ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 08
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế
hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định
3096/QĐ-BYT ngày 02 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công
bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Trên cơ sở Kế hoạch số
207/KH-UBND ngày 30 tháng 11năm 2022 của UBND tỉnh Phú Yên về rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 146/TTr-SYT ngày 28 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính
nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Y tế tỉnh Phú Yên (có Danh mục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Mỹ
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:37/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I. Lĩnh vực Khám chữa bệnh
|
1
|
Thủ tục kiểm tra, công nhận
loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh
|
II. Lĩnh vực Y tế dự phòng
|
1
|
Thủ tục áp dụng biện pháp
cách ly Y tế tại cửa khẩu
|
2
|
Thủ tục áp dụng biện pháp
cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại cửa khẩu, cơ sở
y tế)
|
3
|
Thủ tục công bố dịch bệnh
truyền nhiễm thuộc nhóm A
|
4
|
Thủ tục áp dụng biện pháp
cách ly Y tế tại nhà
|
5
|
Thủ tục cấp và chi trả tiền bồi
thường cho người được tiêm chủng khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm
chủng chống dịch
|
6
|
Thủ tục dự trù và phân phối
thuốc Methadone thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế và Sở Y tế các tỉnh
thành phố
|
III. Lĩnh vực Trang thiết
bị và Công trình y tế
|
1
|
Thủ tục phê duyệt tiêu chuẩn,
định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng
|
IV. Lĩnh vực Dân số, sức khỏe
sinh sản
|
1
|
Thủ tục báo cáo thống kê
chuyên ngành dân số
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ Y TẾ
I. LĨNH VỰC
KHÁM CHỮA BỆNH
1. Thủ tục
kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đề nghị kiểm tra công
nhận: Đơn vị được giao trách nhiệm loại trừ bệnh phong (Bệnh viện Da liễu) của
tỉnh chưa được công nhận loại trừ bệnh phong đối chiếu với các tiêu chí loại trừ
bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh, nếu thấy đã đạt thì đề nghị Sở Y tế xem xét, gửi
văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp
tỉnh về Bộ Y tế.
Bước 2: Thành lập hội đồng kiểm
tra:
“Bộ Y tế xem xét, quyết định
thành lập Hội đồng kiểm tra. Hội đồng có trách nhiệm kiểm tra các tiêu chí loại
trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh.
Thành phần hội đồng kiểm tra gồm
09 hoặc 11 thành viên:
- 01 Chủ tịch hội đồng: Lãnh đạo
Bệnh viện Da liễu Trung ương.
- 02 Phó Chủ tịch hội đồng, gồm:
+ Lãnh đạo Sở Y tế;
+ Lãnh đạo Bệnh viện Phong-Da
liễu Trung ương Quỳnh Lập hoặc Lãnh đạo Bệnh viện Phong-Da liễu Trung ương Quy
Hòa hoặc Lãnh đạo Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh.
- 01 Ủy viên thư ký: Đại diện
phòng Chỉ đạo tuyến, Bệnh viện Da liễu Trung ương.
- Ủy viên giám sát: Đại diện
Lãnh đạo, chuyên viên Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
- 05 Ủy viên gồm: 04 Lãnh đạo của
04 tỉnh, thành phố thuộc Trung ương đã được công nhận loại trừ bệnh phong và 01
cán bộ Phòng Chỉ đạo tuyến của Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quỳnh Lập
hoặc Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa hoặc Bệnh viện Da liễu thành
phố Hồ Chí Minh nếu kiểm tra ở các tỉnh, thành phố thuộc địa bàn của một trong
ba đơn vị trên phụ trách.
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra loại
trừ bệnh phong chịu trách nhiệm điều hành Hội đồng kiểm tra tại tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.”
Bước 3: Tiến hành kiểm tra: Thời
gian kiểm tra tối đa 02 ngày
Bước 4: Đánh giá, xếp loại
Bước 5: Công nhận tỉnh đạt được
04 tiêu chí loại trừ bệnh phong: Chủ tịch hội đồng có văn bản báo cáo kết quả về
Bộ Y tế, kèm theo Biên bản kiểm tra của hội đồng. Bộ trưởng Bộ Y tế căn cứ kết
quả kiểm tra của Hội đồng, xem xét quyết định công nhận.
1.2. Cách thức thực hiện: Không
quy định
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong
1.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị được giao trách nhiệm loại trừ bệnh phong (Bệnh viện Da liễu).
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Y tế
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công nhận loại trừ bệnh
phong ở quy mô cấp tỉnh
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư 17/2013/TT-BYT ngày 06/06/2013 quy định tiêu chí và hướng
dẫn kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh và huyện do Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành.
II. LĨNH VỰC
Y TẾ DỰ PHÒNG
1. Thủ tục
áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cửa khẩu
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời gian 01 giờ,
kể từ khi phát hiện đối tượng thuộc quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định này, người
đứng đầu tổ chức kiểm dịch Y tế biên giới (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật) có
trách nhiệm lập danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế và
báo cáo người đứng đầu cơ quan phụ trách cửa khẩu để xem xét, phê duyệt.
Bước 2. Trong thời gian 01 giờ,
kể từ khi nhận được đề nghị của người đứng đầu tổ chức kiểm dịch Y tế biên giới,
người đứng đầu cơ quan phụ trách cửa khẩu phải phê duyệt danh sách các trường hợp
phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế.
Bước 3. Trong thời gian 01 giờ,
kể từ khi danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế được phê
duyệt, người đứng đầu tổ chức kiểm dịch Y tế biên giới có trách nhiệm:
a) Thông báo việc áp dụng biện
pháp cách ly Y tế cho:
+ Đối tượng bị áp dụng biện
pháp cách ly Y tế và thân nhân của họ đối với đối tượng bị áp dụng biện pháp
cách ly Y tế là người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam;
+ Thân nhân hoặc người chịu
trách nhiệm vận chuyển đối với đối tượng bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế là
thi hài, hài cốt;
+ Chủ hàng hóa, phương tiện vận
tải trong trường hợp đối tượng bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế là hàng hóa,
phương tiện vận tải, mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể
người;
+ Cơ quan phụ trách an ninh tại
cửa khẩu để phối hợp trong việc giám sát việc thực hiện cách ly Y tế.
b) Chuyển đối tượng đến địa điểm
thực hiện cách ly Y tế và phân công nhân viên trực tiếp chăm sóc, điều trị cho
đối tượng bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế là người xuất cảnh, nhập cảnh, quá
cảnh Việt Nam.
Trường hợp đối tượng bị cách ly
Y tế là hàng hóa, phương tiện vận tải, mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học,
mô, bộ phận cơ thể người, thi hài, hài cốt, việc áp dụng các biện pháp xử lý Y
tế thực hiện theo quy định của pháp luật về kiểm dịch Y tế biên giới.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế
1.4. Thời hạn giải quyết: 03 giờ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức kiểm dịch Y tế biên giới
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: cơ quan phụ trách cửa khẩu
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: phê duyệt danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y
tế
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định 101/2010/NĐ-CP 30/09/2010 hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh
truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly Y tế và chống dịch đặc thù
trong thời gian có dịch.
2. Thủ tục
áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại
nhà, tại cửa khẩu, cơ sở y tế)
2.1. Trình tự thực hiện:
Trường hợp số lượng người xuất
cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam thuộc quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định
này vượt quá khả năng tiếp nhận cách ly Y tế của cửa khẩu:
+ Trong thời gian 06 giờ, kể từ
khi nhận được đề nghị của người đứng đầu tổ chức kiểm dịch Y tế biên giới, người
đứng đầu cơ quan phụ trách cửa khẩu gửi văn bản về Sở Y tế đề nghị hướng dẫn thực
hiện việc cách ly Y tế;
+ Trong thời gian 12 giờ, kể từ
khi nhận được đề nghị của người đứng đầu cơ quan phụ trách cửa khẩu, Sở Y tế phải
có hướng dẫn cụ thể về việc thực hiện cách ly Y tế.
Trường hợp số lượng người mắc bệnh
truyền nhiễm vượt quá khả năng tiếp nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại
vùng có dịch, trong thời gian 06 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của người đứng
đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch tỉnh quyết định
việc áp dụng các biện pháp chống dịch theo quy định tại khoản 3 Điều 48 và việc
huy động, trưng dụng các nguồn lực cho hoạt động chống dịch theo quy định tại
Điều 55 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: không quy định
2.4. Thời hạn giải quyết: 18 giờ
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức kiểm dịch Y tế biên giới; cơ quan phụ trách cửa khẩu
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Y tế, Ban chỉ đạo chống dịch tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: quyết định việc áp dụng các biện pháp chống dịch
2.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định 101/2010/NĐ-CP 30/09/2010 hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh
truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly Y tế và chống dịch đặc thù
trong thời gian có dịch
3. Thủ tục
công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Ngay sau khi nhận được
thông tin về người nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, cơ quan được Bộ Y tế
chỉ định thực hiện việc điều tra xác minh (sau đây gọi tắt là cơ quan xác minh
dịch).
Bước 2. Trong thời hạn 12 giờ,
kể từ khi xác định có người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, cơ quan xác
minh dịch có trách nhiệm thông báo cho Sở Y tế nơi có dịch xảy ra đồng thời báo
cáo Bộ Y tế.
Bước 3. Trong thời hạn 12 giờ,
kể từ khi nhận được thông báo của cơ quan xác minh dịch, Sở Y tế nơi có dịch xảy
ra có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 4. Trong thời hạn 12 giờ,
kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế nơi có dịch xảy ra, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh có trách nhiệm đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế công bố dịch.
Bước 5. Bộ trưởng Bộ Y tế :
+ Công bố dịch trong thời hạn
24 giờ kể từ khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Thông báo trường hợp mắc bệnh
truyền nhiễm thuộc nhóm A trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của
cơ quan xác minh dịch đối với trường hợp người nhập cảnh Việt Nam được xác định
mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A;
+ Đề nghị Thủ tướng Chính phủ
công bố dịch đối với trường hợp dịch lây lan nhanh từ tỉnh này sang tỉnh khác, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe con người.
3.2. Cách thức thực hiện: không
quy định
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: không quy định
3.4. Thời hạn giải quyết: 60 giờ
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ trưởng Bộ Y tế, Thủ tướng Chính phủ
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công bố dịch
3.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A: có ít nhất một
người bệnh được chẩn đoán xác định.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Quyết định 02/2016/QĐ- TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện công
bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
4. Thủ tục
áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời gian 03 giờ,
kể từ khi phát hiện người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định
này, Trạm trưởng Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) lập
danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà và báo cáo
Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã để xem xét, phê duyệt.
Bước 2. Trong thời gian 01 giờ,
kể từ khi nhận được đề nghị của Trạm trưởng Trạm Y tế xã, Trưởng Ban Chỉ đạo chống
dịch cấp xã phải quyết định việc phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt danh sách các
trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế. Trường hợp từ chối phê duyệt phải
nêu rõ lý do.
Bước 3. Trong thời gian 03 giờ,
kể từ khi danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế được phê
duyệt, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm:
+ Thông báo việc áp dụng biện
pháp cách ly cho người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế và thân nhân của họ, đồng
thời thông báo cho Công an xã và tổ trưởng tổ dân phố, trưởng cụm dân cư, trưởng
thôn, già làng, trưởng bản, trưởng làng, trưởng ấp, trưởng phum, trưởng sóc để
phối hợp giám sát việc thực hiện biện pháp cách ly Y tế;
+ Tổ chức thực hiện các biện
pháp giám sát, theo dõi sức khỏe của người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế;
+ Báo cáo và đề xuất với Ban Chỉ
đạo chống dịch cấp xã về các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa nguy cơ lây
nhiễm từ người bị cách ly Y tế ra cộng đồng.
Trường hợp người đang bị áp dụng
biện pháp cách ly Y tế có dấu hiệu tiến triển thành mắc bệnh truyền nhiễm, Trạm
trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã
để xem xét, quyết định việc áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
Bước 4. Sau khi tiếp nhận đối
tượng, người đứng đầu khoa, phòng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận
đối tượng có trách nhiệm:
+ Tổ chức thực hiện việc cách
ly và chăm sóc, điều trị cho người bệnh;
+ Thông báo với Trạm trưởng Trạm
Y tế xã về tình trạng bệnh của người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế.
Bước 5. Sau khi nhận được thông
báo của người đứng đầu khoa, phòng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận
đối tượng, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm:
+ Thông báo hủy bỏ việc áp dụng
biện pháp cách ly Y tế trong trường hợp nhận được thông báo xác định người đó
không mắc bệnh truyền nhiễm;
+ Lập danh sách những người tiếp
xúc với người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế và thực hiện các biện pháp
phòng, chống dịch trong trường hợp nhận được thông báo xác định người đó mắc bệnh
truyền nhiễm.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà
4.4. Thời hạn giải quyết: 07 giờ
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trạm Y tế xã, phường, thị trấn
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: phê duyệt danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y
tế
4.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định 101/2010/NĐ-CP ngày 30/09/2010 hướng dẫn Luật phòng, chống
bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly Y tế và chống dịch đặc
thù trong thời gian có dịch.
5. Thủ tục
cấp và chi trả tiền bồi thường khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng
mở rộng, tiêm chủng chống dịch gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng
của người được tiêm chủng
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được kết luận của Hội đồng tư vấn chuyên môn tỉnh (thời
điểm tiếp nhận được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế), Sở Y tế
ra quyết định giải quyết bồi thường đối với các trường hợp được Nhà nước bồi
thường theo quy định tại Nghị định này. Quyết định giải quyết bồi thường phải
được gửi cho người bị thiệt hại, người có lỗi hoặc cơ quan tổ chức có lỗi gây
thiệt hại (nếu có).
Quyết định giải quyết bồi thường
có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày người bị thiệt hại nhận được quyết định, trừ
trường hợp người bị thiệt hại không đồng ý và khởi kiện ra tòa án.
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, Sở
Y tế phải có văn bản gửi Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia đề nghị cấp
kinh phí để thực hiện bồi thường kèm theo quyết định giải quyết bồi thường có
hiệu lực pháp luật.
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường,
Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia phải cấp kinh phí cho Sở Y tế để chi
trả cho người bị thiệt hại.
Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí do Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc
gia cấp, Sở Y tế phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại.
Việc chi trả phải thực hiện 01
lần bằng tiền mặt cho người bị thiệt hại hoặc chuyển khoản theo yêu cầu của người
bị thiệt hại. Trường hợp người bị thiệt hại có yêu cầu trả bằng chuyển khoản
thì thực hiện theo yêu cầu và thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại. Nếu
chi trả bồi thường bằng tiền mặt thì phải thông báo trước ít nhất 02 ngày cho
người bị thiệt hại, việc nhận tiền bồi thường được lập thành 02 bản, mỗi bên
tham gia giao nhận giữ 01 bản.
5.2. Cách thức thực hiện: không
quy định
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Kết luận của Hội đồng tư vấn
chuyên môn tỉnh;
+ Bộ hồ sơ xác định trường hợp
được bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP của
Chính phủ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 40
ngày
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hội đồng tư vấn chuyên môn tỉnh (Đơn vị thường trực là Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh)
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Y tế; Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải quyết bồi thường
5.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 quy định về hoạt động tiêm
chủng.
6. Thủ tục
dự trù và phân phối thuốc Methadone thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế và Sở
Y tế.
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước ngày mùng 05 của
các tháng 01, 4, 7 và tháng 10 hằng năm hoặc trong trường hợp đột xuất, cơ sở
điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone (sau đây gọi tắt là
cơ sở điều trị Methadone) lập dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone theo mẫu số
2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm cả nhu cầu sử dụng thuốc của
người bệnh tại các cơ sở cấp phát thuốc Methadone thuộc thẩm quyền quản lý của
cơ sở điều trị Methadone và gửi về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
Bước 2: Trước ngày mùng 10 của
tháng lập dự trù, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh phải hoàn thành việc tổng hợp
và gửi Sở Y tế bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng thuốc Methadone quy định tại Khoản
1 Điều này theo mẫu số 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2015/TT-BYT .
Bước 3: Trước ngày 15 của tháng
lập dự trù, Sở Y tế phải hoàn thành:
+ Duyệt dự trù nhu cầu sử dụng
thuốc Methadone của các cơ sở điều trị Methadone đối với nguồn thuốc thuộc thẩm
quyền quản lý của Sở Y tế theo mẫu số 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
này. Duyệt dự trù được lập thành 03 bản và được gửi như sau: 01 bản gửi đơn vị
phân phối, 01 bản gửi Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh và 01 bản lưu tại Sở Y
tế;
+ Tổng hợp nhu cầu sử dụng thuốc
Methadone của các cơ sở điều trị Methadone đối với nguồn thuốc thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Y tế theo mẫu số 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi
Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) để đề nghị duyệt dự trù. Bản tổng hợp dự
trù được gửi như sau: 01 bản gửi Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS), 01 bản gửi
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh và 01 bản lưu tại Sở Y tế.
Bước 4: Trước ngày 20 của tháng
lập dự trù, Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) xem xét, phê duyệt dự trù nhu cầu
sử dụng thuốc Methadone của các tỉnh đối với nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Y tế theo mẫu số 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Duyệt dự
trù được lập thành 04 bản: 01 bản gửi đơn vị phân phối, 01 bản gửi Sở Y tế , 01
bản gửi Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh và 01 bản lưu tại Bộ Y tế (Cục Phòng,
chống HIV/AIDS).
Bước 5: Căn cứ vào bản duyệt dự
trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt,
đơn vị phân phối có trách nhiệm:
+ Thống nhất với cơ sở điều trị
Methadone về số lượng và thời gian giao thuốc cụ thể. Việc giao thuốc phải thực
hiện trước ngày 30 của tháng lập dự trù;
+ Báo cáo cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone về số lượng và thời gian giao
thuốc cụ thể.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, Bưu chính công ích
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Biểu mẫu báo cáo và dự trù
thuốc methadone dành cho cơ sở điều trị theo mẫu số 1.
+ Biểu mẫu báo cáo và dự trù
thuốc methadone dành cho tuyến tỉnh, thành phố/Cơ quan đầu mối theo mẫu số 2.
6.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế; Sở Y tế các tỉnh, thành phố.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phê duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone của Cục Phòng, chống
HIV/AIDS gửi đơn vị phân phối để thực hiện việc chuyển thuốc đến các cơ sở điều
trị Methadone của tỉnh.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 2 Phụ lục 1: Biểu mẫu
báo cáo và dự trù thuốc methadone dành cho cơ sở điều trị.
+ Mẫu số 3 Phụ lục 1: Biểu mẫu
báo cáo và dự trù thuốc methadone dành cho tuyến tỉnh, thành phố/Cơ quan đầu mối.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư 14/2015/TT-BYT ngày 25/06/2015 về Quản lý thuốc Methadone
do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Phụ
lục 1 Mẫu số 2
BIỂU
MẪU BÁO CÁO VÀ DỰ TRÙ THUỐC METHADONE DÀNH CHO CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, TỒN KHO VÀ DỰ TRÙ THUỐC METHADONE
(từ
ngày ... tháng ….. đến ngày .... tháng …..)
Cơ sở điều trị Methadone
………………..….....................................…………………….…………….
Địa chỉ:
…………………………………………………………………….........................................……
Quận/huyện/thị xã/thành phố……….......................………
Tỉnh……………….......……......….……..
Tên đơn vị
|
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tồn kho kỳ trước chuyển sang
|
Số lượng nhập trong kỳ
|
Tổng số
|
Số lượng xuất trong kỳ
|
Số lượng hao hụt
|
Số lượng dư thừa
|
Tồn kho cuối kỳ
|
Tổng số người bệnh đang tham gia điều trị
|
Số lượng người bệnh dự kiến tăng thêm trong kỳ tới
|
Số lượng dự trù cho kỳ tới
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- ……….
Người lập báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo cơ sở điều trị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
quản lý trực tiếp
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 1 Mẫu số 3
BIỂU
MẪU BÁO CÁO VÀ DỰ TRÙ THUỐC METHADONE DÀNH CHO TUYẾN TỈNH, THÀNH PHỐ/CƠ QUAN ĐẦU
MỐI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ
……………………………………………..
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, TỒN KHO VÀ DỰ TRÙ THUỐC METHADONE
(từ
ngày ... tháng ….. đến ngày .... tháng …..)
Ngày hoàn thành báo cáo (ngày
cuối cùng của tháng báo cáo)…………………
Tên đơn vị
|
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tồn kho kỳ trước chuyển sang
|
Số lượng nhập trong kỳ
|
Tổng số
|
Số lượng xuất trong kỳ
|
Số lượng hao hụt
|
Số lượng dư thừa
|
Tồn kho cuối kỳ
|
Tổng số người bệnh đang tham gia điều trị
|
Số lượng người bệnh dự kiến tăng
thêm trong kỳ tới
|
Số lượng dự trù cho kỳ tới
|
Số lượng duyệt dự trù
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- ……….
|
Số…………ngày……………………………………
- Duyệt bản dự trù này gồm
... trang ... khoản....)
- Bản dự trù này có giá trị kể
từ ngày ký ban hành đến hết ngày………
|
Người lập báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo TTPC HIV/AIDS tỉnh*
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Cơ quan duyệt dự trù
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Chỉ áp dụng đối với
quy trình duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Y tế và Sở Y tế
III. LĨNH
VỰC TRANG THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH Y TẾ
1. Thủ tục
phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng
1.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp nộp hồ
sơ đề nghị phê duyệt định mức.
Bước 2: Trong thời gian 25
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, người có thẩm quyền
quy định tại Điều 5 Thông tư 08/2019/TT-BYT có trách nhiệm phê duyệt tiêu chuẩn,
định mức sử dụng, trường hợp không phê duyệt phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
1.2 Cách thực hiện: Trực tiếp
1.3 Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt
tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp Y tế theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Danh mục trang thiết bị Y tế
chuyên dùng hiện có kèm theo số lượng cụ thể của từng chủng loại.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động
và Quy hoạch phát triển của đơn vị (nếu có);
- Bảng kê khai nhân lực và cơ sở
vật chất của đơn vị. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đính kèm thêm văn
bản phê duyệt phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
- Bản thuyết minh về nhu cầu sử
dụng của từng chủng loại trang thiết bị Y tế bổ sung thêm trong 03 năm tiếp
theo;
- Các tài liệu quy định tại điểm
b, d và đ Khoản này phải được Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu.
1.4 Thời gian giải quyết: Trong
thời gian 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
1.5 Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các đơn vị sự nghiệp Y tế trực thuộc Sở Y tế địa phương.
1.6 Cơ quan giải quyết: người
có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư 08/2019/TT-BYT (Sở Y tế).
1.7 Kết quả: Quyết định phê duyệt
tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng
1.8 Phí, lệ phí: Không quy định
1.9 Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu
Văn bản đề nghị phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế
chuyên dùng quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 08/2019/TT-BYT .
1.10 Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Thông tư số 08/2019/TTBYT
ngày 31/5/2019 của Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết
bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế;
- Quyết định số 2316/QĐ-BYT
ngày 04/6/2020 của Bộ Y tế về việc phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ
Trưởng Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /….
V/v đề nghị phê duyệt định mức sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế.
|
……………, ngày …
tháng … năm ….
|
Kính
gửi:…………………………………
- Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công năm 2017;
- Căn cứ Thông tư số
08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ Y tế hướng dẫn về tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế
……..đã căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động và nhu cầu sử dụng để đề
xuất định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng của đơn vị như sau:
A. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
trang thiết bị Y tế chuyên dùng đề nghị xem xét phê duyệt
STT
|
Chủng loại
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
A
|
Trang thiết bị Y tế chuyên
dùng đặc thù
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
B
|
Trang thiết bị Y tế chuyên
dùng khác
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
B. Hồ sơ kèm theo báo cáo
1. Điều lệ tổ chức và hoạt động
và Quy hoạch phát triển của đơn vị (nếu có)
2. Bảng kê khai nhân lực và cơ
sở vật chất của đơn vị.
3. Văn bản phê duyệt phạm vi hoạt
động chuyên môn của cơ sở (Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh).
4. Danh mục trang thiết bị Y tế
chuyên dùng hiện có kèm theo số lượng cụ thể của từng chủng loại.
5. Thuyết minh về nhu cầu sử dụng
của từng chủng loại trang thiết bị Y tế trong 03 năm tiếp theo.
6. Các tài liệu khác
IV. LĨNH VỰC
DÂN SỐ, SỨC KHỎE SINH SẢN
1 Thủ tục
báo cáo thống kê chuyên ngành dân số
1.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị báo cáo thực hiện
theo Mẫu và hướng dẫn ghi quy định tại Phụ lục II, III, IV, V, VI ban hành kèm
theo Thông tư 01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022
Bước 2: Đơn vị báo cáo gửi báo
cáo dưới dạng văn bản điện tử được thể hiện bằng một trong các hình thức sau:
a) Văn bản điện tử dưới dạng tệp
tin điện tử, dạng tệp pdf của báo cáo giấy đã được xác thực của đơn vị thực hiện
báo cáo;
b) Báo cáo bằng tiện ích trên
phần mềm tin học theo quy định của Bộ Y tế
Bước 3: Đơn vị nhận báo cáo
theo điểm d) Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 4 Thông tư 01/2022/TT-BYT ngày
10/01/2022.
1.2 Cách thực hiện: Trực tuyến
- Trên phần mềm Miss
1.3 Thành phần hồ sơ:
Báo cáo thống kê chuyên ngành
dân số phụ lục báo cáo kèm theo.
1. Kỳ báo cáo:
a) Báo cáo thống kê trong kỳ được
tính bắt đầu từ ngày ngày 01 đầu kỳ báo cáo cho đến hết ngày cuối kỳ báo cáo,
tính theo năm dương lịch bao gồm:
- Báo cáo thống kê trong tháng
được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng báo cáo cho đến hết ngày cuối của tháng
báo cáo;
- Báo cáo thống kê trong quý (3
tháng) được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng đầu tiên cho đến hết ngày cuối cùng
của tháng thứ ba của kỳ báo cáo;
- Báo cáo thống kê trong năm được
tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
b) Báo cáo thống kê tính đến cuối
kỳ được tính tại ngày cuối của kỳ báo cáo, tính theo năm dương lịch bao gồm:
- Báo cáo thống kê tính đến cuối
quý: Ngày 31 tháng 3 là ngày cuối của Quý I; ngày 30 tháng 6 là ngày cuối của
Quý II; ngày 30 tháng 9 là ngày cuối của Quý III; tính đến ngày 31 tháng 12 là
cuối của Quý IV của năm báo cáo;
- Báo cáo thống kê tính đến cuối
năm: Ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
1.4 Thời gian giải quyết:
Báo cáo thống kê chuyên ngành
dân số cấp xã: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo
(tháng, quý, năm).
Báo cáo thống kê chuyên ngành
dân số của cơ sở Y tế cung cấp dịch vụ dân số:
+ Chậm nhất 10 ngày kể từ thời
điểm kết thúc kỳ báo cáo (quý) đối với cơ sở Y tế tuyến huyện trở xuống, cơ sở
Y tế ngoài công lập theo phân công của Sở Y tế (nếu có).
+ Chậm nhất 15 ngày kể từ thời
điểm kết thúc kỳ báo cáo (quý) đối với cơ sở Y tế tuyến tỉnh, tuyến trung ương
và cơ sở Y tế ngoài công lập (nếu không phân công cho cấp huyện).
Báo cáo thống kê đối với chuyên
ngành dân số cấp huyện: Chậm nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo
(quý, năm)
Báo cáo thống kê đối với chuyên
ngành dân số cấp tỉnh:
+ Chậm nhất 20 ngày kể từ thời
điểm kết thúc kỳ báo cáo (quý)
+ Ngày 15/3 của năm sau Chi cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình gửi báo cáo thống kê chuyên ngành chính thức đến
Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Sở Y tế , Cục Thống kê tỉnh và Ban chỉ
đạo công tác dân số cấp tỉnh.
Báo cáo thống kê chuyên ngành
dân số trung ương:
+ Chậm nhất 25 ngày kể từ thời
điểm kết thúc kỳ báo cáo (quý)
+ Ngày 30/3 của năm sau Tổng cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình gửi báo cáo thống kê ngành dân số chính thức đến
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế , Vụ Thống kê Dân số - lao động, Tổng cục Tổng
cục Thống kê và thông báo đến Sở Y tế , Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
cấp tỉnh.
1.5 Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cộng tác viên dân số; Viên chức dân số cấp xã, người làm công tác
dân số cấp xã của đơn vị làm đầu mối làm công tác dân số cấp xã; Cơ sở Y tế
cung cấp dịch vụ dân số; Trạm Y tế cấp xã hoặc Ban chỉ đạo công tác dân số xã;
Trung tâm Y tế cấp huyện hoặc Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình hoặc
Phòng Y tế cấp huyện; Chi cục Dân số
- Kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh
hoặc Phòng Dân số thuộc Sở Y tế cấp tỉnh; Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình
1.6 Cơ quan giải quyết: Tổng cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
1.7 Kết quả: Công bố, phổ biến
số liệu thống kê chuyên ngành dân số theo quy định của pháp luật
1.8 Phí, lệ phí: Không
1.9 Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Mẫu và hướng dẫn ghi báo cáo
thống kê chuyên ngành dân số cấp xã
+ Mẫu và hướng dẫn ghi báo cáo
thống kê chuyên ngành dân số của cơ sở Y tế
+ Mẫu và hướng dẫn ghi báo cáo
thống kê chuyên ngành dân số cấp huyện
+ Mẫu và hướng dẫn lập báo cáo
thống kê chuyên ngành dân số cấp tỉnh
+ Mẫu và hướng dẫn lập báo cáo
thống kê chuyên ngành dân số trung ương
1.10 Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cán bộ dân số cấp xã nhập tin từ
Phiếu thu tin đã được rà soát, thẩm định, các thông tin yêu cầu khác vào Kho dữ
liệu chuyên ngành dân số để lập báo cáo;
Trường hợp cấp xã chưa triển
khai lập báo cáo bằng tiện ích trên phần mềm tin học, cán bộ dân số cấp xã có
trách nhiệm nộp đầy đủ Phiếu thu tin đã được rà soát, thẩm định của toàn xã và
báo cáo giấy đến đơn vị đầu mối làm công tác dân số cấp huyện để nhập tin vào
Kho dữ liệu chuyên ngành dân số.
- Đối với báo cáo thống kê
chuyên ngành dân số cấp huyện: Đơn vị đầu mối làm công tác dân số cấp huyện có
trách nhiệm rà soát, thẩm định thông tin số liệu của cấp xã. Trong ngày giao
ban công tác dân số với cấp xã, đơn vị thông báo kết quả rà soát, đối chiếu
thông tin, số liệu của các xã với Kho dữ liệu chuyên ngành dân số; kết quả thẩm
định thông tin, số liệu tại một số địa bàn (nếu có);
- Đối với báo cáo thống kê
chuyên ngành dân số cấp tỉnh: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh
có trách nhiệm rà soát, thẩm định thông tin, số liệu của cấp huyện, cấp xã.
Trong ngày giao ban công tác dân số với cấp huyện, Chi cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình cấp tỉnh thông báo kết quả rà soát, đối chiếu thông tin, số liệu của
các huyện với Kho dữ liệu chuyên ngành dân số; kết quả thẩm định thông tin, số
liệu tại một số địa bàn (nếu có)
- Đối với báo cáo thống kê
chuyên ngành dân số trung ương: Tổng hợp số liệu Báo cáo thống kê chuyên ngành
dân số; thông báo kết quả rà soát; đối chiếu số liệu của cấp tỉnh, cấp huyện với
Kho dữ liệu chuyên ngành dân số đến Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp
tỉnh
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục:
Thông tư 01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022 quy định về ghi chép ban đầu và chế độ
báo cáo thống kê chuyên ngành dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
MẪU
BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BYT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Biểu 01-DSX
(Ban hành tại Thông tư số
/2022/TT-BYT)
Ngày nhận báo cáo: Chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.
Số:.................
|
Đơn vị báo cáo: .......................
Đơn vị nhận báo cáo:
+..............................................
+ Ủy ban Nhân dân
xã..............
|
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CẤP XÃ
THÁNG NĂM 20....
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Toàn xã
|
Thôn …
|
Thôn …
|
A
|
B
|
1
|
2
|
...
|
1.
|
Tổng số trẻ sinh ra trong
tháng
|
Người
|
|
|
|
|
Trong tổng số:
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ nam sinh ra
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ nữ sinh ra
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ sinh ra là con thứ 2
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ sinh ra là con thứ 3
trở lên
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ sinh ra của phụ nữ
dưới 20 tuổi
|
Người
|
|
|
|
2.
|
Số phụ nữ đang mang thai
trong tháng
|
Người
|
|
|
|
3.
|
Số nữ đặt vòng tránh thai mới
trong tháng
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số nữ thay vòng
tránh thai
|
Người
|
|
|
|
4.
|
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh
thai trong tháng
|
Người
|
|
|
|
5.
|
Số nam mới triệt sản trong
tháng
|
Người
|
|
|
|
6.
|
Số nữ mới triệt sản trong
tháng
|
Người
|
|
|
|
7.
|
Số nữ mới cấy thuốc tránh
thai trong tháng
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số thay que cấy
tránh thai
|
Người
|
|
|
|
8.
|
Số nữ thôi sử dụng cấy tránh
thai trong tháng
|
Người
|
|
|
|
Cán bộ dân số cấp xã
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………Ngày…….tháng..... năm…….
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI LÀM CÔNG TÁC
DÂN SỐ CẤP XÃ
(Chức vụ, Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu 02-DSX
(Ban hành tại Thông tư số
/2022/TT-BYT)
Ngày nhận báo cáo: Chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.
Số:.................
|
Đơn vị báo cáo: .......................
Đơn vị nhận báo cáo:
+..............................................
+ Ủy ban Nhân dân
xã..............
|
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CẤP XÃ QUÝ……. NĂM...
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Toàn xã
|
Thôn.…
|
Thôn ....
|
A
|
B
|
1
|
2
|
....
|
1.
|
Tổng số hộ dân cư (hộ tập thể
+ hộ gia đình) tính đến cuối quý
|
Hộ
|
|
|
|
|
Trong đó: Số hộ gia đình
|
Hộ
|
|
|
|
2.
|
Tổng số nhân khẩu thực tế thường
trú (dân số) tính đến cuối quý
|
Người
|
|
|
|
3.
|
Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi
có chồng tính đến cuối quý
|
Người
|
|
|
|
4.
|
Số người chết trong quý
|
Người
|
|
|
|
5.
|
Số người kết hôn trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong tổng số: - Số người tảo
tôn
|
Người
|
|
|
|
|
- Số người kết hôn cận huyết
thống
|
Người
|
|
|
|
6.
|
Số cặp kết hôn đã được tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý
|
Cặp
|
|
|
|
7.
|
Số người ly hôn trong quý
|
Người
|
|
|
|
8.
|
Số người chuyển đến từ xã
khác trong quý
|
Người
|
|
|
|
9.
|
Số người chuyển đi khỏi xã
trong quý
|
Người
|
|
|
|
10.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện đang sử dụng BPTT tính đến cuối quý
|
Cặp
|
|
|
|
|
Chia ra: - Đặt vòng tránh
thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Triệt sản nam
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Triệt sản nữ
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Thuốc cấy tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Thuốc uống tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Bao cao su
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Biện pháp tránh thai khác
|
Cặp
|
|
|
|
11.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện chưa sử dụng BPTT tính đến cuối quý
|
Cặp
|
|
|
|
12.
|
Số người đã thực hiện tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
13.
|
Số phụ nữ mang thai đã được
sàng lọc, chẩn đoán trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội
chứng Patau, bệnh Thalassemia) trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
14
|
Số phụ nữ mang thai đã được tầm
soát, sàng lọc trước sinh 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng
Patau) trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
15
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm
soát, sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, Bệnh thiếu
men G6PD, Tăng sản thượng thận bẩm sinh, Khiếm thính bẩm sinh, Bệnh tim bẩm
sinh) trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
16
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm
soát, sàng lọc sơ sinh 3 bệnh (Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, Bệnh thiếu men
G6PD. Tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
17.
|
Số người cao tuổi được khám sức
khỏe định kỳ trong quý
|
Người
|
|
|
|
18
|
Số hộ gia đình được cộng tác
viên dân số tư vấn, tuyên truyền về dân số tại hộ trong quý
|
Hộ
|
|
|
|
19.
|
Số lần tuyên truyền về công
tác dân số tại xã trong quý
|
Lần
|
|
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham
dự
|
lượt người
|
|
|
|
20.
|
Số cộng tác viên dân số tính
đến cuối quý
|
Người
|
|
|
|
21.
|
Số thôn chưa có CTV tính đến
cuối quý
|
Thôn
|
|
|
|
Cán bộ dân số cấp xã
(Ký , ghi rõ họ và tên)
|
....Ngày…..tháng.....
năm.....
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI LÀM CÔNG TÁC
DÂN SỐ CẤP XÃ
( Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
Biểu 03-DSX
(Ban hành tại Thông tư số
/2022/TT-BYT)
Ngày nhận báo cáo: Chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.
Số:.................
|
Đơn vị báo cáo: .......................
Đơn vị nhận báo cáo:
+..............................................
+ Ủy ban Nhân dân
xã..............
|
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CẤP XÃ NĂM...
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
A
|
1
|
2
|
I
|
HỘ VÀ NHÂN KHẨU
|
|
|
1.
|
Tổng số hộ dân cư (hộ tập thể
+ hộ gia đình) tính đến cuối năm
|
Hộ
|
|
|
Trong đó: Số hộ gia đình
|
Hộ
|
|
2.
|
Tổng số nhân khẩu thực tế thường
trú (dân số) tính đến cuối năm
|
Người
|
|
3.
|
Số phụ nữ có tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Số phụ nữ từ
15 đến 49 tuổi
|
Người
|
|
|
- Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi
có chồng
|
Người
|
|
|
- Số phụ nữ từ 35 đến 49 tuổi
có đủ 2 con
|
Người
|
|
|
- Số phụ nữ từ 30 đến 49 tuổi
chưa có chồng
|
Người
|
|
4.
|
Số người từ 60 tuổi trở lên
tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số người từ 80 tuổi
trở lên
|
Người
|
|
II
|
BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ
|
|
|
5.
|
Số trẻ sinh ra trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Số trẻ em
nam sinh ra
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em nữ sinh ra
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ
2
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ
3 trở lên
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con của
phụ nữ dưới 20 tuổi
|
Người
|
|
6.
|
Số người chết trong năm
|
Người
|
|
7.
|
Số người kết hôn trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Số người tảo
tôn
|
Người
|
|
|
- Số người kết hôn cận huyết
thống
|
Người
|
|
8.
|
Số cặp kết hôn đã được tư vấn,
khám sức khỏe trong năm
|
Cặp
|
|
9.
|
Số người ly hôn trong năm
|
Người
|
|
10.
|
Số người chuyển đến từ xã
khác trong năm
|
Người
|
|
11.
|
Số người chuyển đi khỏi xã
trong năm
|
Người
|
|
III
|
KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH
|
|
|
12
|
Số phụ nữ mang thai trong năm
|
Người
|
|
13.
|
Số nữ đặt vòng tránh thai mới
trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số nữ thay vòng
tránh thai
|
Người
|
|
14.
|
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh
thai trong năm
|
Người
|
|
15.
|
Số nam mới triệt sản trong
năm
|
Người
|
|
16.
|
Số nữ mới triệt sản trong năm
|
Người
|
|
17.
|
Số nữ cấy thuốc tránh thai mới
trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số nữ thay que cấy
tránh thai
|
Người
|
|
18.
|
Số nữ thôi sử dụng que cấy
tránh thai trong năm
|
Người
|
|
19.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối năm
|
Cặp
|
|
|
Chia ra: - Đặt vòng tránh
thai
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nam
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nữ
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc cấy tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc uống tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Bao cao su
|
Cặp
|
|
|
- Biện pháp tránh thai khác
|
Cặp
|
|
20.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện chưa sử dụng BPTT tính đến cuối năm
|
Cặp
|
|
|
Trong tổng số: - Cặp có hai
con một bề
|
Cặp
|
|
|
- Cặp có 3 con trở lên
|
Cặp
|
|
|
- Cặp đã kết hôn trên 12
tháng và chưa có con
|
Cặp
|
|
IV.
|
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ
|
|
|
21.
|
Số người đã được tư vấn, khám
sức khỏe trước khi kết hôn trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
22.
|
Số phụ nữ mang thai đã được tầm
soát, sàng lọc trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng
Patau, bệnh Thalassemia) trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
23.
|
Số phụ nữ mang thai được tầm
soát, sàng lọc trước sinh đủ 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng
Patau) trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
24.
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm
soát, sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu
men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh, khiếm thính bẩm sinh, bệnh tim bẩm
sinh) trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
25.
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm
soát, sàng lọc sơ sinh đủ 3 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu
men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
V.
|
CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI
CAO TUỔI
|
|
|
26.
|
Số người cao tuổi có thẻ bảo
hiểm y tế tính đến cuối kỳ
|
Người
|
|
27.
|
Số người cao tuổi được lập hồ
sơ theo dõi sức khỏe tính đến cuối kỳ
|
Người
|
|
28.
|
Số người cao tuổi được khám sức
khỏe định kỳ ít nhất 1 lần trong năm
|
Người
|
|
VI
|
TRUYỀN THÔNG VÀ GIÁO DỤC
DÂN SỐ
|
|
|
29.
|
Số hộ gia đình được CTV tư vấn,
tuyên truyền về dân số trực tiếp tại hộ trong năm
|
Hộ
|
|
30.
|
Số lần tuyên truyền về công
tác dân số trên địa bàn xã trong năm
|
Lần
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham
dự
|
Lượt người
|
|
Vll
|
CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG- TÀI
CHÍNH
|
|
|
31.
|
Số cộng tác viên dân số tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Cộng tác
viên mới tham gia
|
Người
|
|
|
- Công tác viên là nhân viên
y tế thôn, bản
|
Người
|
|
|
- Cộng tác viên dân số, gia
đình và trẻ em
|
Người
|
|
32.
|
Số thôn chưa có cộng tác viên
dân số tính đến cuối năm
|
Thôn
|
|
33.
|
Nguồn NSNN chi thực hiện công
tác dân số được cấp trong năm
|
1000 đ
|
|
|
Chia ra: - Từ cấp trên
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp xã
|
1000 đ
|
|
34.
|
Tổng số kinh phí đã hỗ trợ đối
tượng theo Nghị định 39/2015/NĐ-CP trong năm
|
1000 đ
|
|
Cán bộ dân số cấp xã
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………Ngày..... tháng..... năm......
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI LÀM CÔNG TÁC
DÂN SỐ CẤP XÃ
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CỦA CƠ SỞ Y TẾ
Biểu 01-DS/CSYT
(Ban hành tại Thông tư số
/2022/TT-BYT)
Số: …………………………..
|
Đơn vị báo cáo:
............................
Đơn vị nhận báo
cáo:....................
|
BÁO
CÁO CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CỦA CƠ SỞ Y TẾ
Danh
sách nam, nữ được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn
Quý………....
Năm 20....
Đơn
vị tính: ca dịch vụ
TT
|
Mã Số thẻ BHYT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
(tỉnh, huyện, xã, địa chỉ chi tiết)
|
Ngày sinh
|
Giới tính
|
Ngày thực hiện dịch vụ
|
Kết luận về kết quả khám sức khỏe
|
Ghi chú
(ghi trường hợp cần theo dõi, quản lý tại cộng đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng
năm
CƠ SỞ Y TẾ
(Chức vụ, ký tên và đóng dấu)
|
Biểu 02-DS/CSYT
(Ban hành tại Thông tư số
/2022/TT-BYT)
Số: …………………………..
|
Đơn vị báo cáo:
............................
Đơn vị nhận báo
cáo:....................
|
BÁO
CÁO CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CỦA CƠ SỞ Y TẾ
Danh
sách Phụ nữ mang thai được tầm soát, sàng lọc trước sinh Quý………………………… Năm 20……
Đơn
vị tính: ca dịch vụ
TT
|
Mã Số thẻ BHYT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
(tỉnh, huyện, xã địa chỉ cụ thể)
|
Ngày sinh
|
Mang thai tuần thứ mấy
|
Ngày thực hiện dịch vụ
|
Kết quả tầm soát, sàng lọc
|
Ghi chú
|
Hội chứng Edward
|
Hội chứng Down
|
Hội chứng Patau
|
Bệnh Thalassemia
|
1
|
|
|
|
././20
|
|
././20
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)
|
……..Ngày……tháng……năm……
CƠ SỞ Y TẾ
(Chức vụ, ký tên và đóng dấu)
|
Biểu 03-DS/CSYT
(Ban hành tại Thông tư số
/2022/TT-BYT)
Số: …………………………..
|
Đơn vị báo cáo:
............................
Đơn vị nhận báo
cáo:....................
|
BÁO
CÁO CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CỦA CƠ SỞ Y TẾ
Danh
sách trẻ sơ sinh được tầm soát, sàng lọc sơ sinh
Quý
Năm 20….
Đơn
vị tính : ca dịch vụ
T T
|
Mã Số thẻ BHY T của mẹ
|
Họ và tê n mẹ
|
Nơi cư tỉnh, huyện , xã, địa chỉ cụ thể)
|
Ngày sinh của mẹ
|
Họ và tên con
|
Ngày sinh của con
|
Kết quả tầm soát, sàng lọc
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh
|
Bệnh thiếu men G6P D
|
Tăng sản thượng thận bẩm sinh
|
Khiếm thính bẩm sinh
|
Bệnh tim bẩm sinh
|
1
|
|
|
|
../../ …
|
|
../../ …
|
../../…
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)
|
………Ngày…… tháng…… năm ……
CƠ SỞ Y TẾ
(Chức vụ, ký tên và đóng dấu)
|
Biểu 04-DS/CSYT
(Ban hành tại Thông tư số
/2022/TT-BYT)
|
Đơn vị báo cáo:
............................
Đơn vị nhận báo
cáo:....................
|
BÁO
CÁO CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CỦA TRẠM Y TẾ, CƠ SỞ Y TẾ
Danh
sách người cao tuổi khám sức khỏe định kỳ
Quý
Năm 20
Đơn
vị tính : ca dịch vụ
TT
|
Mã số thẻ BHYT
|
Mã số Sổ KSK định kỳ
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú (tỉnh, huyện, xã, địa chỉ cụ thể)
|
Ngày sinh
|
Giới tính
|
Ngày khám
|
Kết luận phân loại sức khỏe
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)
|
……..Ngày…….. tháng…….. năm……..
CƠ SỞ Y TẾ
(Chức vụ, ký tên và đóng dấu)
|
MẪU
BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CẤP HUYỆN
Biểu 01-DSH
(Ban hành tại Thông tư số
/2022/TT-BYT)
Ngày nhận báo cáo: Chậm
nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.
Số:.........../BC-....
|
Đơn vị báo cáo:
............................
Đơn vị nhận báo
cáo:....................
+ Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh:.
.......................
+ Ban chỉ đạo Công tác dân số
huyện:..........
+ Chi cục thống kê huyện:.............................
|
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ
QUÝ NĂM
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Toàn huyện
|
Xã …
|
Xã …
|
A
|
|
1
|
2
|
3
|
1.
|
Tổng số hộ dân cư tính đến cuối
quý
|
Hộ
|
|
|
|
|
Trong đó: Số hộ gia đình
|
Hộ
|
|
|
|
2.
|
Tổng số nhân khẩu thực tế thường
trú (dân số) tính đến cuối quý
|
Người
|
|
|
|
3.
|
Số nữ từ 15-49 tuổi có chồng
tính đến cuối quý
|
Người
|
|
|
|
4.
|
Tổng số trẻ sinh ra trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong tổng số:
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em nam sinh ra
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em nữ sinh ra
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ
2
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ
3 trở lên
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra của phụ nữ
dưới 20 tuổi
|
Người
|
|
|
|
5.
|
Số người chết trong quý
|
Người
|
|
|
|
6.
|
Số người kết hôn trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong tổng số: - Số người tảo
tôn
|
Người
|
|
|
|
|
- Số người kết hôn cận huyết
thống
|
Người
|
|
|
|
7.
|
Số cặp kết hôn đã được tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý
|
Cặp
|
|
|
|
8.
|
Số người ly hôn trong quý
|
Người
|
|
|
|
9.
|
Số người chuyển đến từ xã
khác trong quý
|
Người
|
|
|
|
10.
|
Số người chuyển đi khỏi xã
trong quý
|
Người
|
|
|
|
11.
|
Số phụ nữ mang thai trong quý
|
Người
|
|
|
|
12.
|
Số nữ đặt vòng tránh thai mới
trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số nữ thay vòng
tránh thai
|
Người
|
|
|
|
13.
|
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh
thai trong quý
|
Người
|
|
|
|
14.
|
Số nam mới triệt sản trong
quý
|
Người
|
|
|
|
15.
|
Số nữ mới triệt sản trong quý
|
Người
|
|
|
|
16.
|
Số nữ mới cấy thuốc tránh
thai trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số thay que cấy
tránh thai
|
Người
|
|
|
|
17.
|
Số nữ thôi sử dụng cấy tránh
thai trong quý
|
Người
|
|
|
|
18.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý
|
Cặp
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
- Đặt vòng tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Triệt sản nam
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Triệt sản nữ
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Thuốc cấy tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Thuốc uống tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Bao cao su
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Biện pháp tránh thai khác
|
Cặp
|
|
|
|
19.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện chưa sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý
|
Cặp
|
|
|
|
20.
|
Số người đã thực hiện tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
21.
|
Số phụ nữ mang thai đã được
sàng lọc, chẩn đoán trước sinh đủ 4 bệnh(hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội
chứng Patau, bệnh Thalassemia) trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
22.
|
Số phụ nữ mang thai đã được tầm
soát, sàng lọc trước sinh 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng
Patau) trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
23.
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm
soát, sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, Bệnh thiếu
men G6PD, Tăng sản thượng thận bẩm sinh, Khiếm thính bẩm sinh, Bệnh tim bẩm
sinh) trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
24.
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm
soát, sàng lọc sơ sinh 3 bệnh (Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, Bệnh thiếu men
G6PD, Tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
25.
|
Số người cao tuổi được khám sức
khỏe định kỳ trong quý
|
Người
|
|
|
|
26.
|
Số hộ gia đình được cộng tác
viên dân số tư vấn, tuyên truyền về dân số tại hộ trong quý
|
Hộ
|
|
|
|
27.
|
Số lần tuyên truyền về công
tác dân số tại xã trong quý
|
Lần
|
|
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham
dự
|
lượt người
|
|
|
|
28.
|
Số lần truyền thông lưu động
về công tác dân số tại khu công nghiệp, trường phổ thông, địa bàn khó tiếp cận
của huyện trong quý
|
Lần
|
|
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham
dự (lượt người)
|
lượt người
|
|
|
|
29.
|
Số lần tuyên truyền về dân số
trên đài phát thanh huyện trong quý
|
Lần
|
|
|
|
30.
|
Số cộng tác viên dân số tính
đến cuối quý
|
Người
|
|
|
|
31.
|
Số thôn chưa có cộng tác viên
dân số tính đến cuối quý
|
Thôn
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………Ngày…… tháng……năm……
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI LÀM CÔNG TÁC
DÂN SỐ CẤP HUYỆN
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
Biểu 02-DSH
(Ban hành tại Thông tư số
/2022/TT-BYT)
Ngày nhận báo cáo: Chậm
nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.
Số:.........../BC-....
|
Đơn vị báo cáo:
............................
Đơn vị nhận báo
cáo:....................
+ Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh:.
.......................
+ Ban chỉ đạo Công tác dân số
huyện:..........
+ Chi cục thống kê huyện:.............................
|
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ NĂM ….
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
A
|
1
|
2
|
I.
|
HỘ VÀ NHÂN KHẨU
|
|
|
1.
|
Tổng số hộ dân cư (hộ tập thể
+ hộ gia đình) tính đến cuối năm
|
Hộ
|
|
|
Trong đó: Số hộ gia đình
|
Hộ
|
|
2.
|
Tổng số nhân khẩu thực tế thường
trú (dân số) tính đến cuối năm
|
Người
|
|
3.
|
Số phụ nữ có tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Số phụ nữ từ
15 đến 49 tuổi
|
Người
|
|
|
- Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi
có chồng
|
Người
|
|
|
- Số phụ nữ từ 35 đến 49 tuổi
có đủ 2 con
|
Người
|
|
|
- Số phụ nữ từ 30 đến 49 tuổi
chưa có chồng
|
Người
|
|
4.
|
Số người từ 60 tuổi trở lên
tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: số người từ 80 tuổi
trở lên
|
Người
|
|
II.
|
BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ
|
|
|
5.
|
Tổng số trẻ sinh ra trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số:- Số trẻ em nam
sinh ra
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em nữ sinh ra
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ
2
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ
3 trở lên
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con của
phụ nữ dưới 20 tuổi
|
Người
|
|
6.
|
Tổng số người chết trong năm
|
Người
|
|
7.
|
Tổng số người kết hôn trong
năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Số người tảo
tôn
|
Người
|
|
|
- Số người kết hôn cận huyết
thống
|
Người
|
|
8.
|
Số cặp kết hôn đã được tư vấn,
khám sức khỏe trong năm
|
Cặp
|
|
9.
|
Tổng số người ly hôn trong
năm
|
Người
|
|
10.
|
Số người chuyển đến từ xã
khác trong năm
|
Người
|
|
11.
|
Số người chuyển đi khỏi xã
trong năm
|
Người
|
|
III.
|
KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH
|
|
|
12.
|
Số nữ mang thai trong năm
|
Người
|
|
13.
|
Số nữ đặt vòng tránh thai mới
trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số nữ thay vòng
tránh thai
|
Người
|
|
14.
|
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh
thai trong năm
|
Người
|
|
15.
|
Số nam mới triệt sản trong
năm
|
Người
|
|
16.
|
Số nữ mới triệt sản trong năm
|
Người
|
|
17.
|
Số nữ cấy thuốc tránh thai mới
trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số nữ thay que cấy
tránh thai
|
Người
|
|
18.
|
Số nữ thôi sử dụng que cấy
tránh thai trong năm
|
Người
|
|
19.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện đang sử dụng BPTT tính đến cuối năm
|
Cặp
|
|
|
Chia ra: - Đặt vòng tránh
thai
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nam
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nữ
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc cấy tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc uống tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Bao cao su
|
Cặp
|
|
|
- Biện pháp tránh thai khác
|
Cặp
|
|
20.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện chưa sử dụng BPTT tính đến cuối năm
|
Cặp
|
|
|
Trong tổng số: - Cặp có hai
con một bề
|
Cặp
|
|
|
- Cặp có 3 con trở lên
|
Cặp
|
|
|
- Cặp đã kết hôn trên 12
tháng chưa có con
|
Cặp
|
|
IV.
|
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ
|
|
|
21.
|
Số người đã được tư vấn, khám
sức khỏe trước khi kết hôn trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
22.
|
Số phụ nữ mang thai đã được tầm
soát, sàng lọc trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng
Patau, bệnh Thalassemia) trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
23.
|
Số phụ nữ mang thai được tầm
soát, sàng lọc trước sinh đủ 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng
Patau) trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
24.
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm
soát, sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu
men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh, khiếm thính bẩm sinh, bệnh tim bẩm
sinh) trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
25.
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm
soát, sàng lọc sơ sinh đủ 3 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu
men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
V.
|
CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI
CAO TUỔI
|
|
|
26.
|
Số người cao tuổi có thẻ bảo
hiểm y tế tính đến cuối năm
|
Người
|
|
27.
|
Người cao tuổi được lập hồ sơ
theo dõi sức khỏe tính đến cuối năm
|
Người
|
|
28.
|
Số người cao tuổi được khám sức
khỏe định kỳ ít nhất 1 lần trong năm
|
Người
|
|
VI
|
TRUYỀN THÔNG VÀ GIÁO DỤC
DÂN SỐ
|
|
|
29.
|
Số hộ gia đình được cộng tác
viên tư vấn, tuyên truyền về dân số trực tiếp tại hộ trong năm
|
Hộ
|
|
30.
|
Số lần tuyên truyền về công
tác dân số trên địa bàn xã trong năm
|
Lần
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham
dự
|
Lượt người
|
|
31.
|
Số lần truyền thông lưu động
về công tác dân số tại khu công nghiệp, trường phổ thông, địa bàn khó tiếp cận
tại huyện trong năm
|
Lần
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham
dự
|
Lượt người
|
|
32.
|
Số lần tuyên truyền về dân số
trên đài phát thanh huyện trong năm
|
Lần
|
|
33.
|
Số thôn, bản, tổ dân số đã
đưa nội dung dân số vào hương ước, quy ước tính đến cuối năm
|
Thôn
|
|
VII
|
CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG - TÀI
CHÍNH
|
|
|
34.
|
Số cộng tác viên dân số tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Cộng tác
viên mới tham gia
|
Người
|
|
|
- Công tác viên là nhân viên
y tế thôn, bản
|
Người
|
|
|
- Cộng tác viên dân số, gia
đình và trẻ em
|
Người
|
|
35.
|
Số thôn chưa có cộng tác viên
dân số tính đến cuối năm
|
Người
|
|
36.
|
Số cán bộ dân số cấp xã tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó là viên chức
|
Người
|
|
37.
|
Số cán bộ dân số cấp huyện
tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó là viên chức
|
Người
|
|
38.
|
Nguồn NSNN chi thực hiện công
tác dân số được cấp trong năm
|
1000 đ
|
|
|
Chia ra: - Từ cấp trên
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp huyện
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp xã
|
1000 đ
|
|
39.
|
Tổng số kinh phí đã hỗ trợ đối
tượng theo Nghị định 39/2015/NĐ-CP trong năm
|
1000 đ
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
….…Ngày..... tháng..... năm……….
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI LÀM CÔNG TÁC
DÂN SỐ CẤP HUYỆN
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
Biểu 03-DSH
(Ban hành tại Thông tư số
/2022/TT-BYT)
|
Đơn vị báo cáo:
+............................
Đơn vị nhận báo cáo:
+....................
|
CÁC
BIỂU MẪU CHIẾT SUẤT TỪ KHO DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ
01. Tổng số hộ và dân số chia
theo giới tính
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Số hộ dân cư
(Hộ)
|
Dân số
(người)
|
Chia ra
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Toàn huyện
|
|
|
|
|
1.
|
Thị trấn..
|
|
|
|
|
2.
|
Xã..
|
|
|
|
|
02. Biến động dân số chia theo
đơn vị hành chính (từ ngày ... đến ngày...)
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Dân số có đến Ngày.../.../...
|
Số sinh
|
Số chết
|
Số chuyển đến
|
Số chuyển đi
|
Dân số có đến Ngày…/…/…
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6
|
7
|
|
Toàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thị trấn…
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Xã…
|
|
|
|
|
|
|
03. Dân số chia theo nhóm tuổi
và giới tính của đơn vị hành chính
TT
|
Nhóm tuổi
|
Dân số (người)
|
Chia ra
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
1
|
|
Toàn huyện
|
|
|
|
1.
|
0 tuổi
|
|
|
|
2.
|
1- 4 tuổi
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
80+
|
|
|
|
04. Phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi
chia theo tình trạng hôn nhân
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Phụ nữ 15-49 (người)
|
Chia theo tình trạng hôn nhân
|
Chưa chồng
|
Có chồng
|
Góa
|
Ly hôn
|
Ly Thân
|
A
|
B
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Toàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thị trấn…
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Xã…
|
|
|
|
|
|
|
05. Các biểu mẫu theo yêu cầu
khác
MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN
NGÀNH DÂN SỐ CẤP TỈNH
Biểu 01-DST
(Ban hành tại Thông tư số
01/2022/TT-BYT)
Ngày nhận báo cáo: Chậm
nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.
Số:
/BC-SYT
|
Đơn vị báo cáo: Sở Y tế
Phú Yên
Đơn vị nhận báo cáo:
+ Tổng cục DS-KHHGĐ
+ Cục thống kê tỉnh Phú Yên
|
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ
QUÝ………….
NĂM……..
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Toàn tỉnh
|
Huyện ....
|
Huyện ....
|
A
|
|
1
|
2
|
3
|
1.
|
Tổng số hộ dân cư tính đến cuối
quý
|
Hộ
|
|
|
|
|
Trong đó: Số hộ gia đình
|
Hộ
|
|
|
|
2.
|
Tổng số nhân khẩu thực tế thường
trú (dân số) tính đến cuối quý
|
Người
|
|
|
|
3.
|
Số nữ từ 15-49 tuổi có chồng
tính đến cuối quý
|
Người
|
|
|
|
4.
|
Tổng số trẻ sinh ra trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong tổng số:
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em nam sinh ra
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em nữ sinh ra
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ
2
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ
3 trở lên
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra của phụ nữ
dưới 20 tuổi
|
Người
|
|
|
|
5.
|
Số người chết trong quý
|
Người
|
|
|
|
6.
|
Số người kết hôn trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong tổng số: - Số người tảo
tôn
|
Người
|
|
|
|
|
- Số người kết hôn cận huyết
thống
|
Người
|
|
|
|
7.
|
Số cặp kết hôn đã được tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý
|
Cặp
|
|
|
|
8.
|
Số người ly hôn trong quý
|
Người
|
|
|
|
9.
|
Số người chuyển đến từ xã
khác trong quý
|
Người
|
|
|
|
10.
|
Số người chuyển đi khỏi xã
trong quý
|
Người
|
|
|
|
11.
|
Số phụ nữ mang thai trong quý
|
Người
|
|
|
|
12.
|
Số nữ đặt vòng tránh thai mới
trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số nữ thay vòng
tránh thai
|
Người
|
|
|
|
13.
|
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh
thai trong quý
|
Người
|
|
|
|
14.
|
Số nam mới triệt sản trong
quý
|
Người
|
|
|
|
15 .
|
Số nữ mới triệt sản trong quý
|
Người
|
|
|
|
16.
|
Số nữ mới cấy thuốc tránh
thai trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số thay que cấy
tránh thai
|
Người
|
|
|
|
17.
|
Số nữ thôi sử dụng cấy tránh
thai trong quý
|
Người
|
|
|
|
18.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý
|
Cặp
|
|
|
|
|
Chia ra: - Đặt vòng tránh
thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Triệt sản nam
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Triệt sản nữ
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Thuốc cấy tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Thuốc uống tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Bao cao su
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Biện pháp tránh thai khác
|
Cặp
|
|
|
|
19.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện chưa sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý
|
Cặp
|
|
|
|
20.
|
Số người đã thực hiện tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
21.
|
Số phụ nữ mang thai đã được
sàng lọc, chẩn đoán trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội
chứng Patau, bệnh Thalassemia) trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
22.
|
Số phụ nữ mang thai đã được tầm
soát, sàng lọc trước sinh 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng
Patau) trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
23.
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm
soát, sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu
men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh, khiếm thính bẩm sinh, bệnh tim bẩm
sinh) trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
24.
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm
soát, sàng lọc sơ sinh 3 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men
G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
25.
|
Số người cao tuổi được khám sức
khỏe định kỳ trong quý
|
Người
|
|
|
|
26
|
Số hộ gia đình được cộng tác
viên dân số tư vấn, tuyên truyền về dân số tại hộ trong quý
|
Hộ
|
|
|
|
27.
|
Số lần tuyên truyền về công
tác dân số tại xã trong quý
|
Lần
|
|
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham
dự
|
lượt người
|
|
|
|
28.
|
Số lần truyền thông lưu động
về công tác dân số tại khu công nghiệp, trường phổ thông, địa bàn khó tiếp cận
tại huyện trong quý
|
Lần
|
|
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham
dự
|
lượt người
|
|
|
|
29.
|
Số lần tuyên truyền về dân số
trên đài phát thanh huyện trong quý
|
Lần
|
|
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham
dự
|
lượt người
|
|
|
|
30.
|
Số tin, bài tuyên truyền về dân
số trên các ấn phẩm của cơ quan báo chí địa phương trong quý
|
Số tin, bài
|
|
|
|
31.
|
Số Pano, áp phích tuyên truyền
về dân số trên địa bàn tính đến cuối quý
|
Chiếc
|
|
|
|
32.
|
Số xã tham gia tổ chức sự kiện
truyền thông, chiến dịch truyền thông trong quý
|
Xã
|
|
|
|
33
|
Số xã tham gia tổ chức Chiến
dịch tăng cường truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ dân số trong quý
|
Xã
|
|
|
|
34.
|
Số cộng tác viên dân số tính
đến cuối quý
|
Người
|
|
|
|
35.
|
Số thôn chưa có cộng tác viên
dân số tính đến cuối quý
|
Thôn
|
|
|
|
|
.....Ngày....tháng.....
năm.....
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
Biểu 02-DST
(Ban hành tại Thông tư số
01/2022/TT-BYT)
Ngày nhận báo cáo: Chậm
nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.
Số:
/BC-SYT
|
Đơn vị báo cáo: Sở Y tế
Phú Yên
Đơn vị nhận báo cáo:
+ Tổng cục DS-KHHGĐ
+ Cục thống kê tỉnh Phú Yên
|
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ NĂM…….
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
A
|
1
|
2
|
I
|
HỘ VÀ NHÂN KHẨU
|
|
|
1.
|
Tổng số hộ dân cư (hộ tập thể
+ hộ gia đình) tính đến cuối năm
|
Hộ
|
|
|
Trong đó: Số hộ gia đình
|
Hộ
|
|
2.
|
Tổng số nhân khẩu thực tế thường
trú (dân số) tính đến cuối năm
|
Người
|
|
3.
|
Số phụ nữ có tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số:
|
|
|
|
- Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi
|
Người
|
|
|
- Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi
có chồng
|
Người
|
|
|
- Số phụ nữ từ 35 đến 49 tuổi
có đủ 2 con
|
Người
|
|
|
- Số phụ nữ từ 30 đến 49 tuổi
chưa có chồng
|
Người
|
|
4.
|
Số người từ 60 tuổi trở lên
tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: số người từ 80 tuổi
trở lên
|
Người
|
|
II
|
BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ
|
|
|
5.
|
Tổng số trẻ sinh ra trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số:
|
|
|
|
- Số trẻ em nam sinh ra
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em nữ sinh ra
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ
2
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ
3 trở lên
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con của
phụ nữ dưới 20 tuổi
|
Người
|
|
6.
|
Tổng số người chết trong năm
|
Người
|
|
7.
|
Tổng số người kết hôn trong
năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Số người tảo
tôn
|
Người
|
|
|
- Số người kết hôn cận huyết
thống
|
Người
|
|
8.
|
Số cặp kết hôn đã được tư vấn,
khám sức khỏe trong năm
|
Cặp
|
|
9.
|
Tổng số người ly hôn trong
năm
|
Người
|
|
10.
|
Số người chuyển đến từ xã
khác trong năm
|
Người
|
|
11.
|
Số người chuyển đi khỏi xã
trong năm
|
Người
|
|
III
|
KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH
|
|
|
12.
|
Số nữ mang thai trong năm
|
Người
|
|
13.
|
Số nữ đặt vòng tránh thai mới
trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số nữ thay vòng
tránh thai
|
Người
|
|
14.
|
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh
thai trong năm
|
Người
|
|
15.
|
Số nam mới triệt sản trong
năm
|
Người
|
|
16.
|
Số nữ mới triệt sản trong năm
|
Người
|
|
17.
|
Số nữ cấy thuốc tránh thai mới
trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số nữ thay que cấy
tránh thai
|
Người
|
|
18.
|
Số nữ thôi sử dụng que cấy
tránh thai trong năm
|
Người
|
|
19.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện đang sử dụng BPTT tính đến cuối năm
|
Cặp
|
|
|
Chia ra: - Đặt vòng tránh
thai
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nam
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nữ
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc cấy tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai
|
Cặp
|
|
- Thuốc uống tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Bao cao su
|
Cặp
|
|
|
- Biện pháp tránh thai khác
|
Cặp
|
|
20.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện chưa sử dụng BPTT tính đến cuối năm
|
Cặp
|
|
|
Trong tổng số: - Cặp có hai
con một bề
|
Cặp
|
|
|
- Cặp có 3 con trở lên
|
Cặp
|
|
|
- Cặp đã kết hôn trên 12 tháng
chưa có con
|
Cặp
|
|
IV.
|
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ
|
|
|
21
|
Số người đã thực hiện tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
22.
|
Số phụ nữ mang thai đã được sàng
lọc, chẩn đoán trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng
Patau, bệnh Thalassemia) trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
23.
|
Số phụ nữ mang thai đã được tầm
soát, sàng lọc trước sinh 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng
Patau) trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
24.
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm
soát, sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu
men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh, khiếm thính bẩm sinh, bệnh tim bẩm
sinh) trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
25.
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm
soát, sàng lọc sơ sinh 3 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD,
tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý,
theo dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
V.
|
CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI
CAO TUỔI
|
|
|
26.
|
Số người cao tuổi có thẻ bảo
hiểm y tế tính đến cuối năm
|
Người
|
|
27.
|
Người cao tuổi được lập hồ sơ
theo dõi sức khỏe tính đến cuối năm
|
Người
|
|
28.
|
Số người cao tuổi được khám sức
khỏe định kỳ ít nhất 1 lần trong năm
|
Người
|
|
VII
|
TRUYỀN THÔNG VÀ GIÁO DỤC
DÂN SỐ
|
|
|
29.
|
Số hộ gia đình được cộng tác
viên tư vấn, tuyên truyền về dân số trực tiếp tại hộ trong năm
|
Hộ
|
|
30.
|
Số lần tuyên truyền về công
tác dân số trên địa bàn xã trong năm
|
Lần
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham
dự
|
Lượt người
|
|
31.
|
Số lần truyền thông lưu động về
công tác dân số tại khu công nghiệp, trường phổ thông, địa bàn khó tiếp cận tại
huyện trong năm
|
Lần
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham
dự
|
Lượt người
|
|
32.
|
Số lần tuyên truyền về dân số
trên đài phát thanh huyện trong năm
|
Lần
|
|
33.
|
Số thôn, bản, tổ dân số đã
đưa nội dung dân số vào hương ước, quy ước tính đến cuối năm
|
Thôn
|
|
34.
|
Số tin, bài tuyên truyền về
dân số trên các ấn phẩm của cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình cấp tỉnh
trong năm
|
Tin, bài
|
|
35.
|
Số Pano, áp phích tuyên truyền
về dân số trên địa bàn tính đến cuối năm
|
Chiếc
|
|
36.
|
Số xã tham gia tổ chức sự kiện
truyền thông, chiến dịch truyền thông trong năm
|
Xã
|
|
37.
|
Số xã tham gia tổ chức Chiến
dịch tăng cường truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ dân số trong năm
|
Xã
|
|
38.
|
Số tin, bài trên kênh truyền
thông mới, mạng xã hội trong năm
|
Tin, bài
|
|
VIII
|
CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG- TÀI
CHÍNH
|
|
|
39.
|
Số cộng tác viên dân số tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số : - Cộng tác
viên mới tham gia
|
Người
|
|
|
- Công tác viên là nhân viên
y tế thôn, bản
|
Người
|
|
|
- Cộng tác viên dân số, gia
đình và trẻ em
|
Người
|
|
40.
|
Số thôn chưa có cộng tác viên
dân số tính đến cuối năm
|
Người
|
|
41.
|
Số cán bộ dân số cấp xã tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó là viên chức
|
Người
|
|
42.
|
Số cán bộ dân số cấp huyện
tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó là viên chức
|
Người
|
|
43.
|
Số cán bộ dân số cấp tỉnh
tính đến cuối năm
|
Người
|
|
44.
|
Nguồn NSNN chi thực hiện công
tác dân số được cấp trong năm
|
1000 đ
|
|
|
Chia ra: - Từ cấp trên
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp tỉnh
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp huyện
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp xã
|
1000 đ
|
|
45.
|
Tổng số kinh phí đã hỗ trợ đối
tượng theo Nghị định 39/2015/NQ-CP trong năm
|
1000 đ
|
|
|
.....Ngày....tháng..... năm.....
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
|