ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3907/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 26 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN BẮC TÂN UYÊN ĐẾN
NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2070
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/06/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị và nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 5237/TTr-SXD ngày 26/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện
Bắc Tân Uyên đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070, với những nội dung sau:
1. Tên đồ án quy
hoạch: Quy hoạch xây dựng Vùng huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh
Bình Dương đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070.
2. Phạm vi lập quy
hoạch, thời hạn lập quy hoạch và dân số:
- Phạm vi lập quy hoạch bao gồm toàn
bộ ranh giới hành chính huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương với diện tích là
40.030,8 ha bao gồm 10 đơn vị hành chính là: Thị trấn Tân Thành; các xã Tân
Bình, Tân Lập, Đất Cuốc, Tân Định, Hiếu Liêm, Lạc An, Thường Tân, Tân Mỹ, Bình
Mỹ, với tứ cận tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc giáp huyện Phú Giáo và huyện
Bàu Bàng.
+ Phía Nam giáp thị xã Tân Uyên và
sông Đồng Nai (huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai).
+ Phía Đông giáp sông Đồng Nai và
sông Bé (huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai).
+ Phía Tây giáp thị xã Bến Cát.
- Thời gian lập quy hoạch: Giai đoạn
ngắn hạn đến năm 2030, giai đoạn dài hạn đến năm 2040, tầm nhìn quy hoạch đến
năm 2070.
- Quy mô dân số: Dự báo đến năm 2030
khoảng 250.000 người, đến năm 2040 khoảng 300.000 người.
3. Quan điểm và mục
tiêu:
- Cụ thể hóa quy hoạch chung xây dựng
đô thị Bình Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Cụ thể hóa mục tiêu xây dựng các
huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, trong đó, mục tiêu cụ thể đến năm 2020
huyện Bắc Tân Uyên hoàn thành cơ bản tiêu chí huyện nông thôn mới trên cơ sở
khai thác, phát huy các tiềm năng, thế mạnh sẵn có, tiến tới đạt chuẩn huyện nông thôn mới.
- Cụ thể hóa các định hướng phát triển
kinh tế - xã hội huyện Bắc Tân Uyên.
- Quy hoạch Bắc Tân Uyên theo các
tiêu chí của huyện nông thôn mới nhằm xác định thực trạng và mục tiêu phấn đấu
từng bước hoàn thiện các tiêu chí theo quy định.
- Nghiên cứu định hướng phát triển
không gian vùng huyện, phân vùng kinh tế, hệ thống điểm dân cư đô thị và nông
thôn, bố trí cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với các giai đoạn phát triển kinh tế-xã hội của Huyện đề ra trong mối quan hệ với Vùng tỉnh và các khu vực xung quanh.
- Làm cơ sở để triển khai các quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng, xác định các dự án ưu tiên đầu
tư, phát triển đô thị; quản lý đô thị và các khu vực dân cư nông thôn, khu vực
phát triển đô thị, công nghiệp, du lịch,.v.v... và hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành đảm bảo sự phát triển hài hòa, đồng bộ.
4. Tính chất, chức
năng, vai trò:
- Tính chất: Huyện Bắc Tân Uyên đến
năm 2030 được xác định là Nông nghiệp - Công nghiệp, đến
năm 2040 được xác định là Nông nghiệp - Công nghiệp - Đô thị, đến 2050 được xác
định là đô thị phát triển bền vững.
- Chức năng: Vùng sản xuất nông nghiệp
quan trọng của tỉnh, trong đó nông nghiệp ứng dụng công nghệ đóng vai trò chủ lực.
Vùng sản xuất công nghiệp mới của khu vực phía Bắc tỉnh với
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các khu vực sản xuất dọc theo các tuyến
đường cấp vùng.
- Vai trò: Là huyện thuộc khu vực
phía Bắc là khu vực phát triển nông nghiệp chủ đạo của tỉnh. Đồng thời trên địa bàn huyện có 02 đô thị vệ tinh quan trọng của tỉnh là
Tân Thành và Tân Bình, cùng với các đô thị vệ tinh ở phía Bắc tỉnh Bình Dương
hình thành nên chuỗi các đô thị vệ tinh tạo động lực phát triển cho khu vực
phía Bắc.
5. Các chỉ tiêu kinh
tế - kỹ thuật cơ bản áp dụng
Stt
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Năm
tính
|
2030
|
2040
|
1
|
Giao
thông
|
|
|
|
1
|
1.1. Khu vực đô thị
|
|
|
|
|
- Mật độ đường (tính đến đường có
chiều rộng lộ giới ≥ 7,5m)
|
km/km2
|
≥ 6
|
≥ 8
|
|
- Tỷ lệ đất giao thông/đất đô thị
|
%
|
≥ 11
|
≥ 16
|
|
- Diện tích đất giao thông/dân số nội
thị
|
m2/ng
|
≥ 5
|
≥ 7
|
|
- Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách
công cộng
|
%
|
≥ 5
|
≥ 10
|
|
1.2. Khu vực nông thôn
|
cấp
|
≥ VI
(mặt đường ≥ 3,5m, nền đường ≥ 6,5m)
|
≥ VI
(mặt đường ≥ 3,5m, nền đường ≥ 6,5m)
|
2
|
Cấp nước
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn cấp nước đô thị
|
L/người/ngày
|
100
|
120
|
|
- Tỷ lệ cấp nước
|
%
|
98
|
100
|
|
- Tiêu chuẩn cấp nước nông thôn
|
L/người/ngày
|
80
|
100
|
|
- Tỷ lệ cấp nước
|
%
|
92
|
95
|
|
- Tiêu chuẩn cấp nước công nghiệp
|
m3/ha
|
40
|
40
|
3
|
Thoát nước bẩn
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn nước thải dân dụng
|
% cấp
nước
|
>
80%
|
>
80%
|
|
- Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp
|
|
>
80%
|
>
80%
|
4
|
Cấp điện
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn cấp điện dân dụng cho đô
thị
|
W/người
|
300
|
≥ 400
|
|
- Tiêu chuẩn cấp điện dân dụng cho
nông thôn
|
W/người
|
50%
đô thị
|
≥ 50%
đô thị
|
|
- Tiêu chuẩn cấp điện công nghiệp
và TTCN
|
kW/ha
|
120-350
|
120-350
|
6. Các nội dung yêu
cầu nghiên cứu quy hoạch
6.1. Về đánh giá
hiện trạng
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/25.000 đảm bảo theo quy định; khảo sát các điều kiện tự nhiên, rà soát các
quy hoạch, đồ án có liên quan; đánh giá tổng hợp theo phương pháp SWOT.
- Rà soát đánh giá việc thực hiện
theo quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới các xã, quy hoạch đô thị và các quy
hoạch chuyên ngành đã được phê duyệt trên địa bàn huyện.
- Phân tích đánh giá các điều kiện tự
nhiên, khí hậu, thủy văn, đặc điểm địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy
văn, địa chất tài nguyên, địa chấn.
- Đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội:
Phân tích đánh giá các chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội
theo các dự báo phát triển của địa phương và của tỉnh trên cơ sở đó, lựa chọn
các chỉ tiêu dự báo làm cơ sở phân tích các tính chất, chỉ tiêu cụ thể trong
phương án quy hoạch, tỷ lệ tăng trưởng hàng năm, GRDP/năm và cơ cấu kinh tế của
huyện.
6.2. Dự báo dân số, lao động, các chỉ
tiêu, cơ cấu kinh tế (theo các lĩnh vực nông nghiệp, dịch vụ thương mại, công
nghiệp...) để lập đồ án quy hoạch.
6.3. Nghiên cứu định hướng tổ chức
không gian vùng:
- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển
không gian vùng phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế
xã hội của huyện trên cơ sở các dự báo, chương trình và kế hoạch (đề xuất hai
phương án để lựa chọn)
- Tổ chức hệ thống các đô thị (định
hướng lộ trình nâng cấp các đô thị, tốc độ đô thị hóa), các điểm dân cư nông
thôn, xác định cụ thể các khu vực dân cư phát triển mới, định hướng khai thác
không gian, kiến trúc cảnh quan của các vùng cảnh quan thiên nhiên như: hồ
Đá Bàn, các suối, rạch hiện hữu và vùng nông nghiệp sinh thái.
- Định hướng tổ chức không gian các
cơ sở công nghiệp, thương mại dịch vụ phù hợp với điều kiện của địa phương và
khai thác tiềm năng, lợi thế về đất đai, lao động, hạ tầng.
- Định hướng các khu sản xuất nông
nghiệp: Xây dựng các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu nuôi trồng và
chế biến nông sản nhằm tạo ra các vùng sản xuất tập trung
lớn.
- Định hướng hệ thống công trình hạ tầng
xã hội gồm: Trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục thể thao cấp
huyện, cấp xã; khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường và bảo tồn các
di tích văn hóa - lịch sử có giá trị. Nghiên cứu mô hình đối với các trục động lực phát triển vùng dọc các tuyến đường: Vành đai
4, Vành đai 5, đường Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng,...
- Đối với vùng trung tâm huyện là đô
thị Tân Thành và Tân Bình: Làm rõ quan điểm, nguyên tắc, tiêu chí cho các giải pháp định hướng
phát triển không gian vùng đô thị trung tâm, làm tiền đề
cho các nghiên cứu quy hoạch sau này.
- Dự báo về quy
mô đất đai theo từng giai đoạn cho khu vực đô thị, khu vực nông thôn và các khu
vực đặc thù. Tổng hợp bằng bảng biểu trong đó có tính toán
cân bằng nhu cầu sử dụng đất đai theo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội dự báo.
6.4. Định hướng quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật:
- Về định hướng
giao thông: Cập nhật Quy hoạch chuyên ngành giao thông, Quy hoạch xây dựng đô
thị Bình Dương và hệ thống đường tỉnh; đề xuất, tổ chức mô
hình giao thông phù hợp (giao thông đường bộ kết hợp đường thủy) đảm bảo kết nối
giao thông giữa các tiểu vùng trong huyện, kết nối với các
huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh Bình Dương và các tỉnh lân cận trong vùng.
Đề xuất các giải pháp cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới các tuyến đường huyện, đường trục xã đảm bảo kết nối giao thông và mục tiêu
phát triển kinh tế; xác định các tuyến giao thông công cộng phù hợp, các bãi đỗ xe, bến xe trung tâm.
- Về định hướng
chuẩn bị kỹ thuật: Phân tích, đánh giá về địa hình, các biến động địa chất; các giải pháp về san nền, thoát nước, phòng chống và xử lý các biến động địa chất, ngập lụt; xác
định lưu vực, hướng thoát nước chính.
- Về định hướng
cấp nước: Đánh giá về tài nguyên nước mặt và nước ngầm, nghiên cứu quy mô và
công suất các công trình đầu mối cấp nước. Tính toán bổ sung nhu cầu cấp nước
cho các khu vực đô thị và nông thôn, phù hợp với các quy hoạch xây dựng cấp tỉnh có liên quan; xây dựng kế hoạch khai thác sử dụng hồ, đập, kênh
tưới đa mục đích, các giải pháp bảo vệ nguồn nước và công trình đầu mối, đặc biệt
là nguồn nước ngầm.
- Về định hướng
cấp điện: Xác định tiêu chuẩn, dự báo nhu cầu sử dụng điện; lựa chọn cân đối
nguồn điện, đề xuất các giải pháp cấp điện lưới truyền tải
và phân phát điện, xác định mạng lưới cấp điện đến các trạm hạ thế, dự kiến quy mô, vị trí công trình đầu mối cho từng
giai đoạn quy hoạch. Tính toán nhu cầu và đề xuất giải pháp chiếu sáng thông
minh, đề xuất sử dụng nguồn năng lượng khác (nếu có).
- Về định hướng
thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang: Dự báo, điều chỉnh bổ
sung công suất, quy mô của các trạm xử lý nước, trạm bơm cho các khu vực dự kiến
phát triển đô thị đến năm 2030 và dài hạn đến năm 2040. Nghiên cứu bố trí các bãi chôn lấp chất thải
rắn ở địa điểm thích hợp, và cập nhật quy hoạch điều chỉnh nghĩa trang đảm bảo phát triển lâu dài, đề xuất các giải pháp
thực hiện, triển khai.
- Về định hướng
hạ tầng viễn thông: Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động,
dự kiến các công trình đầu mối bố trí các đường ống đi ngầm theo từng giai đoạn
quy hoạch, mở rộng hệ thống viễn thông công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng theo từng đơn vị hành chính, đáp ứng phát triển kinh tế xã hội.
6.5. Lập báo cáo tác động môi trường
chiến lược: Xác định những vấn đề môi trường có phạm vi tác động lớn, hiện trạng
nguồn gây ô nhiễm lớn, các vùng bị suy thoái môi trường, các vùng sinh thái cảnh
quan, xác định các nội dung bảo vệ môi trường ở quy mô cấp
vùng, dự báo các vấn đề môi trường do
tác động của việc lập và thực hiện quy hoạch, đề xuất các
biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các vấn đề môi trường.
6.6. Các biện pháp thực hiện quy hoạch
xây dựng vùng: Đề xuất các giải pháp về quản lý, cập nhật các đồ án quy hoạch nhằm đảm bảo tính thống nhất của các đồ án
trong phạm vi vùng. Đề xuất các danh
mục đầu tư công phù hợp với phân kỳ đầu tư được nêu trong
đồ án.
6.7. Quy định quản lý quy hoạch xây dựng
vùng cần nêu rõ: Phạm vi, ranh giới, quy mô dân số, đất
đai huyện; quy định về các vùng phát triển, các không gian phát triển kinh tế;
quy định về quản lý hệ thống đô thị và nông thôn; Quy định về vị trí, vai trò,
chức năng, quy mô các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật mang tính
chất vùng, liên vùng; Quy định về phạm
vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với các công trình đầu mối, các công trình hạ
tầng kỹ thuật chính theo tuyến mang tính chất vùng, liên vùng và các biện pháp
bảo vệ môi trường; Quy định về bảo tồn các di sản thiên nhiên, các công trình
kiến trúc có giá trị, khu danh lam thắng cảnh, khu di tích lịch sử, văn hóa
trong vùng; Phân công và quy định trách nhiệm quản lý quy hoạch cho chính quyền
cấp xã, thị trấn theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng.
7. Hồ sơ sản phẩm,
chi phí lập quy hoạch và tiến độ thực hiện:
- Hồ sơ sản phẩm đồ án theo Thông tư
số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc
thù.
- Chi phí lập quy hoạch thực hiện
theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/04/2017 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Thời gian lập đồ án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Bắc Tân Uyên không quá 12 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
8. Nguyên tắc chung:
- Tùy theo mức độ phức tạp của từng đồ
án, nội dung quy hoạch có thể hiện thành các bản vẽ riêng
hoặc thể hiện chung trong 01 bản vẽ;
- Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật nằm ngoài phạm vi quy hoạch xây dựng được thể hiện trên sơ đồ có mối liên
hệ với khu vực quy hoạch xây dựng;
- Trong bản vẽ cần có đầy đủ, rõ ràng
các số liệu kinh tế kỹ thuật có liên quan đến từng khu chức
năng hoặc hạng mục công trình;
- Quy cách thể hiện hồ sơ (ký hiệu,
đường nét, màu sắc...) theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu
chức năng đặc thù.
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Bắc Tân Uyên căn cứ nhiệm
vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện được duyệt để tổ chức lập đồ án Quy hoạch xây
dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Tài chính, Kế hoạch và
Đầu tư, Chủ tịch UBND huyện Bắc Tân Uyên và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT;
- Như điều 3;
- TT công báo, Website BD;
- LĐVP, Km, TH;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|