ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2023/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
18 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ
THÚ Y THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Chăn nuôi và Thú y là tổ chức hành chính
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà
nước và tổ chức thực thi pháp luật về chăn nuôi, thú y (kể cả thú y thủy sản)
theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Chăn nuôi và Thú y có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu
sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Chăn nuôi, Cục Thú y trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y được cấp
có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm
tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý nhà nước được giao.
2. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền: chiến lược, kế hoạch phát triển chăn nuôi, quy định mật
độ chăn nuôi của địa phương; nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về khu vực
thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép
chăn nuôi, vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi
ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi; chính sách hỗ trợ, sản xuất, buôn
bán, sử dụng thuốc thú y; các quy định, chính sách, hướng dẫn về hoạt động giết
mổ, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y; kế hoạch phòng, chống dịch
bệnh động vật (kể cả động vật thủy sản); chương trình giám sát, khống chế,
thanh toán dịch bệnh động vật, xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.
3. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xây dựng và tổ chức vùng, cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật, vùng chăn nuôi, sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi,
giết mổ động vật tập trung, sơ chế, chế biến các sản phẩm có nguồn gốc động vật
gắn với xử lý chất thải và bảo vệ môi trường; thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch
bệnh động vật gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời sống, khôi phục
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản sau dịch bệnh động vật; xây dựng cơ sở dữ liệu,
cập nhật số liệu, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi; cơ sở
dữ liệu về giám sát dịch bệnh động vật và thông tin dự báo, cảnh báo dịch bệnh
động vật tại địa phương.
4. Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện hoạt động chăn
nuôi, hoạt động thú y (kể cả thú y thủy sản) trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật.
5. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa
về động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh; kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại
quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam khi được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức thực hiện công tác thu thập, lưu trữ, bảo
tồn, khai thác nguồn gen giống vật nuôi; quản lý giống vật nuôi; quản lý thức
ăn chăn nuôi và các vật tư khác thuộc lĩnh vực chăn nuôi và thú y theo quy định
của pháp luật.
7. Quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về thuốc
thú y, vật tư, hàng hóa thuộc lĩnh vực chăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh sau
khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
8. Thực hiện nhiệm vụ quản lý về kiểm soát giết mổ
động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
hành nghề thú y; quản lý thuốc thú y theo quy định của pháp luật.
9. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn
nuôi nhập khẩu sau thông quan, thức ăn chăn nuôi sản xuất và lưu hành trong nước
trên địa bàn tỉnh; kiểm tra điều kiện, đánh giá giám sát duy trì điều kiện của
cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi; giám sát việc tiêu hủy đối với thức ăn chăn
nuôi vi phạm chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; kiểm tra
điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ; đánh
giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi đối với cơ sở chăn nuôi trang trại quy
mô lớn theo quy định của pháp luật.
10. Hướng dẫn và tổ chức xây dựng mô hình thực hành
sản xuất nông nghiệp tốt trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y.
11. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện quản lý về nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông
nghiệp sinh thái, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp
kết hợp công nghiệp, nông nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh, kinh tế
chia sẻ trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật.
12. Tham mưu, giúp Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về
giám định, đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận,
xác nhận, quyết định công nhận, chứng chỉ hành nghề thuộc phạm vi quản lý của Sở
theo quy định của pháp luật, phân công, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng
dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
13. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và
xây dựng mô hình phát triển thuộc lĩnh vực chăn nuôi và thú y trên địa bàn tỉnh;
chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.
14. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ
vào sản xuất trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y trên địa bàn tỉnh; tham mưu Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Uỷ ban nhân dân tỉnh đề xuất,
đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của đơn
vị theo quy định của pháp luật.
15. Triển khai, thực hiện cải cách hành chính, chuyển
đổi số trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của đơn vị theo quy định.
16. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực về công tác phòng, chống dịch
bệnh trên động vật nuôi (kể cả động vật thủy sản).
17. Thực hiện tiếp công dân; giải quyết khiếu nại;
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy
định của pháp luật hoặc phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
18. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật, phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và
phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
19. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Chăn nuôi và Cục Thú y.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú
y gồm: Chi cục trưởng và 01 (một) Phó Chi cục trưởng.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ, gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Kỹ thuật nghiệp vụ;
c) Phòng Kiểm dịch động vật.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
2. Bãi bỏ Quyết
định số 1088/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi
cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Quyết
định số 2591/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc sửa
đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 3 của Quyết định số
1088/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Chăn
nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Ấp Bắc; Đài PT-THTG;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC(Quốc).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vĩnh
|