HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2019/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
12 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
QUỐC TẾ VÀ MỨC CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày
23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 55/BC-HĐND ngày 02 tháng 7
năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định mức chi tiếp khách nước
ngoài; chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (sau đây gọi chung là hội nghị quốc
tế) và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức sử dụng
kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Chương II
MỨC CHI TIẾP
KHÁCH NƯỚC NGOÀI
Mục 1. MỨC CHI TIẾP
KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC DO TỈNH TIỀN GIANG ĐÀI THỌ TOÀN BỘ CHI PHÍ ĂN, Ở,
ĐI LẠI TRONG NƯỚC
Điều 2. Chi đón,
tiễn khách tại sân bay
1. Chi tặng hoa: 400.000 đồng/người
cho Trưởng đoàn và Phu nhân (Phu quân) đối với khách hạng đặc biệt; trưởng đoàn
khách hạng A, hạng B.
2. Chi thuê phòng chờ tại sân bay áp
dụng đối với khách hạng đặc biệt, khách hạng A và khách hạng B. Giá thuê phòng
chờ thanh toán căn cứ theo hóa đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tiêu chuẩn
xe ô tô đưa, đón khách
Thực hiện theo quy định tại Điều 6
Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 4. Tiêu chuẩn
về thuê chỗ ở
1. Khách hạng đặc biệt: Tiêu chuẩn
thuê chỗ ở do thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp
phê duyệt.
2. Đoàn khách hạng A:
a) Trưởng đoàn: 4.400.000 đồng/người/ngày;
b) Phó đoàn: 3.600.000 đồng/người/ngày;
c) Đoàn viên: 2.800.000 đồng/người/ngày.
3. Đoàn khách hạng B:
a) Trưởng đoàn, Phó đoàn: 3.600.000 đồng/người/ngày;
b) Đoàn viên: 2.240.000 đồng/người/ngày.
4. Đoàn khách hạng C:
a) Trưởng đoàn: 2.000.000 đồng/người/ngày;
b) Đoàn viên: 1.440.000 đồng/người/ngày.
5. Khách mời quốc tế khác 640.000 đồng/người/ngày.
6. Giá thuê chỗ ở quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này đã bao gồm cả bữa ăn sáng. Trường
hợp thuê chỗ ở không bao gồm tiền ăn sáng trong giá thuê thì cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp khách chi tiền ăn sáng tối đa bằng 10% mức ăn của một người trong
01 ngày đối với từng hạng khách. Tổng mức tiền thuê chỗ ở trong trường hợp
không bao gồm tiền ăn sáng và mức chi tiền ăn sáng cho khách không vượt quá mức
chi thuê chỗ ở quy định nêu trên.
Điều 5. Tiêu chuẩn
ăn hàng ngày (bao gồm 2 bữa trưa, tối)
1. Mức chi ăn hàng ngày quy định tại
Điều này đã bao gồm tiền đồ uống (khuyến khích sử dụng đồ uống sản xuất tại Việt
Nam); cụ thể:
a) Khách hạng đặc biệt: Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình,
đề án đón đoàn;
b) Đoàn là khách hạng A: 1.200.000 đồng/người/ngày;
c) Đoàn là khách hạng B: 800.000 đồng/người/ngày;
d) Đoàn là khách hạng C: 640.000 đồng/người/ngày;
đ) Khách mời quốc tế khác: 480.000 đồng/người/ngày.
2. Trong trường hợp cần thiết phải có
cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị đón tiếp đi ăn cùng đoàn thì được tiêu chuẩn
ăn như đối với đoàn viên của đoàn khách nước ngoài.
Điều 6. Tổ chức
chiêu đãi
1. Khách hạng đặc biệt: Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình,
đề án đón đoàn.
2. Đối với khách hạng A, hạng B, hạng
C: Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần. Mức chi chiêu đãi khách tối
đa không vượt quá mức tiền ăn một ngày của khách theo quy định tại Điều 5 của
Nghị quyết này. Mức chi chiêu đãi đã bao gồm tiền đồ uống (khuyến khích sử dụng
đồ uống sản xuất tại Việt Nam).
3. Đại biểu và phiên dịch tỉnh Tiền
Giang tham gia tiếp khách được áp dụng mức chi chiêu đãi như thành viên của đoàn.
4. Trong ngày tổ chức tiệc chiêu đãi,
thì bữa trưa (hoặc tối) còn lại (nếu có) được thực hiện theo tiêu chuẩn bằng
50% tiêu chuẩn ăn hàng ngày theo quy định tại Điều 5 của Nghị quyết này.
Điều 7. Tiêu chuẩn
tiếp xã giao và các buổi làm việc
1. Khách hạng đặc biệt: Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình,
đề án đón đoàn.
2. Đối với các đoàn khách khác, mức
chi tiếp xã giao và các buổi làm việc (đồ uống, hoa quả, bánh ngọt) thực hiện
như sau:
a) Đoàn là khách hạng A: 120.000 đồng/người/01
buổi làm việc (nửa ngày);
b) Đoàn là khách hạng B: 70.000 đồng/người/01
buổi làm việc (nửa ngày);
c) Đoàn là khách hạng C, khách quốc tế
khác: 50.000 đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày).
3. Đại biểu và phiên dịch tỉnh Tiền
Giang tham gia tiếp khách được áp dụng tiêu chuẩn tiếp xã giao như thành viên của
đoàn theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 8. Chi dịch
thuật
1. Chi biên dịch:
a) Biên dịch một trong 6 ngôn ngữ
chính thức của Liên hợp quốc sang Tiếng Việt (gồm: tiếng Ả Rập, tiếng Hoa, tiếng
Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga và tiếng Tây Ban Nha): 150.000 đồng/trang (350 từ);
b) Biên dịch Tiếng Việt sang một
trong 6 ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc: 180.000 đồng/trang (350 từ);
c) Đối với các ngôn ngữ ngoài ngôn ngữ
chính thức của Liên hợp quốc, tùy theo mức độ phổ biến của ngôn ngữ đó trên địa
bàn cơ quan, tổ chức, đơn vị, thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định mức
chi biên dịch được phép tăng tối đa 30% so với mức chi biên dịch tại điểm a và
điểm b khoản 1 Điều này.
2. Chi dịch nói:
a) Dịch nói thông thường: 250.000 đồng/người/giờ,
tương đương 2.000.000 đồng/người/ngày làm việc 8 tiếng;
b) Dịch đuổi (dịch đồng thời):
500.000 đồng/người/giờ, tương đương 4.000.000 đồng/người/ngày làm việc 8 tiếng;
c) Trong trường hợp đặc biệt tổ chức
các hội nghị quốc tế có quy mô lớn hoặc hội nghị chuyên ngành, đón tiếp đoàn
khách hạng đặc biệt hoặc đoàn khách hạng A cần phải thuê phiên dịch có trình độ
dịch đuổi cao hơn để đảm bảo chất lượng của hội nghị, thì thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị chủ trì hội nghị quyết định mức chi dịch nói cho phù hợp và phải tự
sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện;
d) Trường hợp phải thuê phiên dịch tham
gia đón tiếp đoàn khách tham dự hội nghị quốc tế, thì tùy trường hợp cụ thể, cơ
quan, tổ chức, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị quyết định việc thanh toán các
khoản chi phí đi lại (nếu có), phòng nghỉ, tiêu chuẩn ăn hàng ngày của người
phiên dịch tối đa bằng chế độ đón tiếp đối với đoàn viên của đoàn khách nước
ngoài.
3. Việc thuê biên dịch, phiên dịch
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện khi cơ quan, tổ chức,
đơn vị không có người biên dịch, phiên dịch đáp ứng được yêu cầu.
Trường hợp các cơ quan, tổ chức, đơn
vị sử dụng cán bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị để tham gia công tác biên,
phiên dịch thì được thanh toán tối đa bằng 50% mức chi biên, phiên dịch tại khoản
1 và khoản 2 Điều này. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm quyết
định mức chi cụ thể trong từng trường hợp và phải được quy định trong quy chế
chi tiêu nội bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 9. Chi văn
hóa, văn nghệ và tặng phẩm
1. Chi văn hóa, văn nghệ:
a) Đối với đoàn khách hạng đặc biệt:
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương
trình, đề án đón đoàn;
b) Đối với đoàn khách hạng A, B và C:
Tùy từng trường hợp cụ thể, thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm
vụ đón tiếp phê duyệt trong kế hoạch đón đoàn, nhưng tối đa mỗi đoàn chỉ được mời
xem biểu diễn nghệ thuật một lần theo giá vé tại rạp hoặc theo hợp đồng biểu diễn.
2. Chi tặng phẩm: Tặng phẩm là sản phẩm
do Việt Nam sản xuất và thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc, mức chi cụ thể như
sau:
a) Đối với đoàn khách hạng đặc biệt:
Thủ trưởng cơ quan tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong
chương trình, đề án đón đoàn;
b) Đối với đoàn khách hạng A:
Trưởng đoàn khách: 1.300.000 đồng/người.
Trường hợp có Phu nhân (Phu quân) của Trưởng đoàn đi cùng đoàn, mức chi tặng phẩm
đối với Phu nhân (Phu quân): 1.300.000 đồng/người. Trường hợp đặc biệt theo yêu
cầu đối ngoại hoặc theo thông lệ ngoại giao giữa hai nước, thủ trưởng cơ quan tổ
chức, đơn vị đón tiếp đoàn xem xét, quyết định việc tặng phẩm tặng thành viên
chính thức và quan chức tùy tùng trong kế hoạch, đề án đón đoàn, mức chi:
500.000 đồng/người;
c) Đối với đoàn khách hạng B:
Trưởng đoàn khách: 900.000 đồng/người.
Trường hợp có Phu nhân (Phu quân) của Trưởng đoàn đi cùng đoàn, mức chi tặng phẩm
đối với Phu nhân (Phu quân): 900.000 đồng/người. Trường hợp đặc biệt theo yêu cầu
đối ngoại hoặc theo thông lệ ngoại giao giữa hai nước, thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị đón tiếp đoàn xem xét, quyết định việc tặng phẩm tặng thành viên
chính thức và quan chức tùy tùng trong kế hoạch, đề án đón đoàn, mức chi:
500.000 đồng/người.
Điều 10. Chi đưa
đoàn khách nước ngoài đi công tác địa phương và cơ sở
1. Trường hợp cần
thiết phải đưa khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo
chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì tiêu chuẩn đón
tiếp như sau:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ trì
đón tiếp khách chịu trách nhiệm chi toàn bộ chi phí đưa đón khách từ nơi ở
chính tới địa phương, cơ sở và chi phí ăn, nghỉ cho khách trong những ngày
khách làm việc tại địa phương, cơ sở theo các mức chi quy định tại Điều 3, Điều
4 và Điều 5; chi dịch nói theo quy định tại Điều 8 của Nghị quyết này (nếu có);
b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa
phương hoặc cơ sở nơi khách đến thăm và làm việc chi tiếp khách xã giao và các
buổi làm việc theo quy định tại Điều 7 của Nghị quyết này. Chi dịch nói theo
quy định tại Điều 8 của Nghị quyết này (nếu có).
2. Chế độ đối với cán bộ tỉnh Tiền
Giang được cử tham gia đoàn tháp tùng khách đi thăm và làm việc ở địa phương:
a) Cán bộ tỉnh Tiền Giang được thực
hiện chế độ công tác phí theo quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi về công tác
phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
b) Trường hợp đối ngoại phải ở cùng
khách sạn với đoàn khách quốc tế, thì cán bộ tỉnh Tiền Giang được thuê phòng
nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn
(Standard) tại khách sạn nơi đoàn khách quốc tế ở. Trường hợp đoàn có lẻ người khác
giới thì người lẻ được thuê 01 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu
chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi đoàn khách quốc tế ở.
Điều 11. Chi đưa
khách đi tham quan
1. Căn cứ tính chất công việc, yêu cầu
đối ngoại của từng đoàn khách, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách
nhiệm đón đoàn quyết định trong kế hoạch đón đoàn việc đưa khách đi tham quan
trên tinh thần tiết kiệm, không phô trương hình thức.
2. Mức chi đưa đón khách từ nơi ở
chính đến điểm tham quan, chi ăn, nghỉ cho khách trong những ngày đi tham quan
theo các mức chi quy định tại khoản 2 Điều 2, Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Nghị
quyết này và được áp dụng cho cả cán bộ tỉnh Tiền Giang tham gia đưa đoàn đi tham quan. Số lượng cán bộ tỉnh Tiền Giang tham
gia đoàn do thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ trì đón đoàn phê duyệt.
Điều 12. Trường
hợp đoàn vào làm việc với nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Trường hợp đoàn vào làm việc với
nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, thì cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ trì trong việc đón đoàn chịu
trách nhiệm về chi phí đón, tiễn; tiền ăn, tiền thuê chỗ ở, đi lại của đoàn
theo mức chi quy định tại Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 5 và Điều 6 của Nghị quyết
này.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có kế
hoạch, chương trình làm việc với đoàn sẽ chịu trách nhiệm chi phí tiếp đoàn
trong thời gian đoàn làm việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị mình theo kế hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi tiếp khách theo quy định tại Điều 7
và Điều 8 của Nghị quyết này.
Mục 2. MỨC CHI TIẾP
KHÁCH NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC DO TỈNH TIỀN GIANG CHI MỘT PHẦN CHI PHÍ TRONG NƯỚC
Điều 13. Đối với
các đoàn khách nước ngoài vào làm việc do khách tự túc ăn, ở; Tiền Giang chi
các khoản đón tiếp đối ngoại khác.
1. Đối với khách đặc biệt: Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương
trình, đề án đón đoàn.
2. Đối với khách hạng A, hạng B, hạng
C:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ trì đón
tiếp đoàn được chi đón tiếp đoàn như sau: Chi đón tiếp tại sân bay, chi phương
tiện đi lại trong thời gian đoàn làm việc tại tỉnh Tiền Giang, chi tiếp xã giao
các buổi làm việc; chi dịch thuật, chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm. Trong
trường hợp vì quan hệ đối ngoại xét thấy cần thiết thì thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp quyết định chi chiêu đãi hoặc chi mời
cơm thân mật và phải được duyệt trong đề án, kế hoạch đón đoàn;
b) Tiêu chuẩn chi đón tiếp và mức chi
theo từng hạng khách thực hiện theo quy định tại Điều 2, Điều 3, Điều 6, Điều
7, Điều 8 và Điều 9 của Nghị quyết này.
3. Trường hợp cần thiết phải đưa
khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch
đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì thực hiện chi đón tiếp theo quy định tại
Điều 10 của Nghị quyết này (trừ các khoản khách tự túc ăn, ở).
4. Trường hợp đoàn làm việc với nhiều
cơ quan, tổ chức, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt thì thực hiện chi đón tiếp theo quy định tại Điều 12 của Nghị quyết
này.
Điều 14. Chế độ
tiếp các đại sứ, trưởng đại diện các tổ chức quốc tế khi kết thúc nhiệm kỳ công
tác tại Việt Nam
Cơ quan, tổ chức, đơn vị được tổ chức
mời cơm thân mật khi chia tay đại sứ, trưởng đại diện các tổ chức quốc tế khi kết
thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam, mức chi: 800.000 đồng/người bao gồm cả đại
diện tỉnh Tiền Giang, mức chi này bao gồm cả tiền đồ uống (khuyến khích sử dụng
đồ uống sản xuất tại Việt Nam); tặng phẩm cho đại sứ, trưởng đại diện các tổ chức
quốc tế: 900.000 đồng/người/suất tặng phẩm.
Điều 15. Đối với
các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại Tiền Giang do khách tự túc mọi chi
phí
Cơ quan, tổ chức, đơn vị có đoàn đến
làm việc chỉ được chi để tiếp xã giao các buổi đoàn đến làm việc theo quy định
tại Điều 7 của Nghị quyết này.
Chương III
MỨC CHI HỘI NGHỊ
QUỐC TẾ TỔ CHỨC TẠI TIỀN GIANG
Điều 16. Hội nghị
quốc tế tổ chức tại Tiền Giang do Tiền Giang đài thọ toàn bộ chi phí
1. Đối với khách mời là đại biểu quốc
tế do Tiền Giang đài thọ được thực hiện theo nội dung và mức chi quy định tại Mục
1, Chương II của Nghị quyết này.
2. Chi giải khát giữa giờ (áp dụng
cho cả đại biểu và phiên dịch của tỉnh Tiền Giang): Thực hiện theo quy định tại
Điều 7 của Nghị quyết này.
3. Chế độ đối với cán bộ tỉnh Tiền
Giang tham gia đón, tiếp khách quốc tế, phục vụ các hội nghị quốc tế
a) Chi thuê phòng nghỉ:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 28/2017/NQ-HĐND và quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ
trì tổ chức hội nghị. Trường hợp đối ngoại phải ở tại khách sạn nơi tổ chức đón
tiếp khách quốc tế và tổ chức hội nghị quốc tế, cán bộ tỉnh Tiền Giang được
thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu
chuẩn (Standard). Trường hợp đoàn có lẻ người khác giới thì người lẻ được thuê
1 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn
nơi tổ chức đón tiếp khách quốc tế và tổ chức hội nghị quốc tế;
b) Chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND và quy chế chi tiêu nội bộ
của cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị;
c) Chi làm thêm giờ (nếu có): Thực hiện
theo quy định hiện hành;
d) Riêng đối với hội nghị cấp Bộ trưởng
trở lên, cán bộ Tiền Giang được hưởng các chế độ sau:
- Tiêu chuẩn ăn: Trường hợp được cấp
có thẩm quyền phê duyệt chương trình, đề án tổ chức đón đoàn, tổ chức hội nghị
đồng ý cho phép bố trí ăn tập trung cho lực lượng phục vụ (an ninh, bảo vệ, y tế,
phục vụ, lái xe, lễ tân, tình nguyện viên, sỹ quan liên lạc và các lực lượng phục
vụ khác quy định trong kế hoạch, đề án tổ chức hội nghị) trong những ngày diễn
ra hội nghị chính thức, thì được chi tiền ăn theo mức 200.000 đồng/người/ngày.
Không phát tiền nếu không tổ chức ăn tập trung.
- Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ của cán
bộ, công chức, viên chức, nhân viên (bao gồm cả lực lượng bảo vệ, lái xe (trừ
lái xe của xe đi thuê), lễ tân, tình nguyện viên, sỹ quan liên lạc và các nhân
viên khác) trực tiếp tham gia phục vụ hội nghị (bao gồm cả ngày lễ và ngày nghỉ
theo quy định) được hưởng tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ theo danh sách phê duyệt
của người có thẩm quyền, mức chi 150.000 đồng/người/ngày. Số lượng cán bộ, công chức, viên chức và nhân viên phục vụ hội nghị được
quy định trong kế hoạch, đề án tổ chức hội nghị. Trường hợp một người làm nhiều
nhiệm vụ khác nhau trong một ngày, thì chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
- Số ngày được hưởng tiền bồi dưỡng
là số ngày chính thức diễn ra các hội nghị. Trường hợp công việc phải triển
khai sớm hoặc kết thúc muộn hơn so với số ngày hội nghị chính thức, thì được
thanh toán theo số ngày thực tế làm nhiệm vụ theo quyết định phê duyệt của người
có thẩm quyền được quy định trong kế hoạch, đề án tổ chức hội nghị. Tổng thời
gian thanh toán tối đa không quá 7 ngày; đồng thời không được thanh toán tiền
lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ.
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức
và nhân viên phục vụ hội nghị tại địa phương khác không phải nơi cư trú nếu đã
được hưởng bồi dưỡng làm nhiệm vụ thì không thanh toán phụ
cấp lưu trú theo quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND.
4. Đối với các khoản chi khác trực tiếp
phục vụ hội nghị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC, Nghị
quyết này và trong dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt; cụ thể:
a) Chi thù lao cho các diễn giả, học
giả (nếu có): Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Thông tư số
71/2018/TT-BTC;
b) Chi dịch thuật: Thực hiện theo quy
định tại Điều 8 của Nghị quyết này;
c) Chi giấy bút, văn phòng phẩm, in ấn
tài liệu, tuyên truyền, trang trí, thuê hội trường hoặc phòng họp, thuê thiết bị
(nếu có), tiền làm cờ, phù hiệu hội nghị, chi thuê phiên dịch, bảo vệ, thuốc y
tế, các khoản chi cần thiết khác: Thực hiện trên cơ sở hóa
đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật và trong dự toán được
người có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 17. Hội nghị
quốc tế tổ chức tại Tiền Giang do tỉnh Tiền Giang và phía nước ngoài phối hợp tổ
chức
1. Khi xây dựng dự toán cần làm rõ những
nội dung thuộc trách nhiệm của phía nước ngoài chi, những nội dung thuộc trách
nhiệm của tỉnh Tiền Giang chi để tránh chi trùng.
2. Đối với những nội dung chi thuộc
trách nhiệm của tỉnh Tiền Giang thì căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện hành và các
mức chi được quy định tại Điều 16 của Nghị quyết này để thực hiện.
Chương IV
CHI TIẾP KHÁCH
TRONG NƯỚC
Điều 18. Chi giải
khát
Mức chi giải khát: 30.000 đồng/buổi
(nửa ngày)/người.
Điều 19. Chi mời
cơm
1. Mức chi mời cơm: 300.000 đồng/suất
(đã bao gồm đồ uống).
2. Đối tượng khách được mời cơm, cụ
thể như sau:
a) Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn
vị (không bao gồm đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi
đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên):
- Đoàn khách lão thành cách mạng;
đoàn Bà mẹ Việt Nam anh hùng; đoàn khách cơ sở là bà con người dân tộc ít người;
đoàn khách già làng, trưởng bản; đoàn khách cấp Trung ương và cùng các thành
viên trong đoàn (nếu có);
- Đoàn khách cấp tỉnh gồm: Bí thư,
Phó Bí thư, Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các chức danh tương
đương; đoàn giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban thuộc Hội đồng
nhân dân tỉnh; Trưởng, Phó các sở, ban, ngành, đoàn thể; Trưởng, Phó phòng, ban
các sở, ban, ngành, đoàn thể và cùng các thành viên trong đoàn (nếu có);
- Đoàn khách cấp huyện gồm: Bí thư,
Phó Bí thư Huyện ủy và Ủy viên Thường vụ Huyện ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy
viên Thường trực Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
đoàn giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban thuộc Hội đồng nhân
dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, thành, thị;
Trưởng, Phó phòng, ban, đoàn thể và cùng các thành viên trong đoàn (nếu có);
- Đoàn khách cấp xã: Bí thư, Phó Bí
thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã và cùng các thành viên trong đoàn (nếu có);
- Đoàn khách khác gồm: các nhà tài trợ;
các mạnh thường quân; các vị khách trong quan hệ công tác với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị trong tỉnh ngoài các đối tượng nêu trên (trong trường hợp này thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định theo thẩm quyền và phải công khai việc
tiếp khách trong cơ quan, tổ chức, đơn vị).
b) Đối với các đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm chi thường xuyên: Đối tượng khách được mời cơm do thủ trưởng đơn vị xem xét
quyết định và phải được quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị
đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ
được sử dụng từ nguồn kinh phí được giao thực hiện chế độ tự chủ và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để chi mời cơm khách và phải
được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với đặc điểm hoạt động của cơ quan, đơn vị.
Điều 20. Chi
phiên dịch tiếng dân tộc trong trường hợp tiếp khách dân tộc thiểu số
Thực hiện theo Điều 32 Thông tư số
71/2018/TT-BTC.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Tổ chức
thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang khóa IX, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
192/2008/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tiền Giang, chi tiêu
tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tiền Giang và chi tiêu tiếp khách trong nước của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang./.
Nơi nhận:
- UB.Thường
vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB. MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Danh
|