ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1474/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 13 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA NĂM 2022 TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-UBND
ngày 21/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện các mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
giải ngân vốn đầu tư công và 03 chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 tỉnh
Cao Bằng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện theo kế hoạch
này.
Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị tổng hợp, báo cáo (qua
Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, xử lý theo thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các
sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cao Bằng; Cục trưởng
Cục Thuế; Cục trưởng Cục Hải quan; Cục trưởng Cục Thống kê Cao Bằng; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: LĐVP, CV NCTH, phòng QT-TV,
phòng TC-HC, TT Thông tin;
- Lưu: VT, TH (TR).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN CÁC MUC TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI, GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM
2022 TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số: 1474/QĐ-UBND
ngày 13/10/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
- Kiểm tra, đánh giá tình hình và đôn
đốc việc triển khai thực hiện: Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2021 của Chính
phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
giải ngân vốn đầu tư công và 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại các huyện,
thành phố nhằm phát hiện và tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc; chấn chỉnh
các sai phạm, yếu kém; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các địa phương
trong chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Làm cơ sở để xem xét, điều chỉnh, bổ
sung kịp thời các giải pháp chỉ đạo, điều hành nhằm thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội những tháng cuối năm 2022 đạt kết quả cao nhất.
2. Yêu cầu
- Nắm bắt, đánh giá sát đúng thực tế
tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công và 03 chương trình mục tiêu
quốc gia 9 tháng đầu năm 2022 trên địa bàn tỉnh; những khó khăn, vướng mắc, kiến
nghị của địa phương trong quá trình triển khai thực hiện; những nhiệm vụ, giải
pháp trong thời gian tới.
- Quá trình kiểm tra đảm bảo chất lượng,
hiệu quả, tiết kiệm; đảm bảo an toàn phòng, chống dịch COVID-19; chuẩn bị kỹ lưỡng
nội dung, chương trình làm việc; kết hợp giữa nghe báo cáo với kiểm tra thực tế
để nắm chắc tình hình, kịp thời đề xuất hướng giải quyết, tháo gỡ những khó
khăn, kiến nghị của đơn vị.
II. NỘI DUNG, ĐỐI
TƯỢNG, THỜI GIAN, HÌNH THỨC KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
- Báo cáo tình hình triển khai thực
hiện các mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, thu ngân sách và ước thực
hiện các chỉ tiêu năm 2022 theo kế hoạch của UBND tỉnh giao và kế hoạch của
HĐND huyện, thành phố (báo cáo nêu rõ những kết quả đạt được; tồn tại, hạn
chế, khó khăn, vướng mắc; nguyên nhân khách
quan, nguyên nhân chủ quan; nhiệm vụ, giải pháp thực
hiện những tháng cuối năm; đề xuất, kiến nghị); số liệu
cập nhật đến thời điểm kiểm tra.
- Báo cáo tình hình phân bổ, giải
ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 và triển khai 03 chương trình mục tiêu
quốc gia:
(i) Tình hình triển khai các giải
pháp thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công theo chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh và công tác chỉ đạo điều hành, tháo gỡ khó khăn cho từng dự án của
người đứng đầu đơn vị từ đầu năm đến nay;
(ii) Tình hình phân bổ vốn; giải ngân
chi tiết đến từng dự án (bao gồm dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc
gia); từng nguồn vốn bao gồm: vốn năm 2021 kéo dài thời gian thực hiện và giải
ngân sang năm 2022, vốn kế hoạch năm 2022; ước kết quả giải ngân đến
31/01/2023.
(iii) Tình hình triển khai thực hiện
03 chương trình mục tiêu quốc gia: công tác kiện toàn, thành lập Ban Chỉ đạo cấp
huyện, Ban quản lý cấp xã, Ban phát triển thôn; công tác xây dựng kế hoạch thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; công tác
triển khai các nhiệm vụ, dự án, tiểu dự án sử dụng vốn sự nghiệp...
(iiii) Những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện; nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong thời
gian tới; các đề xuất, kiến nghị.
Riêng UBND huyện Trùng Khánh và UBND
huyện Thạch An báo cáo thêm về tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự
án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
Báo cáo thuyết minh bằng lời và tổng
hợp số liệu theo mẫu biểu đính kèm (cập nhật số liệu đến thời điểm kiểm tra).
2. Đối tượng kiểm tra: UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh.
3. Thời gian kiểm tra: Trong tháng 10/2022.
4. Hình thức kiểm tra: Làm việc trực tiếp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; nghe báo
cáo, kết hợp kiểm tra thực tế.
III. THÀNH PHẦN
ĐOÀN KIỂM TRA
1. Đoàn kiểm tra số 01:
- Đối tượng kiểm tra: Huyện Quảng Hòa
và thành phố Cao Bằng.
- Thành phần Đoàn kiểm tra:
+ Trưởng đoàn: Ông Hoàng Xuân Ánh,
Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Phó Trưởng đoàn: Lãnh đạo Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
+ Thành viên tham gia đoàn: Đại diện
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở
Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh, Cục Thuế tỉnh.
2. Đoàn kiểm tra số 02:
- Đối tượng kiểm tra: Các huyện Hà Quảng,
Nguyên Bình, Hòa An.
- Thành phần Đoàn kiểm tra:
+ Trưởng đoàn: Bà Nguyễn Bích Ngọc, Ủy
viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Phó Trưởng đoàn: Lãnh đạo Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
+ Thành viên tham gia đoàn: Đại diện
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Ban Dân tộc tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh.
3. Đoàn kiểm tra số 03:
- Đối tượng kiểm tra: Các huyện Bảo
Lâm, Bảo Lạc, Hạ Lang.
- Thành phần Đoàn kiểm tra:
+ Trưởng đoàn: Ông Nguyễn Trung Thảo,
Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
+ Phó Trưởng đoàn: Lãnh đạo Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
+ Thành viên tham gia đoàn: Đại diện
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Ban Dân tộc tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh.
4. Đoàn kiểm tra số 04:
- Đối tượng kiểm tra: Các huyện Trùng
Khánh, Thạch An.
- Thành phần Đoàn kiểm tra:
+ Trưởng đoàn: Ông Lê Hải Hòa, Tỉnh ủy
viên, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Phó Trưởng đoàn: Lãnh đạo Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
+ Thành viên tham gia đoàn: Đại diện
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Ban Dân tộc tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh.
(Tùy từng đơn vị kiểm tra, Trưởng
đoàn kiểm tra có thể điều chỉnh, triệu tập bổ sung thành viên đoàn kiểm tra thuộc
các sở, ban, ngành).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các địa phương được kiểm tra xây dựng
báo cáo, gửi Đoàn kiểm tra (đồng thời gửi bản mềm cho phòng Tổng hợp - Văn
phòng UBND tỉnh qua Thông tin điều hành và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư theo địa
chỉ: tonghopquyhoach.sokhdt@caobang.gov.vn) chậm nhất
ngày 18/10/2022 để tổng hợp, phục vụ công tác kiểm tra (Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về tiến
độ nộp báo cáo). Báo cáo tập trung vào những vấn đề trọng tâm theo nội dung
tại điểm 1, mục II nêu trên.
2. Các thành viên Đoàn kiểm tra sắp xếp
thời gian tham gia đầy đủ, chuẩn bị các nội dung liên quan theo nhiệm vụ của
ngành để trực tiếp hướng dẫn, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của các huyện,
thành phố, chủ đầu tư.
3. Các địa phương được kiểm tra bố
trí địa điểm, thành phần làm việc, chuẩn bị nội dung làm việc với Đoàn kiểm
tra.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trả lời các đề xuất, kiến nghị của địa
phương được kiểm tra; xây dựng dự thảo Thông báo kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh
ngay sau các đợt kiểm tra, gửi UBND tỉnh chậm nhất sau 05 ngày làm việc tại địa
phương; chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan đề xuất tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc của các địa phương sau
10 ngày làm việc tại địa phương.
5. Giao Văn phòng UBND tỉnh xây dựng
lịch kiểm tra, thông báo thành phần, thời gian, chương trình làm việc cụ thể với
từng huyện, thành phố./.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 VÀ ƯỚC GIẢI
NGÂN NĂM 2022
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Tổng mức đầu tư dự án
|
Lũy kế vốn đã giải ngân từ KC đến 31/1/2021
|
Kế hoạch vốn năm 2022
|
Giải ngân đến ngày 15/10/2022
|
Tỷ lệ
giải ngân đến ngày 15/10/2022 (%)
|
Ước giải ngân đến ngày 31/12/2022
|
Ước tỷ lệ giải ngân đến ngày 31/12/2022 (%)
|
Ước giải ngân đến ngày 31/01/2023
|
Ước tỷ lệ giải ngân đến ngày 31/1/2023 (%)
|
Ghi chú (nêu khó khăn, vướng mắc từng dự án)
|
Số, ngày, tháng năm quyết định
|
TMĐT
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
A
|
Vốn năm 2021 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân
sang năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A.1
|
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tỉnh bố trí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các dự án hoàn
thành, bàn giao đưa vào sử dụng trước 31/12/2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các dự án
chuyển tiếp hoàn thành năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án……………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các dự án
khởi công mới năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án……………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện bố trí
(phân loại dự án như mục I, phần A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cân đối
ngân sách cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A.2
|
Nguồn vốn
trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu (phân loại dự án như mục I, phần A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A.3
|
Nguồn vốn
nước ngoài (phân loại dự án như mục I, phần A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A.4
|
Nguồn vốn………… (phân loại dự án như mục
I, phần A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Vốn kế
hoạch năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.1
|
Nguồn vốn
cân đối ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tỉnh bố trí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các dự án
hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trước 31/12/2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các dự án
chuyển tiếp hoàn thành năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án…………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các dự án
chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án…………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các dự án
khởi công mới năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án……………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện bố
trí (phân loại dự án như mục I, phần A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cân đối
ngân sách cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.2
|
Nguồn vốn
trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu
(phân loại dự án như mục
I, phần A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án……………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.3
|
Nguồn vốn nước ngoài (phân loại dự án như mục I, phần A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.4
|
Nguồn vốn …………(phân loại dự án như mục I, phần A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|