ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2023/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
18 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY LỢI THUỘC
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển
nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Thủy lợi là tổ chức
hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện chức năng quản lý nhà nước và tổ chức thực thi
pháp luật về thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn, bảo đảm an ninh nguồn nước,
đê điều, phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Thủy lợi có tư cách pháp
nhân, có con dấu, tài khoản riêng, chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về
chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thủy lợi, Cục Quản lý đê điều và Phòng chống
thiên tai trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thuỷ lợi, phòng, chống
thiên tai được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; thông tin tuyên truyền,
hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý được giao.
2. Về thủy lợi:
a) Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền: quyết định phê duyệt, công bố kết quả điều tra cơ
bản thủy lợi, quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý trên
địa bàn tỉnh; quyết định giao tổ chức quản lý hoặc phân cấp quản lý công trình
thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật; quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận, phương án cắm mốc chỉ giới phạm
vi bảo vệ công trình thủy lợi; phê duyệt hoặc phân cấp phê duyệt phương án bảo
vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh; phương án
huy động lực lượng, vật tư, phương tiện bảo vệ công trình thủy lợi khi xảy ra sự
cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố; quy mô thủy lợi nội đồng; kinh phí đầu tư xây
dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch
nông thôn do địa phương quản lý;
b) Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan
tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua
các mức giá và phê duyệt giá cụ thể của sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định
của pháp luật;
c) Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng phương án phát triển mạng lưới
thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện
Chiến lược phát triển thủy lợi, các nội dung liên quan đến thủy lợi, cấp nước sạch
nông thôn trong quy hoạch tỉnh và quy hoạch ngành quốc gia theo quy định của
pháp luật;
d) Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý các công trình thủy
lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra
việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thủy lợi, công trình
cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh thuộc nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh;
tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn
trên địa bàn theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban
nhân dân tỉnh trên địa bàn; tổ chức thực hiện việc quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn, thống kê, xây dựng
và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi theo quy định của pháp luật và phân công của
Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý
nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ, bảo đảm an toàn công trình thủy lợi,
công trình cấp nước sạch nông thôn; phối hợp quản lý việc xả nước thải vào công
trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
g) Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra công tác tưới, tiêu, thoát nước phục vụ sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định. Theo dõi, giám sát, quan trắc
diễn biến bồi lắng, xói lở công trình thủy lợi; hướng dẫn, quản lý việc tổ chức
thực hiện khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả nguồn nước
từ các công trình thủy lợi; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý vận hành, điều tiết
nguồn nước của các hệ thống công trình thủy lợi; bảo đảm cung cấp nước sạch phục
vụ sinh hoạt trong thực hiện phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước,
xâm nhập mặn, ngập lụt, úng trên địa bàn tỉnh; tổ chức quan trắc, dự báo, cảnh
báo về hạn hán, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng, số lượng, chất lượng nước trong hệ
thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh;
h) Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh về
cơ chế, chính sách, hướng dẫn thực hiện về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật.
3. Về phòng, chống thiên tai:
a) Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền: kế hoạch phòng, chống thiên tai, kế hoạch đầu tư
xây dựng công trình phòng, chống thiên tai của địa phương theo phân công; tiêu
chuẩn, định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống
thiên tai; quyết định về tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ
liệu, hệ thống quan trắc, theo dõi, giám sát chuyên dùng phòng, chống thiên
tai; quyết định phê duyệt, công bố kết quả điều tra cơ bản về phòng, chống
thiên tai trên địa bàn tỉnh; quyết định công bố tình huống khẩn cấp về thiên
tai theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; quyết định về lực lượng chuyên
trách quản lý đê điều, cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều; chấp
thuận việc xây dựng, cải tạo công trình giao thông có liên quan đến đê điều;
b) Tham mưu Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch
phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều và phương án phòng, chống
lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều trong quy hoạch
tỉnh, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và duy tu, bảo dưỡng đê điều, quản lý và
bảo đảm an toàn đê điều theo phân công hoặc ủy quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực
hiện việc đánh giá hiện trạng đê điều, xác định trọng điểm xung yếu đê điều; kiểm
tra xây dựng, triển khai phương án hộ đê, công tác hộ đê, bảo đảm an toàn đê điều;
tổng hợp, quản lý thông tin, dữ liệu về đê điều trong phạm vi của tỉnh;
d) Tham mưu Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra việc đầu tư xây dựng,
duy tu, bảo dưỡng, vận hành và bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
đ) Tuyên truyền, phổ biến nội dung bảo đảm yêu cầu
phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành, sử dụng khu đô thị; điểm
du lịch, khu du lịch; khu công nghiệp; khu di tích lịch sử; điểm dân cư nông
thôn và công trình;
e) Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về cắm mốc chỉ giới
phạm vi bảo vệ công trình đê điều; xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện việc
di dời công trình, nhà ở liên quan tới phạm vi bảo vệ công trình đê điều theo
quy định và phân công của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quản lý các tuyến đê biển, đê cửa sông, đê sông ngăn mặn
theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu, đề xuất về kỹ thuật
nghiệp vụ trong bảo vệ đê điều, tổ chức xử lý giờ đầu các sự cố
đê điều, tham gia giám sát trong xây dựng, tu bổ các công trình đê điều
theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ
đầu tư công trình xây dựng (nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy lợi; nâng cấp,
duy tu, sửa chữa, tu bổ và làm mới đê điều, công trình phòng chống lụt bão;
nâng cấp, sửa chữa công trình nước sạch nông thôn) khi được cấp có thẩm quyền
giao.
6. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và
xây dựng mô hình phát triển thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn, đê điều, phòng,
chống thiên tai; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.
7. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quản lý hoạt động chuyên môn của Công ty TNHH một thành viên Khai
thác công trình thủy lợi Tiền Giang (trừ nội dung về tài chính, vốn).
8. Thực hiện tiếp công
dân; giải quyết khiếu nại; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí theo quy định của pháp luật hoặc phân công của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn nhiệm vụ cơ quan thường trực của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Tổ công tác kiểm tra, chỉ đạo công tác cấp nước trên
địa bàn tỉnh.
10. Triển khai, thực hiện cải cách hành chính, chuyển
đổi số trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của đơn vị theo quy định.
11. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật, phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và
phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
12. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thủy lợi, Cục Quản lý đê điều và Phòng
chống thiên tai.
13. Thực hiện nhiệm vụ
khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục Thủy lợi gồm: Chi
cục trưởng và không quá 02 (hai) Phó Chi cục trưởng.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
a) Phòng Hành chính, Tổng hợp;
b) Phòng Quản lý công trình Thủy lợi
và Nước sạch nông thôn;
c) Phòng Quản lý Đê điều và Phòng,
chống thiên tai.
3. Đơn vị sự nghiệp thuộc Chi cục Thuỷ
lợi: Hạt Quản lý đê.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
2. Bãi bỏ Quyết định số
966/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thủy
lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ, Bộ NN&PTNT;
- Cục Thủy lợi - Bộ NN&PTNT;
- Cục Quản lý ĐĐ và PCTT - Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Ấp Bắc; Đài PT-THTG;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC(Quốc).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vĩnh
|