HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2021/NQ-HĐND
|
Nam
Định, ngày 02 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC, TIÊU CHÍ PHÂN BỐ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NĂM 2022 VÀ
THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHOÁ XIX, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2021/UBTVQH15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân sách
nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số
30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành các nguyên tắc, tiêu chỉ và định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân sách
nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 131/TTr-UBND ngày
22 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn Đề án định mức, tiêu chí phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2022; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Định mức, tiêu chí phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách
2022-2025.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nam Định Khoá XIX, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
ĐỊNH
MỨC, TIÊU CHÍ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NĂM 2022 VÀ THỜI KỲ ỔN
ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022 - 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 54/2021/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Nam Định)
Chương I
ĐỊNH
MỨC, TIÊU CHÍ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH, CÁC ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH
Điều 1. Định mức phân bổ
dự toán chi quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể ở tỉnh
Đơn
vị: Triệu đồng/biên chế/năm
Số
biên chế
|
Định
mức phân bổ năm 2022
|
- Từ biên chế thứ 71 trở lên
|
34
|
- Từ biên chế thứ 51 đến biên chế
thứ 70
|
37
|
- Từ biên chế thứ 31 đến biên chế
thứ 50
|
39
|
- Từ biên chế thứ 30 trở xuống
|
42
|
1. Định mức phân bố nêu trên:
a) Đã bao gồm: Các khoản chi hành
chính phục vụ hoạt động thường xuyên của bộ máy cơ quan; chi nghiệp vụ hàng năm
và các khoản mua sắm sửa chữa thường xuyên; tăng lương định kỳ; kinh phí thực
hiện công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; kinh phí ISO, ứng dụng
công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị (như: kinh phí thuê đường truyền
chuyên dụng; trả phí thuê dịch vụ phần mềm; kinh phí duy trì cổng thông tin
điện tử...); kinh phí trích lập quỹ thi đua khen thưởng
của cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ...
b) Không bao gồm: Tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo lương; chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất; mua sắm tài
sản cố định có số lượng lớn hoặc giá trị lớn, nâng cấp cơ sở vật chất quy mô
lớn; kinh phí chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng theo Quyết định số
99-QD/TW ngày 30/5/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; kinh phí đảm bảo hoạt
động cơ quan Đảng cấp tỉnh theo Quy định số 09-QĐ/VPTW ngày
22/9/2017 của Văn phòng Trung ương Đảng; kinh phí chi chế độ phụ cấp trách nhiệm
đối với cấp ủy viên của Tỉnh ủy, Đảng ủy khối các Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh
theo Quyết định số 169-QD/TW ngày 24/6/2008 của Ban chấp hành Trung ương; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05- HD/BTCTW; phụ cấp trách
nhiệm đối với báo cáo viên theo Hướng dẫn số 06- HD/BTCTW-BTGTW; kinh phí chi
phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp công vụ, thâm niên nghề, trang phục đối với Thanh
tra, Kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y, kiểm soát đê điều và cán bộ kiểm tra
Đảng theo quy định; phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ hội cựu chiến binh; kinh phí
cho dân quân tự vệ ở các cơ quan; chi tiếp dân, xử lý đơn thư tố cáo...
2. Đối với dự toán chi của Văn phòng
Tỉnh ủy và các Ban của Đảng, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các đoàn thể chính trị xã
hội được tính theo định mức và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này.
3. Ngoài định mức nêu trên, các cơ
quan Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy, Thanh tra tỉnh, Chi cục Kiểm lâm và cán bộ làm
công tác thanh tra của các sở, ban, ngành được bổ sung kinh phí chi phụ cấp ưu
đãi nghề, thâm niên nghề và trang phục theo quy định.
Điều 2. Định mức, tiêu chí phân bổ
dự toán chi các sự nghiệp do tỉnh quản lý
1. Đối với chi sự nghiệp giáo dục:
Đảm bảo chi lương, phụ cấp và các khoản đóng góp tính theo mức tiền lương 1.490.000
đồng/tháng; chi hoạt động tăng 12% so với dự toán chi hoạt động của giai đoạn
2017-2021.
Ngoài ra, bố trí kinh phí sự nghiệp
giáo dục để thực hiện các đề án phát triển giáo dục của tỉnh; đối ứng chương
trình mục tiêu theo quy định trung ương; chi thưởng thi đua toàn ngành theo
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; kinh phí tăng cường cơ sở vật
chất các trường học...
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công
lập trong các lĩnh vực thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Mức
kinh phí ngân sách cấp để chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị sự nghiệp
trên cơ sở yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ
nguồn thu phí và các nguồn thu khác của mình để dành nguồn ưu tiên bố trí cho
những đơn vị hoạt động chủ yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước.
3. Định mức phân bổ dự toán chi đối
với các hoạt động sự nghiệp, ngoài chi lương và các khoản có tính chất lương,
phân bổ dự toán chi ngân sách cho hoạt động của ngành, đơn vị đảm bảo không
thấp hơn so với dự toán năm 2021 xác định lại; tăng chi cho các hoạt động,
nhiệm vụ giao thêm, nhiệm vụ mới, biên chế tăng thêm và tăng bình quân chung
theo khả năng ngân sách năm 2022.
4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành có
trách nhiệm công khai, minh bạch mức kinh phí cấp cho đơn vị trực thuộc.
Chương II
ĐỊNH
MỨC, TIÊU CHÍ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THÀNH
PHỐ
Điều 3. Định mức phân bổ dự toán
chi quản lý hành chính
1. Chi quản lý hành chính cấp huyện
Định mức phân bố dự toán ngân sách
chi quản lý hành chính: 42 triệu đồng/biên chế/năm; bao gồm: Quản lý nhà nước,
kinh phí Đảng, đoàn thể ở cấp huyện.
a) Định mức phân bổ nêu trên:
- Đã bao gồm: Các khoản chi hành
chính phục vụ hoạt động thường xuyên của bộ máy cơ quan; chi nghiệp vụ hàng năm
và các khoản mua sắm sửa chữa thường xuyên; tăng lương định kỳ; kinh phí ISO,
ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị (như: kinh phí thuê
đường truyền chuyên dụng; trả phí thuê dịch vụ phần mềm; kinh phí duy trì cổng
thông tin điện tử...); kinh phí trích lập Quỹ thi đua khen thưởng của cơ quan,
đơn vị theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng...
- Không bao gồm: Tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo lương; chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất; mua sắm tài
sản cố định có số lượng lớn hoặc giá trị lớn, nâng cấp cơ sở vật chất quy mô
lớn.
b) Phân bổ chi quản lý hành chính cho
ngân sách các huyện, thành phố theo tiêu chí dân số là: 18.000 đồng/người
dân/năm để đảm bảo kinh phí chi hoạt động của Thành ủy, Huyện ủy theo Quy định
số 617-QĐ/TU ngày 27/12/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; kinh phí chi hoạt động
công tác Đảng của tổ chức Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW
ngày 30/5/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; kinh phí để
chi chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên theo Quyết định
số 169-QD/TW ngày 24/6/2008 của Ban chấp hành Trung ương và các chế độ đặc thù
đối với các cơ quan: Huyện ủy, Thành ủy, HĐND và UBND huyện, thành phố; chi phụ
cấp đại biểu và chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố; phụ
cấp báo cáo viên theo Hướng dẫn số 06-HD/BTCTW-BTGTW; hỗ trợ cộng tác viên dư
luận xã hội theo Hướng dẫn số 167-HD/BTGTW ngày 26/12/2015 của Ban Tuyên giáo
Trung ương; trang phục cho cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra; hỗ trợ sinh
hoạt phí đối với ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện theo Quyết định số 33/2014/QĐ-
TTg ngày 28/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ; kinh phí thăm hỏi, tặng quà đối với
các cán bộ Lão thành cách mạng, tiền khởi nghĩa, Đảng viên được tặng Huy hiệu
40 năm tuổi Đảng trở lên nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và
Nhà nước theo Quy định số 1277/QĐ-TU ngày 01/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy...
2. Chi quản lý hành chính ở cấp xã
a) Định mức phân bố dự toán ngân sách
chi quản lý hành chính bình quân: 2.300 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm;
bao gồm: Quản lý nhà nước, Hội đồng nhân dân, kinh phí Đảng, đoàn thể chính trị xã hội cấp xã (chưa bao gồm cán bộ không chuyên trách).
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm:
+ Tiền lương, các khoản có tính chất
lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương của cán bộ và công chức
cấp xã theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009, Nghị định
số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ... Kinh phí chi hoạt động công
tác Đảng của tổ chức Đảng theo Quyết định số 99-QD/TW ngày 30/5/2012 của Ban Bí
thư Trung ương Đảng; kinh phí để chi chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy
viên theo Quyết định số 169-QD/TW ngày 24/6/2008 của Ban Chấp hành Trung ương;
chi phụ cấp, kinh phí mua thẻ BHYT đại biểu Hội đồng nhân dân; kinh phí hoạt
động của Hội đồng nhân dân cấp xã; kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân
dân cấp xã theo Thông tư số 63/2017/TT-BTC ngày 19/6/2017 của Bộ Tài chính.
+ Kinh phí ISO, ứng dụng công nghệ
thông tin trong các cơ quan, đơn vị (như: kinh phí thuê đường truyền chuyên
dụng; trả phí thuê dịch vụ phần mềm; kinh phí duy trì cổng thông tin điện
tử...); chi nghiệp vụ và các khoản mua sắm, sửa chữa thường xuyên...
+ Kinh phí đảm bảo hoạt động thường
xuyên của quản lý hành chính cấp xã.
- Định mức nêu trên không bao gồm các
nhiệm vụ chi mua sắm tài sản cố định có số lượng lớn hoặc có giá trị lớn, nâng
cấp cơ sở vật chất quy mô lớn.
b) Ngoài định mức nêu trên, tính bổ
sung kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp, kinh phí mua thẻ BHYT (4,5%) cho cán bộ
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, xóm, tổ dân
phố theo định mức quy định tại Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh và kinh phí trích nộp Bảo hiểm xã hội cho cán bộ không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn theo Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014. Bố trí đủ 100%
kinh phí chi phụ cấp cho cán bộ là Thường trực Mặt trận Tổ quốc, Ban Thường vụ
các đoàn thể chính trị cấp xã (phụ nữ, nông dân, cựu chiến
binh, đoàn thanh niên); bí thư chi đoàn, chi hội trưởng: hội phụ nữ, hội cựu
chiến binh, hội nông dân ở thôn (xóm), tố dân phố theo Nghị quyết số
108/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008, Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 08/12/2011
và Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh...
Điều 4. Định mức phân bổ
dự toán chi sự nghiệp giáo dục
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp giáo dục cấp huyện (bao gồm cả Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Giáo
dục nghề nghiệp): Đảm bảo chi lương, phụ cấp và các khoản đóng góp tính theo
mức tiền lương 1.490.000 đồng/tháng; chi hoạt động tăng 12% so với dự toán chi
hoạt động của giai đoạn 2017-2021.
Ngoài ra, bố trí kinh phí chi sự
nghiệp giáo dục cho cấp huyện, thành phố để chi khen thưởng theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ; tăng lương định kỳ của giáo viên
các cấp học; kinh phí mua sách pháp luật, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác giảng dạy và học tập, sửa chữa thường xuyên... cho các trường công lập
theo mức bình quân: 25 triệu đồng/trường mầm non/năm; 35 triệu đồng/trường tiểu
học/năm; 45 triệu đồng/trường trung học cơ sở/năm.
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp giáo dục cấp xã theo mức bình quân 70 triệu đồng/xã, phường, thị
trấn/năm.
Điều 5. Định mức phân bổ
dự toán chi sự nghiệp đào tạo
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp đào tạo cấp huyện:
Định mức phân bổ đối với các huyện,
thành phố theo tiêu chí dân số (không kể dân số từ 1 đến 18 tuổi): 14.300
đồng/người dân/năm (đã bao gồm kinh phí chi cho Trung tâm chính trị cấp huyện,
hỗ trợ đào tạo cán bộ theo chế độ quy định...).
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp đào tạo cấp xã bình quân 20 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
Điều 6. Định
mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp khoa học công nghệ cho ngân sách cấp huyện
theo tiêu chí dân số là 2.000 đồng/người dân/năm.
Điều 7. Định mức phân bổ dự toán
chi sự nghiệp y tế
1. Định mức phân bố dự toán chi sự
nghiệp y tế cấp huyện theo tiêu chí dân số: 3.300 đồng/người dân/năm (đã bao
gồm chi phụ cấp Ban bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ các huyện, thành phố...).
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp y tế cấp xã bình quân 31 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm (đã bao gồm
kinh phí hỗ trợ hoạt động cho các trạm y tế cấp xã để nâng
cao chất lượng chăm sóc sức khoẻ nhân dân...).
Điều 8. Định mức phân bố dự toán
chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
1. Định mức phân bổ dự toán chi đảm
bảo xã hội cấp huyện
a) Định mức phân bố dự toán chi sự
nghiệp đảm bảo xã hội cấp huyện theo tiêu chí dân số: 14.000 đồng/người dân/năm
để chi cho các nhiệm vụ đảm bảo xã hội, cứu trợ không thường xuyên; hỗ trợ kinh
phí chi trả chế độ, chính sách trợ giúp xã hội; kinh phí chúc thọ, mừng thọ
người cao tuổi; kinh phí trợ cấp khi thôi làm công tác đối
với Cựu chiến binh theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 và Nghị
định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ; kinh phí thực hiện chế độ
áp dụng biện pháp xử lý hành chính, hỗ trợ người nghiện ma tuý cai nghiện tại
gia đình và cộng đồng thuộc diện miễn giảm mức đóng góp theo quy định; kinh phí
ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội; chi đảm bảo xã hội khác theo quy định.
b) Ngoài định mức phân bổ theo tiêu
chí dân số nêu trên, chi đảm bảo xã hội được tính bổ sung kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ sau:
- Kinh phí chi trợ giúp thường xuyên,
mai táng phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ.
- Kinh phí chi mai táng phí đối với
các đối tượng Cựu chiến binh, thanh niên xung phong, đối tượng trực tiếp tham
gia kháng chiến, đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ
quốc tế theo quy định.
- Kinh phí để chi thăm hỏi, động viên
các gia đình thuộc diện chính sách (gia đình: liệt sỹ, thương binh, bệnh binh,
anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, bà mẹ
Việt Nam anh hùng, người có công giúp đỡ cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề
nghiệp) vào ngày lễ, ngày Tết theo mức bình quân 300.000 đồng/gia
đình/năm.
- Kinh phí đảm bảo cho Trung tâm bảo
trợ xã hội và phòng, chống tệ nạn xã hội của huyện: 950 triệu đồng/trung
tâm/năm.
2. Định mức phân bổ dự toán chi đảm
bảo xã hội cấp xã bình quân 60 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm để chi các
nhiệm vụ đảm bảo xã hội trên địa bàn do cấp xã đảm nhận, chi mai táng phí cho
cán bộ xã nghỉ việc...
Ngoài định mức nêu trên, tính kinh
phí đế thực hiện chi phụ cấp hàng tháng và mua thẻ BHYT đối với cán bộ xã nghỉ
việc theo Quyết định số 130- CP ngày 20/6/1975 và Quyết định số 111-HĐBT ngày
13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
Điều 9. Định mức phân bổ dự toán
chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp văn hóa - thông tin đối với ngân sách cấp huyện.
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số (đã bao gồm kinh phí cho đội thông tin lưu động):
- Đối với thành phố Nam Định: 8.000
đồng/người dân/năm;
- Đối với các huyện: 5.200 đồng/người
dân/năm.
b) Ngoài định mức nêu trên, tính bổ
sung kinh phí cho các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo tồn, tôn
tạo di tích và quản lý lễ hội: 100 triệu đồng/huyện, thành phố/năm.
Riêng huyện Xuân Trường bố trí 350 triệu
đồng/năm (đã bao gồm kinh phí phục vụ cho công viên Tượng đài, nhà tưởng niệm,
nhà lưu niệm cố Tổng Bí thư Trường Chinh).
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp văn hóa - thông tin đối với ngân sách cấp xã bình quân 37 triệu đồng/xã,
phường, thị trấn/năm.
Ngoài định mức nêu trên bổ sung kinh
phí để thực hiện phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu
dân cư: 05 triệu đồng/ thôn, xóm, tô dân phô (cụm văn hóa dân cư)/năm.
Điều 10. Định mức phân bổ dự toán
chi sự nghiệp phát thanh, truyền thanh
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp phát thanh, truyền thanh cấp huyện theo tiêu chí dân số là 6.400
đồng/người dân/năm.
Ngoài định mức nêu trên các huyện có
trạm phát lại sóng truyền thanh được tính bổ sung 100 triệu đồng/huyện/năm để
chi xây dựng chương trình và sửa chữa thiết bị.
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp phát thanh, truyền thanh cấp xã bình quân 15 triệu đồng/xã, phường, thị
trấn/năm.
Ngoài định mức nêu trên, đảm bảo kinh
phí chi trả phụ cấp, kinh phí mua thẻ BHYT, kinh phí trích nộp Bảo hiểm xã hội
cho nhân viên phụ trách Đài truyền thanh xã theo mức quy định tại Nghị quyết số
53/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh.
Điều 11. Định mức phân bổ dự toán
chi sự nghiệp thể dục thể thao
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp thể dục thể thao đối với
ngân sách cấp huyện theo tiêu chí dân số:
a) Đối với thành phố Nam Định: 3.500
đồng/người dân/năm;
b) Đối với các huyện: 2.000
đồng/người dân/năm.
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp thể dục thể thao đối với ngân sách cấp xã bình quân 11 triệu đồng/xã,
phường, thị trấn/năm.
Điều 12. Định mức phân bổ dự toán
chi sự nghiệp kiến thiết kinh tế
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp kiến thiết kinh tế đối với ngân sách cấp huyện.
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Tên
sự nghiệp
|
Định
mức phân bổ
|
Sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi
|
6.500
|
Sự nghiệp giao thông
|
6.500
|
Sự nghiệp kiến thiết thị chính
|
22.000
|
Sự nghiệp kinh tế khác:
|
|
- Đối với thành phố Nam Định
|
12.000
|
- Đối với các huyện
|
7.500
|
Đối với sự nghiệp nông lâm thủy lợi
tính theo dân số (riêng thành phố Nam Định tính theo dân số nông thôn); sự
nghiệp kiến thiết thị chính phân bổ theo dân số thành thị.
b) Ngoài định mức nêu trên, tính bổ
sung cho các nhiệm vụ sau:
- Kinh phí thị chính để sửa chữa và
trả tiền điện thắp sáng đối với các huyện có đường Quốc lộ 10 và Quốc lộ 21,
21B đi qua.
- Kinh phí chi sự nghiệp thị chính
của thành phố Nam Định để chỉnh trang đô thị (bao gồm cả kinh phí chỉnh trang
đô thị thường xuyên và kinh phí trang trí, chỉnh trang đô thị trong các ngày kỷ
niệm, ngày Lễ lớn, tổ chức các sự kiện quan trọng theo sự chỉ đạo của tỉnh và
thành phố), chi chăm sóc cây xanh, tu sửa hè cống, bảo vệ công viên, quản lý
nghĩa trang...
- Kinh phí đảm bảo hoạt động của
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp cấp huyện do điều chuyền kinh phí và biên chế từ
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về các huyện, thành phố quản lý.
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp kiến thiết kinh tế đối với ngân sách cấp xã:
- Sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi bình
quân 125 triệu đồng/xã, thị trấn/năm (đã bao gồm kinh phí hoạt động của Ban
nông nghiệp).
- Sự nghiệp giao thông bình quân 75
triệu đồng/xã, thị trấn/năm.
- Sự nghiệp thị chính (bao gồm cả chi
trang trí, chỉnh trang đô thị thường xuyên và trang trí, chỉnh trang đô thị
trong các ngày kỷ niệm, ngày Lễ lớn, tổ chức các sự kiện quan trọng theo sự chỉ
đạo của tỉnh và huyện; chi duy tu sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị,
điện chiếu sáng công viên, cây xanh... trên địa bàn các thị trấn và các nhiệm
vụ chi khác của sự nghiệp thị chính theo sự chỉ đạo của huyện): Đô thị loại IV:
17.000 triệu đồng/năm; đô thị loại V: 8.500 triệu đồng/thị trấn/năm.
- Sự nghiệp kinh tế khác bình quân 11
triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
Điều 13. Định mức phân bổ dự toán
chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp bảo vệ môi trường cấp huyện:
a) Định mức phân bố theo tiêu chí dân
số: 4.000 đồng/người dân/năm;
b) Định mức phân bổ theo giá trị sản
xuất công nghiệp được tính bình quân là 150 đồng/triệu đồng giá trị sản xuất
công nghiệp (giá so sánh năm 2010).
c) Ngoài định mức nêu trên, thành phố
Nam Định được bổ sung thêm kinh phí đế chi hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải, quản lý chất thải... của đô thị Trung tâm vùng; kinh
phí xử lý khối lượng rác thải tăng lên do tiếp nhận, quản lý các khu đô thị
trên địa bàn...
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp bảo vệ môi trường cấp xã bình quân 75 triệu đồng/xã/năm; 120 triệu đồng/
phường, thị trấn/năm.
Riêng khu du lịch Quất Lâm, Thịnh
Long phân bổ thêm mỗi đơn vị 200 triệu đồng/năm.
Điều 14. Định mức phân bổ dự toán
chi quốc phòng
1. Định mức phân bổ dự toán chi quốc
phòng cấp huyện:
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số: 2.000 đồng/người dân/năm (đã bao gồm kinh phí thực hiện nhiệm vụ quốc phòng
do ngân sách cấp huyện đảm nhận như: chi thực hiện nhiệm vụ xây dựng và lực
lượng dự bị động viên; thực hiện Luật nghĩa vụ quân sự, công tác tuyển quân...).
b) Bổ sung cho 03 huyện ven biển
để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng là 150 triệu đồng/huyện/năm.
2. Định mức phân bổ dự toán chi quốc
phòng cấp xã bình quân 60 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm (đã bao gồm kinh
phí thực hiện Luật nghĩa vụ quân sự, công tác tuyển quân...).
Ngoài định mức nêu trên, tính bổ sung
cho các nhiệm vụ sau:
a) Kinh phí đế chi trả phụ cấp cho
các đối tượng theo Luật Dân quân tự vệ, Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày
30/6/2020 của Chính phủ, Nghị quyết số 54/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
b) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng cho các xã ven biển: 500 triệu đồng/xã/năm.
Điều 15. Định mức phân bổ dự toán
chi an ninh
1. Định mức phân bố dự toán chi an
ninh cấp huyện:
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số:
- Đối với thành phố Nam Định: 1.100
đồng/người dân/năm.
- Đối với các huyện: 850 đồng/người
dân/năm.
b) Bổ sung cho các huyện ven biến,
huyện có tỷ lệ đồng bào công giáo trên 20% là 100 triệu đồng/huyện/năm.
2. Định mức phân bổ dự toán chi an
ninh cấp xã bình quân 60 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
Ngoài định mức nêu trên, tính bổ sung
cho các nhiệm vụ sau:
a) Đảm bảo kinh phí chi phụ cấp, kinh
phí mua thẻ BHYT, kinh phí trích nộp Bảo hiểm xã hội đối
với Trưởng ban bảo vệ dân phố, Phó ban bảo vệ dân phố, Công an thường trực;
kinh phí chi phụ cấp, kinh phí mua thẻ BHYT Công an viên, Bảo vệ dân phố quy
định tại Nghị quyết số 138/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010, Nghị quyết số 53/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định.
b) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ an
ninh, trật tự cho các xã ven biển: 500 triệu đồng/xã/năm.
Điều 16. Đối với những huyện có
dân số thấp
Dưới 100 nghìn dân được phân bổ thêm
30%; từ 100 - 150 nghìn dân được phân bổ thêm 10% số chi các định mức tính theo
chỉ tiêu dân số nêu trên.
Điều 17. Định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên khác
1. Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên khác ngân sách cấp huyện phân bổ theo tỷ trọng (bằng 0,2%) tổng
các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự
toán chi ngân sách quy định ở trên (từ Điều 3 đến Điều 16).
15.2. Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên khác ngân sách cấp xã bình quân 11 triệu đồng/xã, phường, thị
trấn/năm.
Điều 18. Dự phòng ngân sách
Mức dự phòng cho ngân sách cấp huyện,
cấp xã là 2% so với tổng chi cân đối ngân sách./.