ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2023/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
29 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2022/QĐ-UBND NGÀY 25 THÁNG 4 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ
CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Cán cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính Phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BCT ngày 28 tháng
01 năm 2022 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số
15/2023/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Công Thương;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số
3256/TTr-SCT ngày 01 tháng 11 năm 2023; Báo cáo thẩm định số 305/BC-STP ngày 03
tháng 10 năm 2023 của Sở Tư pháp và Báo cáo thẩm định số 163/BC-SNV ngày 14
tháng 9 năm 2023 của Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Công Thương tỉnh Quảng Ninh.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
1 như sau:
“Sở Công Thương tỉnh Quảng Ninh là cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quản lý nhà nước về công thương, bao gồm các ngành
và lĩnh vực: Cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; dầu khí (nếu có); hoá chất; vật liệu nổ công
nghiệp; công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng
thông thường và sản xuất xi măng); công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm;
công nghiệp hỗ trợ; công nghiệp môi trường; công nghiệp chế biến khác; tiểu thủ
công nghiệp; khuyến công; hoạt động thương mại và lưu thông hàng hóa trên địa
bàn; sản xuất và tiêu dùng bền vững; xuất khẩu, nhập khẩu; thương mại biên giới;
dịch vụ logistics; xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại;
quản lý cạnh tranh; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh
doanh theo phương thức đa cấp; phòng vệ thương mại; hội nhập kinh tế quốc tế;
quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
1 Điều 2 như sau:
“d) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương.”
3. Sửa đổi, bổ sung đoạn 5, điểm
c, khoản 4, Điều 2 như sau:
“Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
công tác tập huấn, sát hạch và cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực theo quy định của
Bộ Công Thương.”
4. Sửa đổi, bổ sung đoạn 9, điểm
c, khoản 4, Điều 2 như sau:
“Tổ chức lập kế hoạch kiểm tra, đôn đốc các cơ sở sử
dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn áp dụng mô hình quản lý năng lượng; Kiểm
tra, giám sát việc áp dụng các tiêu chuẩn, định mức, quy chuẩn kỹ thuật về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
trong công nghiệp, kinh doanh, thương mại và dân dụng; Tổng hợp danh sách cơ sở
sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi
văn bản về Bộ Công Thương.”
5. Bãi bỏ đoạn 3, điểm g, khoản
4, Điều 2.
6. Sửa đổi, bổ sung đoạn 4, điểm
1, khoản 4, Điều 2 như sau:
“Chủ trì hoặc tham gia ý kiến các hồ sơ, thủ tục
liên quan đến triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.”
7. Bổ sung điểm q, khoản 4, Điều
2 như sau:
“q) Quản lý nhà nước và kiểm tra công tác nghiệm
thu công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình chuyên ngành
công nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.”
8. Sửa đổi, bổ sung đoạn 1, điểm
a, khoản 5, Điều 2 như sau:
“Tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện
quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách quản lý và phát triển theo chức năng,
thẩm quyền: Các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại như chợ, trung tâm thương
mại, trung tâm mua sắm, siêu thị, cửa hàng bán lẻ, sở giao dịch hàng hóa, trung
tâm hội chợ, triển lãm, trung tâm đấu giá hàng hóa, trung tâm logistics và các
loại hình kết cấu hạ tầng thương mại khác; các loại hình tổ chức, hình thức và
phương thức kinh doanh thương mại, như hợp tác xã thương mại, bán buôn, bán lẻ,
đại lý thương mại, nhượng quyền thương mại, dịch vụ thương mại, trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật;”
9. Bổ sung điểm n, khoản 5, Điều
2 như sau:
“n) về dịch vụ logistics:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị
liên quan tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các cơ chế, chính
sách, pháp luật, phương án, kế hoạch phát triển dịch vụ logistics và chương
trình, đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh;
Điều phối, hỗ trợ các sở, ban, ngành, các hiệp hội
địa phương phát triển dịch vụ logistics và nâng cao năng lực doanh nghiệp
logistics trên địa bàn tỉnh;
Tuyên truyền, phổ biến, phát triển thị trường, kết
nối doanh nghiệp dịch vụ logistics với doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu trên
địa bàn tỉnh.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 10 tháng 12 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Công Thương, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Nội vụ;
- TT. HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin (công báo);
- QCT, các PCT UBND tỉnh;
- V0, V1_3, TM6, TH4;
- Lưu: VT,TH1.
4b_QĐ198
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
Q. CHỦ TỊCH
Cao Tường Huy
|