|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 79/KH-UBND 2017 nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Sơn La
Số hiệu:
|
79/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Cầm Ngọc Minh
|
Ngày ban hành:
|
10/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 79/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 10
tháng 05 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2017/NQ-CP NGÀY 06/02/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP
TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH
DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày
06/02/2017 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
năm 2017, định hướng đến năm 2020, UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ với
các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục nâng cao nhận thức của cả hệ thống chính
trị đặc biệt của đội ngũ cán bộ công chức về nội dung và ý nghĩa của việc đánh
giá xếp hạng PCI, của việc cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh của tỉnh Sơn La, từ đó nâng cao trách nhiệm cán bộ, công chức, viên chức
trong thực hiện chức trách nhiệm vụ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển
sản xuất, kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu để cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh phù hợp với
đặc điểm, điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Triển khai các nhiệm vụ sâu rộng trong toàn thể
cán bộ, công chức, chỉ đạo quyết liệt, đồng bộ thống nhất công tác cải cách thủ
tục hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh ở tất cả các cấp, các ngành tập
trung vào mục tiêu hoàn thiện thể chế, ưu việt bộ máy hành chính, nâng cao chất
lượng thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn
khu vực.
- Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu, thủ trưởng
các ngành, địa phương trong tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
các nội dung, nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến việc cải thiện chỉ số PCI, đặc
biệt là việc thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; chấn chỉnh,
xử lý kịp thời những biểu hiện tiêu cực trong giải quyết công việc của người
dân, doanh nghiệp.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Tập trung xây dựng môi trường kinh doanh, đầu tư
thuận lợi và bình đẳng cho mọi tổ chức, doanh nghiệp, người dân phát triển sản
xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh; nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tạo sự
tin cậy đối với doanh nghiệp ngay từ khi có ý định đầu tư tại địa bàn tỉnh Sơn
La.
- Phấn đấu trong năm 2017, định hướng đến năm 2020
xây dựng và củng cố môi trường đầu tư kinh doanh thông thoáng, có tính cạnh tranh cao, đạt được các chỉ tiêu về môi trường
kinh doanh tối thiểu bằng mức trung bình của nhóm 20 tỉnh dẫn đầu cả nước, góp
phần nâng các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh quốc gia bằng trung bình của
nhóm nước ASEAN 4, tiến tới bằng trung bình của nhóm ASEAN 3.
2. Mục tiêu
cụ thể:
Củng cố, duy trì các chỉ số tăng điểm năm 2016 (gồm:
Gia nhập thị trường, Chi phí thời gian,
Tính năng động, Cạnh tranh bình đẳng), tập trung các giải pháp cải thiện điểm
của các chỉ số có trọng số lớn (gồm: Tính minh bạch, Chi phí không chính thức,
Hỗ trợ doanh nghiệp, Đào tạo lao động). Khắc phục hạn chế năm 2016, tập
trung chỉ đạo một số nhiệm vụ phải có tính đột phá để tạo điều kiện thuận lợi
cho người dân và doanh nghiệp. Phấn đấu chỉ số PCI năm 2017 của tỉnh trở lại
nhóm khá trong cả nước với số điểm chung của các chỉ số trên 57,5 điểm. Phấn đấu
điểm các chỉ số đạt như sau:
- Chỉ số Gia nhập thị trường: tối thiểu đạt từ 8,53
điểm trở lên.
- Chỉ số Tiếp cận đất đai: phấn đấu đạt từ 6,28 điểm
trở lên.
- Chỉ số Tính minh bạch: tối thiểu đạt từ 6 điểm trở
lên.
- Chỉ số Chi phí thời gian: phấn đấu đạt từ 7,02 điểm
trở lên.
- Chỉ số Chi phí không chính thức: tối thiểu đạt từ
5,30 điểm trở lên.
- Chỉ số Tính năng động: phấn đấu đạt từ 5 điểm trở
lên.
- Chỉ số Hỗ trợ doanh nghiệp: tối thiểu đạt từ 6,59
điểm trở lên.
- Chỉ số Đào tạo lao động: phấn đấu đạt từ 5,1 điểm
trở lên.
- Chỉ số Thiết chế pháp lý: phấn đấu đạt từ 5,51 điểm
trở lên.
- Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng: tối thiểu đạt từ
5,30 điểm trở lên.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU
I. Các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao thứ hạng PCI
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố, các cơ quan, đơn vị:
- Tăng cường và đổi mới công tác thông tin, tuyên
truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên, nhân dân về nội dung, ý nghĩa
về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, về chỉ số PCI
trong việc tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, bình đẳng, minh bạch; về vai trò của doanh nghiệp đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương và của cả tỉnh; tạo ra sự
thống nhất trong tổ chức thực hiện từ “quản lý doanh nghiệp” sang “hỗ trợ doanh
nghiệp”.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện có hiệu quả Kết
luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại thông báo số 331-TB/TU ngày 25/4/2016, văn bản
số 1296/UBND-TH ngày 29/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh. Khắc phục các hạn chế của
năm 2016, tạo bước đột phá trong cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng
lực cạnh tranh. Báo cáo UBND tỉnh trước ngày 10/5/2017.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nhất là thủ
tục liên quan đến đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp; rà soát các thủ tục hành
chính không phù hợp, chồng chéo để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ; cắt giảm tối thiểu
50% thời gian thực hiện thủ tục hành chính hiện nay và khắc phục ngay các bất cập
người dân và doanh nghiệp đã phản ánh. Bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện Quy chế
đánh giá cơ quan, đơn vị; Quy chế thi đua khen thưởng; Quy chế đánh giá CCHC
hàng năm làm cơ sở xem xét mức độ, trách nhiệm của các cấp, các ngành, trách
nhiệm người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đối với việc thực hiện nhiệm vụ
liên quan đến chỉ số PCI của tỉnh.
2. Tăng cường tổ chức gặp gỡ, đối thoại với
các doanh nghiệp, Hợp tác xã, kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc trong sản
xuất kinh doanh. Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức
đối thoại với Doanh nghiệp 1 quý/1 lần và ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10. Hàng
tháng, mời Hiệp hội doanh nghiệp dự các phiên họp UBND tỉnh, báo cáo tình hình
doanh nghiệp và các kiến nghị, đề xuất.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Là đầu mối tham mưu với Ban thường vụ tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh, xây dựng kế hoạch, đôn đốc tổ chức triển khai thực hiện các giải
pháp nâng cao chỉ số PCI; tổ chức ký cam kết về hỗ trợ, đồng hành doanh nghiệp
với Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; tham mưu, mời VCCI phối hợp tổ chức hội thảo tại
tỉnh về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tư vấn về các giải pháp nhằm cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; chủ trì đôn
đốc, kiểm tra tình hình thực hiện của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố về các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh
tranh, các cam kết đã ký với VCCI về hỗ
trợ phát triển doanh nghiệp. Định kỳ ngày 25 của tháng cuối quý, báo cáo Thường
trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND, UBND tỉnh, VCCI tình hình triển khai thực hiện
các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực
hiện các cam kết đã ký với VCCI về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kết luận của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy tại thông báo số 331-TB/TU ngày 25/4/2016. Khắc phục các hạn
chế của năm 2016, tạo bước đột phá trong cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh, đưa tỉnh Sơn La đạt mục tiêu: Chỉ số năng lực cạnh
tranh (PCI) năm 2017 vào tốp khá trong các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc.
- Tham mưu đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh nội dung
đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp định kỳ hàng quý; kế hoạch làm việc
với VCCI 6 tháng một lần.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành tiếp tục cụ thể
hóa, bổ sung hoàn thiện, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã; tập trung
hoàn thiện cơ chế, chính sách về giải phóng mặt bằng, tiếp cận chính sách đất
đai, đào tạo và tuyển dụng lao động tại các doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu về số
lượng, chất lượng, tạo việc làm sau đầu tư.
- Bố trí địa điểm làm việc, phối hợp với sở Nội vụ
trưng tập 02 cán bộ kiêm nhiệm giúp việc và hỗ trợ hoạt động của Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh từ 01/6/2017 trình UBND tỉnh quyết định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường: Đề xuất mục
tiêu, giải pháp cải thiện điều kiện tiếp cận đất đai của doanh nghiệp, thực hiện
tốt việc công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá thuê đất, thuế sử dụng
đất, thủ tục hành chính về đất đai, trách nhiệm về giải phóng mặt bằng,...
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ,
Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan: Đẩy nhanh tiến độ chuẩn bị
các điều kiện đưa Trung tâm hành chính công của tỉnh chính thức hoạt động từ
01/6/2017.
6. Sở Nội vụ phối hợp với sở Kế hoạch và Đầu
tư tham mưu với Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh xây dựng kế hoạch năm 2017 của Ban chỉ
đạo cải cách hành chính tỉnh thực hiện cả ba nhiệm vụ chỉ đạo cải cách hành
chính, chỉ đạo nâng cao năng lực cạnh tranh (chỉ số PCI), chỉ đạo nâng cao chỉ
số quản trị và Hành chính công (PAPI). Trình UBND tỉnh trước 20/5/2017.
7. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh:
- Tham gia tích cực cùng với chính quyền tỉnh trong
việc cải thiện PCI, cải cách thủ tục hành chính và cải thiện môi trường đầu tư,
kinh doanh. Thực hiện tốt hơn nữa vai trò là cầu nối giữa chính quyền và doanh
nghiệp, là kênh phản ánh nguyện vọng của các doanh nghiệp và đề xuất, phản biện
các cơ chế chính sách của tỉnh đối với doanh nghiệp.
- Chuyển Văn phòng Thường trực về sở Kế hoạch và Đầu
tư từ 01/6/2017. Đổi mới và nâng cao vai trò của tổ chức Hiệp hội doanh nghiệp
tỉnh; thành lập và kiện toàn các Chi hội Doanh nghiệp các huyện, thành phố, các
Tổ chức tư vấn pháp lý trong việc hỗ trợ và tư vấn pháp lý, bảo vệ quyền lợi hợp
pháp của doanh nghiệp. Duy trì thường xuyên các hoạt động của Hiệp hội Doanh nghiệp
trong các hoạt động tư vấn, kết nối Doanh nghiệp, khởi nghiệp, các hoạt động
nhân đạo, từ thiện, an sinh xã hội.
- Hàng tháng dự phiên họp UBND tỉnh, tổng hợp tình
hình doanh nghiệp, các kiến nghị, đề xuất tháo gỡ khó khăn, vướng mắc. Thực hiện
chế độ thông tin báo cáo về tình hình doanh nghiệp với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh,
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam vào ngày 25 tháng cuối quý và hàng năm
(trước ngày 25/12).
- Kiện toàn bộ máy làm việc, giúp việc, hoàn thiện
quy chế làm việc trước ngày 01/6/2017.
(Có biểu
chi tiết nhiệm vụ chủ yếu của các cơ quan, đơn vị kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ngành, huyện, thành phố xây dựng
kế hoạch triển khai các giải pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh năm 2017,
hoàn thành gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trong quý II/2017 để tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh;
Định kỳ hàng quý tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình
hình triển khai và kết quả thực hiện kế hoạch về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh trước ngày 20 của tháng cuối quý. Việc thực hiện kế hoạch cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số PCI là một tiêu chí quan trọng để
đánh giá kết quả công tác của các sở, ban, ngành, và của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao; người đứng đầu các cơ
quan đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh trong trường hợp
đơn vị mình không có kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ và
kế hoạch của UBND tỉnh.
2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư đôn đốc,
kiểm tra, giám sát, định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện và đề xuất với
UBND tỉnh giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (b/c)
- Phòng TMCN Việt Nam; (b/c)
- TT Tỉnh ủy; (b/c)
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Tòa án Nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm soát Nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo;
- VP UBND tỉnh (LĐ, CVCK);
- Lưu: VT, TH (V.Hải) 120 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
PHỤ LỤC I
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẦN CẢI THIỆN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh Sơn
La)
TT
|
Các nhiệm vụ cụ
thể
|
Mục tiêu 2017
|
Cơ quan chủ
trì/ phối hợp
|
1.
|
Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời gian và chi phí
Khởi sự kinh doanh (Đăng ký kinh doanh) để cải thiện thứ hạng.
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
Các Sở, cơ quan gồm: Tài chính, Lao động - Thương
binh xã hội, Y tế, BHXH Tỉnh và UBND các huyện, thành phố phối hợp
|
2.
|
Đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian Cấp
phép xây dựng và các thủ tục liên quan
|
Thời gian dưới 120 ngày
|
Sở Xây dựng chủ trì
Các Sở gồm: Công an, Tài nguyên và Môi trường và
UBND các huyện, thành phố phối hợp
|
3.
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian và cải
thiện thứ hạng Tiếp cận điện năng
|
Thời gian dưới 35 ngày
|
Sở Công thương (Điện lực tỉnh) chủ trì
Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải và UBND các
huyện, thành phố phối hợp
|
4.
|
Đơn giản
hóa thủ tục, giảm thời gian và chi phí thực hiện Đăng ký quyền sở hữu, sử dụng
tài sản
|
Thời gian dưới 20 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
Các Sở: Tư pháp, Tài chính và UBND các huyện,
thành phố phối hợp
|
5.
|
Nâng cao tính minh bạch và khả năng Tiếp cận tín
dụng
|
|
Ngân hàng Nhà nước chủ trì
Các Sở gồm: Tư pháp, Công Thương (Điện lực tỉnh),
Thông tin truyền thông, và UBND các huyện, thành phố phối hợp
|
6.
|
Nâng cao hiệu quả thực thi các quy định về Bảo vệ
nhà đầu tư
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì UBND huyện, thành
phố phối hợp
|
7.
|
Đơn giản
hóa, điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian Nộp thuế và bảo hiểm xã hội
|
Thời gian dưới 168 giờ (Thuế là 119 giờ và Bảo hiểm
là 49 giờ)
|
Cục thuế tỉnh và Bảo hiểm xã hội Việt Nam chủ trì
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế,
Tài chính và UBND các huyện, thành phố phối hợp
|
8.
|
Đơn giản
hóa, điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian, chi phí thực hiện Giao dịch
thương mại qua biên giới
|
Thời gian thực hiện thủ tục xuất khẩu: 70 giờ
Thời gian thực hiện thủ tục nhập khẩu: 90 giờ
|
Hải quan Sơn La chịu trách nhiệm về thủ tục hải
quan
Các Sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm về cải
cách thủ tục quản lý, kiểm tra chuyên ngành, gồm: Tài chính, Công thương,
Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải,
Công an, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng,
Quốc phòng, Văn hóa Thể thao và Du lịch.
|
9.
|
Nâng cao hiệu quả và rút ngắn thời gian Giải quyết
tranh chấp hợp đồng
|
Thời gian dưới 300 ngày
|
Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì
Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố phối hợp
|
10.
|
Nâng cao tỷ lệ phục hồi doanh nghiệp và rút ngắn
thời gian Giải quyết phá sản doanh nghiệp
|
Thời gian dưới 30 tháng
|
Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì
Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố phối hợp
|
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Cơ quan chủ
trì/phối hợp
|
|
Nhiệm vụ nâng
cao Năng lực cạnh tranh
(theo cách tiếp cận của WEF)
|
Tính toán thứ hạng
và điểm số mục tiêu dựa trên điểm số các nhóm chỉ tiêu và trọng số tương ứng
|
A.
|
Nhóm chỉ số về các yêu cầu cơ bản
|
|
Trụ cột 1
|
Hoàn thiện Thể chế
|
|
11.
|
Bảo đảm quyền tài sản
|
Sở Tư pháp chủ trì
Các Sở: Tài nguyên và môi trường, Khoa học và
Công nghệ và UBND các huyện, thành phố phối hợp
|
12.
|
Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
13.
|
Hạn chế đầu tư công sai mục đích
|
Tất cả các Sở, ngành, địa phương
|
14.
|
Công khai, minh bạch, nghiêm cấm gây phiền hà,
nhũng nhiễu và nhận hối lộ
|
Tất cả các Sở, ngành, địa phương
|
15.
|
Đảm bảo tính Độc lập tư pháp
|
Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì, Sở Tư pháp
và UBND các huyện, thành phố phối hợp
|
16.
|
Công khai, minh bạch các quyết định hành chính.
|
Tất cả các Sở, ngành, địa phương
|
17.
|
Thực hiện chống lãng phí
|
Tất cả các Sở, ngành, địa phương
|
18.
|
Đơn giản hóa, giảm thiểu đến mức thấp nhất quy định,
thủ tục hành chính
|
Tất cả các Sở, ngành, địa phương
|
19.
|
Nâng cao hiệu quả giải quyết tranh chấp
|
Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì Sở Tư pháp
và UBND các huyện, thành phố phối hợp
|
20.
|
Nâng cao hiệu quả xử lý giải quyết tranh chấp giữa
người dân, doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước
|
Sở Tư pháp chủ trì
Các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại vụ
phối hợp
|
21.
|
Đảm bảo minh bạch trong hoạch định chính sách của
chính phủ
|
Tất cả các Sở, ngành, địa phương
|
22.
|
Nâng cao mức độ tin cậy vào dịch vụ ngành công an
|
Công an tỉnh chủ trì
|
Trụ cột 2
|
Cơ sở hạ tầng
|
|
23.
|
Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng
|
Tất cả các Sở, ngành, địa phương
|
24.
|
Nâng cao chất lượng đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì
Các Sở gồm: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư và UBND
các huyện, thành phố phối hợp
|
B.
|
Nhóm chỉ số nâng cao hiệu quả
|
|
Trụ cột 5
|
Đào tạo và giáo dục bậc cao
|
|
28.
|
Nâng cao chất lượng hệ thống giáo dục
|
Sở Giáo dục và đào tạo chủ trì
|
29.
|
Cải thiện mức độ sẵn có ở địa phương về các dịch
vụ đào tạo chuyên ngành
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì
UBND các huyện, thành phố phối hợp
|
30.
|
Đảm bảo hiệu quả và chất lượng đào tạo cán bộ
|
Sở Nội vụ chủ trì
Tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp
|
Trụ cột 6
|
Hiệu quả của thị trường hàng hóa
|
|
31.
|
Mức độ cạnh tranh ở địa phương
|
Tất cả các Sở, ngành, địa phương
|
32.
|
Mức độ chi phối thị trường
|
Tất cả các Sở, ngành, địa phương
|
33.
|
Hiệu lực của chính sách chống độc quyền
|
Sở Công Thương chủ trì
Tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp
|
34.
|
Tác động của chính sách thuế tới động lực đầu tư
|
Cục thuế tỉnh chủ trì phối hợp với Sở tài chính
và Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
35.
|
Mức độ phổ biến về rào cản phi thuế quan
|
Các Sở quản lý chuyên ngành chịu trách nhiệm, gồm:
Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giao thông vận tải, Công an, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Quốc phòng, Văn hóa TTDL.
|
Trụ cột 7
|
Hiệu quả của thị trường lao động
|
|
36.
|
Hợp tác trong quan hệ giữa người sử dụng lao động
và người lao động
|
Sở Lao động - TB và XH chủ trì
UBND các huyện, thành phố phối hợp
|
37.
|
Đảm bảo mức độ linh hoạt về tiền lương
|
Sở Lao động - TB và XH chủ trì
UBND các huyện, thành phố phối hợp
|
38.
|
Tác động của chính sách thuế tới động lực làm việc
|
Cục Thuế tỉnh chủ trì
|
39.
|
Trả lương theo năng suất, chất lượng công việc
|
Sở Lao động - TB và XH chủ trì
UBND các huyện, thành phố phối hợp
|
40.
|
Tăng mức độ tin cậy đối với người quản lý
|
Sở Nội vụ chủ trì;
Các Sở, ngành, địa phương phối hợp
|
41.
|
Tăng khả năng giữ chân người tài
|
Sở Nội vụ chủ trì
Tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp
|
42.
|
Tăng khả năng thu hút nhân tài
|
Sở Nội vụ chủ trì
Tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp
|
Trụ cột 8
|
Sự phát triển của thị trường tài chính
|
|
43.
|
Cải thiện các dịch vụ tài chính đáp ứng nhu cầu của
doanh nghiệp
|
Ngân hàng Nhà nước chủ trì
Sở Tài chính
|
44.
|
Tăng khả năng chi trả cho các dịch vụ tài chính
|
Ngân hàng Nhà nước chủ trì
Sở Tài chính
|
45.
|
Tạo thuận lợi trong tiếp cận vốn vay
|
Ngân hàng Nhà nước chủ trì
|
47.
|
Đảm bảo tính lành mạnh của hệ thống ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chủ trì
|
Trụ cột 9
|
Mức độ sẵn sàng về công nghệ
|
|
49.
|
Mức độ sẵn có về công nghệ hiện đại
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
Các Sở, ngành, địa phương phối hợp
|
50.
|
Mức độ thu hút công nghệ mới ở cấp độ doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
Các Sở, ngành, địa phương phối hợp
|
51.
|
FDI và tác động tới chuyển giao công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở, ngành, địa
phương phối hợp
|
52.
|
Số người sử dụng internet (% dân số)
|
Sở Thông tin truyền thông chủ trì
Các Sở, ngành, địa phương phối hợp
|
53.
|
Số thuê bao dịch vụ internet băng thông (/100
dân)
|
Sở Thông tin truyền thông chủ trì
Tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp
|
54.
|
Băng thông rộng internet quốc tế (kb/s/người sử dụng)
|
Sở Thông tin truyền thông chủ trì
Tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp
|
55.
|
Số thuê bao băng thông di động (/100 dân)
|
Sở Thông tin truyền thông chủ trì
Tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp
|
Trụ cột 10
|
Quy mô thị trường
|
|
56.
|
Quy mô thị trường nội địa
|
Sở Công Thương chủ trì
Tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp
|
57.
|
Quy mô thị trường nước ngoài
|
Sở Công Thương chủ trì
Tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp
|
58.
|
GDP (theo PPP) (tỷ đô la Mỹ)
|
Tất cả các Sở, ngành, địa phương
|
59.
|
Giá trị xuất khẩu %GDP
|
Tất cả các Sở, ngành, địa phương
|
C.
|
Nhóm chỉ số về đổi mới và sự tinh thông
|
|
Trụ cột 11
|
Mức độ tinh thông trong kinh doanh
|
|
60
|
Số lượng doanh nghiệp cung ứng trong nước
|
Sở Công Thương chủ trì tất cả các Sở, ngành, địa
phương phối hợp
|
61.
|
Chất lượng doanh nghiệp cung ứng trong nước
|
Sở Công Thương chủ trì tất cả các Sở, ngành, địa
phương phối hợp
|
62.
|
Mức độ phát triển cụm liên kết ngành
|
Sở Công Thương chủ trì tất cả các Sở, ngành, địa
phương phối hợp
|
Trụ cột 12
|
Đổi mới công nghệ
|
|
63.
|
Nâng cao năng lực sáng tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
64.
|
Tăng cường liên kết doanh nghiệp - trường đại học
trong nghiên cứu và phát triển
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục
và UBND các huyện, thành phố phối hợp
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG CÁC ĐƠN VỊ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ SỐ
THÀNH PHẦN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2017 của UBND
tỉnh Sơn La)
TT
|
Nội dung
|
Mục tiêu 2017
(điểm)
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
CHỈ SỐ DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
|
6,59
|
Sở Công Thương chủ
trì
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
1
|
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm
trước hoặc đăng ký tổ chức cho năm nay (Bộ Công Thương)
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ số nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số DN (%)
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ số nhà cung cấp dịch vụ tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài trên tổng số nhà
cung cấp dịch vụ (%)
|
|
|
|
|
Cung cấp thông tin thị trường
|
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị
trường (%)
|
|
|
|
5
|
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư
nhân cho dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%)
|
|
|
|
6
|
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ
tìm kiếm thông tin thị trường (%)
|
|
|
|
|
Tư vấn thông tin pháp luật
|
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
7
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật
(%)
|
|
|
|
8
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho việc
tư vấn về pháp luật (%)
|
|
|
|
9
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tư vấn pháp
luật (%)
|
|
|
|
|
Hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh
|
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
10
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối
tác kinh doanh (%)
|
|
|
|
11
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ hỗ
trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%)
|
|
|
|
12
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm
kiếm đối tác kinh doanh (%)
|
|
|
|
|
Xúc tiến thương mại, hỗ trợ triển lãm
|
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
13
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại
(%)
|
|
|
|
14
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ
xúc tiến thương mại (%)
|
|
|
|
15
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ xúc tiến
thương mại (%)
|
|
|
|
|
Công nghệ và các dịch vụ liên quan
|
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
truyền thông, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
16
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ liên quan đến công nghệ
(%)
|
|
|
|
17
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ
liên quan đến công nghệ (%)
|
|
|
|
18
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp trên
cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%)
|
|
|
|
19
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài
chính (%)
|
|
|
|
20
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ
đào tạo về kế toán và tài chính (%)
|
|
|
|
21
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về
kế toán và tài chính (%)
|
|
|
|
22
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị
kinh doanh (%)
|
|
|
|
23
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ
đào tạo về quản trị kinh doanh (%)
|
|
|
|
24
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về
quản trị kinh doanh (%)
|
|
|
|
II
|
CHỈ SỐ TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI
|
6,28
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố
|
1
|
% DN có mặt bằng kinh doanh (vốn là tài sản của
cá nhân/gia đình hoặc do nhà nước giao, có thu tiền sử dụng đất hoặc DN nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất) và có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất
|
|
|
|
2
|
% diện tích đất trong tỉnh có Giấy chứng nhận Quyền
sử dụng đất (BTNMT) (%)
|
|
|
|
3
|
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1: rất cao đến
5: rất thấp)
|
|
|
|
4
|
Nếu bị thu hồi đất, DN sẽ được bồi thường thỏa
đáng (% luôn luôn hoặc thường xuyên)
|
|
|
|
5
|
Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự
thay đổi giá thị trường (% Đồng ý)
|
|
|
|
6
|
DN ngoài quốc doanh không gặp cản trở về tiếp cận
đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý)
|
|
|
|
7
|
% DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai
trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục
|
|
|
|
8
|
% DN có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không có
do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu
|
|
|
|
III
|
CHỈ SỐ THIẾT CHẾ PHÁP LÝ
|
5,51
|
Tòa án tỉnh
|
Sở Tư pháp và các
Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
1
|
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo hành
vi tham nhũng của cán bộ (% thường xuyên hoặc luôn luôn)
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp tin tưởng và khả năng bảo vệ của
pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn
đồng ý)
|
|
|
|
3
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp (Tòa
án Tối cao)
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ % nguyên đơn ngoài quốc doanh trên tổng số
nguyên đơn tại Tòa án kinh tế tỉnh
|
|
|
|
5
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế
đúng pháp luật (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
|
|
|
6
|
Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế
nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
|
|
|
7
|
Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng
(% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
|
|
|
8
|
Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp
dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% đồng ý)
|
|
|
|
9
|
Các chi phí chính thức và không chính thức là chấp
nhận được (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
|
|
|
10
|
Phán quyết của tòa án là công bằng (% đồng ý hoặc
hoàn toàn đồng ý)
|
|
|
|
11
|
DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các
tranh chấp (% có)
|
|
|
|
12
|
Tỷ lệ vụ án đã được giải quyết trong năm (TATC)
(Chỉ tiêu mới 2014)
|
|
|
|
IV
|
CHỈ SỐ TÍNH MINH BẠCH
|
6
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Cục thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
1
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch
|
|
|
|
2
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý
|
|
|
|
3
|
Cần có "mối quan hệ" để có được các tài
liệu của tỉnh (% quan trọng hoặc rất quan trọng)
|
|
|
|
4
|
Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu
trong hoạt động kinh doanh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
|
Cục thuế tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Khả năng có thể dự đoán được trong thực thi của tỉnh
đối với quy định pháp luật của Trung ương (% luôn luôn hoặc thường xuyên)
|
|
UBND tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, Thành phố
|
6
|
Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc
xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh (% quan trọng hoặc vô
cùng quan trọng)
|
|
Hiệp hội Doanh
nghiệp tỉnh
|
|
7
|
Điểm số về độ mở và chất lượng trang web của tỉnh
|
|
Sở Thông tin truyền
thông
|
|
8
|
% DN truy cập vào website của UBND
|
|
Sở Thông tin truyền
thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
|
9
|
Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để DN sử dụng
cho hoạt động kinh doanh (% Đồng ý)
|
|
Sở Tài chính
|
|
10
|
Các tài liệu về ngân sách được công bố ngay sau
khi cơ quan, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt (% Đồng ý)
|
|
|
|
V
|
CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC
|
5,30
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
1
|
Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản
chi phí không chính thức (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
|
|
|
2
|
% DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi
phí không chính thức
|
|
|
|
3
|
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho
DN là phổ biến (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
|
|
|
4
|
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả
chi phí không chính thức (% thường xuyên hoặc luôn luôn)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận
được (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
|
|
|
VI
|
CHỈ SỐ GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG
|
8,53
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Trung tâm hành
chính công, Cục Thuế tỉnh
|
1
|
Thời gian đăng ký doanh nghiệp - số ngày (giá trị
trung vị)
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Trung tâm hành
chính công
|
2
|
Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- số ngày (giá trị trung vị)
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Trung tâm hành
chính công
|
3
|
Thời gian chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận Quyền
sử dụng đất (Giá trị trung vị)
|
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Trung tâm hành
chính công
|
4
|
% DN phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất cả
các thủ tục để chính thức hoạt động
|
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trung tâm hành
chính công
|
5
|
% DN phải chờ hơn ba tháng để hoàn thành tất cả
các thủ tục để chính thức hoạt động
|
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trung tâm hành
chính công
|
6
|
% DN đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký kinh doanh
thông qua bộ phận Một cửa
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Trung tâm hành
chính công
|
7
|
Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công
khai (% đồng ý)
|
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trung tâm hành
chính công
|
8
|
Hướng dẫn về thủ tục tại bộ phận Một cửa rõ ràng
và đầy đủ (% đồng ý)
|
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trung tâm hành
chính công
|
9
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn
(% đồng ý)
|
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trung tâm hành
chính công
|
10
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện
(% đồng ý)
|
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trung tâm hành
chính công
|
11
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin tại bộ phận Một cửa tốt (% đồng ý)
|
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trung tâm hành
chính công
|
12
|
Không đáp ứng bất kỳ tiêu chí nào (% đồng ý)
|
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trung tâm hành
chính công
|
VII
|
CHỈ SỐ CHI PHÍ THỜI GIAN
|
7,02
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, Trung tâm HC công
|
1
|
% DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực
hiện các quy định pháp luật của Nhà nước
|
|
Thanh tra tỉnh
|
|
2
|
Số cuộc thanh tra, kiểm tra trung vị (tất cả các
cơ quan)
|
|
Thanh tra tỉnh
|
|
3
|
Số giờ trung vị làm việc với thanh tra, kiểm tra
thuế
|
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
4
|
Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả (%
hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, Trung tâm HC công
|
|
5
|
Cán bộ nhà nước thân thiện (% hoàn toàn đồng ý hoặc
đồng ý)
|
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, Trung tâm HC công
|
|
6
|
DN không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và
chữ ký (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
7
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (% hoàn toàn đồng ý hoặc
đồng ý)
|
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, Trung tâm HC công
|
|
8
|
Phí, lệ phí được công khai (% hoàn toàn đồng ý hoặc
đồng ý)
|
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, Trung tâm HC công
|
|
9
|
Không thấy bất kì sự thay đổi đáng kể nào (% hoàn
toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
VIII
|
CHỈ SỐ CẠNH TRANH BÌNH ĐẲNG
|
5,30
|
Sở Kế hoạch và ĐT
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
1
|
Việc tỉnh ưu ái cho các tổng công ty, tập đoàn của
Nhà nước gây khó khăn cho doanh nghiệp của ban” (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng
ý)
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
2
|
Thuận lợi trong tiếp cận đất đai là đặc quyền
dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý)
|
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
3
|
Thuận lợi trong tiếp cận các khoản tín dụng là đặc
quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý)
|
|
Ngân hàng nhà nước
|
|
4
|
Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh
tế của Nhà nước (% đồng ý)
|
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thành phố
|
|
5
|
Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là
đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý)
|
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
6
|
Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước
là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý)
|
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
7
|
Tỉnh ưu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho
DN nước ngoài hơn là DN trong nước (% đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
8
|
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài hơn là
phát triển khu vực tư nhân (% đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
9
|
Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền
dành cho các doanh nghiệp FDI (% đồng ý)
|
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
10
|
Miễn giảm thuế TNDN là đặc quyền dành cho các
doanh nghiệp FDI (% đồng ý)
|
|
Cục thuế tỉnh
|
|
11
|
Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là
đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (% đồng ý)
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
12
|
Hoạt động của các doanh nghiệp FDI nhận được nhiều
quan tâm hỗ trợ hơn từ tỉnh (% đồng ý)
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
13
|
“Hợp đồng, đất đai,... và các nguồn lực kinh tế
khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” (%
đồng ý)
|
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND các huyện, thành phố
|
|
14
|
Ưu đãi với các công ty lớn (nhà nước và tư nhân)
là trở ngại cho hoạt động kinh doanh của bản thân DN (% đồng ý)
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, các Sở, Ban, ngành
|
|
IX
|
CHỈ SỐ TÍNH NĂNG ĐỘNG
|
5
|
Sở Nội vụ
|
VP UBND tỉnh, các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
1
|
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm
tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân (% hoàn toàn
đồng ý hoặc đồng ý)
|
|
UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2
|
UBND tỉnh rất năng động và sáng tạo trong việc giải
quyết các vấn đề mới phát sinh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
|
UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Cảm nhận của DN về thái độ của chính quyền tỉnh đối
với khu vực tư nhân (% Tích cực hoặc Rất tích cực)
|
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
4
|
Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh nhưng chưa được
thực thi tốt ở các Sở, ngành (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
|
Ban Thi đua- khen
thưởng tỉnh, Sở Khoa học và công nghệ
|
|
5
|
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương, chính sách đúng đắn
nhưng không được thực hiện tốt ở cấp huyện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
|
UBND tỉnh, UBND
các huyện, thành phố
|
|
6
|
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính
sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không
làm gì” (% lựa chọn)
|
|
UBND tỉnh
|
|
X
|
CHỈ SỐ ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG
|
5,1
|
Sở Lao động TBXH
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
1
|
Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương
cung cấp: Giáo dục phổ thông (% Tốt hoặc Rất tốt)
|
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
|
2
|
Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương
cung cấp: Dạy nghề (% Tốt hoặc Rất tốt)
|
|
|
|
3
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm
(%)
|
|
|
|
4
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ giới
thiệu việc làm (%)
|
|
|
|
5
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ giới thiệu
việc làm (%)
|
|
|
|
6
|
% tổng chi phí kinh doanh dành cho đào tạo lao động
|
|
|
|
7
|
% tổng chi phí kinh doanh dành cho tuyển dụng lao
động
|
|
|
|
8
|
Mức độ hài lòng với lao động (% đồng ý rằng lao động
đáp ứng được nhu cầu sử dụng của DN)
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ người lao động tốt nghiệp trường đào tạo
nghề/số lao động chưa qua đào tạo (%) (BLĐTBXH)
|
|
|
|
10
|
Tỷ lệ lao động tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp,
cao đẳng, đào tạo nghề ngắn và dài hạn trên tổng lực lượng lao động (%)
(BLĐTBXH)
|
|
|
|
11
|
% số lao động của DN đã hoàn thành khóa đào tạo tại
các trường dạy nghề (%)
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU PCI 2017
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh Sơn
La)
Chỉ số
|
Điểm 2016
|
Chỉ tiêu 2017
|
Tăng/giảm của
2017 so với năm 2016
|
Trọng số
|
Điểm PCI 2017
(dự tính)
|
Gia nhập thị trường
|
8,53
|
8,53
|
0,00
|
5%
|
0,427
|
Tiếp cận đất đai
|
5,40
|
6,28
|
0,88
|
5%
|
0,314
|
Tính minh bạch
|
5,84
|
6,00
|
0,16
|
20%
|
1,200
|
Chi phí thời gian
|
7,02
|
7,02
|
0,00
|
5%
|
0,351
|
Chi phí không
chính thức
|
4,92
|
5,30
|
0,38
|
10%
|
0,530
|
Tính năng động
|
4,70
|
5,00
|
0,30
|
5%
|
0,250
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
|
5,62
|
6,59
|
0,97
|
20%
|
1,124
|
Đào tạo lao động
|
4,90
|
5,10
|
0,20
|
20%
|
1,020
|
Thiết chế pháp lý
|
4,86
|
5,51
|
0,65
|
5%
|
0,276
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
5,17
|
5,30
|
0,13
|
5%
|
0,265
|
Cộng
|
56,96
|
60,63
|
|
100%
|
5,756
|
PCI
|
55,49
|
|
|
|
57,559
|
Kế hoạch 79/KH-UBND triển khai Nghị quyết 19/2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 79/KH-UBND ngày 10/05/2017 triển khai Nghị quyết 19/2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
1.054
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|