấp vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước
ngoài và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Nêu rõ các mục tiêu tổng quát và cụ thể của dự
án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp phần, hoạt động và kết quả chủ yếu của hỗ
trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào thực tế.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp
của dự án.
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
DỰ ÁN
1. Kế hoạch
triển khai các hành động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực
hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch
giám sát và đánh giá dự án.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nêu rõ hình thức tổ chức quản lý thực hiện; cơ
chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn
bị thực hiện, thực hiện và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự
án của chủ dự án.
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu chi tiết theo từng cấu phần, hạng mục và
dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi
ra đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô
la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa phương), giá trị
đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và
các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
3. Cơ chế tài chính.
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA
KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ)
Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có).
Phụ lục VI
MẪU VĂN KIỆN
PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án
(dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu
có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến.
5. Địa điểm thực hiện.
II. NHU CẦU VỀ KHOẢN PHI DỰ ÁN
1. Nêu sự cần thiết và nhu cầu tài trợ đối với
phi dự án.
2. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ nước ngoài.
III. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA PHI DỰ ÁN
Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và nội
dung của phi dự án.
IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN PHI DỰ ÁN
Nêu rõ cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn
bị thực hiện, thực hiện và quản lý phi dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện
khoản phi dự án của chủ dự án.
V. TỔNG VỐN CỦA PHI DỰ ÁN
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi
ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ).
2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi
ra đô la Mỹ).
3. Cơ chế tài chính.
VI. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA
KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có).
13. Điều chỉnh Quyết định
chủ trương thực hiện và Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật,
phi dự án
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với Quyết định chủ
trương thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn
bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những thay đổi so với nội dung của Quyết định
chủ trương thực hiện được quy định tại khoản 4 Điều 25 của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án điều chỉnh;
Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về các nội dung thay đổi có liên
quan, trao đổi với nhà tài trợ nước ngoài về thay đổi quy mô vốn ODA không hoàn
lại (nếu có), tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ;
Bước 3: Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định điều chỉnh chủ trương thực hiện dự án, phi dự án.
- Đối với Quyết định phê
duyệt Văn kiện dự án, phi dự án:
Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn
bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan về những
thay đổi so với nội dung Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án kèm
theo Văn kiện dự án, phi dự án điều chỉnh;
Bước 2: Trên cơ sở ý kiến của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan, người đứng đầu cơ
quan chủ quản quyết định phê duyệt điều chỉnh Văn kiện dự án, phi dự án;
Bước 3: Trường hợp dự án, phi dự
án có quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, người đứng đầu
cơ quan chủ quản điều chỉnh Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và
không bắt buộc phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan;
- Trường hợp nội dung Văn
kiện dự án, phi dự án thay đổi dẫn đến vượt thẩm quyền phê duyệt quy định tại Điều 23 của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP , cơ
quan chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương thực hiện quy định
tại Điều 25 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP ;
- Đối với dự án, phi dự
án quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP: Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định điều chỉnh chủ trương
thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP để quyết
định phê duyệt điều chỉnh Văn kiện dự án, phi dự án và không phải lấy ý kiến
các cơ quan liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
- Văn kiện dự án,
phi dự án điều chỉnh
- Các tài liệu
khác có liên quan.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc.
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định Văn kiện dự
án, phi dự án là không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ/Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch
và Đầu tư/Cơ quan chủ quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định điều chỉnh chương trình/dự án của cấp
có thẩm quyền.
i) Lệ phí:
- Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
- Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư
công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
14. Ký kết, sửa đổi, bổ
sung, gia hạn điều ước quốc tế về vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục ký kết sửa đổi, bổ
sung, gia hạn điều ước quốc tế về vốn ODA, vốn vay ưu đãi thực hiện theo quy định
của Luật Điều ước quốc tế.
- Trường hợp vì yêu cầu cấp thiết phải ký điều
ước quốc tế về vốn ODA, vốn vay ưu đãi nhân danh Chính phủ và được sự đồng ý của
cơ quan có thẩm quyền, việc đàm phán, ký điều ước quốc tế về vốn vay ODA, vốn
vay ưu đãi nhân danh Chính phủ được thực hiện như sau:
Bước 1: Căn cứ quy định tại Điều 28 của Nghị định
số 114/2021/NĐ-CP và đề nghị của cơ quan chủ quản, Bộ Tài chính đề nghị nhà tài
trợ hoặc bên cho vay nước ngoài gửi dự thảo điều ước quốc tế về vốn vay ODA, vốn
vay ưu đãi;
Bước 2: Bộ Tài chính lấy ý kiến của Bộ Ngoại
giao, Bộ Tư pháp và các cơ quan có liên quan đối với dự thảo điều ước quốc tế về
vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi. Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời Bộ Tài chính bằng
văn bản trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ lấy ý kiến;
Bước 3: Căn cứ ý kiến các cơ quan có liên quan,
Bộ Tài chính xây dựng và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ phương án đàm phán điều
ước quốc tế về vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi. Hồ sơ trình về việc đàm phán điều ước
quốc tế thực hiện theo quy định tại Điều 11 Luật Điều ước quốc tế;
Bước 4: Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ
Ngoại giao, Bộ Tư pháp và các cơ quan có liên quan đàm phán với nhà tài trợ hoặc
bên cho vay nước ngoài về dự thảo điều ước quốc tế về vốn vay ODA, vốn vay ưu
đãi; kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ về các vấn đề phát sinh trong quá
trình đàm phán và kiến nghị biện pháp xử lý;
Bước 5: Căn cứ kết quả đàm phán, Bộ Tài chính
trình Chính phủ quyết định việc ký điều ước quốc tế về vốn vay ODA, vốn vay ưu
đãi. Hồ sơ trình về đề xuất ký điều ước quốc tế được thực hiện theo quy định tại
các khoản 1, 2 và 6 Điều 17 Luật Điều ước quốc tế;
Bước 6: Trên cơ sở quyết định của Chính phủ, Bộ
trưởng Bộ Tài chính hoặc người được Chính phủ ủy quyền ký điều ước quốc tế về vốn
vay ODA, vốn vay ưu đãi với nhà tài trợ hoặc bên cho vay nước ngoài;
Bước 7: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày điều ước
quốc tế hai bên được ký ở trong nước hoặc kể từ ngày đoàn ký điều ước quốc tế ở
nước ngoài về nước, cơ quan đề xuất có trách nhiệm gửi Bộ Ngoại giao bản chính điều
ước quốc tế; bản dịch bằng tiếng Việt trong trường hợp điều ước quốc tế chỉ được
ký bằng tiếng nước ngoài.
- Trường hợp việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn
điều ước quốc tế cụ thể về vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nhân danh Chính phủ liên
quan tới các nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại Quyết định điều
chỉnh chủ trương đầu tư; không làm phát sinh thêm nghĩa vụ trả nợ của Chính phủ
Việt Nam, hoặc không ký kết điều ước quốc tế mới để sửa đổi, bổ sung:
Bộ Tài chính quyết định việc không lấy ý kiến của
Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và các cơ quan có liên quan khi trình Chính phủ quyết
định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế.
- Trường hợp chương trình, dự án sử dụng vốn
vay ODA, vốn vay ưu đãi ký kết thành nhiều điều ước quốc tế theo tiến độ phân kỳ
của dự án:
+ Đối với điều ước quốc tế ký cho khoản vay đầu
tiên: Thực hiện quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 30 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ;
+ Đối với điều ước quốc tế ký cho khoản vay tiếp
theo: Căn cứ đề xuất của cơ quan chủ quản về nhu cầu khoản vay tiếp theo; hạn mức
vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại quyết định
đầu tư; tiến độ dự án và kết quả giải ngân các điều ước quốc tế đã ký, Bộ Tài
chính chủ trì, phối hợp với cơ quan chủ quản và các cơ quan liên quan xác định
giá trị khoản vay tiếp theo, trao đổi, thống nhất với nhà tài trợ và thực hiện trình
tự, thủ tục quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 30 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP .
- Trường hợp điều ước quốc tế có yêu cầu ý
kiến pháp lý của Bộ Tư pháp: Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật hiện hành về cấp ý kiến pháp lý, Bộ Tư pháp làm thủ tục cấp ý kiến
pháp lý theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ
sơ trình về việc đàm phán điều ước quốc tế
-Tờ trình của cơ
quan trình, trong đó nêu rõ sự cần thiết, yêu cầu, mục đích đàm phán điều ước
quốc tế; nội dung chính của điều ước quốc tế; đánh giá sơ bộ tác động chính trị,
quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động khác của điều ước quốc tế;
kết quả rà soát sơ bộ quy định của pháp luật hiện hành và điều ước quốc tế mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên trong cùng lĩnh vực, so
sánh với nội dung chính của điều ước quốc tế dự kiến đàm phán; kiến nghị về việc
đàm phán và ủy quyền đàm phán.
- Ý kiến của Bộ
Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan; báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến của cơ quan, tổ chức và kiến nghị biện pháp xử lý.
- Trường hợp kiến nghị kết thúc đàm phán điều ước quốc tế
thì hồ sơ trình phải có dự thảo điều ước quốc tế thể hiện phương án kết thúc
đàm phán.
Hồ sơ trình về đề xuất ký điều ước quốc tế
- Tờ trình của cơ
quan trình theo nội dung quy định tại Điều 16 của Luật Điều ước quốc tế;
- Ý kiến kiểm tra
của Bộ Ngoại giao, ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp và ý kiến của cơ quan, tổ chức
có liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên
quan và kiến nghị biện pháp xử lý; dự kiến kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế;
- Báo cáo đánh
giá tác động chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động
khác của điều ước quốc tế;
- Báo cáo đánh
giá sự tương thích của điều ước quốc tế đề xuất ký với điều ước quốc tế trong
cùng lĩnh vực mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Báo cáo đánh
giá sự phù hợp giữa quy định của điều ước quốc tế với quy định của pháp luật Việt
Nam;
- Văn bản điều ước
quốc tế.
Hồ sơ trình về việc sửa đổi,
bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 54 Luật
Điều ước quốc tế.
- Tờ trình của cơ quan trình, trong đó nêu rõ mục đích, yêu cầu, cơ sở
pháp lý và hậu quả pháp lý của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế;
-Ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ
Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của
cơ quan, tổ chức; kiến nghị biện pháp xử lý (trường hợp việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế cụ thể về vốn vay ODA,
vốn vay ưu đãi nhân danh Chính phủ liên quan tới các nội dung đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt tại Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư; không làm phát
sinh thêm nghĩa vụ trả nợ của Chính phủ Việt Nam, hoặc không ký kết điều ước quốc
tế mới để sửa đổi, bổ sung thì Bộ Tài chính quyết định việc không lấy ý kiến của
Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và các cơ quan có liên quan khi trình Chính phủ quyết
định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế).
- Văn bản điều ước quốc tế;
- Đề nghị về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế của bên
ký kết nước ngoài hoặc cơ quan nhà nước có liên quan của Việt Nam.
d) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ gốc
đ) Thời hạn giải quyết:
- Theo quy định của Chính phủ
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chính
phủ ra Nghị quyết phê duyệt việc ký điều ước quốc tế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Tài
chính.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị quyết của Chính phủ về việc ký điều ước
quốc tế về vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi với nhà tài trợ hoặc bên cho vay nước
ngoài.
i) Lệ phí:
- Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
- Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý nợ
công;
- Luật Điều ước
quốc tế;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN
15. Quyết
định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm
quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
a) Trình từ thực hiện:
- Đối với chương trình đầu tư
công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu
tư đã được Hội đồng nhân dân quyết định, chủ chương trình lập báo cáo nghiên cứu
khả thi chương trình và tổ chức thẩm định theo quy định của pháp luật trình Ủy
ban nhân dân cùng cấp.
Bước 2: Ủy ban nhân dân tổ chức
thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật
Đầu tư công.
Bước 3: Căn cứ ý kiến thẩm định
của Ủy ban nhân dân, chủ chương trình hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình và dự thảo quyết định đầu tư chương trình trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xem xét, quyết định.
- Dự án không có cấu phần xây dựng:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có
thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình cấp
có thẩm quyền quyết định đầu tư;
Bước 2: Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ
quan chuyên môn quản lý đầu tư công tổ chức thẩm định dự án;
Bước 3: Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chuyên
môn quản lý đầu tư công thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 44 và
khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công;
Bước 4: Căn cứ ý kiến thẩm định, chủ đầu tư hoàn
chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
đầu tư.
- Trình tự lập thẩm định, quyết định đầu tư dự
án có cấu phần xây dựng: Thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và
các quy định khác có liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi,
trừ dự án quan trọng quốc gia.
- Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế tài chính trong nước
theo hình thức cho vay lại, việc lập, thẩm định chương trình, dự án theo quy định
của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định
phương án tài chính của chương trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư
theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định chương trình,
dự án
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình, dự án
- Các tài liệu khác có liên quan
d) Số lượng hồ sơ:
- 05 bộ tài liệu
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời gian quyết định đầu tư
chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ
sơ hợp lệ như sau:
- Chương trình đầu tư công:
Không quá 20 ngày;
- Dự án nhóm A: Không quá 15
ngày;
- Dự án nhóm B, C: Không quá 10
ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ
quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định đầu tư chương trình, dự án.
i) Lệ phí:
- Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Không có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
- Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư
công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
16. Quyết
định, phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ
kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư)
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với dự án, phi dự án không quy định
tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP và dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng
vốn ODA không hòa lại của nhà tài trợ nước ngoài để chuẩn bị dự án đầu tư do cơ
quan, tổ chức quản lý và không phải thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ
trương thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chủ quản chủ trì thẩm định; có
văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên
quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án và các tài liệu liên quan khác (nếu
có);
(Trường hợp dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA
không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, người đứng đầu cơ quan chủ quản
phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy ý kiến của các
cơ quan liên quan).
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý về những nội
dung của Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có liên quan,
trong đó lưu ý các nội dung: sự cần thiết và các mục tiêu, kết quả chủ yếu; nguồn
vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; điều kiện của nhà tài trợ nước
ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
Bước 3: Cơ quan chủ quản chủ trì thẩm định dự
án, phi dự án với các nội dung gồm: sự phù hợp của dự án, phi dự án với mục
tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng;
sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn và khả năng cân đối vốn, cơ
chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách dành cho các hạng mục chủ yếu;
cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của nhà tài trợ nước ngoài
và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn
và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý kiến đã được thống nhất hoặc còn
khác nhau giữa các bên.
Bước 4: Căn cứ kết quả thẩm định, người đứng đầu
cơ quan chủ quản quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án. Đối với dự án
hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu tư do địa phương quản lý, căn cứ kết quả thẩm
định, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Văn kiện dự
án.
Nội dung chính của Quyết định phê duyệt
Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên dự án, phi dự án; (ii)
Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii) Tên cơ quan chủ quản,
chủ dự án; (iv) Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục tiêu, hoạt động và kết
quả; (vi) Tổ chức quản lý; (vii) Phương thức thực hiện; (viii) Tổng mức vốn và
cơ cấu nguồn vốn gồm: Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt
Nam) và vốn đối ứng (đồng Việt Nam); (ix) Các nội dung khác.
Bước 5. Sau khi Văn kiện dự án, phi dự án được
phê duyệt, cơ quan chủ quản thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
và các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã được phê duyệt
có đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản và các tài liệu liên quan để giám sát
và phối hợp thực hiện.
Bước 6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức
cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ.
- Đối với dự án, phi dự án quy định tại
khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP:
Cơ quan chủ quản không tổ chức thẩm định. Người
đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện để quyết định
phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến.
- Văn bản trình phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự
án của chủ dự án.
- Dự thảo Văn kiện dự án, phi dự án.
- Văn bản góp ý của các cơ quan liên quan.
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có) như: văn
bản của nhà tài trợ thống nhất với nội dung dự án, phi dự án, thông báo hoặc
cam kết xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ, báo cáo của đoàn
chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ (Riêng Văn kiện dự án, phi dự án: 08
bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
Không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ
quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ
thuật, phi dự án.
i) Lệ phí:
- Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Văn kiện dự án, phi dự án thực hiện theo mẫu
tại Phụ lục V và Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
- Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đầu tư
công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
Phụ lục V
MẪU VĂN KIỆN DỰ
ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị
định số 114 /2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án
(dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu
có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến thực hiện dự án.
5. Địa điểm thực hiện dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của dự án vào chiến
lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch cấp quốc
gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh.
2. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác
nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu rõ những vấn đề cần
giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn ODA không
hoàn lại.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài
trợ nước ngoài; điều kiện cung cấp vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước
ngoài và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Nêu rõ các mục tiêu tổng quát và cụ thể của dự
án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp phần, hoạt động và kết quả chủ yếu của hỗ
trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào thực tế.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp
của dự án.
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
DỰ ÁN
1. Kế hoạch
triển khai các hành động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực
hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch
giám sát và đánh giá dự án.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nêu rõ hình thức tổ chức quản lý thực hiện; cơ
chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn
bị thực hiện, thực hiện và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự
án của chủ dự án.
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu chi tiết theo từng cấu phần, hạng mục và
dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi
ra đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô
la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa phương), giá trị
đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và
các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
3. Cơ chế tài chính.
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG
HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ)
Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có).
Phụ lục VI
MẪU VĂN KIỆN
PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án
(dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu
có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến.
5. Địa điểm thực hiện.
II. NHU CẦU VỀ KHOẢN PHI DỰ ÁN
1. Nêu sự cần thiết và nhu cầu tài trợ đối với
phi dự án.
2. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ nước ngoài.
III. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA PHI DỰ ÁN
Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và nội
dung của phi dự án.
IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN PHI DỰ ÁN
Nêu rõ cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn
bị thực hiện, thực hiện và quản lý phi dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện
khoản phi dự án của chủ dự án.
V. TỔNG VỐN CỦA PHI DỰ ÁN
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi
ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ).
2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi
ra đô la Mỹ).
3. Cơ chế tài chính.
VI. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA
KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có).
17. Kế hoạch tổng thể thực
hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày ký điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ
Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ
thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự
án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án, trình cơ quan chủ quản xem xét và phê duyệt.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, cơ quan
chủ quản chương trình, dự án, gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và
các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát,
đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án được lập cho toàn bộ thời gian
thực hiện chương trình, dự án và phải bao gồm tất cả hợp phần, hạng mục, nhóm hoạt
động, nguồn vốn tương ứng (vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng) và tiến độ thực
hiện dự kiến kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chủ quản
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án được phê duyệt
i) Lệ phí:
- Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
- Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ
về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi
của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
18. Kế
hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
hằng năm
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trên cơ sở kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt; căn cứ
tình hình giải ngân thực tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế, thỏa
thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án xem xét
và trình người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án hằng năm. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi hằng năm là một phần kế hoạch đầu tư công hằng năm của cơ quan
chủ quản.
Bước 2. Cơ quan chủ quản xem
xét, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm.
Bước 3. Hằng năm, vào thời điểm
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành, cơ quan chủ quản tổng hợp kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án hằng năm vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch ngân sách hàng năm của
cơ quan chủ quản.
- Đối với chương trình, dự án
vay lại toàn bộ từ ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án lập kế
hoạch thực hiện chương trình, dự án trình cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch vốn
ODA, vốn vay ưu đãi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan được ủy
quyền cho vay lại để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện. Cơ quan chủ quản,
chủ dự án có trách nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực hiện của
chương trình, dự án.
- Đối với chương trình, dự án
vay lại một phần từ ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng hợp phần
chương trình, dự án (cấp phát toàn bộ hay cho vay lại), chủ dự án áp dụng quy
trình lập và trình duyệt kế hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng hợp
phần của chương trình, dự án theo quy định tại khoản 1, 2, 7 Điều Nghị định số
114/2021/NĐ-CP .
Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm,
chủ dự án gửi cơ quan chủ quản và thông qua cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết định phê duyệt
kèm theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phục vụ công tác giám
sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Nội dung của kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án hằng năm gồm thông tin chi tiết về các hợp phần (chia theo
hợp phần hỗ trợ kỹ thuật và đầu tư xây dựng), các hạng mục và hoạt động chính,
các nguồn vốn, bao gồm cả vốn đối ứng và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
Không có
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chủ quản
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án hằng năm được phê duyệt
i) Lệ phí:
- Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
- Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ
về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi
của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
19. Quyết
định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan chủ quản
hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đơn vị trực thuộc tổ chức lập báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
Bước 2: Cơ quan chủ quản/ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
lấy ý kiến góp ý bằng văn bản cửa Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ
quan liên quan;
Bước 3: Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan chủ quản
hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao
đơn vị có chức năng để thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định
nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
Bước 4: Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan chủ quản
hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo đơn vị được giao lập báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến
thẩm định và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên
quan;
Bước 5: Căn cứ ý kiến thẩm định của đơn vị có chức
năng, ý kiến góp ý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên
quan, Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan chủ quản quyết định chủ trương đầu tư
hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ
trương đầu tư.
* Trường hợp các nội dung của Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư đối với dự án không quy định tại khoản 7 của Điều 14 Nghị định
114/2021/NĐ-CP có thay đổi so với nội dung chính Đề xuất chương trình, dự án đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13: Cơ quan
chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự án
theo quy định tại khoản 5 Điều 13 trước khi thực hiện trình tự, thủ tục trình cấp
có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ trình cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay
ưu đãi gồm:
(a) Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định
số 114/2021/NĐ-CP.
(b) Văn bản phê duyệt Đề xuất chương trình, dự
án của cấp có thẩm quyền;
(c) Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của cơ quan
chủ quản về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi;
(d) Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ
lục IIIa, IIIb, IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
(đ) Báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện chương trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình,
dự án thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới).
(e) Các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
d) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ gốc
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình, dự án kể từ ngày cơ quan chủ
trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng,
người đứng đầu cơ quan chủ quản/Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ
quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định chủ trương đầu tư dự án của Bộ trưởng,
người đứng đầu cơ quan chủ quản/Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
i) Lệ phí:
- Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết
định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP.
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án theo mẫu
tại Phụ lục IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc
cơ quan chủ trì thẩm định về chủ trương đầu
tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
- Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư
công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
Phụ lục IVa
MẪU TỜ TRÌNH QUYẾT
ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
..., ngày
... tháng … năm …
|
TỜ
TRÌNH
Quyết
định chủ trương đầu tư chương trình/dự án ………
Kính
gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có
liên quan);
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết
định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương
trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG
TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình, dự án (dự
kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu
có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện:
9. Địa điểm thực hiện chương
trình, dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương
trình, dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn,
phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo
tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi
và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam
và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Các thông tin khác (nếu
có):
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY
DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
- Nội dung Đề xuất chương
trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nêu đầy đủ quá trình triển
khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư chương trình, dự án và những nội dung có thay đổi so với Đề xuất chương
trình, dự án đã được phê duyệt (nếu có).
- Đánh giá tình hình thực hiện
chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
- Việc thẩm định chủ trương đầu
tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.
- Các nội dung khác (nếu có).
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo
quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết
định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ
giai đoạn thực hiện chương trình/dự án).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Phụ lục IIIc
MẪU BÁO CÁO ĐỀ
XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên chương trình, dự án (tiếng Việt và tiếng
Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án
(dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu
có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định tại Điều 31 Luật Đầu tư công và bổ sung thêm các nội dung
liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và
đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải
quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ
trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức
vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô
la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự
có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn
đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc
về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn
ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với
chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ
lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại;
phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân
sách nhà nước; phương thức cho vay lại.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của
chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính
hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của
chương trình, dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện
chương trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống
nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy
định tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời
gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ lục IVb
MẪU BÁO CÁO KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
chương trình/dự án …
Kính
gửi: (Tên cơ quan trình thẩm định).
Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định)
nhận được Tờ trình số .... ngày ... tháng ... năm ... của cơ quan (Tên cơ
quan trình) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư chương trình/dự án (Tên đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng
hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan
(Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên) như sau:
Phần
thứ nhất
TÀI
LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Tờ trình cơ quan quyết định
chủ trương đầu tư chương trình/dự án.
2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ.
4. Ý kiến thẩm định nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 33 của Luật Đầu tư công.
5. Các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM
ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật Đầu tư công.
3. Các căn cứ pháp lý khác (nếu
có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức
họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần
thứ hai
Ý
KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ……
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG VÀ
ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ……
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình/dự án (dự
kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu
có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện (tiến độ
và phân kỳ đầu tư):
9. Địa điểm thực hiện chương
trình/dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương
trình/dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn,
phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn)
theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi
và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam
và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
13. Các thông tin khác (nếu
có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối
hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư
công, Nghị định của Chính phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định chủ trương đầu
tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật
Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
Các ý kiến thẩm định tập trung
vào các nội dung quy định tại Điều 15 của Nghị định này.
Các ý kiến khác (nếu
có).……………………………
(Trong từng trường hợp cụ thể
cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định
bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu
tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
IV. KẾT LUẬN
Chương trình/Dự án (Tên) đủ điều
kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là ý kiến thẩm định của
(Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình/dự án,
đề nghị cơ quan (Tên cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh
(nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án
(nếu chấp thuận đề xuất của cơ quan trình).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|