ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4139/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2430/QĐ-UBND
ngày 07/5/2014 của UBND Thành phố ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai
thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND thành phố Hà Nội vệ việc ban hành Quy định
về lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ
sở, dự án trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tại Tờ
trình số 4966/TTr-STNMT-CCBVMT ngày 23/6/2017 và ý kiến của Sở Tư pháp tại văn
bản số 1312/STP-KSTTHC ngày 20/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện trên địa bàn thành
phố Hà Nội.
(chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám
đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- VP UBND TP: các PCVP; Các phòng: NC, KT, ĐT, TKBT, HCTC;
- Trung tâm Tin học Công báo TP;
- Cổng giao tiếp Điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, NC(B).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/UBND CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4139/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
STT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
Số
trang
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp thành phố
|
01
|
|
Thủ tục: Thẩm định và phê duyệt kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, bến thủy nội địa, cơ sở, dự án
trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
Sở
TNMT
|
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
STT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
Số
trang
|
1
|
|
Thủ tục: Thẩm định và phê duyệt kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở kinh doanh xăng dầu có nguy cơ xảy ra
sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền (dưới 20 tấn)
|
UBND
cấp huyện
|
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG/UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Thủ tục: Thẩm định và phê duyệt kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, bến thủy nội địa, cơ sở, dự án trên
địa bàn thành phố Hà Nội
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18,
phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) - lấy phiếu nhận và hẹn
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
+ Trong thời hạn không quá 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung
hoàn thiện mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi
trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ
lý do.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình UBND thành phố
phê duyệt. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Tài nguyên và
Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân và thông báo lý do.
- Bước 3: Trả kết quả
2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc kháng,
Quận Đống Đa, Hà Nội.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm định,
phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số
22/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND thành phố Hà Nội;
- Bảy (07) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu
cầu về cấu trúc và nội dung của Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục 03 ban hành kèm
theo Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày
12/6/2017 của UBND thành phố Hà Nội;
……………….
thẩm quyền phê duyệt trong thời hạn
01 năm kể từ ngày Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND Thành phố Hà
Nội về Ban hành quy định lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn Thành phố Hà Nội
có hiệu lực. Nếu quá thời hạn 01 năm nêu trên cơ sở phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật và bị xử phạt theo quy định hiện hành đồng thời
phải tiếp tục xây dựng kế hoạch và trình cấp thẩm quyền
phê duyệt.
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của
các cơ sở đã được phê duyệt phải được cập nhật, sửa đổi, bổ sung khi có sự thay
đổi về tăng quy mô, phạm vi, lĩnh vực hoạt động đối với hoạt động kinh doanh, sản
xuất, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu làm tăng độ rủi
ro gây ra tràn dầu ở mức độ lớn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày
14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động
ứng phó sự cố tràn dầu;
- Quyết định số
63/2014/QĐ-TTg ngày 11/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND thành phố Hà Nội về
Ban hành quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
PHỤ LỤC 01
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành
phố)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm
2017 của UBND thành phố Hà Nội)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….
V/v đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của (2)
|
(Địa
danh), ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi:
|
- UBND thành phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Chúng tôi là: (1), chủ cơ sở (2)
- Địa điểm cơ sở:...;
- Địa chỉ liên hệ:...;
- Điện thoại:...; Fax:...; E-mail:...
Xin gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường
hồ sơ gồm:
(Thành phần hồ sơ và số lượng từng
loại)
- ………………………………………………………..
- ………………………………………………………..
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực
của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường
thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của
cơ sở (2).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
(3)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ cơ sở;
(2) Tên đầy đủ của cơ sở;
(3) Đại diện có thẩm quyền của cơ sở.
PHỤ LỤC 03
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm
2017 của UBND thành phố Hà Nội)
1.
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA:
(Tên cơ quan chủ quản)
(Chủ
cơ sở)
KẾ
HOẠCH
ỨNG
PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
của (1)
CHỦ
CƠ SỞ (*)
(Đại
diện có thẩm quyền của cơ sở ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Đại
diện có thẩm quyền của đơn vị ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Hà Nội,
tháng ... năm ……
Ghi chú:
(1): Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở;
(*): Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
2. CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG
PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
- Mục lục
- Danh mục chữ viết tắt (nếu có)
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu tổng quan cảng, cơ
sở, dự án
1.1.1. Thông tin về đặc điểm điều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực nơi có cơ sở
1.1.2. Thông tin về cơ sở
- Tên cơ sở:
- Người đại diện:
- Địa chỉ:
- Điện thoại - Fax:
- Thông tin khác có liên quan (nếu
có):
1.1.3. Thông tin về hoạt động sản
xuất, kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố
tràn dầu của cơ sở
- Liệt kê các hoạt động được phép
kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu;
- Liệt kê các đối tượng có nguy cơ xảy
ra sự cố tràn dầu.
1.2. Giới thiệu về các đối tượng
có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu
1.2.1. Đối tượng thứ nhất, bao
gồm các thông tin sau:
- Tên, vị trí:
- Quy mô, đặc điểm.
- Các loại dầu hiện có; tính chất hóa
lý của các loại dầu
- Quy trình (nguyên tắc), công nghệ
hoạt động.
- Sơ đồ, hình ảnh mô tả.
- Mô tả đối tượng, khu vực xung
quanh.
- Đặc điểm điều kiện tự nhiên (mô
tả ngắn gọn):
+ Đặc điểm chế độ thủy văn, bão ảnh
hưởng tới quá trình dầu tràn;
+ Đặc điểm địa hình, đường bờ khu vực
nghiên cứu.
- Thông tin khác có liên quan (nếu
có).
1.2.2. Đối tượng thứ n: Thông
tin giống đối tượng thứ nhất.
(Đối với các đối tượng giống nhau
về đặc điểm điều kiện tự nhiên thì chỉ mô tả cho một đối tượng).
CHƯƠNG 2. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI, CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.1. Mục đích, đối tượng
2.2. Phạm vi
- Phạm vi triển khai Kế hoạch.
- Quy mô tràn dầu cơ sở tự ứng phó
(nêu rõ lượng dầu tràn).
- Quy mô tràn dầu cơ sở cần đến sự trợ
giúp bên ngoài.
2.3. Cơ sở pháp lý
- Cơ sở pháp lý của cơ sở;
- Cơ sở pháp lý có liên quan đến hoạt
động ứng phó sự cố tràn dầu.
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN
NGUY CƠ TRÀN DẦU
3.1. Thông tin về đặc điểm và tính
chất hóa lý của các loại dầu tại cơ sở
3.2. Thống kê các sự cố tràn dầu
đã xảy ra của cơ sở
3.3. Các nguồn tiềm ẩn nguy cơ
tràn dầu
- Đánh giá các nguy cơ có thể gây ra
sự cố tràn dầu trong quá trình sản xuất, kinh doanh của cơ sở.
- Phân tích nguyên nhân, tính toán lượng
dầu tràn đối với từng nguy cơ gây sự cố tràn dầu.
3.4. Khu vực chịu tác động bởi sự
cố tràn dầu
Dự báo những khu vực có khả năng chịu
tác động bởi sự cố tràn dầu và mức độ ảnh hưởng.
CHƯƠNG 4. TRANG THIẾT BỊ, NHÂN LỰC
ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
4.1. Công trình và trang thiết bị ứng
phó
4.1.1. Công trình và trang thiết
bị ứng phó hiện có
4.1.1.1. Đối với kho, bể chứa dầu
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy
mô, vị trí của các công trình hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương
tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.2. Đối với nhà máy, trạm xử
lý, tái chế chất thải, nước thải nhiễm dầu
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô,
vị trí của các công trình hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương
tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.3. Đối với cửa hàng bán lẻ xăng
dầu trên đất liền
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy
mô, vị trí của các công trình hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương
tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.4. Đối với cảng, bến:
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy
mô, vị trí của các công trình hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.5. Đối với cơ sở có các tàu
vận chuyển kinh doanh xăng dầu (tổng dung tích dưới 150 tấn), tàu vận chuyển
hàng hóa (tổng dung tích dưới 400 tấn), tàu du lịch, tàu cá:
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng của các thiết bị hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương
tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.6. Đối với phương tiện vận
chuyển xăng dầu trên đất liền
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật các thiết bị đối với từng phương tiện vận chuyển xăng dầu trên đất liền
theo quy định về đăng ký, đăng kiểm và bảo vệ môi trường.
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương
tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.7. Đối tượng khác
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có.
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương
tiện, biển cảnh báo.
4.1.2. Kế hoạch đầu tư trang thiết bị và công trình ứng phó sự cố tràn dầu
- Chủ cơ sở căn cứ vào vị trí có nguy
cơ và lượng dầu tràn đã được tính toán (tại Mục 3.2) và đặc điểm, chức năng,
thông số kỹ thuật, số lượng trang thiết bị, công trình ứng phó sự cố tràn dầu
hiện có (tại Mục 4.1.1) để lên kế hoạch đầu tư, trang sắm thiết bị.
- Cơ sở cần nêu rõ thời gian hoàn
thành việc đầu tư, trang sắm thiết bị.
4.2. Nhân lực tham gia ứng phó sự
cố tràn dầu
4.2.1. Nhân lực ứng phó của cơ
sở
4.2.1.1. Ban Chỉ huy ứng phó sự cố
tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu),
bao gồm các thông tin sau: Họ và tên; chức danh trong Công ty; chức danh trong
Ban Chỉ huy (Trưởng ban, phó ban, ủy viên...); số điện thoại (di động);
- Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy
(trong đó phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên).
4.2.1.2. Đội ứng phó sự cố tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu),
bao gồm các thông tin sau: Họ và tên, chức danh trong cơ sở, chức danh trong Đội (Đội trưởng, đội phó, đội viên), số
điện thoại (di động)
- Chức năng, nhiệm vụ của Đội ứng phó
sự cố tràn dầu.
- Chủ cơ
sở phải có Quyết định thành lập Ban Chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu
kèm theo bản Kế hoạch.
4.2.2. Nhân lực đề nghị ứng phó
bên ngoài
Trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu vượt khả năng tự ứng phó của chủ cơ sở; Chủ cơ sở
phải có sự hỗ trợ ứng phó từ các cơ quan, tổ chức bên ngoài (lập biểu bao gồm
các thông tin: Tên cơ quan, tổ chức, địa chỉ, số điện thoại, fax).
CHƯƠNG 5. QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ
TRÀN DẦU
5.1. Nêu nội kịch bản ứng phó đối với các cấp độ rủi ro của sự cố tại cơ sở
5.2. Triển khai ứng phó sự cố tràn
dầu
5.2.1. Xử lý thông tin và báo
cáo, thông báo về sự cố tràn dầu
5.2.1.1. Xử lý thông tin:
- Khi nhận được thông tin báo cáo về
sự cố tràn dầu, Ban Chỉ huy phải thực hiện xử lý thông tin gồm các nội dung
sau:
+ Đánh giá tính xác thực của thông
tin về sự cố;
+ Sơ bộ đánh giá tính chất, phạm vi,
mức độ và hậu quả có thể của sự cố;
+ Chỉ đạo Đội ứng phó triển khai
phương án, biện pháp ứng phó khẩn cấp với tình huống theo phương châm 4 tại chỗ
(chỉ huy tại chỗ, nhân lực tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần tại chỗ).
5.2.1.2. Báo cáo, thông báo về sự
cố tràn dầu
- Báo cáo, thông báo đến các cơ quan
có chức năng về tình hình xử lý thông tin và các biện pháp triển khai phối hợp ứng phó cụ thể và các đề xuất kiến nghị.
- Thông báo với cơ quan, đơn vị đã ký
kết hợp đồng hỗ trợ ứng phó trong hoạt động
ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện
thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp
(nếu có).
- Thông báo cho đơn vị có khả năng hỗ
trợ ứng phó sự cố tràn dầu (đối với sự cố vượt quá khả năng tự ứng phó của cơ sở).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện
thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp.
- Thông báo cho các cơ quan, đơn vị
và người dân trong vùng, khu vực bị ảnh hưởng hoặc có khả năng bị ảnh hưởng về
sự cố tràn dầu để chủ động ứng phó, khắc phục
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện
thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị và người dân có khả năng bị ảnh hưởng bởi
sự cố tràn dầu (nếu có).
5.2.1.3. Báo cáo trong ứng phó và
khắc phục sự cố tràn dầu đối với cơ quan chức năng
- Báo cáo trong ứng phó và khắc phục
sự cố tràn dầu.
1. Báo cáo ban đầu sự cố tràn dầu: Thực
hiện khi phát hiện về sự cố tràn dầu;
2. Các báo cáo sự cố tràn dầu tiếp
theo: Thực hiện định kỳ hàng ngày trong
quá trình ứng phó sự cố tràn dầu;
3. Báo cáo kết thúc sự cố tràn dầu:
Thực hiện khi kết thúc các hoạt động ứng phó;
4. Báo cáo tổng hợp sự cố tràn dầu:
Thực hiện để tổng hợp tình hình ứng phó sự
cố tràn dầu từ lúc phát hiện dầu tràn đến khi kết thúc các hoạt động ứng phó sự
cố tràn dầu.
5.3. Tổ chức triển khai ứng phó sự
cố tràn dầu
5.3.1. Đối với sự cố tràn dầu ở
quy mô cơ sở tự ứng cứu
- Mô tả cụ thể các hoạt động triển
khai ứng phó, trong đó phải làm rõ việc phân công điều động các vị trí ứng phó
và nhiệm vụ của từng thành viên thực hiện ứng phó tại hiện trường.
5.3.2. Đối với sự cố tràn dầu
vượt quá khả năng tự ứng cứu của cơ sở
Mô tả các biện pháp chủ động ứng phó
tại chỗ và phương án phối hợp triển khai ứng
phó.
5.4. Kết thúc hoạt động ứng phó
- Công tác thu dọn hiện trường sau sự
cố, xử lý chất thải thu gom sau sự cố, làm sạch vệ sinh môi trường.
- Tổ
chức quan trắc môi trường sau sự cố, dự kiến ảnh hưởng đến sức khỏe con
người và môi trường.
- Công tác tài chính thanh toán cho
những bên liên quan tham gia hỗ trợ và bồi thường thiệt hại (nếu có).
CHƯƠNG 6. CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG THIỆT
HẠI
6.1. Cam kết tài chính
Nội dung cam kết tài chính phải được chủ cơ sở thể hiện bằng văn
bản kèm theo báo cáo.
6.2. Thủ tục bồi thường thiệt hại
6.2.1. Bồi thường thiệt hại đối
với môi trường
6.2.2. Bồi thường thiệt hại về kinh tế
6.2.3. Bồi thường thiệt hại
khác có liên quan
6.3. Xác định thiệt hại từ sự cố tràn
dầu
CHƯƠNG 7. NỘI DUNG KỊCH BẢN TẬP HUẤN,
DIỄN TẬP, CẬP NHẬT VÀ PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH
7.1. Tập huấn, diễn tập
7.1.1. Kế hoạch tập huấn, diễn tập
- Dự kiến kế hoạch (thời gian, địa điểm,
nội dung...)
7.1.2. Dự kiến danh sách các cán bộ
nhân viên sẽ được tập huấn, diễn tập theo từng đợt
7.1.3. Những đơn vị, cơ quan tổ chức
liên kết đào tạo, tập huấn
7.2. Diễn tập
- Xây dựng tình huống diễn tập ứng
phó sự cố tràn dầu điển hình, tình huống lượng dầu tràn lớn nhất và tình huống
có khả năng gây tác động lớn nhất đối với từng đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố
tràn dầu (từ khi phát hiện sự cố đến khi kết thúc sự cố, thu dọn hiện trường).
- Kịch bản diễn tập ứng phó sự cố
tràn dầu phải thể hiện cụ thể, phù hợp với vị trí thực tế, phân công rõ vị trí,
nhiệm vụ ứng phó của từng thành viên và sơ đồ triển khai.
7.3. Cập nhật và phát triển Kế hoạch
Khi có sự thay đổi nội dung Kế hoạch;
Chủ cơ sở sẽ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi
trường và chỉ thay đổi khi có sự chấp thuận của Sở Tài nguyên và Môi trường.
CHƯƠNG 8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
8.1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch
8.2. Thực hiện
- Mô tả trách nhiệm thực hiện của các
phòng, ban, đơn vị.
- Mô tả trách nhiệm đơn vị phối hợp ứng
phó sự cố tràn dầu (nếu có).
PHỤ LỤC
1. Hồ sơ pháp lý liên quan đến cơ sở;
2. Hồ sơ kỹ thuật liên quan đến cơ sở:
Sơ đồ mặt bằng, sơ đồ công nghệ; quy trình vận hành, thiết kế kỹ thuật có liên
quan...
3. Quyết định thành lập Ban Chỉ huy
và Đội ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở;
4. Cam kết đảm bảo tài chính.
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
Thủ tục: Thẩm định và phê duyệt kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở kinh doanh
xăng dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền (dưới 20 tấn)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND
quận/huyện/thị xã - lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá 07 (bảy)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, UBND quận, huyện,
thị xã có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện, UBND quận,
huyện, thị xã trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do.
- Bước 3: Trả kết quả
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND quận, huyện, thị xã; lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC tại
UBND quận, huyện, thị xã.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Một (01) văn bản
đề nghị thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định
tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo
Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND thành phố Hà Nội;
- Năm (05) bản Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung
của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục 04 ban hành kèm theo Quyết định số
22/2017/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND thành phố Hà Nội
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định và phê duyệt không
quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thời hạn thẩm định của Phòng Tài
nguyên và Môi trường không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thẩm định có văn bản thông
báo cho chủ cơ sở.
Thời hạn thẩm định Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện bản Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.
- Thời hạn UBND quận, huyện, thị xã
phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tối đa là 03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND quận, huyện, thị xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
Một (01) Quyết định của UBND quận,
huyện, thị xã phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và một (01) quyển Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu có xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại mặt sau
trang phụ bìa.
8. Phí, lệ phí:
Không có
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày
12/6/2017 của UBND Thành phố về Ban hành quy định về lập, thẩm định và phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn Thành
phố Hà Nội.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với các cơ sở kinh doanh xăng dầu, các dự án mới, kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải được lập và
phê duyệt trước khi đi vào hoạt động.
- Đối với các cơ sở đã đi vào hoạt động
trước thời điểm Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND Thành phố
có hiệu lực chưa xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, phải xây dựng kế hoạch
và trình cấp thẩm quyền phê duyệt trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Quyết định số
22/2017/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND Thành phố về Ban hành quy định về lập,
thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự
án trên địa bàn Thành phố Hà Nội có hiệu lực. Nếu quá thời hạn 01 năm nêu trên
cơ sở phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bị xử phạt theo quy định hiện
hành đồng thời phải tiếp tục xây dựng kế hoạch và trình cấp
thẩm quyền phê duyệt.
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở đã được phê duyệt phải được cập nhật, sửa
đổi, bổ sung khi có sự thay đổi về tăng quy mô, phạm vi, lĩnh vực hoạt động đối
với hoạt động kinh doanh, sản xuất, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và
các sản phẩm dầu làm tăng độ rủi ro gây ra tràn dầu ở mức độ lớn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày
14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố
tràn dầu;
- Quyết định số 63/2014/QĐ-TTg ngày
11/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số
02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày
12/6/2017 của UBND Thành phố về Ban hành quy định về lập, thẩm định và phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
PHỤ LỤC 02
MẪU VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp quận/huyện/thị xã)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm
2017 của UBND thành phố Hà Nội)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của (2)
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ….
|
Kính gửi:
…….…….(3)…………….
Chúng tôi là: (1), chủ cơ sở (2);
- Địa điểm cơ sở:...;
- Địa chỉ liên hệ:...;
- Điện thoại:...; Fax:...; E-mail:...
Xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
(Thành phần hồ sơ và số lượng từng
loại)
- ……………………………………………….
- ……………………………………………….
- ……………………………………………….
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực
của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định, phê duyệt Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở (2)
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu:...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ cơ sở;
(2) Tên đầy đủ của cơ sở;
(3) UBND quận/ huyện/thị xã;
(4) Đại diện có thẩm quyền của cơ sở.
PHỤ LỤC 04
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của
UBND cấp quận/huyện/thị xã)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm
2017 của UBND thành phố Hà Nội)
1. MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA
(Tên
cơ quan chủ quản)
(Chủ
cơ sở)
KẾ
HOẠCH
ỨNG
PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
của
(1)
CHỦ
CƠ SỞ (*)
(Đại diện có thẩm quyền của chủ cơ
sở ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Đại diện có thẩm quyền của đơn vị ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng...
năm …..
Ghi chú:
(1): Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở;
(*): Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
2. CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG
PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
- Mục lục
- Danh mục chữ viết tắt (nếu có)
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu tổng quan cơ sở
1.1.1. Thông tin về cơ sở
- Tên cơ sở:
- Người đại diện:
- Địa chỉ:
- Điện thoại - Fax:
- Thông tin khác có liên quan (nếu
có):
1.1.2. Thông tin về hoạt động sản
xuất, kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu của cơ sở
- Liệt kê các hoạt động được phép
kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu;
- Liệt kê các đối tượng có nguy cơ xảy
ra sự cố tràn dầu.
1.2. Giới thiệu về các đối tượng
có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu
1.2.1. Đối tượng thứ nhất, bao
gồm các thông tin sau:
- Tên, vị trí:
- Quy mô, đặc điểm.
- Các loại dầu hiện có.
- Quy trình (nguyên tắc), công nghệ hoạt
động.
- Sơ đồ tổng mặt bằng, hình ảnh mô tả.
- Mô tả đối tượng, khu vực xung
quanh.
- Thông tin khác có liên quan (nếu
có).
1.2.2. Đối tượng thứ n: Thông
tin giống đối tượng thứ nhất.
(Đối với các đối tượng giống nhau
về Đặc điểm điều kiện tự nhiên thì chỉ mô
tả cho một đối tượng).
CHƯƠNG 2. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI, CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.1. Mục đích, đối tượng
2.2. Phạm vi
- Phạm vi triển khai Kế hoạch.
- Quy mô tràn dầu cơ sở tự ứng phó
(nêu rõ lượng dầu tràn).
- Quy mô tràn dầu cơ sở cần đến sự trợ
giúp bên ngoài.
2.3. Cơ sở pháp lý
- Cơ sở pháp lý của cơ sở;
- Cơ sở pháp lý có liên quan đến hoạt
động ứng phó sự cố tràn dầu.
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN
NGUY CƠ TRÀN DẦU
3.1. Thống kê các sự cố tràn dầu
đã xảy ra của cơ sở
3.2. Các nguồn tiềm ẩn nguy cơ
tràn dầu
- Đánh giá các nguy cơ có thể gây ra
sự cố tràn dầu trong quá trình sản xuất,
kinh doanh của cơ sở.
- Phân tích nguyên nhân, tính toán lượng
dầu tràn đối với từng nguy cơ gây sự cố tràn dầu.
3.3. Khu vực chịu tác động bởi sự
cố tràn dầu
Dự báo những khu vực có khả năng chịu
tác động bởi sự cố tràn dầu và mức độ ảnh hưởng.
CHƯƠNG 4. TRANG THIẾT BỊ, NHÂN LỰC
ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
4.1. Công trình và trang thiết bị ứng
phó
4.1.1. Công trình và trang thiết
bị ứng phó hiện có
4.1.1.1. Đối với kho, bể chứa dầu
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy
mô, vị trí của các công trình hiện có
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng; vị trí để của các vật liệu trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương
tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.2. Đối với cửa hàng bán lẻ
xăng dầu trên đất liền
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy
mô, vị trí của các công trình hiện có
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương
tiện, biển cảnh báo.
4.1.2. Kế hoạch đầu tư trang thiết bị và công trình ứng phó sự cố tràn dầu
- Cơ sở căn cứ vào vị trí có nguy cơ
và lượng dầu tràn đã được tính toán (tại Mục 3.2) và đặc điểm, chức năng, thông
số kỹ thuật, số lượng trang thiết bị, công trình ứng phó sự cố tràn dầu hiện có
(tại Mục 4.1.1) để lên kế hoạch đầu tư, sắm trang thiết bị.
- Cơ sở cần nêu rõ thời gian hoàn
thành việc đầu tư, sắm trang thiết bị.
* Ghi chú: Cơ sở phải đầu tư hoặc hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố
tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó tương ứng với khả
năng tràn dầu có thể xảy ra.
4.2. Nhân lực tham gia ứng phó sự
cố tràn dầu của cơ sở
4.2.1. Nhân lực ứng phó của cơ
sở
4.2.1.1. Ban Chỉ huy ứng phó sự cố
tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu),
bao gồm các thông tin sau: Họ và tên, chức danh trong
Công ty, chức danh trong Ban Chỉ huy (Trưởng
ban, phó ban, ủy viên ...), số điện thoại (di động),
- Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy
(trong đó phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng
thành viên).
4.2.1.2. Đội ứng phó sự cố tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu),
bao gồm các thông tin sau: Họ và tên, chức danh trong
cơ sở, chức danh trong Đội (Đội trưởng, đội phó, đội viên), số điện thoại (di động)
- Chức năng, nhiệm vụ của Đội ứng phó
sự cố tràn dầu.
Lưu ý:
+ Đối với cơ sở có nhiều đối tượng phải
lập Kế hoạch và các đối tượng này phân bổ
tại nhiều địa điểm khác nhau, không thuận tiện trong công tác ứng phó thì mỗi đối
tượng phải có 01 Đội ứng phó riêng; Đội trưởng là người chịu trách nhiệm quản
lý chung cao nhất tại đối tượng phải lập kế hoạch như: Cửa hàng trưởng, quản đốc,
xí nghiệp.
+ Chủ cơ sở phải có Quyết định thành
lập Ban Chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu kèm theo bản Kế hoạch.
4.2.2. Nhân lực đề nghị ứng phó
bên ngoài
Trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu vượt khả năng tự ứng phó của cơ sở, chủ cơ sở phải
có sự hỗ trợ ứng phó từ các cơ quan, tổ
chức bên ngoài (lập biểu bao gồm các thông tin: Tên cơ quan, tổ chức, địa chỉ,
số điện thoại, fax).
CHƯƠNG 5. QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ
TRÀN DẦU
5.1. Triển khai ứng phó sự cố tràn
dầu
5.1.1. Xử lý thông tin và báo
cáo, thông báo về sự cố tràn dầu
5.1.1.1. Xử lý thông tin:
- Khi nhận được thông tin báo cáo về
sự cố tràn dầu, Ban Chỉ huy phải thực hiện xử lý thông tin gồm các nội dung
sau:
+ Đánh giá tính xác thực của thông
tin về sự cố;
+ Sơ bộ đánh giá tính chất, phạm vi,
mức độ và hậu quả có thể của sự cố;
+ Chỉ đạo Đội ứng phó triển khai
phương án, biện pháp ứng phó khẩn cấp với tình huống theo phương châm 4 tại chỗ
(chỉ huy tại chỗ, nhân lực tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần tại chỗ).
5.1.1.2. Báo cáo, thông báo về sự
cố tràn dầu
- Báo cáo, thông báo đến các cơ quan
có chức năng về tình hình xử lý thông tin và các biện pháp triển khai phối hợp ứng phó cụ thể và các đề xuất kiến nghị.
- Thông báo với cơ quan, đơn vị đã ký
kết hợp đồng hỗ trợ ứng phó trong hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện
thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có).
- Thông báo cho đơn vị có khả năng hỗ
trợ ứng phó sự cố tràn dầu (đối với sự cố vượt quá khả năng tự ứng phó của cảng,
cơ sở, dự án).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện
thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp.
- Thông báo cho các cơ quan, đơn vị
và người dân trong vùng, khu vực bị ảnh
hưởng hoặc có khả năng bị ảnh hưởng về sự cố tràn dầu để chủ động ứng phó, khắc
phục.
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện
thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị và người dân có khả năng bị ảnh hưởng bởi
sự cố tràn dầu (nếu có).
5.1.1.3. Báo cáo trong ứng phó và
khắc phục sự cố tràn dầu đối với cơ quan chức năng
- Báo cáo trong ứng phó và khắc phục
sự cố tràn dầu.
1. Báo cáo ban đầu sự cố tràn dầu: Thực
hiện khi phát hiện về sự cố tràn dầu;
2. Các báo
cáo sự cố tràn dầu tiếp theo: Thực hiện định kỳ hàng ngày trong quá trình ứng phó sự cố tràn dầu;
3. Báo cáo kết thúc sự cố tràn dầu:
Thực hiện khi kết thúc các hoạt động ứng phó;
4. Báo cáo tổng hợp sự cố tràn dầu:
Thực hiện để tổng hợp tình hình ứng phó sự
cố tràn dầu từ lúc phát hiện dầu tràn đến khi kết thúc các hoạt động ứng phó sự
cố tràn dầu.
5.2. Tổ chức triển khai ứng phó sự
cố tràn dầu
5.2.1. Đối với sự cố tràn dầu ở
quy mô cơ sở tự ứng cứu
- Mô tả cụ thể các hoạt động triển
khai ứng phó, trong đó phải làm rõ việc
phân công điều động các vị trí ứng phó và nhiệm vụ của từng thành viên thực hiện
ứng phó tại hiện trường.
5.2.2. Đối với sự cố tràn dầu
vượt quá khả năng tự ứng cứu của cơ sở
Mô tả các biện pháp chủ động ứng phó
tại chỗ và phương án phối hợp triển khai ứng phó.
5.3. Kết thúc hoạt động ứng phó
- Công tác thu dọn hiện trường sau sự
cố, xử lý chất thải thu gom sau sự cố, làm sạch vệ sinh môi trường.
- Tổ chức quan trắc môi trường sau sự
cố, dự kiến ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.
- Công tác tài chính thanh toán cho
những bên liên quan tham gia hỗ trợ và bồi thường thiệt hại (nếu có).
CHƯƠNG 6. CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG THIỆT
HẠI
6.1. Cam kết tài chính
Nội dung cam kết tài chính phải được
chủ cơ sở được thể hiện bằng văn bản kèm theo báo cáo.
6.2. Thủ tục bồi thường thiệt hại
6.2.1. Bồi thường thiệt hại đối
với môi trường
6.2.2. Bồi thường thiệt hại về
kinh tế
6.2.3. Bồi thường thiệt hại
khác có liên quan
6.3. Xác định thiệt hại từ sự cố
tràn dầu
CHƯƠNG 7. TẬP HUẤN, DIỄN TẬP, CẬP
NHẬT VÀ PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH
7.1. Tập huấn, diễn tập
7.1.1. Kế hoạch tập huấn, diễn tập
- Dự kiến kế hoạch (thời gian, địa điểm,
nội dung...)
7.1.2. Dự kiến danh sách các cán bộ
nhân viên sẽ được tập huấn, diễn tập theo từng đợt
7.1.3. Những đơn vị, cơ quan tổ chức
liên kết đào tạo, tập huấn
7.2. Diễn tập
- Xây dựng tình huống diễn tập ứng
phó sự cố tràn dầu điển hình, tình huống lượng dầu tràn lớn nhất và tình huống
có khả năng gây tác động lớn nhất đối với từng đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố
tràn dầu (từ khi phát hiện sự cố đến khi kết thúc sự cố, thu dọn hiện trường).
- Kịch bản diễn tập ứng phó sự cố
tràn dầu phải thể hiện cụ thể, phù hợp với
vị trí thực tế, phân công rõ vị trí, nhiệm vụ ứng phó của từng thành viên và sơ
đồ triển khai.
7.3. Cập nhật và phát triển Kế hoạch
Khi có sự thay đổi nội dung Kế hoạch;
Chủ cơ sở sẽ báo cáo UBND các quận/huyện/thị xã/ và chỉ thay đổi khi có sự chấp
thuận của UBND các quận/ huyện/thị xã.
CHƯƠNG 8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
8.1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch
8.2. Thực hiện
- Mô tả trách nhiệm thực hiện của các
phòng, ban, đơn vị.
- Mô tả trách nhiệm đơn vị phối hợp ứng
phó sự cố tràn dầu (nếu có).
PHỤ LỤC
1. Hồ sơ pháp lý liên quan đến cơ sở;
2. Hồ sơ kỹ thuật liên quan đến cơ sở:
Sơ đồ mặt bằng, sơ đồ công nghệ; quy trình vận hành, thiết kế kỹ thuật có liên
quan...
3. Quyết định thành lập Ban Chỉ huy
và Đội ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở;
4. Cam kết đảm bảo tài chính.