Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quản lý máy móc thiết bị trong đơn vị sự nghiệp công lập Kon Tum
Số hiệu:
31/2017/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Kon Tum
Người ký:
Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành:
28/06/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
31/2017/QĐ-UBND
Kon Tum , ngày 28 tháng 06 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
C ăn c ứ
Luật tổ chức ch ính quy ền địa phương năm 2015;
C ăn cứ
Luật ban hành văn b ản quy phạm pháp luật năm 2015;
C ăn c ứ
Luật quản lý , sử dụng
tài s ản Nh à nước năm
2008 ;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03 th áng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý , sử dụng tài s ản Nhà nước; Nghị định số
04/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ v ề việc s ửa đ ổi, bổ
sung một số điều của Nghị định s ố 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Ch ính ph ủ;
C ăn cứ
Quyết định số 58/2015/Q Đ-TTg ngày 17 tháng 11
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức, chế độ qu ản lý, sử dụng m áy móc, trang thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ qu ản lý, t ính hao mòn tài s ản cố định trong các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ng ân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BTC
ngày 01 th áng 02 năm 2016 của Bộ tr ưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định s ố 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của
Th ủ t ướng Chính phủ ;
Căn cứ Nghị quyết số
02/2010/NQ-HĐND ngày 05 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nh ân dân t ỉnh về việc quy định phân c ấp qu ản lý tài sản nhà nước thuộc phạm v i qu ản l ý theo
quy định tại Nghị định s ố 52/2009/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2009 của Ch ính ph ủ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình s ố 330/TTr-STC ngày 16 tháng 02 năm 2017 về
việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng máy móc thiết bị của cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của t ỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản
lý, sử dụng máy móc, thiết bị trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
07 tháng 7 năm 2017.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn b ả n pháp
luật);
- TT T ỉ nh ủy (b/c);
-TT HĐND t ỉ nh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND t ỉ nh;
- Sở Tư pháp;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ t ỉ nh;
- Báo Kon Tu m , Đài phát thanh - Truyền hình;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử t ỉ nh;
- CVP , các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT5 .
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 2 8 tháng 6 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Ch ương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị ,
tổ chức chính trị - xã hội được ng ân sách
nhà nước bảo đ ảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công
l ập, Ban qu ản lý dự án, chương trình
sử dụng vốn ng ân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy
ban nhân dân t ỉnh Kon Tum (sau đây gọi chung là cơ
quan, tổ chức, đơn vị) .
2. Cán bộ, công chức, viên chức làm
việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Các tổ chức chính trị x ã hội - nghề nghiệp, tổ chức x ã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp có thể căn cứ quy định tại Quyết định này đ ể xây dựng tiêu chuẩn , định mức trang bị, sử dụng
máy móc, thiết bị văn phòng của đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý .
Điều 2. Phạm vi
điều chỉnh
1. Máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ
chức, đơn vị theo quy định tại Quyết định này bao gồm:
a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
trang bị để sử dụng tại các phòng làm việc của cơ quan, tổ
chức, đơn vị;
c) Máy móc, thiết bị trang bị để sử dụng
cho phòng h ọp , hội trường, phòng thường
trực, phòng lưu tr ữ và các phòng phục vụ hoạt động chung của
cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Đối với hệ thống mạng tin học (máy
chủ và các thiết bị kèm theo) , hệ thống điện thoại t ổng
đài, hệ thống thiết bị điện (hệ thống điều hòa trung t â m , hệ th ống quạt
thông gió cho cả tòa nhà, hệ thống đèn th ắp sáng và
các thiết bị điện khác có liên quan) khôn g thuộc phạm vi điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.
Quy định n ày
không áp dụng đối với việc quản lý, sử dụng
máy móc thiết bị chuyên d ùng trang bị phục vụ hoạt động đặc
thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Việc quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên d ùng trang bị phục vụ hoạt động đặc thù của c ơ quan, tổ chức, đơn vị được thực hiện theo quy định của Luật quản lý ,
sử dụng tài sản nhà nước, Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý , sử dụng tài sản
nhà nước, Quyết định s ố 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức,
đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên
tắc trang bị, bố trí, sử dụng máy móc, thiết bị
Thực hiện theo Điều 4 Quyết định số
58/2015/Q Đ-TT g ngày 17 tháng 11 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước,
t ổ chức, đơn vị sự nghiệp công l ập và
Thông tư s ố 19/2016/T T-BTC ngày 01
tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết
định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Th ủ tướng
Chính phủ.
Chương II
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
MÁY MÓC THIẾT BỊ
Điều 4. Quy định
về số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến và mức kinh phí
mua sắm cho từng cán bộ, công chức, viên chức và các phòng làm việc
1. Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết
bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức; trang bị cho
phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, thực hiện theo quy định tại
Phụ lục I kèm theo Quy chế này.
2. Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết
bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức; trang bị cho phòng làm việc
của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện, thực hiện theo quy
định tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này.
3. Ti êu chu ẩn, định mức máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ ,
công chức; trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn
vị c ấp x ã, thực hiện theo quy định tại
Phụ lục III kèm theo Quy chế này.
Điều 5. Quy định
về số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị và mức kinh phí mua sắm cho các phòng
sử dụng chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị
Máy móc, thiết bị ( b àn, ghế, m áy chiếu, ti v i, thiết bị âm thanh và máy móc, thiết bị
khác) đ ể trang bị tại các phòng:
phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu tr ữ và
phòng phục vụ hoạt động chung do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định
trang bị về số lượng, chủng loại cho phù hợp với tính ch ất
công việc, diện tích của các phòng, phù hợp với khả năng nguồn kinh phí của cơ
quan, tổ chức, đơn vị. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm trước
pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
Việc trang bị phải đảm bảo tiết kiệm,
hiệu qu ả, phù hợp với tính chất công việc, diện tích của
các phòng và trong phạm vi nguồn kinh phí của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 6. Quản lý,
theo dõi máy móc, thiết bị
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện
quản lý, theo dõi sử dụng và tính hao mòn máy móc, thiết bị theo quy định tại
Thông tư s ố 162/2014/TT-BTC ngà y 06
tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ qu ản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập v à các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước
và Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng
11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản
lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp
công lập.
Điều 7. Sử dụng,
sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị
Máy móc, thiết bị phải được sử dụng
đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức; s ử dụng tiết kiệm, hiệu quả, phục vụ tốt nhiệm vụ chính trị của của cơ
quan, tổ chức, đơn vị. Nghiêm cấm việc sử dụng máy móc, thiết bị không đúng
tiêu chuẩn, định mức; làm thất thoát , hư hỏng máy móc, thiết bị.
Trong quá trình sử dụng máy móc, thiết bị, cơ quan, tổ chức ph ải thực hiện b ảo d ưỡng, sửa chữa
theo đúng chế độ và tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước quy định.
Điều 8. Thay thế
máy móc, thiết bị
Việc thay th ế máy
móc, thiết bị được thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số
19/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và một số
quy định cụ th ể sau đây:
1. Việc thay thế máy móc, thiết bị
văn phòng phổ biến quy định tại Điều 4 Quy chế này được thực hiện theo hướng dẫn
tại Điều 3 Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
2. Việc thay thế máy m óc, thiết bị tại các phòng đ ể phục vụ hoạt động
chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 5 Quy chế này được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày
01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 9. Khoán
kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan, tổ chức, đơn
vị
1. Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp 3 trực
thuộc các sở, ban ngành cấp t ỉnh hoặc cơ quan nhà nước c ấp huyện, Ch ủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết
bị trong trường hợp cán bộ, công chức, viên chức tự nguyện đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng đối với máy vi t ính để bàn (bao gồm c ả bàn vi
tính, lưu điện) , máy vi tính xách tay khi phải thay th ế
theo quy định hoặc phải trang bị (trường hợp t ă ng biên chế hoặc thành lập mới nhưng không có nguồn m áy móc, thiết bị điều chuy ển) theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quy chế này.
2. Mức khoán
kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị được thanh toán cho cán bộ, công chức, viên chức theo tháng. Cách thức
tính mức khoán kinh phí s ử dụn g máy móc, thiết bị thực hiện theo hướng dẫn tại
khoản 3 Điều 8 Thông tư s ố 19/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 02
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Việc thực hiện khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị phải được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan,
tổ chức, đơn vị.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị và của cán bộ, công chức, viên chức được
trang bị, sử dụng máy móc thiết bị
1. Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra , theo dõi, đôn đốc việc chấp hành các quy định về quản lý, sử dụn g máy móc thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo Quy chế này.
2. Th ủ trưởng các
cơ quan, tổ chức, đơn vị, các cấp và các ngành căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị quy định tại các phụ lục kèm theo Quy
chế này; tình trạng máy móc, thiết bị hiện có và nhu cầu cần thiết về máy móc, thiết bị; thực hiện việc
điều ch uyển, thay thế, tran g bị máy
móc, thiết bị theo đúng tiêu chuẩn, định mức hiện hành và theo quy định của Luật
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, các quy định của pháp luật có liên quan.
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm c ôn g khai việc mua s ắm, báo cáo tình hình sử dụng máy
móc, thiết bị theo quy định hiện hành.
3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức có liên quan ph ải
chịu trách nhiệm về việc mua sắm, sử dụng, thay thế máy móc, thiết bị làm việc
kh ông đúng tiêu chuẩn ,
định mức; tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm và mức thiệt hại mà phải
bồi thường thiệt hại và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương IV
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 11. Xử lý
vi phạm trong việc mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị
1. Cá nhân ra quyết định mua sắm,
trang bị máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị không đúng thẩm quyền, không đúng tiêu
chuẩn , định mức theo quy định tại Qu y chế này ph ải bồi thường thiệt hại và tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
2. Đối với việc quản lý , sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị không đúng quy định, Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị và cá nhân liên quan phải chịu trách nhiệm; tùy theo tính chất, mức
độ của hành vi vi phạm và mức thiệt hại
mà phải bồi thường thiệt hại, đ ồng thời bị xử lý k ỷ
luật, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
3. Máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ
chức, đơn vị mua sắm không đúng tiêu chuẩn, vượt giá quy định, vượt định mức bị
thu h ồi đ ể xử lý theo quy định pháp
luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC,
THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quy chế Quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị
của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp c ông lập thuộc
phạm vi qu ản lý của tỉnh)
STT
Tiêu
chuẩn, định mức
Số
lượng tối đa
Mức
gi á tối đa (triệu đồng)
A
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh và phòng làm vi ệc của chức
danh
I
Bí thư T ỉnh ủy
151,5
1
Máy móc , thiết
bị văn phòng phổ biến
71,5
-
Bộ bàn ghế ng ồi
làm việc
01 bộ
15
-
T ủ đựng tài liệu
03
chiếc
20
-
Máy vi tính đ ể
bàn (gồm c ả bàn máy vi t ính và thiết bị lưu điện)
01 bộ
13
-
Máy vi t ính
xách tay (hoặc thiết bị điện t ử tương
đương)
01
chiếc
13
-
Máy in
01
chiếc
7
-
Điện thoại c ố định
(không k ể điện thoại công vụ)
02
chiếc
3,5
2
Máy móc , thiết
bị văn phòng ph ổ bi ến cho phòng làm
việc của chức danh (t í nh cho 01 phòng
làm việc)
80
-
Bộ bàn ghế họp
01 bộ
25
-
Bộ bàn gh ế tiếp
khách
01 bộ
25
-
Các thiết bị khác ( nế u cần )
30
II
Phó Bí thư T ỉnh ủy; C hủ tịch
Hội đồng nhân dân t ỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các chức danh có
h ệ s ố phụ cấp chức vụ
từ 1,25 tr ở l ên
114,5
1
Má y móc, thiết
bị văn phòng phổ biến cho ch ức danh (t í nh cho 01 người)
49 ,5
-
Bộ bàn gh ế ngồi
làm việc
01 bộ
12
-
Tủ đựng tài liệu
02
chiếc
14
-
Máy vi tính để
bàn (gồm c ả b àn máy vi t ính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc
thiết bị điện tử tương đương)
01 bộ
hoặc 01 chiếc
13
-
Máy in
01
chiếc
7
-
Điện thoại cố định (không k ể
điện thoại công vụ)
02
chiếc
3,5
2
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ bi ến cho phòng làm việc của chức danh (tỉnh cho 01 phòng làm việc)
65
-
Bộ bàn ghế họp
01 bộ
20
-
Bộ bàn ghế tiếp khách
01 bộ
20
-
Các thiết bị khác (nếu cần)
25
III
Phó C hủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
Mặt trận T ổ quốc, Ủy
viên Ban th ường vụ Tỉnh ủy, các chức danh tương đương và các chức danh có h ệ số phụ cấp chức
vụ từ 1 đến dưới 1,25
71,5
1
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
41,5
-
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
01 bộ
10
-
T ủ đựng tài liệu
02
chiếc
10
-
M áy vi tính đ ể bàn (g ồ m c ả bàn máy vi tính v à thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính
xách tay (hoặc thiết bị điện t ử tương đương)
01 bộ
hoặc 01 chiếc
13
-
Máy in
01
chiếc
7
-
Điện thoại c ố định
02
chi ếc
1,5
2
Máy móc, thiết bị văn phòng ph ổ bi ến cho phòng làm việc của chức danh (tính
cho 01 ph òng
làm việc)
30
-
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
01 bộ
10
-
Các thiết bị khác (nếu cần )
20
IV
Tr ưởng Ban Đảng, Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Chánh Văn phòng Hội Đồng nhân dân
t ỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc Sở , các chức danh tương đương và các chức
danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1
66,5
1
Máy móc, thiết bị v ăn phòng phổ biến cho chức danh (t í nh cho 01 người)
34,5
-
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
01 bộ
10
-
Tủ đựng tài liệu
02
chiếc
10
-
M áy vi tính để bàn (g ồ m c ả bàn m áy vi t ính và thi ết bị lưu điện) hoặc m áy vi tính xách tay (hoặc
thiết bị điện tử tương đương)
01 bộ
hoặc 01 chiếc
13
-
Điện thoại cố định
02
chiếc
1,5
2
Máy móc, thi ết bị văn phòng ph ổ biến cho phòng l àm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
32
-
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
01 bộ
10
-
Máy in
01
chiếc
7
-
Các thiết bị khác (nếu cần)
15
B
Má y móc,
thiết bị văn ph òng phổ biến của cán bộ, công chức và ph òng
làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp t ỉnh
I
Ủy viên thường vụ chuyên
trách đảng ủy khối, Ủy viên ch uyên trách Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các đoàn th ể, Tr ưởng Ban M ặt tr ận T ổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Tr ưởng phòng c ủa Sở, cơ quan chuyên môn thuộc
T ỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhâ n dân, các chức
danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp
chức vụ d ưới 0,7; cán bộ, công chức, viên chức
khác (t í nh cho 01 người)
23,3
1
Bộ bàn ghế ngồi
làm việc
01 bộ
5
2
T ủ đựng tài liệu
01
chiếc
5
3
Máy vi t ính để
b àn (gồm c ả bàn
máy vi t ính và thiết bị lưu điện)
01 bộ
13
4
Điện thoại cố định
01
chiếc
0,3
II
Phòng làm việc của cơ quan, tổ
chức, đơn vị cấp t ỉnh (tính cho 01 phòng làm
việc)
37 ,3
1
Bộ bàn ghế họp , tiếp khách
01 bộ
10
2
Máy in
01
chiếc
7
3
Điện thoại cố định
01
chiếc
0,3
4
Các thiết bị khác (nếu cần )
20
III
Phòng Hành chính Văn thư: V ăn ph òng của Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân t ỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân t ỉnh (tính cho 1 phòng làm việc)
388,3
1
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
01 bộ
10
2
T ủ đựng tài liệu
05
chiếc
25
3
Gi á đựng công
văn đi, đến
02 bộ
2
4
Má y vi tính để bàn (gồm cả bàn m áy vi t ính và thiết bị lưu điện)
02 bộ
26
5
Máy in
02
chiếc
14
6
Má y photocopy
03
chiếc
270
7
Máy fax
01
chiếc
7
8
M áy scan
01
chiếc
4
9
Điện thoại cố định (trong trường
hợp không có hệ thống t ổ ng đài điện thoại nội bộ)
01
chiếc
0,3
10
Các thiết bị khác (nếu cần)
30
IV
Phòng Hành chính Văn thư, Văn
phòng, Phòng t ổng hợp của cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp t ỉnh (t í nh cho 01 phòng làm việc)
249,3
1
Bộ bàn gh ế họp,
tiếp khách
01 bộ
10
2
T ủ đựng tài liệu
04
chiếc
20
3
Giá đựng công văn đi, đ ến
01 bộ
1
4
Máy in
01
chiếc
7
5
Máy photocop y
02
chiếc
180
6
Máy fax
01
chiếc
7
7
Máy scan
01
chi ếc
4
8
Điện thoại cố định (tr o ng trường hợp không c ó hệ th ống t ổng đài điện
thoại nội bộ)
01
chiếc
0,3
9
Các thiết bị khác (nếu cần)
20
V
Ph òng
tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp t ỉnh (t í nh cho 01 phòng làm việc)
50,3
1
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, làm việc
01 bộ
25
2
Tủ đựng tài liệu
01
chiếc
5
3
Điện thoại cố định
01
chiếc
0,3
4
Các thiết bị khác (nếu cần)
20
Ghi chú:
1 . Các thiết bị kh ác (n ếu c ần) bao gồm:
- M áy
điều h òa (trong trường hợp không có hệ thống điều h òa trung tâm)
- Quạt
- M áy
sưởi
- Tủ lạnh (ch ỉ trang bị cho các chức danh tại các Mục I, II, Ph ần A Phụ lục I)
- M áy
hủy tài liệu (chỉ trang bị cho các chức danh tại các Mục B I03 II, III, Phần A và phòng làm việc tại các Mục III, IV, Phần B Phụ lục
I)
- M áy
hút ẩm (ch ỉ trang bị
cho phòng làm việc tại Mục III Ph ần B Phụ lục I)
- Các thiết bị khác theo t ính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. C ăn
c ứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nh u
cầu thực tế v à kh ả năng ng ân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị,
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số
lượng, chủng loại máy móc, thiết bị v ăn phòng ph ổ bi ến (bao gồm c ả các thiết bị khác) đ ể trang bị cho c ác chức danh, cán bộ, c ông chức và phòng làm
việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng thời, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về quyết định trang bị máy móc , thiết bị
nêu trên.
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC,
THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN, THÀNH
PHỐ
(Ban hành kèm theo Quy chế Quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị
của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của t ỉnh)
STT
Tiêu
chuẩn, định mức
Số
lượng tối đa
Mức
giá t ối đa (triệu đồng)
A
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh
I
Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy; Chủ
tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện: Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, các chức danh tương đương và các chức
danh có hệ s ố phụ cấp chức vụ từ 0,6 đ ến 0,9
69,5
1
M áy móc, thiết
bị văn phòng phổ bi ến cho chức danh (t í nh cho 01 người)
39,5
-
Bộ bàn gh ế ngồi
làm việc
01 bộ
8
-
T ủ dựng tài liệu
02
chiếc
10
-
Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn
máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết
bị điện t ử t ương đương)
01 bộ
hoặc 01 chiếc
13
-
Máy in
01
chiếc
7
-
Điện thoại c ố định
02
chiếc
1 ,5
2
M áy m óc,
thiết bị văn phòng ph ổ bi ến cho ph òng l àm việc của chức
danh (t í nh cho 01 ph òng làm việc)
30
-
Bộ bàn ghế họp,
tiếp khách
01 bộ
10
-
Các thiết bị khác (nếu c ầ n)
20
B
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến của cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện
1
Trưởng Ban Đảng, Phó Tr ưởng Ban Đảng, Ch ủ tịch, Bí thư các đoàn thể,
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận T ổ quốc, Phó Bí thư các
đoàn th ể, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng
huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện,
Tr ưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuy ên môn cấp huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ s ố
phụ cấp chức vụ dưới 0,6; cán bộ, công chức, viên chức
khác (tính cho 01 người)
23,3
1
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
01 bộ
5
2
Tủ đựng tài liệu
01
chiếc
5
3
Máy vi tính để
bàn (gồm c ả b àn máy vi t ính v à thiết bị lưu điện)
01 bộ
13
4
Điện thoại cố định
01
chiếc
0,3
II
Phòng làm việc của cơ quan, tổ
chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc)
24,3
1
Bộ bàn gh ế họp ,
tiếp khách
01 bộ
7
2
Máy in
01
chiếc
7
3
Điện thoại cố định
01
chiếc
0,3
4
Các thiết bị khác (nếu cần)
10
III
Phòng Hành chính Văn thư của Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc)
216,3
1
Bộ b àn ghế họp ,
tiếp khách
01 bộ
7
2
Tủ đựng tài liệu
04
chiếc
20
3
Giá đựng công
văn đi , đến
01 bộ
1
4
Máy in
01
chi ếc
7
5
Máy photocopy
02
chiếc
150
6
M áy fax
01
chiếc
7
7
Máy scan
01
chi ếc
4
8
Điện thoại cố định
01
chiếc
0,3
9
Các thiết bị khác (nếu cần)
20
IV
Phòng tiếp dân , bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (t í nh cho
01 phòng làm việc)
35,3
1
Bộ bàn ghế họp , tiếp khách, làm việc
01 bộ
20
2
Tủ đựng t ài liệu
01
chiếc
5
3
Điện thoại c ố định
01
chiếc
0,3
4
Các thiết bị khác (nếu cần)
10
Ghi chú:
1 . Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- M áy
điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống
điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Máy sưởi
- M áy
hủy tài liệu: Máy hút ẩm (ch ỉ trang bị cho ph òng làm việc tại M ục III, Ph ần B,
Phụ lục II)
- Các thiết bị khác theo t ính chất c ông việc và nhu cầu thực t ế
của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ chức năng , nhiệm vụ, t ính ch ất công việc, nhu cầu thực tế và kh ả n ă ng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Th ủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định
s ố lượng, ch ủng loại m áy móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm c ả các thiết bị khác) để trang bị cho các chức
danh, cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp: đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về
quyết định trang bị m áy móc, thiết bị nêu trên.
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC,
THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(GỌI CHUNG LÀ CẤP XÃ)
(Ban hành kèm theo Quy chế Quản
lý , sử dụng máy móc , thiết bị của cơ quan, tổ
chức, đơn vị sự nghiệp c ông lập thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh)
STT
Tiêu
chuẩn, định mức
Số
lượng tối đa
Mức
giá tố i đa (triệu đồng)
A
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh: Bí th ư, Phó Bí thư Đảng ủy x ã; C hủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nh ân dân xã, Ủy
ban nhân dân xã và các chức danh tương đương và
ph òng làm việc của chức danh
1
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (t í nh cho 01 người)
23
-
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
01 bộ
5
-
T ủ đựng tài liệu
01
chiếc
5
-
Máy vi t ính để
bàn (gồm c ả bàn máy vi t ính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện t ử tương đương)
01 bộ
hoặc 01 chiếc
13
2
Máy móc, thiết bị v ăn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (t í nh cho 01 phòng làm việc)
10
-
Bộ bàn ghế họp , tiếp khách
01 bộ
5
-
Các thiết bị khác (nếu c ầ n)
5
B
Máy móc , thiết bị văn ph òng phổ biến của cán bộ,
công chức, viên chức và phòng làm việc của cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp xã
I
Cán bộ, công chức, viên chức cấp
xã (tính cho 01 người)
16
1
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
01 bộ
3
2
Má y vi t ính đ ể bàn (gồm c ả bàn má y vi tính và thiết bị lưu điện)
01 bộ
13
II
Phòng làm việc của cơ quan, tổ
chức, đơn vị cấp xã (t í nh cho 01
phòng làm việc)
28,3
1
Bộ b àn ghế họp,
tiếp khách
01 bộ
5
2
T ủ dựng tài liệu
02
chiếc
6
3
Máy in
01
chiếc
7
4
Điện thoại cố định
01
chiếc
0,3
5
Các thiết bị khác (nếu cần)
10
III
Phòng Hành chính Văn thư của c ơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp x ã
(t ính cho 01 phòng
làm việc)
113,3
1
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
01 bộ
5
2
T ủ dựng tài liệu
03
chiếc
9
3
Giá đựng công
văn đi, đến
01 bộ
1
4
Máy in
01
chiếc
7
5
Máy photocopy
01
chiếc
60
6
Máy fax
01
chiếc
7
7
Máy scan
01
chiếc
4
8
Điện thoại cố định
01
chiếc
0,3
9
Các thiết bị khác (nếu cần )
20
IV
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp x ã (tính cho 01 phòng làm
việc)
28,3
1
Bộ bàn ghế họp,
tiếp khách
01 bộ
15
2
Tủ đựng tài liệu
01
chi ếc
3
3
Điện thoại cố định
01
chiếc
0,3
4
Các thiết bị khác (nếu cần)
10
Ghi chú:
1 . Các thiết bị khác (n ếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp
không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Máy sưởi
- Các thiết bị khác theo tính chất
công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ ,
t ính chất công việc, nhu cầu
thực tế và khả năng ng ân sách của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, Th ủ trưởng cơ quan, t ổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị v ăn phòng phổ biến (bao gồm c ả các thiết bị
khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, c ông
chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng thời chịu, trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị m áy móc, thiết bị nêu trên.
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND ngày 28/06/2017 Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý tỉnh Kon Tum
4.329
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng