HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/NQ-HĐND
|
Bình Dương, ngày 31 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC TÁN THÀNH ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG VĨNH TÂN, PHÚ CHÁNH, TÂN VĨNH HIỆP,
HỘI NGHĨA THUỘC THỊ XÃ TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Quyết định số 893/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình
Dương đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1504/QĐ-BXD ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc công nhận thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương là đô thị loại III;
Xét Tờ trình số 3242/TTr-UBND ngày
04 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Đề án
thành lập phường Vĩnh Tân, Phú Chánh, Tân Vĩnh Hiệp, Hội Nghĩa thuộc thị xã Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 62/BC-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019
của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán
thành Đề án thành lập các phường Vĩnh Tân, Phú Chánh, Tân Vĩnh Hiệp, Hội Nghĩa
thuộc thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương trên cơ sở chuyển nguyên trạng diện tích
tự nhiên, dân số, địa giới hành chính của các xã Vĩnh Tân, Phú Chánh, Tân Vĩnh
Hiệp, Hội Nghĩa, cụ thể như sau:
1. Thành lập phường Vĩnh Tân
a) Diện tích tự nhiên: 32,4116 km2.
b) Dân số: 22.212 người.
c) Địa giới hành chính:
- Phía Đông giáp phường Tân Hiệp, thị
xã Tân Uyên; xã Bình Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên.
- Phía Tây giáp phường Chánh Phú Hòa
và phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát; phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một.
- Phía Nam giáp xã Phú Chánh và
phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên.
- Phía Bắc giáp xã Tân Bình và xã
Bình Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên.
d) Sau khi thành lập phường Vĩnh Tân
có 06 khu phố gồm: 1, 2, 3, 4, 5 và 6.
2. Thành lập phường Phú Chánh
a) Diện tích tự nhiên: 7,9863 km2.
b) Dân số: 13.692 người.
c) Địa giới hành chính:
- Phía Đông giáp xã Vĩnh Tân và
phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên.
- Phía Tây giáp phường Hòa Phú, thành
phố Thủ Dầu Một.
- Phía Nam giáp phường Tân Hiệp, thị
xã Tân Uyên; phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một.
- Phía Bắc giáp xã Vĩnh Tân, thị xã
Tân Uyên; phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một.
d) Sau khi thành lập phường Phú Chánh
có 04 khu phố gồm: Chánh Long, Phú Bưng, Phú Trung, Phú Thọ.
3. Thành lập phường Tân Vĩnh Hiệp
a) Diện tích tự nhiên: 9,0260 km2.
b) Dân số: 30.754 người.
c) Địa giới hành chính:
- Phía Đông giáp phường Khánh Bình và
phường Tân Phước Khánh, thị xã Tân Uyên.
- Phía Tây giáp phường Phú Tân, thành
phố Thủ Dầu Một.
- Phía Nam giáp phường Tân Phước
Khánh, thị xã Tân Uyên; phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một.
- Phía Bắc giáp phường Tân Hiệp, thị
xã Tân Uyên.
d) Sau khi thành lập phường Tân Vĩnh
Hiệp có 05 khu phố gồm: Tân An, Tân Hóa, Vĩnh Trường, Vĩnh An, Hóa Nhựt.
4. Thành lập phường Hội Nghĩa
a) Diện tích tự nhiên: 17,2629 km2.
b) Dân số: 39.638 người.
c) Địa giới hành chính:
- Phía Đông giáp phường Uyên Hưng,
thị xã Tân Uyên; xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên.
- Phía Tây giáp phường Tân Hiệp, thị
xã Tân Uyên; xã Bình Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên.
- Phía Nam giáp phường Tân Hiệp và
phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên.
- Phía Bắc giáp xã Bình Mỹ và xã
Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên.
d) Sau khi thành lập, phường Hội
Nghĩa có 05 khu phố gồm: 1, 2, 3, 4, 5.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh các thủ tục, hồ sơ, báo cáo Bộ Nội vụ thẩm
định, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ mười thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2019 và
có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ; Ban CTĐB;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo, Website, Báo, Đài PT-TH Bình Dương;
- Phòng: TH, HCTCQT;
- Lưu: VT (10).
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|