ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 372/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 31 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2020-2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
giai đoạn 2020-2024;
Xét Tờ trình số 648/TTr-STNMT ngày 23
tháng 12 năm 2019 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành bảng giá các
loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này là Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu, giai đoạn 2020 - 2024.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện:
1. Bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024 được công bố, công khai và áp
dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị chức
năng có liên quan, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu tiến hành công bố, công khai Bảng giá
các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024 theo đúng quy định
của pháp luật hiện hành; đồng thời, chịu trách nhiệm theo dõi nếu có biến động giá đất
phổ biến trên thị trường thì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh theo đúng
trình tự, thủ tục quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc
và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính (để báo báo);
-
TT Tỉnh ủy, TT
HĐND tỉnh (để báo cáo);
-
Đoàn đại Biểu Quốc Hội tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các cơ quan Đoàn thể tỉnh;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp (kiểm tra);
-
Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
-
Báo Bạc Liêu, Đài PT-TH tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Các đơn vị trực thuộc UBND
tỉnh;
- Các Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh (đăng
công báo);
- Lưu: VT, MT (QĐGĐ 04).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Dương Thành Trung
|
QUY ĐỊNH
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2020-2024
(kèm
theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Bảng giá đất tại quy định này là
căn cứ để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích
trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức
giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử
dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước
khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để
trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại
là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất
có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê.
2. Bảng giá đất này là căn cứ để xác định
giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản
4, Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các cơ quan, tổ
chức và đối tượng có liên quan đến việc định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Đường phố là các đường giao
thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất.
2. Đường hẻm là đường hoặc lối
đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất; có nhiều cấp độ hẻm khác
nhau gồm: hẻm chính (là hẻm của đường phố); hẻm phụ (là hẻm
tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố) và các hẻm tiếp theo tiếp
giáp với hẻm chính.
3. Thửa đất tại vị trí mặt tiền
là thửa đất tiếp giáp đường phố hoặc tiếp giáp thửa mặt tiền nhưng cùng chủ sử
dụng đất với thửa đất có mặt tiền.
4. Thửa đất có mặt tiền là thửa
đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp với trục giao thông đường bộ hoặc đường thủy.
5. Đất tiếp giáp là đất thuộc
thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp hoặc thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất
có một cạnh tiếp giáp nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất đó.
6. Đất liền kề là đất thuộc thửa
đất có một cạnh tiếp giáp, có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau.
7. Độ rộng mặt đường của các loại
đường nhựa, đường bê tông là bề rộng được trải nhựa, lót đan, hay tráng
bêtông (không bao gồm
lề đường).
8. Độ rộng của đường hẻm là mặt cắt
ngang nơi nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.
9. Đất ở nông thôn là đất ở phân tán tại
các xã của các huyện, thị xã và thành phố trên toàn tỉnh.
10. Đất ở đô thị (gồm đất ở tại
mặt tiền đường và đất ở trong hẻm) là đất ở phân tán tại các phường của thành
phố, thị xã và các thị trấn thuộc huyện trong toàn tỉnh.
Điều 4. Quy định loại
đất và nguyên tắc xác định giá
Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 và Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định các nhóm đất như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất
sau:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa
(đất chuyên trồng lúa) và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất
nuôi trồng thuỷ sản; đất làm muối; đất rừng sản xuất; đất rừng đặc dụng; đất rừng
phòng hộ; đất nông nghiệp khác.
Đối với đất nông nghiệp là đất trồng
lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản hoặc kết hợp với một
loại hình canh tác khác thì giá đất nông nghiệp trong trường hợp này được xác định
trên cơ sở xác định loại hình sử dụng chính có thu nhập cao nhất của loại đất
đó.
b) Đất nông nghiệp trong khu dân cư là
đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch
khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp gồm các loại
đất sau: Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại dịch vụ; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử
dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất sông ngòi, kênh, rạch,
suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác. Giá các loại đất này được
xác định theo khu vực nông thôn và khu vực đô thị.
3. Các loại đất nêu trên được xác định
căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai.
Chương II
PHÂN
KHU VỰC, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT, KHU VỰC GIÁP RANH
Điều 5. Phân khu vực,
vị trí đối với đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được
xác định theo khu vực và vị trí như sau:
1. Phân khu vực đất nông nghiệp:
a) Khu vực 1 là khu vực trong phạm vi
ranh giới hành chính các phường, xã thuộc thành phố Bạc Liêu và các phường thuộc
thị xã Giá Rai.
b) Khu vực 2 là khu vực thuộc vùng ngọt
và vùng mặn trong phạm vi ranh giới hành chính các xã và thị trấn thuộc các
huyện, các xã thuộc thị xã Giá Rai.
2. Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp:
a) Vị trí 1:
Xác định trong 60 mét đầu của những thửa
đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ
giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ
giới.
b) Vị trí 2:
Xác định trong 60 mét tiếp
theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;
Xác định trong 60 mét đầu của những
thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc
các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển
sản phẩm hàng hóa.
c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại
ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
3) Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp
trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong khu dân cư mà ranh giới
khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy
hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trừ trường hợp quy tại khoản 2 Điều
này):
a) Vị trí 1:
Xác định trong 30 mét đầu của những thửa
đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ
giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ
giới.
b) Vị trí 2:
Xác định trong 20 mét tiếp theo tiếp
giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;
Xác định trong 30 mét đầu của những thửa
đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục
kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản
phẩm hàng hóa.
c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại
ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
4. Đối với đất chuyên trồng lúa thì việc
xác định vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều
này trên địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố.
5. Đối với đất lâm nghiệp
và đất làm muối (kể cả trường hợp đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường,
trong khu dân cư) thì không phân theo khu vực mà việc xác định vị trí đất thực
hiện theo 03 vị trí quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này thống nhất cho toàn
tỉnh.
Điều 6. Phân vị trí
và xác định giá đất đối với đất ở nông thôn
1. Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp
giáp các tuyến đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất trên địa bàn
các xã thuộc các huyện, thị xã, đã có hạ tầng tương đối đồng bộ và
có khả năng sinh lợi được chia theo vị trí như sau:
a) Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt
tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm
vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã
có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức
giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
b) Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền
và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi
cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc
lộ giới
đối với
Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường
đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn
đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối
thiểu của khu vực.
c) Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền
và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi
cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường
huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp
khác, có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng
giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
d) Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền
và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi
cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường
huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các
trường hợp khác, có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường
trong bảng giá, nhưng
không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
đ) Phần đất còn lại ở cự ly từ trên
90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch
lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, thì được tính bằng
giá đất ở tối thiểu của khu vực.
2. Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp
giáp đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc các trục kinh thủy lợi từ
cấp 3 trở lên (mặt
kinh rộng từ 9m trở lên) chưa có
tên trong bảng giá đất thì được phân thành 03 vị trí như sau:
a) Vị trí 1: Đất tại mặt tiền đường
liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên;
b) Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường
liên xã, liên ấp còn lại hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh
rộng từ 9m trở lên);
c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.
Điều 7. Phân vị trí
và xác định giá đối với đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường
Thửa đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền
đường có hệ số vị trí chiều sâu như sau:
1. Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền
và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi
cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn
quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
2. Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền
và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi
cự ly từ trên 30m đến
50m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy
định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối
thiểu của khu vực.
3. Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền
và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi
cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 50%
mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn
mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
4. Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền
và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi
cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 20%
mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn
mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
5. Phần đất còn lại ở cự ly từ trên
90m tính từ mốc lộ giới đường phố thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của
khu vực.
Điều 8. Phân vị trí
và xác định giá đất ở đô thị tại vị trí hẻm
1. Vị trí thửa đất ở tiếp giáp hẻm được
xác định theo các vị trí thửa đất ở được quy định tại Điều 7 của Quy định này.
2. Loại hẻm, chiều sâu hẻm
a) Hẻm chính: là hẻm của đường phố,
giá đất hẻm chính được xác định theo chiều rộng đường hẻm và được chia 03 trường
hợp như sau:
Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá
đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04
mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được
xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1).
b) Hẻm phụ: là hẻm tiếp giáp hẻm chính
mà không tiếp giáp đường phố và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính, được
tính bằng 80% giá đất hẻm tại điểm a khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:
Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá
đất được xác định bằng 24% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04
mét: Giá đất được xác định bằng 20%
giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được
xác định bằng 16%
giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1).
Chiều rộng các hẻm nêu trên được tính
theo chiều rộng đường hẻm nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.
c) Chiều dài (độ sâu) của hẻm
Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường
phố đến hết mét thứ 100 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 100%
giá đất của hẻm tương ứng;
Sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 300
tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;
Sau mét thứ 300 trở lên tính từ mép đường
hiện trạng: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng.
d) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):
Hẻm trải nhựa, đan, bêtông:
tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
Hẻm còn lại khác (không trải nhựa,
đan, bêtông): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.
3. Giá đất ở của thửa đất
tại vị trí hẻm:
Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm
được tính bằng đơn giá đất ở tại vị trí hẻm nhân với diện tích các vị trí của
thửa đất ở tiếp giáp hẻm có giảm trừ tỷ lệ phần trăm vị trí so với mức giá chuẩn
được quy định tại Điều 7 của Quy định này.
Đơn giá đất ở
tại vị trí hẻm = Đơn giá đất của Loại hẻm x Hệ số chiều dài của hẻm x Hệ số kết cấu
của hẻm.
Giá đất ở của thửa đất
tại vị trí hẻm = Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm x ((DTVT1 x 1,0) + (DTVT2 x 0,7) + (DTVT3 x 0,5) + (DTVT4
x 0,2)).
Trong đó: Thửa đất ở được xác định theo
các vị trí thâm hậu như sau:
DTVT1: là diện tích
của thửa đất trong 30m đầu.
DTVT2: là diện
tích của thửa đất từ trên 30m đến 50m.
DTVT3: là diện
tích của thửa đất từ trên 50m đến 70m.
DTVT1: là diện tích
của thửa đất từ trên 70m đến 90m.
4. Các trường hợp đặc biệt
a) Mức giá đất ở trong hẻm không thấp
hơn mức giá đất ở tối thiểu của
khu vực; đối với các thửa đất sau thửa mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được
tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
b) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều
tuyến đường phố mà tính theo công thức tại khoản 3 Điều này cho ra nhiều đơn
giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao hơn.
c) Các hẻm có giá đất ở được quy định
cụ thể trong bảng giá đất ở thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở tại vị
trí hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính theo công
thức nêu tại khoản 3 Điều này tùy theo cấp độ hẻm, để xác định giá đất ở tại vị
trí hẻm.
d) Đối với các thửa đất ở tại đường hẻm
bên hông các chợ hoạt động có khả năng kinh doanh (tiếp giáp với chợ), theo quy
định trong bảng giá đất ở xác định là đất ở trong hẻm có mức giá tính bằng tỷ lệ % của mức
giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng và sẽ được điều chỉnh tăng thêm 1,5
lần mức giá tính theo vị trí hẻm tương ứng.
đ) Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối
theo khoảng cách quy định tại khoản 2 Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp
xúc hẻm thì xử lý như sau:
Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong
phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm
của thửa đất từ 50% trở lên thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm
trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp
xúc hẻm của thửa đất nhỏ hơn 50% thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
Điều 9. Đất tại khu vực
giáp ranh
1. Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất
giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như
sau:
a) Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Bạc
Liêu với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào
sâu địa phận của tỉnh Bạc Liêu 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với
đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô
thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân địa giới hành
chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ
hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Bạc
Liêu là 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại
nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân chia địa giới
hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp
loại đất giáp ranh.
b) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện,
thị xã và thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành
chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối
với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp đường phân chia địa giới
hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định
từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi
bên là 200 mét đối với đất
nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.
c) Khu vực đất giáp ranh giữa phường với
xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Giá Rai và thị trấn với
xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu
địa phận mỗi bên là 100 mét tương ứng theo các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới
hành chính là đường giao thông, sông, hồ, kênh thì khu vực đất giáp
ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy
vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường
với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Giá Rai và thị trấn
với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản 2 Điều này.
2. Nguyên tắc xác định giá đối với đất
thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh:
Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh
có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc
khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh
quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh
tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực
quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh
quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
3. Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp
giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất
được xác định giá đất như sau:
a) Trường hợp trên cùng một trục đường
phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa
đất ở trong phạm
vi 50 mét giáp
ranh
mỗi bên của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính
bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
b) Trường hợp các đường phố giao nhau
có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét mỗi
bên, đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt
quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ
những thửa đất tiếp giáp với hơn 01 (một) đường phố).
c) Đối với điểm mốc đầu, điểm mốc cuối
của thửa đất:
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định
nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo
khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý
như sau:
Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường
nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên
chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc
nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường
nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng
mặt tiếp xúc đường
của
thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
d) Những thửa đất tiếp giáp với đoạn
đường cặp hai bên cầu (chỉ tính cho những tuyến đường có sau khi xây cầu) (dạ cầu),
giá đất được tính bằng 100% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực có chợ
hoạt động phù hợp với quy hoạch
hoặc tính bằng 70% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực không có chợ
hoạt động phù hợp với quy hoạch. Đoạn đường dạ cầu được tính từ vị trí chuyển
tiếp của đường ngã rẽ chân cầu đến khi chuyển sang tuyến đường mới.
Điều 10. Cách xác định
giá đất trong trường hợp thửa đất có vị trí đặc biệt
1. Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã
tư, ngã năm đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định
theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần.
2. Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường
và một mặt tiếp giáp hẻm thì được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị
trí đó nhân với hệ số 1,1 lần.
3. Trong trường hợp thửa đất có nhiều
cạnh tiếp giáp đường, hẻm nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì cạnh tiếp
giáp để xác định vị trí, giá đất phải đảm bảo quy định về chiều rộng (chiều
ngang) thửa đất cụ thể:
a) Khu vực đô thị ≥ 3,5m.
b) Khu vực nông thôn ≥ 4m.
c) Trường hợp thửa đất có cạnh tiếp
xúc với đường, hẻm dưới mức quy định tại điểm a, điểm b Khoản này thì lấy cạnh
tiếp giáp dài nhất để xác định giá.
4. Nếu thửa đất có nhiều vị trí (tiếp
giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau), dẫn đến xác định giá đất khác nhau thì thống
nhất xác định thửa đất theo vị trí có đơn giá cao nhất.
5. Khi áp dụng giảm lũy kế theo tỷ lệ
quy định trong các trường hợp phải đảm bảo giá đất không được thấp hơn đơn giá
đất ở tối thiểu đã quy định trên địa bàn tỉnh.
6. Trong quá trình xác định vị trí đất
ở theo các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi kém hoặc cơ sở hạ
tầng chưa đồng bộ thì được tính giảm giá 30% so với đơn giá quy định cho vị trí
đó.
7. Trong quá trình xác định vị trí đất
ở theo các tuyến đường là đường đi tự mở của người dân trong khu vực không có
khả năng sinh lợi, không có cơ sở hạ tầng thì giá đất được xác định theo giá đất ở tối thiểu
của từng khu vực trên địa bàn tỉnh.
8. Trường hợp tuyến đường giao thông
có một bên đường tiếp giáp mương lộ đang sử dụng vào mục đích công cộng nhưng
mương lộ này chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên
mương lộ được tính như sau:
a) Trường hợp phía bên mương lộ không
có đường đal hoặc bêtông
thì thửa đất có
cạnh tiếp giáp
mương lộ được tính bằng 50% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không
có mương lộ của cùng tuyến đường.
b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường
đal hoặc bêtông nhưng không có quy định giá trong các phụ lục tại Điều 15 của Quy định này,
thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng
vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
Chương III
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 11. Nguyên tắc
xác định giá đất nông nghiệp
1. Giá đất nông nghiệp được xác định
căn cứ theo khu vực và vị trí đất được quy định tại Điều 5 của Quy định này.
2. Trong tất cả các trường hợp xác định
giá đất nông nghiệp không được cộng thêm các khoản chi phí đào lắp khác biến tướng
giá đất, (trừ những trường
hợp đất nuôi trồng thủy sản, nuôi tôm kết hợp trồng lúa hoặc đất chuyển đổi cơ cấu
sang nuôi tôm được Nhà nước cho phép).
3. Bảng giá đất chuyên trồng lúa áp dụng
cho những khu vực chuyên trồng lúa 2 vụ, 3 vụ ổn định và không trồng xen canh với
các loại hình sử dụng khác.
4. Đất nông nghiệp sử dụng có thời hạn
thì giá các loại đất nông nghiệp được xác định tương ứng với thời hạn 70 năm
theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ.
Điều 12. Bảng giá
nhóm đất nông nghiệp
1. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính:
đồng/m2
Khu vực
|
Giá đất
2015-2019
|
Giá đất
2020-2024
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu
|
60.000
|
50.000
|
45.000
|
72.000
|
60.000
|
54.000
|
Các xã, thị trấn thuộc các huyện,
các xã thuộc thị xã
|
55.000
|
45.000
|
40.000
|
66.000
|
54.000
|
48.000
|
2. Bảng giá đất
trồng cây hàng năm gồm các loại đất sau:
3. a) Đất trồng
cây hàng năm khác
Đơn vị tính:
đồng/m2
Khu vực
|
Giá đất
2015-2019
|
Giá đất 2020-2024
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu
|
55.000
|
45.000
|
40.000
|
66.000
|
54.000
|
48.000
|
Các xã, thị trấn (vùng ngọt)
|
50.000
|
40.000
|
35.000
|
60.000
|
48.000
|
42.000
|
Các xã, thị trấn (vùng mặn)
|
45.000
|
35.000
|
30.000
|
54.000
|
42.000
|
36.000
|
b) Đất trồng lúa
Đơn vị tính:
đồng/m2
Khu vực
|
Giá đất
2015-2019
|
Giá đất
2020-2024
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu
|
57.000
|
47.000
|
42.000
|
68.000
|
56.000
|
50.000
|
Các huyện: Vĩnh Lợi, Phước Long, Hồng
Dân, Hòa Bình, Đông Hải và các xã thuộc thị xã Giá Rai
|
52.000
|
42.000
|
37.000
|
62.000
|
50.000
|
44.000
|
3. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính:
đồng/m2
Khu vực
|
Giá đất
2015-2019
|
Giá đất
2020-2024
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
48.000
|
36.000
|
30.000
|
Các xã, thị trấn thuộc
các huyện và các xã thuộc thị xã
|
35.000
|
25.000
|
20.000
|
48.000
|
36.000
|
30.000
|
4. Bảng giá đất làm muối (áp dụng
chung toàn tỉnh)
Đơn vị tính:
đồng/m2
Khu vực
|
Giá đất
2015-2019
|
Giá đất
2020-2024
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Đất làm muối
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
48.000
|
36.000
|
30.000
|
5. Bảng giá đất lâm nghiệp (áp dụng chung
toàn tỉnh)
Đơn vị tính:
đồng/m2
Khu vực
|
Giá đất
2015-2019
|
Giá đất
2020-2024
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Đất rừng sản xuất
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
36.000
|
30.000
|
24.000
|
Đất rừng đặc dụng
|
25.000
|
20.000
|
18.000
|
30.000
|
24.000
|
22.000
|
Đất rừng phòng hộ
|
23.000
|
18.000
|
16.000
|
28.000
|
22.000
|
19.000
|
6. Giá đất nông
nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường:
a) Đất trồng cây lâu năm, đất trồng
cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản trong trong địa giới hành
chính phường; trong khu dân cư được quy định tại khoản 3 Điều 5 thì đơn giá đất được
xác định theo khu vực và vị trí cụ thể như sau:
Đơn vị tính:
đồng/m2
Khu vực
|
Địa bàn
|
Giá đất
2015-2019
|
Giá đất
2020-2024
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 1
|
Các phường, xã thuộc thành phố Bạc
Liêu
|
250.000
|
200.000
|
130.000
|
250.000
|
200.000
|
130.000
|
Các phường thuộc thị xã Giá Rai
|
250.000
|
200.000
|
130.000
|
230.000
|
180.000
|
100.000
|
Khu vực 2
|
Các xã, thị trấn thuộc các huyện và
các xã thuộc thị xã Giá Rai
|
200.000
|
150.000
|
80.000
|
200.000
|
150.000
|
80.000
|
b) Đơn giá đất nông nghiệp
xen kẽ trong khu dân cư (gồm đất lâm nghiệp, đất làm muối) được quy định
trên địa bàn toàn tỉnh, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực
|
Giá đất
2015-2019
|
Giá đất
2020-2024
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Áp dụng chung cho
toàn tỉnh
|
200.000
|
150.000
|
80.000
|
200.000
|
150.000
|
80.000
|
Điều 13. Bảng giá
nhóm đất phi nông nghiệp là đất ở
1. Bảng giá đất ở
nông thôn
a) Đất ở nông thôn:
Vị trí đất ở nông thôn trong trường hợp được quy định
tại khoản 2 Điều 6 của Quy định này được xác định giá theo các bảng sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
Xã, thị trấn
|
Giá đất
2015-2019
|
Giá đất
2020-2024
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Xã thuộc thành phố Bạc Liêu
|
320.000
|
270.000
|
220.000
|
320.000
|
270.000
|
220.000
|
Xã thuộc các huyện, thị xã
|
240.000
|
200.000
|
170.000
|
240.000
|
200.000
|
170.000
|
b) Đất ở nông thôn có vị trí mặt tiền
tiếp giáp các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường liên xã,
liên ấp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6; trường hợp các tuyến
đường này đã có giá quy định tại các Phụ lục của Điều 15 của Quy định này và mức
giá cao hơn
mức
giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại
Phụ lục Điều 15.
2. Bảng giá đất ở tối thiểu
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực
|
Giá đất ở tối thiểu 2015-2019
|
Giá đất ở tối thiểu 2020-2024
|
Thành phố Bạc Liêu
|
Các phường
|
320.000
|
320.000
|
Các xã
|
220.000
|
220.000
|
Các huyện, thị xã
|
Các thị trấn, các phường
|
240.000
|
240.000
|
Các xã
|
170.000
|
170.000
|
3. Trong tất cả các trường hợp xác định
giá đất ở đô thị và đất ở nông thôn, khi áp dụng hệ số giảm giá đất theo vị trí
được quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quy định này để tính giá đất ở;
trường hợp đơn giá tính ra mà có mức giá đất nhỏ hơn mức giá tối thiểu quy định
tại khoản 2 Điều này thì lấy bằng mức giá đất ở tối thiểu tại khoản 2 Điều này.
Điều 14. Bảng giá
nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) sử dụng có thời
hạn thì giá các loại đất phi nông nghiệp được xác định tương ứng với thời hạn
70 năm theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ. Bảng giá của các nhóm đất phi nông nghiệp:
1. Giá đất sản xuất kinh doanh, phi
nông nghiệp
Đất sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp
(trừ khoản 2 Điều này) được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở
liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu
và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện
hành tại Khu vực Đồng bằng Sông
Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là
đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.
2. Giá đất thương mại, dịch vụ
Đất thương mại, dịch vụ được xác định
theo tỷ lệ phần trăm và bằng 80% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn
giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa
theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại Khu vực Đồng bằng Sông
Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc
Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá
Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.
3. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng
có mục đích kinh doanh
Đất sử dụng vào mục đích công cộng có
mục đích kinh doanh được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền
kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và
không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện
hành tại Khu vực Đồng bằng Sông
Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là
đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.
4. Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định đối
với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ thể:
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan
và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh; đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn,
nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) thì căn cứ giá
đất ở liền kề, nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ở khu vực gần
nhất để xác định giá.
b) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa;
đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng
(bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu,
am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác: thì căn cứ giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vị trí liền
kề; trường hợp không có đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là
đất thương mại, dịch vụ liền kề thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực gần nhất để xác định
giá.
c) Đối với đất sông ngòi, kênh rạch,
suối và mặt nước chuyên dùng
sử
dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất phi nông nghiệp liền kề, nếu không
có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần
nhất để xác định giá.
d) Đối với đất nông nghiệp khác được
quy định tại điểm h, khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai số 45/2013/QH tính bằng mức
giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương ứng với nhiều
loại đất nông nghiệp khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao
nhất để xác định giá.
Điều 15. Phụ lục giá
đất các huyện, thị xã, thành phố
1. Phụ lục giá đất thành phố Bạc Liêu.
2. Phụ lục giá đất huyện Đông Hải.
3. Phụ lục giá đất huyện Hòa Bình.
4. Phụ lục giá đất huyện Hồng Dân.
5. Phụ lục giá đất thị xã Giá Rai.
6. Phụ lục giá đất huyện Phước Long.
7. Phụ lục giá đất huyện Vĩnh Lợi.