ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 455/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 08 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ NĂM 2023
Thực hiện Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020, Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP , Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế tỉnh năm
2023, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đảm bảo thường xuyên, kịp thời
trong việc triển khai thực hiện có hiệu quả công tác rà soát văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh.
b) Nhằm phát hiện quy định trái
pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ,
thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới để bảo đảm tính hợp hiến,
hợp pháp, tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế - xã hội.
2. Yêu cầu
Hoạt động rà soát văn bản quy
phạm pháp luật phải được tiến hành thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát văn
bản; không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát; kịp thời xử lý, kiến nghị
xử lý kết quả rà soát; tuân thủ trình tự, thủ tục thực hiện rà soát theo quy định
tại Chương IX Nghị định số
II. NỘI DUNG
VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng, phạm vi rà
soát
Văn bản quy phạm pháp luật do Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành đến hết ngày 31/12/2023.
2. Nội dung thực hiện
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ rà
soát văn bản quy phạm pháp luật thường xuyên:
- Rà soát theo văn bản quy phạm
pháp luật là căn cứ pháp lý (quy định tại khoản 1 Điều 142 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP) là văn bản được ban hành sau, có quy định liên quan đến văn
bản được rà soát và thuộc một trong các trường hợp: Văn bản quy phạm pháp luật
có hiệu lực pháp lý cao hơn văn bản được rà soát; Văn bản quy phạm pháp luật của
chính cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản được rà soát; Điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên sau thời điểm ban hành
văn bản được rà soát.
- Rà soát văn bản quy phạm pháp
luật căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội (quy định tại khoản 2
Điều 142 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) là căn cứ vào chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, Nhà nước; kết quả điều tra, khảo sát và thông tin thực tiễn
liên quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản được rà soát.
b) Công bố danh mục văn bản quy
phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần:
Văn bản quy phạm pháp luật được
xác định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần theo quy định tại
Điều 153 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 49 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020) và khoản 1, 2, 3 Điều 154 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015 phải lập thành danh mục theo mẫu số 03, 04 Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP để công bố theo quy định tại Điều
157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 34 Điều 1
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).
c) Rà soát văn bản quy phạm
pháp luật theo chuyên đề, lĩnh vực:
Tổ chức rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành theo các chuyên đề, lĩnh vực mà các Bộ, cơ quan ngang Bộ yêu cầu.
3. Thời gian thực hiện
a) Cấp tỉnh
Các sở, ban, ngành thực hiện rà
soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh có
nội dung điều chỉnh những vấn đề, thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của
cơ quan mình theo đúng trình tự, thủ tục theo quy định tại Chương IX Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP , Nghị định số 154/2020/NĐ-CP và gửi kết quả về Sở Tư pháp chậm
nhất là ngày 05/01/2024.
Sở Tư pháp tổng hợp kết quả rà
soát các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một
phần, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chậm nhất là ngày 30/01/2024.
b) Cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cùng cấp thực hiện rà soát
văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban
hành.
Phòng Tư pháp tổng hợp kết quả
rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc
một phần, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố chậm nhất là ngày
30/01/2024.
c) Cấp xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm tổ chức rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành.
Công chức tư pháp - hộ tịch cấp
xã giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp lập, tổ chức thực hiện kế hoạch rà
soát văn bản quy phạm pháp luật, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công bố
kết quả rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp chậm nhất
là ngày 30/01/2024.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Tư
pháp
a) Theo dõi việc thực hiện Kế
hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; đôn
đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương rà soát và công bố danh mục rà
soát; tổng hợp kết quả rà soát chung của cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
b) Thực hiện rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh những
vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình.
c) Có ý kiến trả lời về Hồ sơ
rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các sở, ban, ngành.
d) Chuẩn bị báo cáo hàng năm về
công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành
a) Các sở, ban, ngành trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh những vấn đề
thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình; nếu phát hiện có
quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù
hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội thì kiến nghị với cơ quan nhà nước
có thẩm quyền kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật.
b) Phối hợp với Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan trong quá trình thực hiện rà soát
văn bản quy phạm pháp luật.
c) Việc rà soát văn bản quy phạm
pháp luật phải được thiết lập hồ sơ và gửi lấy ý kiến của Sở Tư pháp theo quy định
tại Điều 153 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
d) Trình Hồ sơ rà soát văn bản
quy phạm pháp luật để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả rà soát.
Gửi Báo cáo kết quả rà soát văn
bản quy phạm pháp luật cho cơ quan tư pháp để theo dõi, tổng hợp.
đ) Lập dự toán kinh phí rà
soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
e) Bố trí biên chế và các điều
kiện bảo đảm khác để thực hiện tốt công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
3. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Chỉ đạo Trung tâm Lưu trữ tỉnh
tạo điều kiện để các sở, ban, ngành tập hợp các văn bản quy phạm pháp luật do Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc đối tượng được rà soát.
4. Trách nhiệm của Sở Tài
chính
Tổng hợp dự toán ngân sách chi
cho hoạt động rà soát văn bản quy phạm pháp luật gửi cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt, đảm bảo bố trí đủ kinh phí riêng cho hoạt động của công tác này.
5. Đề nghị Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh
phối hợp và tạo điều kiện để các sở, ban, ngành tập hợp các văn bản quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành thuộc đối tượng được rà soát; phối
hợp với sở, ban, ngành thực hiện các nội dung liên quan trong Kế hoạch này.
6. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế
a) Trên cơ sở Kế hoạch này, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch
triển khai nhiệm vụ rà soát văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương.
b) Tổ chức triển khai thực hiện
công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Chương IX Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP , Nghị định số 154/2020/NĐ-CP , Kế hoạch này và các văn bản có
liên quan.
c) Bố trí biên chế và các điều
kiện bảo đảm khác để thực hiện tốt công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
d) Trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn
cụ thể để Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đầy đủ các nội dung, yêu cầu tại Kế
hoạch này; phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp trong quá trình thực hiện.
đ) Thực hiện chế độ báo cáo
hàng năm về công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP và các văn bản liên quan.
7. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Tổ chức triển khai thực hiện
công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Nghị định số
34/2016/NĐ-CP , Nghị định số 154/2020/NĐ-CP , Kế hoạch này và các văn bản có liên
quan.
b) Thực hiện chế độ báo cáo kết
quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật cho cơ quan có thẩm quyền.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện công tác rà
soát văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện bằng nguồn ngân sách nhà nước.
Căn cứ nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các cấp và các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ động lập dự toán kinh phí gửi cơ
quan tài chính cùng cấp thẩm định, bố trí vào dự toán chi thường xuyên hàng năm
của đơn vị, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có gì vướng mắc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện báo cáo về Sở Tư pháp để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định./.
Nơi nhận:
- HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Văn phòng ĐĐBQH&HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã và Tp Huế;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, TP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|