THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1759/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày
31 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH VĨNH LONG THỜI KỲ 2021 - 2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy
hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của 11 luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng
6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ
về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ
về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập
các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về
quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập
và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc
hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2249/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 265/TTr-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2023 về việc
đề nghị phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050; văn bản số 7592/UBND-KTNV ngày 28 tháng 12 năm 2023 về việc hoàn thiện
hồ sơ và dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Vĩnh Long; Báo cáo thẩm định số 3649/BC-HĐTĐ ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng
thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 về Quy hoạch
tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Báo cáo ĐMC của
quy hoạch; Công văn số 9347/CV-HĐTĐ ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng thẩm
định quy hoạch tỉnh về việc rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:
I. PHẠM VI,
RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi lập quy hoạch bao gồm
toàn bộ diện tích tự nhiên tỉnh Vĩnh Long, quy mô diện tích 1.525,73 km2;
có tọa độ địa lý từ 9º52'45" đến 10º19'50" vĩ độ Bắc và từ
105º41'25" đến 106º17'00" kinh độ Đông. Phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh
Tiền Giang và Bến Tre. Phía Đông và Đông Nam: Giáp tỉnh Trà Vinh. Phía Tây và
Tây Nam giáp thành phố Cần Thơ, tỉnh Hậu Giang và Sóc Trăng. Phía Tây Bắc giáp
tỉnh Đồng Tháp.
II. QUAN ĐIỂM,
TẦM NHÌN, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN; CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm
a) Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng,
Nhà nước; phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả
nước, chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, bền vững; phù hợp, thống nhất
với quy hoạch, kế hoạch quốc gia, quy hoạch, kế hoạch ngành quốc gia, quy hoạch,
kế hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
b) Khai thác hiệu quả lợi thế địa
kinh tế, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; phát triển kinh tế theo mô hình
kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số. Tập trung phát triển kinh tế nông
nghiệp, công nghiệp chế biến, dịch vụ và đô thị gắn với phát triển hệ thống kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Không gian phát triển được tổ chức hợp lý, hài hòa giữa các vùng trong đó tập
trung phát triển: Một trục động lực, hai hành lang kinh tế, ba đột phá phát triển,
bốn trụ cột tăng trưởng, năm nhiệm vụ trọng tâm. Quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết
kiệm hiệu quả các nguồn lực tài nguyên, nhất là tài nguyên đất, nước.
c) Phát huy nhân tố con người,
lấy con người là trung tâm, chủ thể, mục tiêu của sự phát triển; xây dựng, phát
huy các giá trị văn hóa là nền tảng, sức mạnh nội sinh để phát triển bền vững.
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển các ngành,
lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế -
xã hội với bảo vệ môi trường, sinh thái, bảo đảm tiến bộ, công bằng xã hội, quốc
phòng, an ninh; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, mở rộng,
nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu đến
năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Vĩnh Long là tỉnh nông nghiệp
công nghệ cao, sinh thái; một trong những trung tâm kinh tế nông nghiệp của
vùng đồng bằng sông Cửu Long; có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại kết
nối thông suốt với các địa phương trong vùng đồng bằng sông Cửu Long. Người dân
có cuộc sống ấm no, văn minh, hạnh phúc.
b) Một số chỉ tiêu cụ thể
- Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng tổng sản
phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt khoảng 7,0%/năm.
+ Tỷ trọng khu vực nông nghiệp
- thủy sản chiếm khoảng 26%, công nghiệp - xây dựng chiếm khoảng 25%, dịch vụ
chiếm khoảng 45%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm khoảng 4% trong cơ cấu
kinh tế của tỉnh.
+ Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt
trên 1 tỷ USD.
+ GRDP bình quân đầu người đạt
khoảng 144 triệu đồng (giá hiện hành).
+ Thu ngân sách trên địa bàn
tăng bình quân 5,0%/năm.
+ Tỷ trọng kinh tế số chiếm khoảng
30% GRDP.
+ Tăng trưởng năng suất lao động
bình quân đạt 7,5%/năm.
- Về xã hội:
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt
75%, trong đó tỷ lệ lao động đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 40%.
+ Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc
gia: Mầm non là 70%, tiểu học là 93%, trung học cơ sở là 80%, trung học phổ
thông là 65%.
+ Tỷ lệ hộ nghèo giảm khoảng 1%/năm.
+ Số giường bệnh/10.000 dân đạt
32 giường bệnh, số bác sĩ/10.000 dân đạt 17 bác sĩ.
+ Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế phấn đấu đạt 100%.
+ Tỷ lệ đô thị hóa đạt từ 30% -
35%.
+ 100% số xã đạt chuẩn nông
thôn mới, trong đó trên 80% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 30% số xã đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, 4 - 5 đơn vị hành chính cấp huyện được công nhận
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
- Về bảo vệ môi trường:
+ 100% chất thải rắn sinh hoạt
tại các đô thị và 95% tại khu vực nông thôn được thu gom, xử lý đúng quy định.
+ 100% rác thải nguy hại được
thu gom, vận chuyển và xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn.
+ 100% các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải; 100% chất thải y tế được thu gom, xử
lý theo quy định.
- Về đô thị và kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội:
Tỷ lệ dân số đô thị sử dụng nước
sạch đạt trên 99%; tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước
tập trung đạt 97%.
- Về quốc phòng, an ninh:
Phấn đấu 100% xã, phường, thị
trấn đạt cơ sở vững mạnh toàn diện; gắn phát triển kinh tế - xã hội với củng cố
thế trận quốc phòng, an ninh; xây dựng khu vực phòng thủ ngày càng vững chắc; đảm
bảo trật tự kỷ cương trong các hoạt động kinh tế - xã hội.
3. Tầm nhìn đến
năm 2050
Vĩnh Long là tỉnh phát triển
toàn diện, văn minh, hiện đại, sinh thái, bền vững, có trình độ phát triển khá
so với cả nước; có hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại
và thích ứng với biến đổi khí hậu; các di tích lịch sử, bản sắc văn hóa được bảo
tồn, tôn tạo và phát huy; quốc phòng và an ninh được bảo đảm; người dân có cuộc
sống phồn vinh, hạnh phúc.
4. Các nhiệm vụ
trọng tâm, đột phá phát triển
a) Các nhiệm vụ trọng tâm
- Xây dựng và hoàn thiện cơ chế,
chính sách để huy động các nguồn lực tập trung cho các đột phá phát triển.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính,
cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh;
nâng cao hiệu lực hiệu quả của quản lý nhà nước đáp ứng phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh.
- Đổi mới mô hình tăng trưởng
và cơ cấu lại các ngành kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng kinh tế xanh, kinh
tế tuần hoàn, kinh tế số.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số (trên ba trụ cột: kinh tế số, xã hội
số, chính quyền số); phát triển môi trường số an toàn, tiện ích, phục vụ tối đa
nhu cầu sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt của người dân.
- Tạo môi trường thuận lợi và
thúc đẩy khởi nghiệp; huy động các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, sản xuất
kinh doanh; tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh kinh tế tư nhân.
b) Các đột phá phát triển
- Tập trung huy động, sử dụng
hiệu quả mọi nguồn lực để đầu tư hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế -
xã hội đồng bộ, hiện đại, trọng tâm là hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật.
- Tập trung nguồn lực phát triển
trục động lực, các hành lang kinh tế và các ngành kinh tế, lĩnh vực chủ lực của
tỉnh gồm: Nông nghiệp công nghệ cao, du lịch, thương mại, đô thị và công nghiệp
chế biến.
- Phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao, nhất là nguồn nhân lực quản lý và nguồn nhân lực có chuyên môn tay
nghề cao, đáp ứng yêu cầu phát triển các ngành kinh tế chủ lực của tỉnh.
III. PHƯƠNG
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH QUAN TRỌNG; PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Phương hướng
phát triển các ngành quan trọng
a) Ngành nông nghiệp - thủy sản
- Chuyển từ tư duy sản xuất
nông nghiệp sang tư duy kinh tế nông nghiệp; tăng cường ứng dụng khoa học công
nghệ, phát triển nông nghiệp sinh thái, hữu cơ, tuần hoàn, thích ứng biến đổi
khí hậu; xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, quy mô lớn gắn với công
nghiệp chế biến theo chuỗi giá trị và xây dựng thương hiệu sản phẩm.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi, sử dụng hiệu quả, linh hoạt đất trồng lúa, tăng diện tích các loại
cây trồng có hiệu quả ở những vùng, khu vực có điều kiện. Nghiên cứu, phát triển
sản xuất các giống cây trồng, từng bước đưa tỉnh Vĩnh Long trở thành trung tâm
sản xuất, cung cấp giống cây trồng của vùng đồng bằng sông Cửu Long. Phát triển
ngành chăn nuôi, thủy sản theo hướng công nghiệp, công nghệ cao, bảo đảm an
toàn thực phẩm.
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
b) Ngành dịch vụ
Phát triển khu vực dịch vụ hiện
đại, văn minh, hiệu quả, bền vững đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu dùng, lưu
thông và cạnh tranh.
- Về thương mại:
+ Phát triển hệ thống kết cấu hạ
tầng thương mại đồng bộ, hiện đại, đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử, liên
kết các chuỗi cung ứng sản phẩm, hàng hóa. Phát triển doanh nghiệp phân phối gắn
kết sản xuất và lưu thông.
+ Thu hút đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng logistics, thương mại điện tử để hỗ trợ sản xuất, lưu thông, xuất
nhập khẩu hàng hóa của tỉnh, kết nối với các địa phương trong vùng đồng bằng
sông Cửu Long. Tập trung xây dựng các trung tâm thương mại, siêu thị và đầu tư
cải tạo, nâng cấp các chợ truyền thống đáp ứng nhu cầu lưu thông hàng hóa và
tiêu dùng của nhân dân.
- Về du lịch:
+ Phát triển du lịch trở thành
ngành kinh tế quan trọng, trong đó chú trọng phát triển sản phẩm du lịch lịch sử
văn hóa, du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp, nông thôn, du lịch sinh thái gắn
với nâng cao chất lượng dịch vụ, theo chuỗi giá trị.
+ Tiếp tục phát triển thương hiệu
“Vĩnh Long - Đệ nhất homestay”, trở thành điểm đến an toàn, hấp dẫn trong vùng,
cả nước và quốc tế. Bảo tồn, phát triển khu lò gạch, gốm huyện Mang Thít. Khẩn
trương đầu tư xây dựng, hoàn thiện Bảo tàng Nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu
Long trở thành nơi lưu giữ, nghiên cứu và phát triển nông nghiệp đặc trưng của
vùng.
+ Đẩy mạnh liên kết hợp tác
phát triển du lịch với các địa phương trong nước và quốc tế. Khuyến khích các
doanh nghiệp đầu tư và phát triển du lịch.
c) Ngành công nghiệp
- Tập trung phát triển công
nghiệp chế biến sâu các sản phẩm nông sản, thủy sản, thực phẩm gắn với vùng sản
xuất nguyên liệu tập trung, đi đôi với phát triển công nghiệp hỗ trợ phục vụ
cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp chế biến.
- Ưu tiên thu hút đầu tư vào
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đối với các doanh nghiệp có công nghệ hiện
đại, thân thiện với môi trường, sử dụng tiết kiệm tài nguyên đất, nước.
2. Phương hướng
phát triển các ngành, lĩnh vực khác
a) Giáo dục và đào tạo, phát
triển nguồn nhân lực
- Tập trung đầu tư cơ sở vật chất
và đội ngũ giảng viên, giáo viên ở tất cả các cấp học từ mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông, cao đẳng, đại học theo hướng chuẩn hóa,
hiện đại đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Khuyến khích xã hội hóa giáo
dục và đào tạo, nhất là đầu tư các cơ sở giáo dục, đào tạo đạt chuẩn quốc tế.
- Tăng cường nghiên cứu khoa học
và chuyển giao công nghệ trong các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh
nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, năng suất lao động và thúc đẩy khởi
nghiệp sáng tạo.
b) Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân
dân
- Xây dựng hệ thống y tế từ tuyến
tỉnh đến cơ sở bảo đảm chất lượng, hiệu quả và hội nhập quốc tế, trong đó chú
trọng y tế dự phòng, y tế cơ sở là nền tảng; kết hợp y học cổ truyền với y học
hiện đại nhằm nâng cao sức khỏe, chất lượng cuộc sống và tuổi thọ của người
dân.
- Tập trung đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị hiện đại và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu khám chữa
bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển
đổi số trong hoạt động y tế.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động
các nguồn lực để phát triển hệ thống y tế của tỉnh hiện đại.
c) Khoa học - công nghệ và đổi
mới sáng tạo
- Phát triển khoa học công nghệ,
đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, tạo bứt phá về năng suất, chất lượng, hiệu
quả và sức cạnh tranh; đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ ở tất cả các cấp,
các ngành, các địa phương; ưu tiên ứng dụng, chuyển giao khoa học - công nghệ,
đặc biệt là công nghệ cao phục vụ sản xuất nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động
khởi nghiệp; thúc đẩy xã hội hóa, nghiên cứu, phát triển thị trường khoa học
công nghệ, đổi mới sáng tạo nhất là trong các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế.
d) Văn hóa, thể thao
- Bảo tồn, tôn tạo và phát huy
các di tích lịch sử, bản sắc văn hóa gắn với phát triển con người Vĩnh Long
nhân văn, toàn diện về đạo đức, có năng lực sáng tạo, ý thức cộng đồng; xây dựng
môi trường, nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, hưởng thụ văn hóa và đời sống
tinh thần người dân.
- Phát triển thể dục thể thao
quần chúng là nền tảng, thể thao thành tích cao là động lực; đầu tư xây
dựng, củng cố, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật để phát triển sự nghiệp
thể dục thể thao sâu, rộng, chất lượng cao; chủ động hội nhập, tăng cường hợp
tác, giao lưu trong nước và quốc tế; đẩy mạnh xã hội hóa thể dục thể thao.
đ) Lao động, việc làm và an
sinh xã hội
- Đầu tư cơ sở vật chất và nâng
cấp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhằm cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao,
có tay nghề giỏi, kỹ năng tốt đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các ngành, lĩnh vực
kinh tế - xã hội của tỉnh, vùng đồng bằng sông Cửu Long và xuất khẩu lao động.
- Tạo việc làm mới, hỗ trợ và
giải quyết việc làm cho người lao động nhất là đối với thanh niên; tạo sinh kế
cho người dân, giảm nghèo bền vững và bảo đảm an sinh xã hội; nâng cao năng suất
lao động; xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa và tiến bộ trong doanh nghiệp.
- Thực hiện đầy đủ chính sách đối
với người có công, nâng cao chất lượng trợ giúp xã hội, bảo trợ xã hội đối với
các đối tượng yếu thế; tạo môi trường sống an toàn, thực hiện đầy đủ quyền trẻ
em, bình đẳng giới. Khuyến khích xã hội hóa an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
e) Thông tin và truyền thông
- Phát triển hạ tầng số đồng bộ,
hiện đại. Đẩy nhanh xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, xã hội
số, phát triển kinh tế số. Thực hiện chuyển đổi số mạnh mẽ trong bưu chính, viễn
thông, phát thanh, truyền hình, báo chí, xuất bản, thông tin cơ sở, thông tin đối
ngoại trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ, hiện đại, trí tuệ nhân tạo
(AI).
- Phát triển bưu chính, viễn
thông, công nghệ thông tin có độ bao phủ rộng, chất lượng cao; thu hút đầu tư
phát triển dịch vụ bưu chính, chuyển phát, giảm bán kính tiếp cận dịch vụ bưu
chính, chuyển phát.
g) Quốc phòng, an ninh
Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh
gắn với thế trận an ninh nhân dân vững chắc; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển
kinh tế - xã hội với tăng cường tiềm lực, thế trận quốc phòng - an ninh; giữ vững
an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình
hình mới.
3. Phương án
tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh
Phương án tổ chức các hoạt động
kinh tế - xã hội gồm: Hai vùng kinh tế xã hội, một trục động lực, hai hành lang
kinh tế, bốn trụ cột tăng trưởng.
a) Hai vùng kinh tế - xã hội
- Vùng phía Tây Bắc, gồm: Thành
phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh và các huyện: Bình Tân, Long Hồ và Tam Bình là
vùng động lực phát triển của tỉnh, trong đó, thành phố Vĩnh Long là trung tâm
chính trị, văn hóa, kinh tế, xã hội của tỉnh. Tập trung phát triển đô thị, dịch
vụ (thương mại, du lịch sinh thái, logistics), công nghiệp, nông nghiệp công
nghệ cao; kết nối giao thông với các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Vùng phía Đông Nam, gồm các
huyện: Vũng Liêm, Trà Ôn và Mang Thít tập trung phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, du lịch sinh thái, văn hóa, công nghiệp.
b) Một trục động lực phát triển
Trục động lực phát triển của tỉnh
Vĩnh Long được xác định theo tuyến quốc lộ 1 đi qua thành phố Vĩnh Long - huyện
Long Hồ (đô thị Phú Quới) - thị xã Bình Minh: Tập trung phát triển các khu công
nghiệp, đô thị, dịch vụ thương mại, logistics.
c) Hai hành lang kinh tế
- Hành lang kinh tế dọc sông Hậu:
Kết nối kinh tế - xã hội các đơn vị hành chính cấp huyện phía Nam của tỉnh, gồm:
Huyện Bình Tân - thị xã Bình Minh - huyện Tam Bình - huyện Trà Ôn. Tập trung
phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, dịch vụ logistics, đô thị, dịch vụ
vui chơi giải trí, nông nghiệp công nghệ cao.
- Hành lang kinh tế dọc sông Tiền
và sông Cổ Chiên: Kết nối kinh tế - xã hội các đơn vị hành chính cấp huyện phía
Bắc của tỉnh, gồm: Thành phố Vĩnh Long - huyện Mang Thít - huyện Vũng Liêm. Tập
trung phát triển đô thị, công nghiệp thân thiện môi trường, du lịch sinh thái kết
hợp với chăm sóc sức khỏe.
IV. PHƯƠNG
ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ KHU VỰC NÔNG THÔN
1. Định hướng sắp xếp đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã
Tiếp tục thực hiện các quy định
tại Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24 tháng 12
năm 2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp
xã, Kết luận số 48-KL/TW ngày 30 tháng 01 năm
2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 và Nghị quyết số 35/NQ-UBTVQH15
ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030.
Phạm vi, ranh giới, tên địa lý
và triển khai phương án sắp xếp cụ thể các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
sẽ được thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Phương án quy hoạch hệ thống
đô thị
Phấn đấu đến năm 2030, toàn tỉnh
có 11 đô thị, gồm: 01 đô thị loại II, 01 đô thị loại III, 02 đô thị loại IV và
07 đô thị loại V.
Trong quá trình xây dựng phát
triển đô thị, các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn hoặc muộn hơn định
hướng, thực hiện các thủ tục đánh giá, công nhận loại đô thị tại thời điểm đánh
giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị theo quy định của pháp luật. Định hướng
phát triển một số đô thị trọng tâm như sau:
- Thành phố Vĩnh Long: Là đô thị
loại II trực thuộc tỉnh. Là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa,
xã hội, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ của tỉnh. Tập trung đẩy mạnh
phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch, công nghiệp, nông nghiệp công nghệ
cao. Là đầu mối kết nối giao thông quan trọng của tỉnh Vĩnh Long và vùng đồng bằng
sông Cửu Long.
- Thị xã Bình Minh: Là trung
tâm kinh tế, công nghiệp, thương mại, dịch vụ và kho vận, văn hóa, du lịch phía
Nam của tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm
theo)
3. Phương án tổ chức lãnh thổ
khu vực nông thôn
- Tổ chức lãnh thổ khu vực nông
thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Bảo tồn và phát triển không gian nông nghiệp,
nông thôn, cảnh quan sinh thái sông nước, văn minh miệt vườn đặc trưng của tỉnh
gắn với phát triển du lịch, dịch vụ và thương mại.
- Tổ chức, sắp xếp lại, ổn định
dân cư nông thôn bảo đảm định cư lâu dài, bảo tồn và phát triển các làng nghề,
không gian sinh hoạt cộng đồng truyền thống gắn với vùng sản xuất nông nghiệp,
phù hợp với đặc điểm tự nhiên, phong tục tập quán, văn hóa, thích ứng với biến
đổi khí hậu.
- Mở rộng, cải tạo chỉnh trang,
xây dựng mới các điểm dân cư nông thôn phải bảo đảm kết cấu hạ tầng kinh tế, xã
hội được quy hoạch, đầu tư xây dựng đồng bộ, hiện đại theo hướng các tiêu chí
xã nông thôn mới.
V. PHƯƠNG ÁN
PHÁT TRIỂN CÁC KHU CHỨC NĂNG
1. Phương án
phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp, thủy sản tập trung
- Quy hoạch phát triển các vùng
sản xuất nông nghiệp, thủy sản tập trung gắn với điều kiện, đặc điểm tự nhiên,
sinh thái của từng vùng.
- Phát triển vùng sản xuất lúa ứng
dụng công nghệ cao trên địa bàn các huyện, thị xã, trong đó tập trung tại các
huyện: Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Long Hồ và các địa bàn có điều kiện; các
vùng sản xuất rau màu, cây ăn trái đạt các tiêu chuẩn chất lượng, truy xuất được
nguồn gốc.
- Phát triển các mô hình chăn
nuôi đạt tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, ứng dụng công nghệ cao; nuôi trồng thủy
sản tập trung tại các huyện trên địa bàn.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm
theo)
2. Phương án
phát triển hệ thống khu công nghiệp, cụm công nghiệp
- Phát triển các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp tại những vị trí thuận lợi, kết nối giao thông đường bộ, đường
thủy, cảng hàng hóa; bảo đảm các điều kiện hạ tầng điện, nước, thu gom và xử lý
rác thải, nước thải và hạn chế tối đa sử dụng đất trồng lúa.
- Đến năm 2030, khi có đủ điều
kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
toàn tỉnh có: 5 khu công nghiệp (thành lập mới 3 khu công nghiệp tại thị xã
Bình Minh, các huyện: Bình Tân, Mang Thít. Tiếp tục nghiên cứu, mở rộng khu
công nghiệp Hòa Phú khi được bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất của cấp có thẩm quyền)
và 9 cụm công nghiệp (thành lập mới 8 cụm công nghiệp tại thị xã Bình Minh, các
huyện: Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Bình Tân và Trà Ôn).
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm
theo)
3. Phương án
phát triển khu du lịch
- Thu hút, đầu tư xây dựng,
phát triển khu du lịch mới tại các khu vực có tiềm năng. Thúc đẩy phát triển
liên kết du lịch tại Trung tâm thành phố Vĩnh Long và vùng phụ cận; huyện Long
Hồ với các huyện Mang Thít, Vũng Liêm; thị xã Bình Minh với các huyện Bình Tân,
Tam Bình và Trà Ôn. Phát triển các mô hình du lịch cộng đồng, sinh thái miệt vườn
tại các xã cù lao.
- Bảo tồn và phát huy đặc trưng
riêng có về điều kiện tự nhiên, lịch sử, văn hóa của vùng Tây Nam Bộ nói chung
và dọc sông Măng Thít tỉnh Vĩnh Long nói riêng. Tập trung nghiên cứu hình thành
vùng sinh thái, văn hóa đặc trưng có vai trò phục vụ vận tải thủy, sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và bảo tồn khu lò gạch, gốm huyện Mang Thít, lễ
hội Lăng Ông Trà Ôn.
(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm
theo)
4. Phương án
phát triển những khu vực khó khăn
Tập trung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia; chú trọng đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông nông thôn; củng cố mạng
lưới y tế cơ sở, mạng lưới trường lớp các cấp; giữ gìn, phát huy bản sắc văn
hóa tốt đẹp của các dân tộc; tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc; xây dựng
hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội.
5. Khu quốc phòng, an ninh
Xây dựng khu quân
sự, khu an ninh bảo đảm thế trận quốc phòng phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng, bảo
vệ an ninh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Xây dựng các công trình quốc phòng,
an ninh trên địa bàn tỉnh phù hợp theo các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
về quốc phòng, an ninh, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
VI.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1.
Phương án phát triển mạng lưới giao thông
a) Đường bộ
- Cấp quốc gia:
Các tuyến cao tốc, quốc lộ, đường
sắt: Thực hiện theo quy hoạch quốc gia.
- Cấp tỉnh: Quy mô theo quy hoạch
là quy mô được tính toán theo nhu cầu dự báo. Trong quá trình triển khai, tùy
theo nhu cầu vận tải và khả năng nguồn lực đầu tư, cấp quyết định chủ trương đầu
tư quyết định việc phân kỳ đầu tư bảo đảm hiệu quả dự án. Xây dựng hoàn chỉnh
các tuyến đường cấp tỉnh đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp III đồng bằng. Nâng cấp,
cải tạo các tuyến hiện hữu; xây mới 6 tuyến đường tỉnh; ưu tiên xây dựng các cầu
trọng điểm. Quy mô xây dựng các đoạn đường qua đô thị, tuyến tránh, tuyến vành
đai được thực hiện theo quy hoạch đô thị.
- Đầu tư xây dựng mới các trạm
dừng nghỉ trên các tuyến cao tốc và các tuyến quốc lộ trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục V kèm
theo)
b) Đường thủy nội địa:
- Đầu tư phát triển hạ tầng đường
thủy phù hợp với quy hoạch ngành quốc gia và quy hoạch vùng. Hình thành các tuyến
vận tải thủy liên tỉnh, liên huyện (các tuyến giao thông vận tải đường thủy nội
địa thuộc tỉnh quản lý, khai thác đảm bảo cấp kỹ thuật tối thiểu đạt tiêu chuẩn
cấp IV), gồm:
+ Cấp quốc gia: Triển khai thực
hiện dự án phát triển hành lang vận tải thủy và logistics khu vực phía Nam;
tăng cường năng lực vận tải tuyến Vũng Tàu - Thị Vải - Thành phố Hồ Chí Minh -
Mỹ Tho - Cần Thơ; tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau (qua kênh Xà No); tuyến
duyên hải Thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau; tuyến sông Cổ Chiên từ cửa Cổ Chiên đến
ngã ba sông Tiền; tuyến cửa Định An - biên giới Campuchia (sông Hậu).
+ Cấp tỉnh: Nâng cấp, bảo trì,
khai thác hiệu quả các luồng tuyến vận tải nội tỉnh bảo đảm cấp kỹ thuật tối
thiểu đạt tiêu chuẩn cấp IV.
(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm
theo)
- Phát triển hệ thống cảng biển,
cảng hàng hóa, cảng hành khách và chuyên dùng, bến thủy nội địa phù hợp với các
quy hoạch ngành quốc gia, đảm bảo kết nối các phương thức giao thông thủy bộ,
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục VII kèm
theo)
2. Phương án
phát triển mạng lưới điện
Phát triển mạng lưới cấp điện
phải phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển nguồn điện,
lưới điện, tiêu chí, luận chứng tại Quyết định số 500/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch
điện VIII) và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII; Quy hoạch vùng đồng bằng
sông Cửu Long tại Quyết định số 287/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch thực hiện quy hoạch
vùng đồng bằng sông Cửu Long.
a) Nguồn điện
Phát triển nguồn điện trên địa
bàn tỉnh tại các vị trí có tiềm năng; thu hút đầu tư các dự án phát triển điện
phù hợp điều kiện thực tế, nhu cầu của tỉnh và phải bảo đảm phù hợp với kế hoạch
thực hiện Quy hoạch điện VIII được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với các
điều kiện, tiêu chí, luận chứng tại Quy hoạch điện VIII và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định.
b) Lưới điện cao thế 220 kV
- Xây dựng mới và nâng công suất
trạm biến áp 220 kV Vĩnh Long 3.
- Xây dựng mới đường dây 220 kV
nhánh rẽ trạm biến áp 220 kV Vĩnh Long 3 (đấu chuyển tiếp trên tuyến 220 kV trạm
biến áp Vĩnh Long 2 đến trạm biến áp 220 kV Trà Vinh).
c) Lưới điện cao thế 110 kV
Cải tạo nâng cấp các tuyến 110
kV hiện hữu không đảm bảo chất lượng; xây dựng mới các tuyến 110 kV đấu nối cấp
điện cho các trạm 110 kV xây mới, đảm bảo tiêu chí N-1.
d) Lưới điện trung thế
- Cải tạo và xây mới các nhánh chính,
nhánh rẽ trung thế bảo đảm đồng bộ với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu
phát triển phụ tải của các địa phương, đảm bảo an toàn, chất lượng.
- Đấu nối với các trạm 110 kV,
tăng cường tiết diện dây dẫn và liên kết mạch vòng các tuyến trục trung thế để
khai thác hiệu quả các trạm biến áp 110 kV.
- Phát triển mạng lưới điện
phân phối hiện đại, bảo đảm vận hành linh hoạt, có dự phòng theo tiêu chí N-1,
giảm tổn thất điện năng trong khâu phân phối và tăng cường mỹ quan công trình
điện. Phát triển lưới điện cho các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân
cư, đô thị, cơ sở kinh tế - xã hội khác trên địa bàn tỉnh. Đầu tư mới, cải tạo,
nâng cấp lưới điện nông thôn hiện có.
(Chi tiết tại Phụ lục VIII đính
kèm)
3. Phương án
phát triển mạng lưới thông tin và truyền thông
- Phát triển hạ tầng công nghệ
thông tin, hạ tầng số, mạng kết nối vạn vật (IoT) liên thông, đồng bộ, hiện đại,
đảm bảo an toàn thông tin mạng, phục vụ chuyển đổi số toàn diện, xây dựng chính
quyền số, kinh tế số, xã hội số. Thực hiện chuyển đổi số trên các lĩnh vực: Du
lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất công nghiệp, thương mại,
giáo dục, y tế, quản lý tài nguyên môi trường, giao thông và logistics.
- Phát triển bưu chính theo hướng
hoàn thiện chất lượng dịch vụ số; khai thác và ứng dụng hiệu quả nền tảng mã địa
chỉ gắn với bản đồ số (Vpostcode). Nâng cấp, xây mới hạ tầng mạng lưới bưu
chính, trọng tâm là chuyển đổi hạ tầng truyền thống sang hạ tầng số, phát triển
thương mại điện tử và logistics; thúc đẩy cung ứng dịch vụ công qua mạng bưu
chính công cộng. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng,
vận hành và chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng bưu chính, ứng dụng công nghệ thông
tin, truyền thông để phát triển sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ
sản phẩm, dịch vụ.
- Xây dựng và nâng cấp tuyến
truyền dẫn cáp quang liên tỉnh (bao gồm cả tuyến truyền dẫn dự phòng); ngầm hóa
cáp viễn thông, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo hướng sử dụng chung
với hệ thống hạ tầng kỹ thuật điện, chiếu sáng, cấp thoát nước. Phát triển mạng
lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản
phù hợp với quy hoạch ngành quốc gia.
4. Phương án
phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, thoát nước
a) Phát triển mạng lưới thủy lợi
Phát triển hệ thống công trình
thủy lợi phù hợp với phương án phân vùng, quy hoạch phòng, chống thiên tai và
thủy lợi, quy hoạch vùng và các quy hoạch có liên quan. Chủ động các giải pháp
thích ứng với tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng, sạt lở bờ sông,
lũ, triều cường, xâm nhập mặn, suy thoái dòng chảy thượng lưu; kịp thời bảo vệ
nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái. Hoàn thiện hệ thống công trình thủy lợi
để chủ động cấp, thoát nước gắn với các phân vùng thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Toàn tỉnh được phân thành 04
vùng thủy lợi:
- Vùng I (Bắc quốc lộ 1): Được
giới hạn bởi ranh giới với tỉnh Đồng Tháp, sông Tiền, quốc lộ 1 và sông Hậu.
- Vùng II (Nam quốc lộ 1, Bắc
sông Măng Thít): Được giới hạn bởi quốc lộ 1, sông Cổ Chiên, sông Măng Thít và
sông Hậu.
- Vùng III (Nam sông Măng
Thít): Được giới hạn bởi sông Măng Thít, Cổ Chiên, ranh giới tỉnh Trà Vinh và
sông Hậu.
- Vùng IV (các cù lao): Gồm các
cù lao An Bình trên sông Tiền, Cù Lao Dài trên sông Cổ Chiên và cù lao Lục Sỹ
Thành trên sông Hậu.
(Chi tiết tại Phụ lục IX đính
kèm)
b) Phát triển mạng lưới cấp nước
- Đảm bảo cấp nước cho sinh hoạt,
các khu vực sản xuất, dịch vụ từ hệ thống công trình thủy lợi. Cấp nước chủ động
cho diện tích đất canh tác, các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa. Đầu tư xây
dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước đô thị, nông thôn và các khu chức
năng để đáp ứng nhu cầu sản xuất, sinh hoạt; ưu tiên xây dựng công trình cấp nước
tập trung.
- Xây dựng, nâng cấp các nhà
máy nước có công suất đáp ứng nhu cầu sử dụng nước tại các đô thị và khu vực
thiếu nước ngọt vào mùa khô.
(Chi tiết tại Phụ lục X đính
kèm)
c) Phát triển mạng lưới thoát
nước, xử lý nước thải
- Chủ động tiêu, thoát nước ra
sông, kênh chính, tăng diện tích tiêu bằng động lực, đảm bảo tiêu thoát ở đô thị,
vùng thấp trũng phục vụ dân sinh, sản xuất nông nghiệp.
- Đầu tư xây dựng hệ thống
thoát nước thải tại đô thị, nông thôn. Cải tạo, nâng cấp hệ thống thu gom, xử
lý nước thải tập trung tại các đô thị và các khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
bảo đảm tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành, phù hợp với quy hoạch có
tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Chi tiết tại Phụ lục XI đính
kèm)
5. Phương án
phát triển phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
Phát triển kết cấu hạ tầng
phòng cháy và chữa cháy phù hợp với Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Xây dựng mạng lưới trụ sở, doanh
trại, công trình của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
cấp tỉnh, cấp huyện, trong đó ưu tiên bố trí trụ sở các đơn vị Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các khu vực đô thị, các khu vực đông dân
cư, các khu vực trọng điểm về phòng cháy và chữa cháy, bảo đảm mỗi đơn vị hành
chính cấp huyện có tối thiểu 01 đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ. Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, công trình phục vụ ứng phó khẩn cấp,
huấn luyện, chỉ huy điều hành đáp ứng yêu cầu xây dựng lực lượng Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chính quy, tinh nhuệ, hiện đại và phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ và quy mô tính chất hoạt động của từng đơn vị.
- Xây dựng hệ thống giao thông,
cung cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu
hộ tuân thủ quy định của Quy chuẩn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật
có liên quan trong thời kỳ quy hoạch.
(Chi tiết tại Phụ lục XII đính
kèm)
VII. PHƯƠNG
ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI
1. Phương án
phát triển mạng lưới cơ sở y tế
- Phát triển kết cấu hạ tầng,
cơ sở vật chất khám chữa bệnh đồng bộ từ tuyến tỉnh đến cơ sở; tăng cường đầu
tư cơ sở vật chất cho hệ thống y tế dự phòng và kiểm soát bệnh tật bảo đảm đáp ứng
yêu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân. Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, kỹ thuật,
đội ngũ y bác sĩ Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long đạt các tiêu chí Bệnh viện hạng
I, phát triển một số chuyên khoa ở mức độ chuyên sâu. Khuyến khích phát triển hệ
thống y tế ngoài công lập.
- Tích hợp hệ thống thông tin y
tế của người dân trên môi trường số, đẩy mạnh sử dụng sổ y bạ điện tử, liên
thông từ tuyến tỉnh đến cơ sở.
(Chi tiết tại Phụ lục XIII đính
kèm)
2. Phương án
phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo
Rà soát, sắp xếp, đầu tư xây mới,
mở rộng, nâng cấp, cải tạo các cơ sở giáo dục các cấp đạt chuẩn. Khuyến khích,
thu hút đầu tư các cơ sở giáo dục - đào tạo ngoài công lập. Cải tạo, nâng cấp
trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập. Củng cố và hoàn thiện các trường
học vùng dân tộc thiểu số, trường phổ thông dân tộc nội trú bảo đảm khả năng tiếp
cận giáo dục cho học sinh. Bảo đảm quỹ đất cho việc mở rộng, xây mới hạ tầng
giáo dục các cấp học. Đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị
của Trường Chính trị Phạm Hùng đạt chuẩn theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục XIV đính
kèm)
3. Phương án
phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Củng cố và hoàn thiện mạng lưới
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ
cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, sắp xếp, đầu tư mở rộng,
nâng cấp, cải tạo và nâng cao năng lực của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt tiêu chuẩn theo quy
định, đáp ứng nhu cầu đào tạo lao động của địa phương.
- Khuyến khích đầu tư vào lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XV đính
kèm)
4. Phương án
phát triển thiết chế văn hóa, thể thao
- Phấn đấu 100% đơn vị hành
chính cấp huyện, xã có đầy đủ thiết chế văn hóa theo quy định. Trùng tu, tôn tạo,
lập hồ sơ công nhận các di tích xếp hạng quốc gia, cấp tỉnh; nâng cấp, bảo vệ
và phát huy giá trị các di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cấp, cải tạo bảo tàng tỉnh,
thư viện tỉnh, trung tâm văn hóa nghệ thuật tỉnh; đầu tư xây dựng mới các công
trình văn hóa quan trọng: Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh; khu lò gạch, gốm
huyện Mang Thít, Bảo tàng Nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Duy trì các thiết chế thể
thao hiện có, đầu tư nâng cấp, cải tạo Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục
thể thao tỉnh, Trường Năng khiếu Nghệ thuật và Thể dục thể thao tỉnh; xây dựng
mới Nhà thi đấu đa năng tỉnh; huy động các nguồn lực để đầu tư, xây dựng các
thiết chế thể dục, thể thao ở các huyện. Khuyến khích tạo điều kiện để tổ chức,
cá nhân tham gia đầu tư các thiết chế văn hóa, thể thao kết hợp phát triển các
loại hình du lịch trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XVI đính
kèm)
5. Phương án
phát triển hạ tầng thương mại
- Đầu tư, cải tạo, nâng cấp kết
cấu hạ tầng thương mại hiện có. Chú trọng phát triển các trung tâm thương mại,
siêu thị, trung tâm hội trợ - triển lãm; nâng cấp các chợ truyền thống tại các
địa phương trong tỉnh. Thu hút các nguồn lực xã hội đầu tư phát triển hạ tầng
thương mại.
(Chi tiết tại Phụ lục XVII kèm
theo)
- Phát triển các kho xăng dầu,
các trạm chiết nạp khí đốt cấp tỉnh; đầu tư hệ thống kho xăng dầu, kho khí dầu
mỏ hóa lỏng (LPG), khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) theo quy hoạch hạ tầng dự trữ,
cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(Chi tiết tại Phụ lục XVIII
đính kèm)
6. Phương án
phát triển cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công, cơ sở trợ giúp xã
hội
Đầu tư nâng cấp, cải tạo và xây
mới các cơ sở nuôi dạy trẻ khuyết tật, cơ sở cai nghiện ma túy, trung tâm công
tác xã hội; nâng cấp cơ sở vật chất trung tâm điều dưỡng người có công để tiếp
nhận, quản lý, chăm sóc, phục hồi sức khỏe đối với người có công với cách mạng
và thực hiện chế độ chính sách đối với người có công. Khuyến khích các tổ chức
cá nhân đầu tư xây dựng các cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy.
(Chi tiết tại Phụ lục XIX đính
kèm)
7. Phương án
phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ
Rà soát, sắp xếp, kiện toàn và nâng
cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các đơn vị khoa học công nghệ. Đầu tư nâng
cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị cho trung tâm ứng dụng khoa học và công nghệ
đảm bảo thực hiện các chức năng nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công
nghệ.
VIII. PHƯƠNG
ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI
1. Nguồn lực đất đai phải được
điều tra, đánh giá, thống kê, kiểm kê, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, hợp lý, đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, hướng đến tăng trưởng xanh, phát triển
bền vững, bảo đảm quốc phòng, an ninh; phát triển giáo dục, văn hóa, thể thao;
bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tạo động lực cho sự phát triển
của tỉnh. Bố trí sử dụng đất hợp lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của
các ngành, lĩnh vực phù hợp với chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ
2021 - 2030 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các chỉ tiêu, diện tích chuyển
đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đất ở, đất phát triển hạ tầng được
tính toán, xác định trên cơ sở tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia, định hướng
phát triển các ngành, lĩnh vực và nhu cầu phát triển của địa phương để triển
khai các phương án phát triển theo không gian và các công trình, dự án hạ tầng,
báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Việc triển khai các dự án
sau khi Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được
phê duyệt phải bảo đảm phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 và
kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 đã được phân bổ cho tỉnh Vĩnh
Long theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ sung
(nếu có) của cấp có thẩm quyền.
(Chi tiết tại Phụ lục XX đính
kèm)
IX. PHƯƠNG
ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN
1. Phương án
quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
Căn cứ vào tổ chức sắp xếp
không gian phát triển lập các quy hoạch xây dựng vùng liên huyện bảo đảm phù hợp
với định hướng phát triển của tỉnh. Tỉnh Vĩnh Long gồm hai vùng liên huyện.
- Vùng liên huyện phía Tây Bắc,
gồm các huyện: Long Hồ, Tam Bình và Bình Tân, tập trung phát triển đô thị,
thương mại, dịch vụ, nông nghiệp công nghệ cao bám theo trục động lực quốc lộ 1
kết nối thành phố Vĩnh Long - huyện Long Hồ (đô thị Phú Quới) - thị xã Bình
Minh.
- Vùng liên huyện phía Đông
Nam, gồm các huyện: Trà Ôn, Mang Thít và Vũng Liêm, tập trung phát triển nông
nghiệp công nghệ cao, nuôi trồng thủy sản, du lịch sinh thái, văn hóa.
2. Phương án
quy hoạch xây dựng vùng huyện
a) Vùng huyện Vũng Liêm: Phát
triển vùng nông nghiệp công nghệ cao; thương mại cấp tiểu vùng, du lịch sinh
thái; phát triển cụm công nghiệp với các ngành công nghiệp chủ yếu như: Chế
biến nông sản - lương thực - thực phẩm, chế biến rau quả và các sản phẩm từ
trái cây; chế biến thủy sản; các sản phẩm từ chăn nuôi; công nghiệp hàng tiêu
dùng, bao bì.
b) Vùng huyện Bình Tân: Phát
huy tối đa lợi thế so sánh của huyện để hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp
chuyên canh tập trung với quy mô thích hợp, sản xuất gắn với thị trường tiêu thụ
sản phẩm phục vụ dân cư đô thị, nông thôn và công nghiệp. Thu hút mạnh doanh
nghiệp đầu tư vào công nghiệp chế biến, công nghiệp hỗ trợ, chế biến nông sản
có giá trị gia tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn gắn với thu hút đầu tư phát triển
khu, cụm công nghiệp trên địa bàn.
c) Vùng huyện Long Hồ: Xây dựng
huyện Long Hồ phát triển nhanh, bền vững, trở thành một trong các trọng điểm
phát triển công nghiệp của tỉnh, có hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng
bộ, hiện đại, từng bước phát triển hệ thống đô thị hiệu quả, tạo động lực phát
triển kinh tế; không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân;
thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp công nghệ cao; du lịch sinh thái.
d) Vùng huyện Mang Thít: Tập
trung phát triển nhanh, bền vững, hài hòa, toàn diện kinh tế - xã hội, an sinh
xã hội, quốc phòng an ninh và bảo vệ môi trường; phát triển kinh tế nông nghiệp
theo hướng ứng dụng công nghệ - khoa học kỹ thuật, chất lượng cao; liên kết,
thu hút đầu tư để trở thành vùng tiềm năng phát triển các loại hình dịch vụ phục
vụ du lịch. Phát triển công nghiệp theo định hướng phát triển công nghiệp sạch
gắn với sự hình thành và phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn.
đ) Vùng huyện Tam Bình: Đầu tư
phát triển kinh tế theo hướng tiếp tục chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi,
đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất nông nghiệp; thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới với trọng tâm là phát
triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội gắn kết chặt chẽ với cơ cấu lại sản xuất
nông nghiệp; phát triển công nghiệp tập trung gắn với các cụm công nghiệp trên
địa bàn.
e) Vùng huyện Trà Ôn: Phát triển
theo hướng tăng trưởng xanh, đồng bộ, có cơ sở hạ tầng hiện đại đi đôi với giữ
gìn bản sắc văn hóa, bảo vệ môi trường sinh thái; phát triển nông nghiệp toàn
diện theo hướng nông nghiệp công nghệ cao, nâng cao giá trị gia tăng, gắn sản
xuất với thị trường tiêu thụ, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung,
quy mô lớn; phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp phục vụ sản xuất nông
nghiệp, phát triển công nghiệp chế biến, tiêu dùng; phát triển du lịch bền vững
dựa trên các lợi thế sẵn có về văn hóa, cảnh quan và môi trường sinh thái.
X. PHƯƠNG
ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, ĐA DẠNG SINH HỌC,
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Phương án
bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
a) Về phân vùng bảo vệ môi trường
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt, gồm:
Khu dân cư tập trung nội thị của thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh, vùng
bảo hộ vệ sinh nguồn nước của các công trình nước sạch theo quy định của pháp luật
về tài nguyên nước, khu vực bảo vệ I của các di tích lịch sử văn hóa cấp quốc
gia và cấp tỉnh, các khu vực sạt lở bờ sông.
- Vùng hạn chế phát thải, gồm:
Khu dân cư tập trung ở các đô thị loại IV, loại V của tỉnh; các hành lang bảo vệ
nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; các cù lao An Bình,
cù lao Mây (các xã: Phú Thành và Lục Sỹ Thành); cù lao Dài (các xã: Thanh Bình
- Quới Thiện); vườn chim Vạc tại huyện Trà Ôn; vùng hạn chế phát thải khác theo
quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Về bảo tồn đa dạng sinh học
- Tích hợp, lồng ghép chương
trình, kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học vào quy hoạch, kế hoạch phát triển của
tỉnh. Thành lập và bảo vệ các hành lang đa dạng sinh học nội tỉnh: Sông Cổ
Chiên, sông Hậu, sông Măng Thít; các cù lao: Dài, Mây và An Bình; duy trì không
gian xanh trên các cù lao của tỉnh.
- Xây dựng các chương trình, đề
án phòng, chống suy giảm đa dạng sinh học; quản lý, kiểm soát tốt các loài ngoại
lai gây hại; khai thác bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; tiếp
tục bảo tồn, gìn giữ, phục hồi các hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên; bảo vệ
các giống loài, nguồn gen và bảo đảm an toàn sinh học.
c) Phương án phát triển các khu
xử lý chất thải
Xây dựng các khu xử lý chất thải
rắn tập trung cấp tỉnh, liên huyện bảo đảm tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn
chuyên ngành, phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành có liên
quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Chi tiết tại Phụ lục XXI đính
kèm)
d) Các khu nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng và nhà tang lễ
- Cải tạo, nâng cấp các nghĩa
trang hiện có theo hướng sử dụng đất tiết kiệm; xây dựng nghĩa trang tập trung
theo quy hoạch đô thị, nông thôn mới.
- Xây dựng mới các cơ sở hỏa
táng, nhà tang lễ tại các huyện, thị xã, thành phố theo quy hoạch đô thị và các
quy hoạch có liên quan, đảm bảo phân bố phù hợp và theo quy chuẩn quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục XXII đính
kèm)
đ) Quan trắc chất lượng môi trường
Duy trì và phát triển mới các điểm
quan trắc môi trường đất, nước mặt lục địa, nước dưới đất, chất lượng môi trường
không khí để đánh giá hiện trạng và theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, kịp
thời cung cấp thông tin, dữ liệu và nâng cao năng lực cảnh báo, dự báo chất lượng
môi trường phục vụ công tác quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Phương án
bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản
Phương án bảo vệ, thăm dò, khai
thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với Quyết định
số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các
loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, các quy hoạch ngành
quốc gia và quy hoạch khác có liên quan.
Thực hiện kiểm kê, thống kê, lập
kế hoạch thăm dò, đánh giá trữ lượng, cấp phép khai thác và sử dụng hợp lý các
nguồn tài nguyên khoáng sản hiệu quả, không làm ảnh hưởng đến môi trường. Quản
lý, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động thăm dò, khai thác cát trên sông Hậu, sông
Tiền và sông Cổ Chiên.
3. Phương án
khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống khắc phục hậu quả tác hại
do nước gây ra
- Quản lý, phân bổ nguồn nước đảm
bảo hài hòa, hợp lý giữa các ngành, tổ chức, cá nhân sử dụng nước, cấp đủ nước
cho các ngành kinh tế; bảo vệ tài nguyên nước không bị ô nhiễm, suy thoái cạn
kiệt, phân vùng chức năng nguồn nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại
do nước gây ra trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo an ninh lâu dài về tài nguyên nước.
- Xây dựng mạng quan trắc tài
nguyên nước, giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên các khu vực dùng
nước, các sông chính nhằm phát hiện sớm các vi phạm trong khai thác tài nguyên
nước, giảm thiểu ô nhiễm từ các nguồn thải.
- Sử dụng nước tiết kiệm, tăng
cường các biện pháp trữ nước. Nghiên cứu thay đổi cơ cấu cây trồng phù hợp nhằm
thích ứng với rủi ro thiên tai và tác động của biến đổi khí hậu.
4. Phương án
phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Phân vùng rủi ro đối với từng
loại thiên tai và xác định các khu vực ưu tiên phòng, chống đối với từng loại
thiên tai.
- Vùng có rủi ro thiên tai do
bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lốc xoáy, sét: Toàn bộ địa bàn của tỉnh, trong
đó các khu vực có rủi ro cao, gồm địa bàn các huyện: Bình Tân, Long Hồ, Tam
Bình, Trà Ôn và Vũng Liêm.
- Vùng có rủi ro thiên tai do hạn
hán: Các huyện Mang Thít, Trà Ôn, Vũng Liêm, Tam Bình, Long Hồ và thị xã Bình
Minh.
- Vùng có rủi ro thiên tai do sạt
lở đất, gồm địa bàn các huyện: Mang Thít, Tam Bình, Bình Tân, Trà Ôn, Vũng Liêm
và Long Hồ.
- Vùng có rủi ro thiên tai do
nước dâng (triều cường, mưa lớn): Thị xã Bình Minh và các huyện Bình Tân, Tam
Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm và Long Hồ.
b) Phương án quản lý rủi ro
thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu
Triển khai các phương án giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính; thúc đẩy sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng,
phát triển năng lượng tái tạo, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững;
nâng cao nhận thức, trách nhiệm và năng lực thích ứng biến đổi khí hậu; tận dụng
các cơ hội từ biến đổi khí hậu để phát triển kinh tế - xã hội. Củng cố, nâng cấp
và xây dựng mới hệ thống đê, kè sông chống sạt lở, đảm bảo tiêu chuẩn chống lũ.
(Chi tiết tại Phụ lục XXIII
đính kèm)
XI. DANH MỤC
DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN
Trên cơ sở định hướng phát triển
các ngành, lĩnh vực trọng điểm, xác định các dự án lớn, có tính chất quan trọng,
tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư, thu
hút đầu tư và tùy thuộc vào nhu cầu, khả năng cân đối, huy động nguồn vốn của từng
thời kỳ.
(Chi tiết tại Phụ lục XXIV đính
kèm)
XII. GIẢI
PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp
về huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư
Tập trung huy động các nguồn vốn
cho đầu tư phát triển, trong đó quan tâm giải pháp cải cách thủ tục hành chính,
cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư công,
đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực, dự án tạo động lực lan
tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Triển khai hiệu quả các chính sách hỗ
trợ, khuyến khích đầu tư vào tỉnh; mở rộng các hình thức đầu tư, khuyến khích
hình thức đầu tư đối tác công tư (PPP) và hình thức đầu tư khác; tăng cường xúc
tiến đầu tư trong và ngoài nước để huy động nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng và các dự án sản xuất, kinh doanh trên địa bàn.
2. Giải pháp
về phát triển nguồn nhân lực
a) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
chất đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo về số lượng, cơ cấu và yêu cầu
hội nhập quốc tế; chú trọng đào tạo nguồn nhân lực cho các ngành kinh tế, cho
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, ưu tiên cho các cơ sở kinh tế hoạt động trong
các khu, cụm công nghiệp, khu chức năng theo quy hoạch.
b) Gắn kết chặt chẽ phát triển
nguồn nhân lực với quá trình chuyển đổi số và phát triển khoa học - công nghệ,
đổi mới sáng tạo.
c) Đẩy mạnh liên kết đào tạo giữa
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tỉnh với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trong và ngoài nước.
3. Giải pháp
về khoa học và công nghệ, môi trường
a) Nâng cao nhận thức của các cấp,
các ngành và toàn xã hội về vai trò, vị trí của khoa học và công nghệ trong thời
kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ứng dụng kết quả khoa học và công
nghệ.
b) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ khoa học và công nghệ với yêu cầu và nhiệm vụ phát triển trong giai đoạn
mới; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, nhất là ứng dụng các thành tựu
của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào sản xuất, kinh doanh sản phẩm chủ
lực của tỉnh hướng tới mục tiêu xuất khẩu và tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
c) Thực hiện phân công, phân cấp
rõ và thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ bảo vệ môi trường giữa các cấp,
ngành, địa phương; đầu tư nâng cao năng lực giám sát môi trường; đẩy nhanh tiến
độ xây dựng khu xử lý chất thải.
4. Giải pháp
về cơ chế, chính sách liên kết phát triển
a) Triển khai có hiệu quả các
nhiệm vụ, giải pháp liên kết vùng đồng bằng sông Cửu Long tại Nghị quyết số
13-NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ Chính trị khóa XIII về phương hướng
phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông
Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ
về các nhiệm vụ, giải pháp hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế - xã hội.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các chương trình hợp tác với các địa phương trong vùng đồng bằng
sông Cửu Long, Thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời, mở rộng hợp tác hiệu quả với
các địa phương khác.
c) Tăng cường quan hệ hợp tác với
các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ, các Đại sứ quán và cơ quan đại
diện nước ngoài tại Việt Nam.
5. Giải pháp
về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn
a) Nghiên cứu các mô hình và thực
tiễn quản lý phát triển đô thị, nông thôn hiện đại và ứng dụng các phương pháp
tiên tiến trong quản lý phát triển đô thị và nông thôn nhằm đảm bảo sự phát triển
hiện đại, văn minh và thân thiện với môi trường. Thực hiện đồng bộ các cơ chế,
chính sách để phát triển các đô thị trung tâm trở thành các đô thị hiện đại, tạo
động lực và lan tỏa, liên kết đô thị và nông thôn.
b) Quản lý giám sát chặt chẽ đảm
bảo việc xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, kết nối
mạng lưới hạ tầng chung, thích ứng với biến đổi khí hậu. Tiếp tục triển khai thực
hiện có hiệu quả các đề án, chương trình về phát triển đô thị; nâng cấp, chỉnh
trang đô thị; xây dựng và phát triển đô thị thông minh.
6. Giải pháp
về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
a) Thực hiện rà soát, điều chỉnh,
bổ sung và xây dựng mới quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo hướng đồng bộ.
b) Triển khai xây dựng kế hoạch
thực hiện, thường xuyên cập nhật, cụ thể hóa các nội dung quy hoạch thành các kế
hoạch 5 năm, hằng năm. Các cấp, các ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát,
điều chỉnh, bổ sung các chương trình, kế hoạch phát triển bảo đảm phù hợp với
quy hoạch được duyệt. Trong quá trình triển khai thực hiện, thường xuyên giám
sát, định kỳ đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch theo quy định.
c) Công tác tổ chức triển khai
thực hiện quy hoạch cần được đổi mới phù hợp đáp ứng yêu cầu của thực tiễn và
thông lệ quốc tế. Bố trí bộ máy lãnh đạo tâm huyết, cán bộ đủ năng lực đáp ứng
được yêu cầu với cơ chế quản lý hiệu lực, hiệu quả để triển khai thực hiện
thành công Quy hoạch.
XIII. SƠ ĐỒ,
BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
Hệ thống gồm 13 sơ đồ, bản đồ
quy hoạch nêu tại Phụ lục đính kèm Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XXV đính
kèm)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện quy hoạch tỉnh
1. Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở, căn cứ để lập
quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm:
a) Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch tỉnh
Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật
về quy hoạch;
b) Rà soát, hoàn thiện hệ thống sơ đồ, bản đồ,
cơ sở dữ liệu, hồ sơ quy hoạch tỉnh bảo đảm thống nhất với nội dung của Quyết
định này. Chịu trách nhiệm toàn diện về quản lý quy hoạch; hướng
dẫn, phân công, phân cấp, điều phối, kiểm soát, bảo đảm thực hiện đầy đủ các
nguyên tắc, quy trình, quy định trong quá trình quản lý và thực hiện Quy hoạch;
nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin địa lý (GIS)
trong quản lý và thực hiện quy hoạch.
c) Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; tổ chức thực
hiện Quy hoạch tỉnh gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội trên địa bàn tỉnh; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh,
rà soát điều chỉnh Quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý Quy hoạch;
d) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp thu hút đầu
tư, bảo đảm nguồn lực tài chính, an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển
nguồn nhân lực, khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường để triển khai thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh;
đ) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông
thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đảm bảo tính thống nhất, đồng
bộ với Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy
hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi các quy hoạch cấp quốc gia, quy
hoạch vùng được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt và thực hiện quy
trình, thủ tục điều chỉnh Quy hoạch tỉnh trong trường hợp có nội dung mâu thuẫn
so với quy hoạch cấp cao hơn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều
2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội và quy định
có liên quan, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu
tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn, bao gồm cả các dự án chưa được
xác định trong các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển
các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh mục dự án dự
kiến ưu tiên thực hiện ban hành kèm theo Quyết định này phải phù hợp với các nội
dung quy định tại Điều 1 Quyết định này và phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch
thực hiện quy hoạch khác có liên quan (nếu có), bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng
trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan;
đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn diện
trước pháp luật về quyết định của mình.
Trong quá trình nghiên cứu, triển khai các dự án
cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu
trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị trí, diện tích, quy
mô, công suất dự án, phân kỳ đầu tư dự án, bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn
phát triển của tỉnh trong từng giai đoạn và theo đúng các quy định pháp luật hiện
hành có liên quan.
Các dự án, công trình đang được rà
soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi
hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy
đủ các nội dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án
(nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm đúng các quy định hiện
hành.
4. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và các
cơ quan thanh tra, kiểm tra về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số
liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Vĩnh
Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; các ý kiến tiếp thu, giải
trình, bảo lưu đối với ý kiến rà soát, góp ý của các bộ, ngành, địa phương, tổ
chức, cá nhân có liên quan; phụ lục các phương án phát triển ngành, lĩnh vực,
phương án phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
và danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện trong thời kỳ quy hoạch được ban
hành kèm theo Quyết định này bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với các quy
hoạch có liên quan. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các cam kết tại
văn bản số 7592/UBND-TH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long.
5. Các bộ, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long trong quá trình thực hiện Quy hoạch; phối hợp với Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long trong việc nghiên cứu, xây dựng,
ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế chính sách, giải
pháp, huy động và bố trí nguồn lực thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1759/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Đô thị
|
Phân loại đô
thị
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
năm 2020
|
Đến năm 2030
|
1
|
Thành phố Vĩnh Long
|
II
|
II
|
|
2
|
Thị xã Bình Minh
|
III
|
III
|
|
3
|
Thị trấn Vũng Liêm
|
V
|
IV
|
|
4
|
Thị trấn Trà Ôn
|
V
|
IV
|
|
5
|
Đô thị Hựu Thành
|
-
|
V
|
|
6
|
Thị trấn Long Hồ
|
V
|
V
|
|
7
|
Đô thị Phú Quới
|
-
|
V
|
|
8
|
Thị trấn Cái Nhum
|
V
|
V
|
|
9
|
Thị trấn Tam Bình
|
V
|
V
|
|
10
|
Đô thị Cái Ngang
|
-
|
V
|
|
11
|
Thị trấn Tân Quới
|
V
|
V
|
|
Ghi chú:
- Định hướng phân loại đô thị đảm bảo phù hợp với
Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia.
- Trong quá trình xây dựng phát triển đô thị,
các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn hoặc muộn hơn định hướng thì
thực hiện thủ tục đánh giá, công nhận loại đô thị tại thời điểm đánh giá đạt
các tiêu chí phân loại đô thị theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẬP
TRUNG TỈNH VĨNH LONG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1759/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên dự án/công trình
|
Địa điểm dự kiến
|
1
|
Phát triển lúa hữu cơ, lúa giống
|
Huyện Tam Bình, huyện Trà Ôn, huyện Vũng Liêm
|
2
|
Phát triển cây ăn trái tập trung
|
Thị xã Bình Minh, huyện
Mang Thít, huyện Tam Bình, huyện Vũng Liêm
|
3
|
Phát triển vùng chăn nuôi tập
trung
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Phát triển vùng nuôi trồng thủy
sản tập trung
|
Huyện Mang Thít, huyện Vũng
Liêm, huyện Bình Tân, huyện Long Hồ, huyện
Trà Ôn
|
5
|
Phát triển vùng sản xuất rau màu
|
Thị xã Bình Minh, huyện
Bình Tân, huyện Long Hồ và các huyện
|
6
|
Phát triển vùng sản xuất giống
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao
|
Huyện Tam Bình, huyện Long Hồ,
huyện Trà Ôn và các huyện
|
8
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao kết hợp với du lịch sinh thái
|
Huyện Trà Ôn, huyện Mang Thít và
các huyện
|
Ghi chú: Phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung phải phù hợp với
Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 và các
quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH
VĨNH LONG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1759/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. Danh mục khu công nghiệp
TT
|
Tên khu công nghiệp
|
Địa điểm dự
kiến
|
Diện tích dự kiến (ha)
|
Ghi chú
|
I
|
Các khu công nghiệp thực hiện theo chỉ tiêu
sử dụng đất được phân bổ đất tại Quyết định số 326/QĐ-TTg
ngày 09/3/2022
|
1
|
Khu công nghiệp đã thành lập,
đang hoạt động
|
|
|
1.1
|
Khu công nghiệp Hòa Phú (giai đoạn 1 + 2)
|
Huyện Long Hồ
|
250
|
Diện
tích được làm tròn
|
1.2
|
Khu công nghiệp Bình Minh
|
Thị xã Bình
Minh
|
133
|
|
Tổng cộng 1
|
383
|
|
2
|
Các khu công nghiệp thành lập mới khi đáp ứng
các điều kiện theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp
|
1
|
Khu công nghiệp Bình Tân (*)
|
Huyện Bình Tân
|
400
|
|
2
|
Khu công nghiệp Đông Bình
|
Thị xã Bình
Minh
|
350
|
|
3
|
Khu công nghiệp An Định
|
Huyện Mang Thít
|
200
|
|
|
Tổng cộng 2
|
950
|
|
|
Tổng cộng
(1+2)
|
1.333
|
|
II
|
Khu công nghiệp tiềm năng thành lập mới
trong trường hợp tỉnh được bổ sung, điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch và kế hoạch
sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về khu công
nghiệp
|
1
|
Khu công nghiệp Hòa Phú (giai đoạn 3)
|
Huyện Long Hồ
|
157
|
|
Ghi chú:
- Tên, quy mô và phạm vi ranh giới các khu
công nghiệp sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập quy hoạch xây dựng, lập
dự án đầu tư, được cấp có thẩm quyền quyết định và phải bảo đảm đúng về chỉ
tiêu sử dụng đất của tỉnh tại Quyết định số 326/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch
sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng
đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025.
- Các khu công nghiệp tiềm năng có nhu cầu đầu
tư sớm hơn để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thì cơ quan được
giao chủ trì thực hiện dự án báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- (*): Gilimex Vĩnh Long đã thực hiện giai đoạn
I là 255 ha (theo Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 07/9/2022 về chấp thuận chủ
trương đầu tư). Phần diện tích còn lại sẽ thực hiện theo quy định về quản lý
khu công nghiệp, khu kinh tế.
B. Danh mục cụm công nghiệp
TT
|
Tên cụm
công nghiệp
|
Địa điểm dự
kiến
|
Diện tích dự
kiến (ha)
|
Ngành nghề
hoạt động dự kiến
|
I
|
Các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động
|
|
Cụm công nghiệp Trung Nghĩa
|
Huyện
Vũng Liêm
|
47,98
|
Chuyên ngành
năng lượng
|
|
Tổng cộng
|
47,98
|
|
II
|
Các cụm công nghiệp thành lập mới
|
1
|
Cụm công nghiệp Thuận An
|
Thị xã
Bình Minh
|
72,9
|
Đa ngành
|
2
|
Cụm công nghiệp Hòa Tịnh
|
Huyện
Mang Thít
|
74,56
|
Đa ngành
|
3
|
Cụm công nghiệp Trường Thọ
|
Huyện
Vũng Liêm
|
50
|
Đa ngành
|
4
|
Cụm công nghiệp Phú An
|
Huyện
Tam Bình
|
64
|
Đa ngành
|
5
|
Cụm công nghiệp Song Phú
|
Huyện
Tam Bình
|
75
|
Đa ngành
|
6
|
Cụm công nghiệp Tân Bình
|
Huyện
Bình Tân
|
40,72
|
Đa ngành
|
7
|
Cụm công nghiệp Vĩnh Thành
|
Huyện
Trà Ôn
|
60
|
Đa ngành
|
8
|
Cụm công nghiệp Mỹ Lợi
|
Huyện
Trà Ôn
|
50
|
Đa ngành
|
|
Tổng cộng
|
487,18
|
|
Ghi chú: Tên, quy mô và phạm vi
ranh giới các cụm công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy
hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư và được cấp có thẩm quyền quyết định và phải bảo
đảm đúng về chỉ tiêu sử dụng đất của tỉnh tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC DỰ ÁN KHU DU LỊCH, TỔ HỢP SINH
THÁI, DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG, VĂN HÓA THỂ THAO TỈNH VĨNH LONG THỜI KỲ 2021 - 2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1759/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên dự án
|
Dự kiến địa
điểm
|
1
|
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng Cồn Giông
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
2
|
Khu du lịch sinh thái Cù lao Dài
|
Huyện Vũng Liêm
|
3
|
Khu liên hợp Văn hóa, Thể thao, Du lịch Cái
Ngang
|
Huyện Tam Bình
|
4
|
Khu đô thị sinh thái, dịch vụ thương mại, vui
chơi giải trí và du lịch Cồn Chim
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
5
|
Khu đô thị nông nghiệp sinh thái An Bình
|
Huyện Long Hồ
|
6
|
Khu đô thị dịch vụ tổng hợp, nghỉ dưỡng Tam
Bình
|
Huyện Tam Bình
|
7
|
Khu đô thị mới và tổ hợp du lịch vui chơi, nghỉ
dưỡng Tân Quới, huyện Bình Tân
|
Huyện Bình Tân
|
8
|
Các khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khu du
lịch văn hóa, du lịch cộng đồng, khu du lịch sinh thái nhà vườn
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
Ghi chú:
- Các khu du lịch, tổ hợp sinh thái, nghĩ dưỡng,
văn hóa - thể thao thời kỳ 2021 - 2030 phải phù hợp với Quy hoạch hệ thống du lịch
Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và các quy hoạch, kế hoạch
có liên quan. Ngoài dự kiến nêu trên, theo tình hình thực tế nhằm phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương, có thể điều chỉnh, phát triển thêm các dự
án phù hợp với định hướng của các quy hoạch liên quan.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu
tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn
và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án
theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC V
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG BỘ TỈNH
VĨNH LONG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1759/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên tuyến
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Quy mô tối
thiểu dự kiến
(Cấp đường/số
làn xe)
|
A
|
Đường sắt
|
|
Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ
|
Thành phố Hồ
Chí Minh
|
Thành phố Hồ
Chí Minh - Cần Thơ
|
Theo quy hoạch quốc gia
|
B
|
Cao tốc và quốc lộ
|
|
|
|
I
|
Cao tốc
|
|
|
|
|
Cao tốc Bắc - Nam phía Đông (đoạn Mỹ Thuận - Cần
Thơ)
|
Cầu Mỹ Thuận
|
Thị xã Bình
Minh
|
Tiêu chuẩn đường
cao tốc quy mô 6 làn xe
|
II
|
Quốc lộ
|
1
|
Quốc lộ 1
|
Cầu Mỹ Thuận
|
Giao quốc lộ 54
tại đường lên xuống bến phà Cần Thơ cũ
|
4 - 6 làn xe
|
2
|
Quốc lộ 53
|
Km 2033+800 -
quốc lộ 1
|
Cầu Mây Tức
(giáp ranh tỉnh Trà Vinh)
|
Cấp III, 2 - 4
làn xe
|
3
|
Quốc lộ 54
|
Cầu Xã Hời
|
Cầu Mẹt
|
Cấp III, 2 - 4
làn xe
|
4
|
Quốc lộ 57
|
Ngã tư Đồng Quê
|
Cầu Mương (giáp
ranh tỉnh Bến Tre)
|
Cấp III, 2 - 4
làn xe
|
5
|
Quốc lộ 80
|
Cầu Mỹ Thuận
|
Cầu Cái Gia Nhỏ
(giáp ranh tỉnh Đồng Tháp)
|
Cấp III, 2 - 4
làn xe
|
C
|
Tuyến tránh quốc lộ
|
1
|
Tuyến tránh quốc lộ 1 tránh thành phố Vĩnh
Long
|
Km 2032+020 -
quốc lộ 1
|
Km 2042+150
|
4 làn xe
|
2
|
Đường vào cầu Cần Thơ
|
Km 2061+150
|
Cầu Cần Thơ
|
4 làn xe
|
3
|
Tuyến tránh quốc lộ 53 (Tránh huyện Vũng Liêm)
|
Tại quốc lộ 53 hiện
hữu thuộc xã Tân An Luông, huyện Vũng Liêm
|
Thuộc địa phận
thị trấn Càng Long, tỉnh Trà Vinh
|
Cấp III, 2 - 4
làn xe
|
4
|
Tuyến tránh quốc lộ 53 (Tránh huyện Long Hồ)
|
Tại quốc lộ 53
(khoảng km9+410 quốc lộ 53)
|
Tại quốc lộ 1
(vòng xoay Tân Hạnh khoảng km2042+150 quốc lộ 1)
|
Cấp III, 2 - 4
làn xe
|
5
|
Tuyến tránh quốc lộ 54 (tránh huyện Bình Tân -
thị xã Bình Minh - huyện Trà Ôn):
|
Tại quốc lộ 54
hiện hữu (khoảng km39+500 quốc lộ 54)
|
Tại nút giao với
đường tỉnh 907 (khoảng km69+915 quốc lộ 54)
|
Cấp III, 2 - 4 làn
xe
|
6
|
Tuyến tránh quốc lộ 57 (Đường dẫn Cầu Đình
Khao)
|
Tại quốc lộ 53
(khoảng km10+000 quốc lộ 53)
|
Chân cầu Đình
Khao
|
Cấp III, 2 - 4
làn xe
|
D
|
ĐƯỜNG TỈNH
|
I
|
Nâng cấp, cải tạo
|
1
|
Đường tỉnh 902
|
Cầu Thiềng Đức
|
Trường tiểu học
Trung Thành Tây
|
Cấp III, quy mô
mặt đường tối thiểu 2 làn xe
|
2
|
Đường tỉnh 904
|
Km 13+568 - quốc
lộ 53
|
Km 65+450 - quốc
lộ 54
|
Cấp IV, quy mô
mặt đường tối thiểu 2 làn xe
|
3
|
Đường tỉnh 908
|
Km 2.049+200 -
quốc lộ 1
|
Km 33+295 - quốc
lộ 54
|
Cấp IV, quy mô mặt
đường tối thiểu 2 làn xe
|
4
|
Đường tỉnh 909
|
Giao đường tỉnh
902 (Mỹ An)
|
Giao quốc lộ 54
(xã Đông Bình)
|
Cấp IV, quy mô
mặt đường tối thiểu 2 làn xe
|
5
|
Đường tỉnh 910
|
Giao đường Nguyễn
Văn Thảnh
|
Km 14+307 - đường
tỉnh 908
|
Cấp III, quy mô
mặt đường từ 2 - 4 làn xe
|
6
|
Đường tỉnh 910B
|
Giao đường dẫn
vào cầu Cần Thơ
|
Km 10+400 đường
tỉnh 908
|
Cấp IV, quy mô
mặt đường tối thiểu 2 làn xe
|
II
|
Đường tỉnh hiện có, điều chỉnh chiều dài
tuyến
|
1
|
Đường tỉnh 901
|
Giao đường tỉnh
915 cũ tỉnh Trà Vinh
|
Giao đường tỉnh
902
|
Cấp IV, quy mô
mặt đường tối thiểu 2 làn xe
|
2
|
Đường tỉnh 903
|
Giao quốc lộ 1
(cầu Ông Me Nhỏ)
|
Km 19+670 - đường
tỉnh 902
|
Cấp IV, quy mô
mặt đường tối thiểu 2 làn xe
|
3
|
Đường tỉnh 905
|
Tại quốc lộ 1
|
Giao đường tỉnh
907 huyện Vũng Liêm
|
Cấp IV, quy mô
mặt đường tối thiểu 2 làn xe
|
4
|
Đường tỉnh 906
|
Km68+794 đường
tỉnh 907
|
Km 83+700 - quốc
lộ 54
|
Cấp IV, quy mô
mặt đường tối thiểu 2 làn xe
|
5
|
Đường tỉnh 907
|
Giao đường huyện
70
|
Giao đường tỉnh
909
|
Cấp IV, quy mô
mặt đường tối thiểu 2 làn xe
|
6
|
Đường Võ Văn Kiệt nối dài
|
Võ Văn Kiệt
|
Hương lộ 18
|
Đường đô thị,
quy mô tối thiểu 6 - 8 làn xe
|
7
|
Nút giao thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (đoạn từ đường Võ Văn Kiệt đến
Hương lộ 18)
|
Võ Văn Kiệt
|
Hương lộ 18
|
|
III
|
Xây dựng mới
|
1
|
Đường tỉnh 903B
|
Km9+410 quốc lộ
53
|
Đường tỉnh 902
|
Cấp III, quy mô
mặt đường 2 - 4 làn xe
|
2
|
Tuyến nhánh đường tỉnh 903B
|
Đường tỉnh 903
|
Đường tỉnh 902
|
Cấp III, quy mô
mặt đường 2 - 4 làn xe
|
3
|
Đường tỉnh 905B
|
Đường tỉnh 908 (khoảng
km24+500)
|
Km2+790 đường tỉnh
905 hiện hữu
|
Cấp IV, quy mô
mặt đường tối thiểu 2 làn xe
|
4
|
Đường tỉnh 907B
|
Nối tiếp đường
tỉnh 907 tại nút giao với đường tỉnh 909
|
Giao quốc lộ 57
|
Cấp IV, quy mô
mặt đường tối thiểu 2 làn xe
|
5
|
Đường tỉnh 909B
|
Giao quốc lộ
53
|
Giáp quốc lộ 54
|
Cấp III, quy mô
mặt đường 2 - 4 làn xe
|
6
|
Đường nối quốc lộ 53 và quốc lộ 54
|
Huyện Long Hồ
|
Huyện Tam Bình
|
Cấp III/2 - 4
làn xe
|
IV
|
Đường tỉnh nâng cấp từ đường huyện
|
|
Đường tỉnh 908B
|
Chợ Cái Ngang
|
Giao đường tỉnh
904
|
Cấp IV, quy mô
mặt đường tối thiểu 2 làn xe
|
V
|
Cầu vượt sông
|
1
|
Cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Bến
Tre theo phương thức đối tác công tư (PPP)
|
2
|
Cầu Cần Thơ 2, kết nối tỉnh Vĩnh Long - thành
phố Cần Thơ qua sông Hậu
|
3
|
Cầu Quới An trên đường tỉnh 902 tỉnh Vĩnh Long
|
4
|
Cầu Cái Nhum - Tân Quới Trung trên đường tỉnh
907 qua sông Măng Thít
|
5
|
Cầu Tam Bình và đường kết nối từ đường tỉnh
905 đến đường tỉnh 901 (đường tỉnh 905 nối dài, đoạn km 15+300 - km 22+061)
|
6
|
Cầu Trà Ôn trên tuyến tránh quốc lộ 54 qua
sông Măng Thít
|
7
|
Cầu cù lao Lục Sĩ Thành nối từ quốc lộ 54 qua
sông Hậu
|
8
|
Cầu Vũng Liêm (trên tuyến tránh quốc lộ 53) nối
huyện Vũng Liêm với huyện Càng Long (tỉnh Trà Vinh)
|
Ghi chú:
- Việc đầu tư các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long phải phù hợp với Quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ Việt Nam thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021
và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
- Tên, vị trí, quy mô, chiều dài, tổng mức đầu
tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể
trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực
hiện dự án theo quy định của pháp luật.
- Quy mô theo quy hoạch là quy mô được tính toán
theo nhu cầu dự báo. Trong quá trình triển khai, tùy theo nhu cầu vận tải và khả
năng nguồn lực đầu tư, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc phân kỳ
đầu tư bảo đảm hiệu quả dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục nêu
trên căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
- Các đoạn đường qua đô thị, qua các khu chức
năng thì quy mô, hướng tuyến cụ thể được thực hiện theo quy hoạch đô thị, quy
hoạch khu chức năng hoặc quy hoạch chuyên ngành.
PHỤ LỤC VI
TT
|
Công trình
thủy nội địa
|
Chiều dài dự
kiến (km)
|
Cấp kỹ thuật
|
Hiện trạng
|
Dự kiến đến
năm 2030
|
I
|
Đường thủy nội địa quốc gia
|
|
|
|
1
|
Sông Tiền
|
19
|
Cấp đặc biệt
|
Cấp đặc biệt
|
2
|
Sông Hậu
|
75
|
Cấp đặc biệt
|
Cấp đặc biệt
|
3
|
Sông Cổ Chiên
|
71
|
Cấp đặt biệt
|
Cấp đặt biệt
|
4
|
Sông Măng Thít
|
50
|
Cấp III
|
Cấp II
|
II
|
Tuyến đường thủy nội địa tỉnh quản lý
|
|
|
|
1
|
Sông Mỹ Thuận
|
10,5
|
VI
|
IV
|
2
|
Sông Cái Vồn Nhỏ
|
14,6
|
IV
|
III
|
3
|
Sông Long Hồ
|
8,5
|
II
|
II
|
4
|
Sông Cái Sao
|
5,9
|
IV
|
III
|
5
|
Sông Cái Ngang
|
6,1
|
IV
|
III
|
6
|
Sông Ba Kè
|
9,5
|
II
|
II
|
7
|
Sông Cái Cá
|
4,5
|
IV
|
III
|
8
|
Sông Đội Hổ
|
3,6
|
IV
|
III
|
9
|
Sông Bu Kê
|
3,6
|
IV
|
III
|
10
|
Tuyến rạch Chà Và
|
2,8
|
VI
|
IV
|
11
|
Tuyến kênh Chà Và
|
6,8
|
IV
|
IV
|
12
|
Sông Cái Vồn Lớn
|
4,2
|
III
|
III
|
13
|
Sông Vũng Liêm
|
13,7
|
IV
|
III
|
14
|
Sông Bưng Trường
|
7,9
|
IV
|
III
|
15
|
Sông Ngãi Chánh
|
8,5
|
VI
|
IV
|
16
|
Sông Trà Ngoa
|
14,5
|
V
|
III
|
17
|
Sông Cái Cam
|
9,7
|
VI
|
IV
|
18
|
Sông Ba Càng
|
16
|
VI
|
IV
|
19
|
Sông Mương Lộ
|
5,8
|
V
|
IV
|
20
|
Sông Hòa Tịnh
|
1,7
|
IV
|
IV
|
21
|
Sông Bình Hòa
|
3,1
|
IV
|
IV
|
22
|
Sông Thiên Long
|
3
|
V
|
IV
|
23
|
Rạch Thầy Bao
|
1,4
|
V
|
IV
|
24
|
Rạch Cái Mới
|
2,6
|
IV
|
IV
|
25
|
Sông Cái Nhum
|
4,5
|
III
|
III
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác
định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp
luật. Các tuyến đường thủy nội địa khác ngoài danh mục nêu trên căn cứ vào quy
hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
PHỤ LỤC VII
A
|
Cảng biển Vĩnh Long
|
Cỡ tàu tiếp
nhận (tấn)
|
Cảng biển loại
III
|
1
|
Khu bến Vĩnh Thái
|
5.000
|
Cảng tổng hợp
|
2
|
Khu bến Bình Mình
|
20.000
|
Cảng tổng hợp
|
3
|
Bến cảng tiềm năng tại huyện Bình Tân
|
10.000 - 20.000
|
Cảng tổng hợp,
chuyên dụng
|
B
|
Cảng thủy nội địa hàng hóa
|
Cỡ tàu tiếp
nhận (tấn)
|
Công suất tối
thiểu (1.000 tấn/năm)
|
1
|
Cảng Quốc Huy Anh
|
3.000
|
500
|
2
|
Cảng Mekong (Toàn Quốc)
|
3.000
|
400
|
3
|
Cảng An Phước
|
3.000
|
300
|
4
|
Cảng Mỹ An
|
3.000
|
500
|
5
|
Cảng Nhà máy Bê tông Hùng Vương
|
-
|
500
|
6
|
Cảng Quang Vinh
|
3.000
|
300
|
7
|
Cảng Phước Vinh
|
3.000
|
300
|
8
|
Cảng Tuấn Hiền (Vĩnh Long)
|
3.000
|
300
|
9
|
Các cảng khác
|
3.000
|
300 - 600 nghìn
tấn/năm.
|
C
|
Cảng thủy nội địa hành khách và cảng chuyên
dùng
|
Ghế
|
1.000 khách/năm
|
I
|
Cảng hành khách
|
|
|
|
Cảng Vĩnh Long
|
100
|
1.500
|
II
|
Cảng chuyên dùng
|
Cỡ tàu lớn
nhất (Tấn)
|
Công suất
(ngàn tấn/năm)
|
1
|
Cảng kho xăng dầu Vĩnh Long (PetroMekong)
|
800
|
300
|
2
|
Cảng Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên kho xăng dầu Petec
|
300
|
300
|
3
|
Các cảng khác
|
3.000
|
300 - 600
|
III
|
Bến thủy nội địa
|
|
|
|
Bến thủy nội địa (hành khách và hàng hóa) phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương
|
Các huyện,
thành phố Vĩnh Long
|
Các sông, kênh
trên địa bàn tỉnh
|
Ghi chú:
- Việc đầu tư các dự án nêu trên phải phù hợp với
Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, Quy hoạch hệ thống cảng
biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu
tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể
trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật. Ngoài
các dự án nêu trên, xem xét theo nhu cầu thực tế, điều chỉnh, phát triển thêm
các cảng, bến hàng hóa, hành khách phù hợp với định hướng của các quy hoạch
liên quan và quy hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
PHỤ LỤC VIII
DANH MỤC DỰ KIẾN NGUỒN ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN TỈNH VĨNH LONG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1759/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. NGUỒN ĐIỆN
TT
|
Công trình
cấp điện
|
Địa điểm
|
Công suất dự
kiến (MW)
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
|
Đến năm
2030
|
1
|
Các nhà máy Đốt rác phát điện
|
Các huyện, thị
xã
|
-
|
50
|
|
2
|
Các nhà máy Điện sinh khối
|
Các huyện, thị
xã
|
-
|
32
|
|
B. LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI
I. TRẠM BIẾN ÁP (TBA) 220KV
TT
|
Tên trạm biến
áp
|
Dự kiến quy
mô công suất đến năm 2030
(máy x MVA)
|
Ghi chú
|
|
TBA 220kV Vĩnh Long 3
|
2 x 250
|
Xây dựng mới
và lắp MBA T2
|
II. ĐƯỜNG DÂY 220KV
TT
|
Tên đường
dây
|
Dự kiến quy
mô đến năm 2030
(số mạch x km)
|
Ghi chú
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
Đường dây 220kV Vĩnh Long 3 - rẽ Vĩnh Long 2 -
Trà Vinh
|
4 x 1
|
Đấu chuyển tiếp
trên tuyến 220kV TBA Vĩnh Long 2 đến TBA 220kV Trà Vinh
|
II
|
Cải tạo, nâng cấp
|
|
|
|
Nâng khả năng tải Trà Vinh - Vĩnh Long 2
|
2 x 62
|
Cải tạo nâng khả
năng tải
|
III. TRẠM BIẾN ÁP 110KV
TT
|
Tên trạm biến
áp
|
Dự kiến quy
mô công suất đến năm 2030
(máy x MVA)
|
Ghi chú
|
I
|
Xây dựng mới
|
520 MVA
|
|
1
|
TBA 110kV Bình Tân
|
1x40
|
|
2
|
TBA 110kV Bình Tân 1
|
1x40
|
|
3
|
TBA 110kV Phước Hòa 1
|
1x40
|
|
4
|
TBA 110kV Bình Minh 1
|
1x40
|
|
5
|
TBA 110kV Khu đô thị Vĩnh Long
|
1x40
|
|
6
|
TBA 110kV Tam Bình
|
1x40
|
|
7
|
TBA 110kV Trà Ôn
|
1x40
|
|
8
|
TBA 110kV An Định
|
1x40
|
|
9
|
TBA 110kV An Hưng
|
1x40
|
|
10
|
TBA 110kV Vũng Liêm 2
|
1x40
|
|
11
|
TBA 110kV Trà Ôn 2
|
1x40
|
|
12
|
TBA 110kV Hòa Tịnh
|
1x40
|
|
13
|
TBA 110kV Bình Hòa Phước
|
1x40
|
|
II
|
Cải tạo, nâng cấp
|
1.024 MVA
|
|
1
|
TBA 110kV Bình Tân
|
1x40
|
Lắp MBA
T2
|
2
|
TBA 110kV Bình Tân 1
|
1x40
|
Lắp MBA T2
|
3
|
TBA 110kV Phước Hòa 1
|
1x40
|
Lắp MBA T2
|
4
|
TBA 110kV Bình Minh 1
|
1x40
|
Lắp MBA T2
|
5
|
TBA 110kV Khu đô thị Vĩnh Long
|
1x40
|
Lắp MBA T2
|
6
|
TBA 110kV Tam Bình
|
1x40
|
Lắp MBA T2
|
7
|
TBA 110kV Trà Ôn
|
1x40
|
Lắp MBA T2
|
8
|
TBA 110kV An Định
|
1x40
|
Lắp MBA T2
|
9
|
TBA 110kV An Hưng
|
1x40
|
Lắp MBA T2
|
10
|
TBA 110kV Vũng Liêm 2
|
1x40
|
Lắp MBA T2
|
11
|
TBA 110kV Trà Ôn 2
|
1x40
|
Lắp MBA T2
|
12
|
TBA 110kV Hòa Tịnh
|
1x40
|
Lắp MBA T2
|
13
|
TBA 110kV Cổ Chiên
|
1x40
|
Lắp MBA T2
|
14
|
TBA 110kV Bình Hòa Phước
|
1x40
|
Lắp MBA T2
|
15
|
TBA 110kV Bình Minh
|
2x63
|
NCS MBA T1, T2
|
16
|
TBA 110kV Vĩnh Long
|
2x63
|
NCS MBA T1, T2
|
17
|
TBA 110kV Vũng Liêm
|
2x63
|
NCS MBA T1, T2
|
18
|
TBA 110kV Phước Hòa
|
2x63
|
NCS MBA T1, T2
|
IV. ĐƯỜNG DÂY 110KV
TT
|
Tên đường
dây
|
Quy mô (số
mạch) dự kiến đến năm 2030
|
Ghi chú
|
I
|
Nâng cấp cải tạo
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây 110kV TBA 110kV Vĩnh
Long - TBA 110kV Nha Mân
|
01
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây 110kV TBA 220kV
Vĩnh Long 2 - TBA 110kV Phước Hòa
|
01
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây
110kV mạch đơn TBA 220kV Vĩnh Long 2 - TBA 110kV Cổ Chiên
|
01
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây 110kV
mạch đơn TBA 110kV Cổ Chiên - TBA 110kV Chợ Lách
|
01
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây
110kV mạch đơn TBA 220kV Vĩnh Long 2 - TBA 110kV Vũng Liêm
|
01
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây
110kV mạch đơn TBA 110kV Vũng Liêm - TBA 110kV ĐMT VNECO Vĩnh Long
|
01
|
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây
110kV mạch đơn TBA 110kV Trà Ôn - TBA 110kV Cầu Kè
|
01
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây
110kV mạch đơn TBA 110kV ĐMT VNECO Vĩnh Long - TBA 110kV Long Đức
|
01
|
|
9
|
Phân pha dây dẫn đường dây
110kV Vĩnh Long - Vũng Liêm
|
01
|
|
10
|
Phân pha dây dẫn đường dây
110kV Vĩnh Long 2 - Sa Đéc
|
01
|
|
II
|
Đường dây 110kV xây dựng mới
|
|
|
1
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Bình Tân
|
02
|
|
2
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Bình Tân 1
|
02
|
|
3
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Phước Hòa 1
|
02
|
|
4
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Bình Minh 1
|
02
|
|
5
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Khu đô thị
Vĩnh Long
|
02
|
|
6
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Tam Bình
|
02
|
|
7
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Trà Ôn
|
02
|
|
8
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV An Định
|
02
|
|
9
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV An Hưng
|
02
|
|
10
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Vũng Liêm 2
|
02
|
|
11
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Trà Ôn 2
|
02
|
|
12
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Hòa Tịnh
|
02
|
|
13
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Bình Hòa Phước
|
02
|
|
14
|
Đường dây xuất tuyến TBA
220kV Sa Đéc (tách tuyến đường dây 110kV TBA 110kV Bình Minh - TBA 110kV Sông
Hậu)
|
02
|
|
15
|
Đường dây 110kV Vĩnh Long 2 - Phước Hòa (từ
TBA 220kV Vĩnh Long 2 - TBA 110kV Phước Hòa)
|
02
|
|
16
|
Đường dây 110kV Phước Hòa - Bình Minh
|
02
|
|
17
|
Đường dây 110kV xuất tuyến trạm 220kV Vĩnh
Long 3 (transit vào đường dây 110kV Phước Hòa - Bình Minh)
|
02
|
|
18
|
Đường dây 110kV xuất tuyến trạm 220kV Vĩnh Long
3 (transit vào đường dây 110kV Vĩnh Long - rẽ Tam Bình - Vũng Liêm)
|
02
|
|
19
|
Đường dây từ TBA 220kV Vĩnh Long 3 - TBA 110kV
An Định
|
02
|
|
20
|
Đường dây từ TBA 110kV Vũng Liêm 2 - TBA 110kV
Long Đức
|
02
|
|
Ghi chú:
- Hạ tầng cấp điện tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15
tháng 5 năm 2023.
- Đầu tư các dự án nguồn điện phải bảo đảm phù hợp
Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp
với các điều kiện, tiêu chí, luận chứng tại Quy hoạch điện VIII và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu
tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể
trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực
hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục nêu trên căn cứ vào quy
hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
PHỤ LỤC IX
DANH MỤC DỰ KIẾN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH VĨNH LONG THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1759/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh
Bình và xã Quới Thiện
|
Huyện Vũng Liêm
|
|
2
|
Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, tiếp ngọt khu
vực Bắc Vũng Liêm
|
Huyện Vũng Liêm
|
|
3
|
Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp thị xã
Bình Minh - Tam Bình
|
Thị xã Bình
Minh, huyện Bình Tân, huyện Tam Bình
|
|
4
|
Hệ thống thủy lợi Cồn Lục Sỹ (giai đoạn 2)
|
Huyện Trà Ôn
|
|
5
|
Nâng cấp hệ thống thủy lợi Mỹ Lộc - Mỹ Thạnh Trung
- Long Phú - Song Phú
|
Huyện Tam Bình
|
|
6
|
Hệ thống thủy lợi Thanh Đức - Long Mỹ
|
Huyện Long Hồ,
Mang Thít
|
|
7
|
Hệ thống thủy lợi kênh Cái Cá - Mây Tức phục vụ
tưới tiêu, phòng chống lũ, kiểm soát xâm nhập mặn, nâng cao hiệu quả sử dụng
nước cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp vùng Nam Mang Thít
|
Huyện Trà Ôn,
Vũng Liêm
|
Dự án liên kết
vùng tỉnh Vĩnh Long - Trà Vinh
|
8
|
Hệ thống thủy lợi kênh Trà Ngoa
|
Huyện Trà Ôn,
Vũng Liêm
|
Dự án liên kết
vùng tỉnh Vĩnh Long - Trà Vinh
|
9
|
Nạo vét kênh La Ghì - Trà Côn đây là dự án
liên kết vùng thuộc lĩnh vực đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống thủy lợi phục
vụ tưới tiêu, phòng chống lũ, kiểm soát xâm nhập mặn
|
Huyện Trà Ôn
|
Dự án liên kết
vùng tỉnh Vĩnh Long - Trà Vinh
|
10
|
Dự án liên kết vùng hệ thống thủy lợi Xã Tàu -
Sóc Tro tỉnh Vĩnh Long - Đồng Tháp phục vụ tưới tiêu, phòng chống lũ, nâng
cao hiệu quả sử dụng nước cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp thuộc hệ thống
các kênh nối sông Tiền - sông Hậu
|
Huyện Long Hồ,
Tam Bình
|
|
11
|
Đầu tư xây dựng Nạo vét kênh Xẻo Mát - Cái Vồn
phục vụ tưới tiêu, phòng chống lũ, nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho sinh hoạt,
sản xuất nông nghiệp thuộc hệ thống các kênh nối sông Tiền - sông Hậu
|
Thị xã Bình
Minh, huyện Bình Tân
|
Dự án liên kết
vùng tỉnh Vĩnh Long - Đồng Tháp
|
12
|
Hệ thống thủy lợi Long Hồ - rạch Cái Sao -
sông Lung
|
Huyện Long Hồ,
huyện Mang Thít
|
|
Ghi chú:
- Việc đầu tư các công trình thủy lợi đảm bảo
phù hợp với Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050, phù hợp với Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các quy
hoạch liên quan và nhu cầu thực tế phát triển của địa phương.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu
tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể
trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực
hiện dự án theo quy định của pháp luật. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục
nêu trên căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
PHỤ LỤC X
TT
|
Tên công
trình
|
Địa điểm dự
kiến
|
I
|
Nhà máy cấp nước cấp vùng
|
Huyện Long Hồ
|
II
|
Công trình nâng cấp, cải tạo
|
|
1
|
Nhà máy nước Trường An
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
2
|
Nhà máy nước khu công nghiệp Bình Minh
|
Thị xã Bình
Minh
|
3
|
Nhà máy cấp nước Cầu Vồng
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
4
|
Nhà máy cấp nước Thành Lợi
|
Huyện Bình Tân
|
III
|
Công trình xây dựng mới
|
|
1
|
Nhà máy nước Hưng Đạo Vương
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
2
|
Nhà máy cấp nước cho thị xã Bình Minh
|
Thị xã Bình
Minh
|
3
|
Nhà máy cấp nước cho huyện Trà Ôn
|
Huyện Trà Ôn
|
4
|
Nhà máy cấp nước cho huyện Tam Bình
|
Huyện Tam Bình
|
5
|
Nhà máy nước mặt cấp cho khu vực các xã cù lao
|
Huyện Long Hồ,
huyện Vũng Liêm, huyện Trà Ôn
|
6
|
Các trạm cấp nước liên huyện
|
Các huyện, thị
xã
|
Ghi chú:
- Việc đầu tư các công trình cấp nước đảm bảo
phù hợp với Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các quy hoạch liên quan
và nhu cầu thực tế phát triển của địa phương. Các nhà máy, trạm cấp nước nông
thôn thực hiện theo quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu
tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong
giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự
án theo quy định của pháp luật. Quy mô, công suất của các nhà máy nước, trạm cấp
nước có thể điều chỉnh để bảo đảm nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
PHỤ LỤC XI
TT
|
Tên công
trình
|
Vị trí dự kiến
|
Tổng công suất
dự kiến
|
1
|
Trạm xử lý nước thải cho thành phố Vĩnh Long
|
- Thành phố
Vĩnh Long
- Huyện Long Hồ
|
44.500 m3/ngày
đêm
|
2
|
Trạm xử lý nước thải cho thị xã Bình Minh
|
Thị xã Bình
Minh
|
16.000 m3/ngày
đêm
|
3
|
Trạm xử lý nước thải cho các thị trấn, đô thị
|
Các huyện
|
Theo quy hoạch
xây dựng
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, công
suất, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu
trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực
hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC XII
TT
|
Tên đơn vị
|
Địa điểm dự
kiến
|
Ghi chú
|
1
|
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu
hộ khu vực thành phố Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Nâng cấp, cải tạo
|
2
|
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu
hộ thị xã Bình Minh
|
Thị xã Bình
Minh
|
Xây dựng mới
|
3
|
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu
hộ khu vực huyện Bình Tân
|
Huyện Bình Tân
|
Xây dựng mới
|
4
|
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu
hộ khu vực huyện Long Hồ
|
Huyện Long Hồ
|
Xây dựng mới
|
5
|
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu
hộ khu vực huyện Mang Thít
|
Huyện Mang Thít
|
Xây dựng mới
|
6
|
Đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ khu
vực huyện Tam Bình
|
Huyện Tam Bình
|
Xây dựng mới
|
7
|
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu
hộ khu vực huyện Trà Ôn
|
Huyện Trà Ôn
|
Xây dựng mới
|
8
|
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu
hộ khu vực huyện Vũng Liêm
|
Huyện Vũng Liêm
|
Xây dựng mới
|
9
|
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu
hộ đường sông
|
Huyện Long Hồ
|
Xây dựng mới
|
10
|
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu
hộ
|
Các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp
|
Xây dựng mới
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương
đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục nêu trên căn
cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
PHỤ LỤC XIII
TT
|
Danh mục
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
I
|
Tuyến tỉnh
|
|
|
1
|
Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Đầu tư xây dựng trở thành Bệnh viện hạng I,
thành lập các trung tâm trực thuộc bệnh viện
|
2
|
Bệnh viện đa khoa Khu vực kết hợp Quân dân y
|
Huyện Bình Tân
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3
|
Bệnh viện Y dược cổ truyền
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Cải tạo, nâng cấp
|
4
|
Bệnh viện Chuyên khoa Mắt
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Cải tạo, nâng cấp
|
5
|
Bệnh viện Phổi Vĩnh Long
|
Huyện Long Hồ
|
Cải tạo, nâng cấp
|
6
|
Bệnh viện Tâm thần
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Cải tạo, nâng cấp
|
7
|
Bệnh viện đa khoa Khu vực Hòa Phú
|
Huyện Long Hồ
|
Cải tạo, nâng cấp
|
8
|
Trung tâm Kiểm Nghiệm
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Xây dựng mới
|
9
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Cải tạo, nâng cấp
|
10
|
Trung tâm Pháp y
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Cải tạo, nâng cấp
|
11
|
Trung tâm Giám định y khoa
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Cải tạo, nâng cấp
|
12
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Cải tạo, nâng cấp
|
13
|
Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Cải tạo, nâng cấp
|
II
|
Tuyến huyện
|
|
|
1
|
Trung tâm y tế thành phố Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2
|
Trung tâm y tế thị xã Bình Minh
|
Thị xã Bình
Minh
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3
|
Trung tâm y tế huyện Long Hồ
|
Huyện Long Hồ
|
Cải tạo, nâng cấp
|
4
|
Trung tâm y tế huyện Mang Thít
|
Huyện Mang Thít
|
Cải tạo, nâng cấp
|
5
|
Trung tâm y tế Nguyễn Văn Thủ
|
Huyện Vũng Liêm
|
Cải tạo, nâng cấp
|
6
|
Trung tâm y tế huyện Tam Bình
|
Huyện Tam Bình
|
Cải tạo, nâng cấp
|
7
|
Trung tâm y tế huyện Trà Ôn
|
Huyện Trà Ôn
|
Cải tạo, nâng cấp
|
8
|
Trung tâm y tế huyện Bình Tân
|
Huyện Bình Tân
|
Cải tạo, nâng cấp
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình y tế khác ngoài danh mục
nêu trên căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
PHỤ LỤC XIV
TT
|
Tên cơ sở giáo
dục
|
Địa điểm dự
kiến
|
Ghi chú
|
1
|
Trường Chính trị Phạm Hùng
|
Thành phố
Vĩnh Long
|
Cải tạo, nâng cấp
và xây mới
|
2
|
Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Thành phố
Vĩnh Long
|
Nâng cấp, cải tạo
|
3
|
Trường THPT Lưu Văn Liệt
|
Thành phố
Vĩnh Long
|
Nâng cấp, cải tạo
|
4
|
Trường THPT Vĩnh Long
|
Thành phố
Vĩnh Long
|
Nâng cấp, cải tạo
|
5
|
Trường THPT Nguyễn Thông
|
Thành phố
Vĩnh Long
|
Nâng cấp, cải tạo
|
6
|
Trường THPT Phạm Hùng
|
Huyện
Long Hồ
|
Nâng cấp, cải tạo
|
7
|
Trường THPT Hòa Ninh
|
Huyện
Long Hồ
|
Nâng cấp, cải tạo
|
8
|
Trường THPT Mang Thít
|
Huyện
Mang Thít
|
Nâng cấp, cải tạo
|
9
|
Trường THPT Nguyễn Văn Thiệt
|
Huyện
Mang Thít
|
Nâng cấp, cải tạo
|
10
|
Trường THPT Võ Văn Kiệt
|
Huyện
Vũng Liêm
|
Nâng cấp, cải tạo
|
11
|
Trường THPT Hiếu Phụng
|
Huyện
Vũng Liêm
|
Nâng cấp, cải tạo
|
12
|
Trường THPT Nguyễn Hiếu Tự
|
Huyện
Vũng Liêm
|
Xây dựng mới
|
13
|
Trường THPT Trần Đại Nghĩa
|
Huyện
Tam Bình
|
Nâng cấp, cải tạo
|
14
|
Trường THPT Tam Bình
|
Huyện
Tam Bình
|
Nâng cấp, cải tạo
|
15
|
Trường THPT Song Phú
|
Huyện Tam Bình
|
Nâng cấp, cải tạo
|
16
|
Trường THPT Phan Văn Hòa
|
Huyện
Tam Bình
|
Nâng cấp, cải tạo
|
17
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú
|
Huyện
Tam Bình
|
Nâng cấp, cải tạo
|
18
|
Trường THPT Trà Ôn
|
Huyện Trà Ôn
|
Nâng cấp, cải tạo
|
19
|
Trường THPT Lê Thanh Mừng
|
Huyện Trà Ôn
|
Nâng cấp, cải tạo
|
20
|
Trường THPT Hựu Thành
|
Huyện Trà Ôn
|
Nâng cấp, cải tạo
|
21
|
Trường THPT Vĩnh Xuân
|
Huyện Trà Ôn
|
Nâng cấp, cải tạo
|
22
|
Trường THPT Bình Minh
|
Thị xã
Bình Minh
|
Nâng cấp, cải tạo
|
23
|
Trường THPT Hoàng Thái Hiếu
|
Thị xã
Bình Minh
|
Nâng cấp, cải tạo
|
24
|
Trường THPT Tân Quới
|
Huyện
Bình Tân
|
Nâng cấp, cải tạo
|
25
|
Trường THPT Tân Lược
|
Huyện
Bình Tân
|
Nâng cấp, cải tạo
|
26
|
Trường THCS và THPT Trưng Vương
|
Thành phố
Vĩnh Long
|
Nâng cấp, cải tạo
|
27
|
Trường THCS và THPT Phú Quới
|
Huyện
Long Hồ
|
Nâng cấp, cải tạo
|
28
|
Trường THCS và THPT Mỹ Phước
|
Huyện
Mang Thít
|
Nâng cấp, cải tạo
|
29
|
Trường THCS và THPT Phan Văn Đáng
|
Huyện
Vũng Liêm
|
Nâng cấp, cải tạo
|
30
|
Trường THCS và THPT Hiếu Nhơn
|
Huyện
Vũng Liêm
|
Nâng cấp, cải tạo
|
31
|
Trường THCS và THPT Thanh Bình
|
Huyện
Vũng Liêm
|
Nâng cấp, cải tạo
|
32
|
Trường THCS và THPT Long Phú
|
Huyện
Tam Bình
|
Nâng cấp, cải tạo
|
33
|
Trường THCS và THPT Hòa Bình
|
Huyện
Trà Ôn
|
Nâng cấp, cải tạo
|
34
|
Trường THCS và THPT Đông Thành
|
Thị xã
Bình Minh
|
Nâng cấp, cải tạo
|
35
|
Trường THCS và THPT Mỹ Thuận
|
Huyện
Bình Tân
|
Nâng cấp, cải tạo
|
36
|
Trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
|
Thành phố
Vĩnh Long
|
Nâng cấp, cải tạo
|
Ghi chú:
- THCS - THPT: Trung học cơ sở - Trung học phổ
thông.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu
tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể
trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực
hiện dự án. Các dự án, công trình giáo dục đào tạo khác ngoài danh mục nêu trên
căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
TT
|
Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
|
Địa điểm dự
kiến
|
Ghi chú
|
1
|
Trường Cao đẳng Vĩnh Long
|
|
|
|
Cơ sở 1
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Nâng cấp, cải tạo
|
|
Cơ sở 2
|
Huyện Long Hồ
|
Nâng cấp, cải tạo
|
2
|
Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Long
|
Huyện Long Hồ
|
Nâng cấp, cải tạo
|
3
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên các huyện, thị xã, thành phố
|
Thành phố, thị
xã, các huyện
|
Nâng cấp, cải tạo
|
Ghi chú:
- Việc đầu tư các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đảm
bảo phù hợp với Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các quy hoạch
liên quan và nhu cầu thực tế phát triển của địa phương.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu
tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể
trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực
hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục nêu trên căn cứ vào quy
hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
PHỤ LỤC XVI
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ DỤC THỂ
THAO CÔNG LẬP TỈNH VĨNH LONG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1759/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. DI TÍCH
TT
|
Tên di tích
|
Địa điểm dự
kiến
|
Ghi chú
|
I
|
Di tích cấp quốc gia
|
|
|
1
|
Văn Thánh Miếu
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Tu bổ, tôn tạo
|
2
|
Đình Long Thanh
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Tu bổ, tôn tạo
|
3
|
Thất Phủ Miếu (Chùa Ông)
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Tu bổ, tôn tạo
|
4
|
Chùa Phước Hậu
|
Huyện Tam Bình
|
Tu bổ, tôn tạo
|
5
|
Chùa Tiên Châu
|
Huyện Long Hồ
|
Tu bổ, tôn tạo
|
6
|
Lăng Ông Nguyễn Văn Tồn
|
Huyện Trà Ôn
|
Tu bổ, tôn tạo
|
7
|
Thánh tịnh Ngọc Sơn Quang
|
Huyện Mang Thít
|
Tu bổ, tôn tạo
|
8
|
Công Thần Miếu
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Tu bổ, tôn tạo
|
9
|
Đình Tân Hoa
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Tu bổ, tôn tạo
|
10
|
Khu lưu niệm Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Phạm
Hùng
|
Huyện Long Hồ
|
Tu bổ, tôn tạo
|
11
|
Căn cứ Cái Ngang
|
Huyện Tam Bình
|
Tu bổ, tôn tạo
|
12
|
Khu lưu niệm đồng chí Võ Văn Kiệt
|
Huyện Vũng Liêm
|
Lập hồ sơ đề xuất
công nhận
|
13
|
Đình Bình Phụng
|
Huyện Vũng Liêm
|
Lập hồ sơ đề xuất
công nhận mới
|
II
|
Di tích cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Các di tích đã được công nhận
|
Các huyện, thị
xã, thành phố
|
Tu bổ, tôn tạo
|
2
|
Khám lớn Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Lập hồ sơ đề xuất
công nhận mới
|
3
|
Thánh thất Thanh Bình
|
Huyện Vũng Liêm
|
Lập hồ sơ đề xuất
công nhận mới
|
4
|
Miếu Bà Ấp Kinh
|
Huyện Vũng Liêm
|
Lập hồ sơ đề xuất
công nhận mới
|
5
|
Đình Vĩnh Xuân
|
Huyện Trà Ôn
|
Lập hồ sơ đề xuất
công nhận mới
|
6
|
Các công trình khác
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
Lập hồ sơ đề xuất
công nhận mới
|
B. CƠ SỞ VĂN HÓA, THỂ DỤC, THỂ THAO CÔNG LẬP
TT
|
Tên công
trình
|
Địa điểm dự
kiến
|
Ghi chú
|
I
|
Cơ sở văn hóa
|
|
|
1
|
Khu lò gạch, gốm Mang Thít*
|
Huyện Mang Thít
|
Xây dựng mới
|
2
|
Bảo tàng Nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu
Long
|
Huyện Vũng Liêm
|
Xây dựng mới
|
3
|
Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Xây dựng mới
|
4
|
Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Vĩnh
Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Nâng cấp, cải tạo
|
5
|
Thư viện tỉnh Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Nâng cấp, cải tạo
|
6
|
Bảo tàng tỉnh Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Nâng cấp, cải tạo
|
II
|
Cơ sở thể dục, thể thao
|
|
|
1
|
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể
thao tỉnh Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Nâng cấp, cải tạo
|
2
|
Trường Năng khiếu Nghệ thuật và Thể dục thể
thao tỉnh Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Nâng cấp, cải tạo
|
3
|
Nhà thi đấu đa năng tỉnh Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Xây dựng mới
|
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu
tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong
giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự
án. Các dự án, công trình văn hóa khác ngoài danh mục nêu trên căn cứ vào quy
hoạch chuyên ngành của địa phương.
- (*) Thuộc Đề án di sản đương
đại Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long (dự án Khu di sản đương đại Mang Thít).
PHỤ LỤC XVII
TT
|
Tên công
trình
|
Địa điểm dự
kiến
|
Quy mô - Diện
tích dự kiến (ha)
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
|
Dự kiến đến
năm 2030
|
I
|
Chợ
|
|
|
|
|
1
|
Chợ Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Hạng I
|
Hạng I
|
Nâng cấp, cải tạo
|
2
|
Chợ Cái Vồn
|
Thị xã Bình
Minh
|
Hạng II
|
Hạng I
|
Nâng cấp, cải tạo
|
3
|
Chợ Vũng Liêm
|
Huyện Vũng Liêm
|
Hạng II
|
Hạng I
|
Nâng cấp, cải tạo
|
4
|
Chợ Trà Ôn
|
Huyện Trà Ôn
|
Hạng II
|
Hạng I
|
Nâng cấp, cải tạo
|
5
|
Chợ đầu mối nông sản
|
Thành phố Vĩnh
Long, Huyện Tam Bình
|
-
|
|
Xây dựng mới
|
II
|
Trung tâm logistics cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
Trung tâm logistics
|
Thị xã Bình
Minh
|
-
|
Hạng I
|
Xây dựng mới
|
III
|
Trung tâm hội chợ triển lãm
|
|
|
|
|
|
Trung tâm hội chợ triển lãm tỉnh Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
|
|
Xây dựng mới
|
IV
|
Các trung tâm thương mại, siêu thị
|
Các huyện, thị
xã, thành phố
|
|
|
Xây dựng mới
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình sẽ được xác định cụ
thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư
thực hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục nêu trên căn cứ vào
quy hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
PHỤ LỤC XVIII
TT
|
Tên hạ tầng
|
Địa điểm dự
kiến
|
Công suất dự
kiến
|
I
|
Hạ tầng dự
trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu Vĩnh Long Petro
|
Huyện Bình Tân
|
60.000 m3
|
2
|
Kho xăng dầu An Pha Vĩnh Long
|
Huyện Long Hồ
|
8.900 m3
|
II
|
Hạ tầng dự
trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu huyện Tam Bình
|
Huyện Tam Bình
|
<5.000 m3
|
2
|
Kho xăng dầu huyện Trà Ôn
|
Huyện Trà Ôn
|
<5.000 m3
|
3
|
Kho xăng dầu thị xã Bình Minh
|
Thị xã Bình
Minh
|
<5.000 m3
|
4
|
Kho xăng dầu huyện Vũng Liêm
|
Huyện Vũng Liêm
|
<5.000 m3
|
5
|
Các kho xăng dầu khác
|
Các huyện, thị
xã, thành phố
|
<5.000 m3
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục nêu
trên căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
TT
|
Tên cơ sở bảo
trợ xã hội
|
Địa điểm dự
kiến
|
Ghi chú
|
|
Công trình nâng cấp cải tạo
|
|
|
1
|
Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Long
|
Thành phố
Vĩnh Long
|
Nâng cấp, cải tạo
|
2
|
Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Vĩnh Long
|
Huyện Long Hồ,
thị xã Bình Minh
|
Nâng cấp, cải tạo
|
3
|
Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Long
|
Huyện Tam Bình
|
Nâng cấp, cải tạo
|
4
|
Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Vĩnh Long
|
Thành phố
Vĩnh Long
|
Nâng cấp, cải tạo
|
5
|
Cơ sở nuôi dạy trẻ khuyết tật tỉnh Vĩnh Long
|
Thành phố
Vĩnh Long
|
Xây dựng mới
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục nêu
trên căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
PHỤ LỤC XX
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1759/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Diện tích hiện trạng năm 2020 (ha)
|
Diện tích đến năm 2030 phân bổ theo Quyết định số 326/QĐ-TTg (ha)
|
Diện tích đến năm 2030 tỉnh đề xuất theo nhu cầu phát
triển (ha)
|
Diện tích đến năm 2030 (ha)
|
Chênh lệch so với hiện trạng (ha)
|
I
|
Tổng diện tích tự
nhiên
|
|
152.573,31
|
152.573,31
|
0,00
|
152.573,31
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
119.691,61
|
112.633,31
|
-7.058,30
|
111.987,12
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
65.968,07
|
62.000,00
|
-3.968,07
|
58.862,00
|
|
Trong đó: Đất chuyên
trồng lúa nước
|
LUC
|
65.968,07
|
62.000,00
|
-3.968,07
|
58.862,00
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
51.416,07
|
47.736,80
|
-3.679,27
|
50.225,00
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
32.864,80
|
39.923,00
|
7.058,20
|
40.568,68
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
307,14
|
309,00
|
1,86
|
309,00
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
47,54
|
70,00
|
22,46
|
128,88
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
372,35
|
1.333,00
|
960,65
|
1.495,00
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
33,79
|
487,16
|
453,37
|
487,16
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch
vụ
|
TMD
|
182,08
|
916,60
|
734,52
|
916,60
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
|
SKC
|
557,89
|
1.073,84
|
515,95
|
1.073,84
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
9.264,47
|
11.613,92
|
2.349,45
|
11.799,00
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông
|
DGT
|
4.894,40
|
6.473,50
|
1.579,10
|
6.553,00
|
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
3.801,52
|
4.308,40
|
506,88
|
4.308,40
|
|
Đất xây dựng cơ sở
văn hóa
|
DVH
|
34,56
|
83,40
|
48,84
|
83,40
|
|
Đất xây dựng cơ sở y
tế
|
DYT
|
52,22
|
66,40
|
14,18
|
66,40
|
|
Đất xây dựng cơ sở
giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
332,18
|
426,90
|
94,72
|
426,90
|
|
Đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao
|
DTT
|
39,07
|
69,30
|
30,23
|
69,30
|
|
Đất công trình năng
lượng
|
DNL
|
68,00
|
131,50
|
63,50
|
131,50
|
|
Đất công trình bưu
chính viễn thông
|
DBV
|
3,23
|
5,10
|
1,87
|
5,10
|
2.9
|
Đất xây dựng kho dự
trữ quốc gia
|
DKG
|
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
2.10
|
Đất có di tích lịch
sử - văn hóa
|
DDT
|
18,98
|
27,40
|
8,42
|
27,40
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
|
DRA
|
31,25
|
64,10
|
32,85
|
64,10
|
2.12
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
176,04
|
192,10
|
16,06
|
192,10
|
2.13
|
Đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa
|
NTD
|
416,57
|
482,80
|
66,23
|
482,80
|
2.14
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
2.15
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
5.454,38
|
6.998,10
|
1.543,72
|
7.058,10
|
2.16
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
1.068,89
|
1.528,90
|
460,01
|
1.698,90
|
2.17
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
155,18
|
165,50
|
10,32
|
165,50
|
2.18
|
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
7,98
|
10,90
|
2,92
|
10,90
|
2.19
|
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
16,90
|
17,00
|
0,10
|
17,00
|
II
|
Khu chức năng(*)
|
KDT
|
|
|
|
|
1
|
Đất đô thị
|
KDT
|
9.948,99
|
12.652,00
|
2.703,01
|
14.135,00
|
2
|
Khu sản xuất nông
nghiệp
|
KNN
|
117.384,14
|
63.240,00
|
-54.144,14
|
60.102,00
|
3
|
Khu du lịch
|
KDL
|
2.250,00
|
7.321,30
|
5.071,30
|
7.321,30
|
4
|
Khu phát triển công
nghiệp
|
KPC
|
406,13
|
1.854,00
|
1.447,87
|
1.977,16
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
3.210,00
|
7.481,90
|
4.271,90
|
7.881,90
|
6
|
Khu thương mại - dịch
vụ
|
KTM
|
120,00
|
523,30
|
403,30
|
523,30
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
62.092,80
|
63.342,80
|
1.250,00
|
62.942,80
|
Ghi chú:
(*) Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng
diện tích tự nhiên.
- Mã loại đất thực hiện theo quy định của pháp luật
về đất đai.
- Việc triển khai khoanh vùng và sử dụng đất bảo
đảm phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất
quốc gia 5 năm 2021 - 2025 đã được phân bổ cho tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm
quyền.
- Diện tích đất an ninh đến năm 2030 thực hiện
theo Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; trong quá trình triển khai thực hiện, chỉ
tiêu đất quốc phòng, an ninh được điều chỉnh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất
quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh.
TT
|
Các khu xử
lý
|
Địa điểm
|
Diện tích
dự kiến (ha)
|
Phạm vi phục
vụ
dự kiến
|
1
|
Khu liên hợp xử lý tại huyện Long Hồ
|
Huyện Long Hồ
|
50
|
Toàn tỉnh
|
2
|
Khu xử lý rác liên huyện tại huyện Bình Tân
|
Huyện Bình Tân
|
15
|
Toàn tỉnh
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục nêu
trên căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
TT
|
Nghĩa trang
|
Địa điểm dự
kiến
|
Diện tích
dự kiến (ha)
|
A
|
Nghĩa trang khu vực đô thị
|
1
|
Nghĩa trang nhân dân tỉnh
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
10
|
2
|
Nghĩa trang chính sách tỉnh
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
10
|
3
|
Công viên nghĩa trang
|
Thị xã Bình
Minh
|
20
|
B
|
Nghĩa trang khu vực nông thôn
|
1
|
Nghĩa trang huyện Bình Tân
|
Huyện Bình Tân
|
30
|
2
|
Nghĩa trang tại các huyện
|
Các huyện trên
địa bàn tỉnh
|
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục nêu
trên căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
TT
|
Hạng mục
công trình
|
Địa điểm
|
1
|
Kè chống sạt lở bờ sông Long Hồ
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
2
|
Đê bao dọc sông Hậu tỉnh Vĩnh Long
|
Thị xã Bình
Minh, huyện Bình Tân, huyện Trà Ôn
|
3
|
Kè chống sạt lở bờ sông kênh Rạch Vồn
|
Thị xã Bình
Minh
|
4
|
Kè chống sạt lở bờ sông kênh Chà Và
|
Thị xã Bình
Minh
|
5
|
Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên
|
Huyện
Long Hồ
|
6
|
Kè chống sạt lở bờ sông Tiền
|
Thành phố
Vĩnh Long
|
7
|
Dự án hoàn thiện đê bao sông Măng Thít (giai
đoạn 2) - Kè sông Hậu trong điều kiện thích ứng biến đổi khí hậu
|
Huyện Mang
Thít, Trà Ôn, Tam Bình, thị xã Bình Minh
|
8
|
Kè chống sạt lở bờ kênh Hai Quí đoạn từ đường
Phan Văn Quân đến Rạch Vồn
|
Thị xã Bình
Minh
|
9
|
Đê bao chống ngập sông thành phố Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
10
|
Nạo vét kênh Xáng
|
Huyện Tam Bình
|
11
|
Hệ thống cống ngăn lũ sông Hậu
|
Huyện Bình Tân
|
12
|
Hệ thống cống ngăn mặn giữ ngọt khu vực các xã
cù lao
|
Huyện Long Hồ
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục nêu
trên căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương để thực hiện.
TT
|
TÊN CÔNG
TRÌNH
|
ĐỊA ĐIỂM
|
A
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
|
I
|
Lĩnh vực Giao thông
|
1
|
Tuyến tránh quốc lộ 1 tránh thành phố Vĩnh
Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
2
|
Đường vào cầu Cần Thơ
|
Thị xã Bình
Minh
|
3
|
Tuyến tránh quốc lộ 53 (Tránh huyện Vũng Liêm)
|
Huyện Vũng Liêm
|
4
|
Tuyến tránh quốc lộ 53 (Tránh huyện Long Hồ)
|
Huyện Long Hồ
|
5
|
Tuyến tránh quốc lộ 54 (tránh huyện Bình Tân -
thị xã Bình Minh - huyện Trà Ôn)
|
Huyện Bình Tân,
thị xã Bình Minh, huyện Trà Ôn
|
6
|
Tuyến tránh quốc lộ 57 (Đường dẫn Cầu Đình
Khao)
|
Huyện Mang Thít,
huyện Long Hồ
|
7
|
Đường tỉnh 901
|
Huyện Trà Ôn,
Vũng Liêm
|
8
|
Đường tỉnh 902
|
Thành phố Vĩnh
Long, huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm
|
9
|
Đường tỉnh 903
|
Huyện Mang Thít
|
10
|
Đường tỉnh 903B
|
Huyện Mang
Thít, Long Hồ
|
11
|
Tuyến nhánh đường tỉnh 903B
|
Huyện Mang Thít
|
12
|
Đường tỉnh 904
|
Huyện Tam Bình
|
13
|
Đường tỉnh 905
|
Huyện Tam Bình
|
14
|
Đường tỉnh 905B
|
Huyện Tam Bình,
Bình Tân
|
15
|
Đường tỉnh 906
|
Huyện Vũng Liêm
|
16
|
Đường tỉnh 907 tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2)
|
Huyện Vũng Liêm
và huyện Mang Thít
|
17
|
Đường tỉnh 907B
|
Huyện Mang
Thít, Long Hồ
|
18
|
Đường tỉnh 908
|
Huyện Bình Tân,
Tam Bình
|
19
|
Đường tỉnh 908B
|
Huyện Long Hồ,
Tam Bình
|
20
|
Đường tỉnh 909
|
Huyện Tam Bình
|
21
|
Đường tỉnh 909B
|
Thị xã Bình
Minh, huyện Tam Bình, huyện Long Hồ
|
22
|
Đường tỉnh 910
|
Huyện Bình Tân
|
23
|
Đường tỉnh 910B
|
Thị xã Bình
Minh, huyện Bình Tân
|
24
|
Đường nối quốc lộ 53 và quốc lộ 54
|
Huyện Long Hồ,
huyện Tam Bình
|
25
|
Đường Võ Văn Kiệt kéo dài
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
26
|
Cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Bến
Tre theo phương thức đối tác công tư (PPP)
|
Huyện Long Hồ,
huyện Mang Thít
|
27
|
Cầu Cần Thơ 2, kết nối Vĩnh Long - Cần Thơ qua
sông Hậu
|
Thị xã Bình
Minh
|
28
|
Cầu Quới An trên đường tỉnh 902 tỉnh Vĩnh Long
|
Huyện Mang
Thít, huyện Vũng Liêm
|
29
|
Cầu Cái Nhum - Tân Quới Trung trên đường tỉnh
907 qua sông Măng Thít
|
Huyện Mang
Thít, huyện Vũng Liêm
|
30
|
Cầu Tam Bình trên đường tỉnh 905 qua sông Măng
Thít
|
Huyện Tam Bình,
huyện Trà Ôn
|
31
|
Cầu Trà Ôn trên tuyến tránh quốc lộ 54 qua
sông Măng Thít
|
Huyện Tam Bình,
huyện Trà Ôn
|
32
|
Cầu cù lao Lục Sĩ Thành nối từ quốc lộ 54 qua
sông Hậu
|
Huyện Trà Ôn
|
33
|
Cầu Vũng Liêm (trên tuyến tránh quốc lộ 53) nối
huyện Vũng Liêm với huyện Càng Long (tỉnh Trà Vinh)
|
Huyện Vũng Liêm
|
34
|
Các tuyến đường trục chính đô thị theo quy hoạch
đô thị
|
Các đô thị
|
35
|
Các bến xe, bãi đỗ xe
|
Thành phố Vĩnh
Long, thị xã Bình Minh và các huyện
|
II
|
Công trình mạng lưới cấp điện
|
I
|
Trạm biến áp (TBA) 110kv
|
|
|
Xây dựng mới
|
|
1
|
TBA 110kV Bình Tân
|
Huyện Bình Tân
|
2
|
TBA 110kV Bình Tân 1
|
Huyện Bình Tân
|
3
|
TBA 110kV Phước Hòa 1
|
Huyện Long Hồ
|
4
|
TBA 110kV Bình Minh 1
|
Huyện Bình Minh
|
5
|
TBA 110kV Khu đô thị Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
6
|
TBA 110kV Tam Bình
|
Huyện Tam Bình
|
7
|
TBA 110kV Trà Ôn
|
Huyện Trà Ôn
|
8
|
TBA 110kV An Định
|
Huyện Mang Thít
|
9
|
TBA 110kV An Hưng
|
Huyện Tam Bình
|
10
|
TBA 110kV Vũng Liêm 2
|
Huyện Vũng Liêm
|
11
|
TBA 110kV Trà Ôn 2
|
Huyện Trà Ôn
|
12
|
TBA 110kV Hòa Tịnh
|
Huyện Mang Thít
|
13
|
TBA 110kV Bình Hòa Phước
|
Huyện Long Hồ
|
|
Cải tạo, nâng công suất
|
|
1
|
TBA 110kV Bình Tân
|
Huyện Bình Tân
|
2
|
TBA 110kV Bình Tân 1
|
Huyện Bình Tân
|
3
|
TBA 110kV Phước Hòa 1
|
Huyện Long Hồ
|
4
|
TBA 110kV Bình Minh 1
|
Thị xã Bình
Minh
|
5
|
TBA 110kV Khu đô thị Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
6
|
TBA 110kV Tam Bình
|
Huyện Tam Bình
|
7
|
TBA 110kV Trà Ôn
|
Huyện Trà Ôn
|
8
|
TBA 110kV An Định
|
Huyện Mang Thít
|
9
|
TBA 110kV Cổ Chiên
|
Huyện Mang Thít
|
10
|
TBA 110kV An Hưng
|
Huyện Tam Bình
|
11
|
TBA 110kV Vũng Liêm 2
|
Huyện Vũng Liêm
|
12
|
TBA 110kV Trà Ôn 2
|
Huyện Trà Ôn
|
13
|
TBA 110kV Hòa Tịnh
|
Huyện Mang Thít
|
14
|
TBA 110kV Bình Hòa Phước
|
Huyện Long Hồ
|
15
|
TBA 110kV Bình Minh
|
Thị xã Bình
Minh
|
16
|
TBA 110kV Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
17
|
TBA 110kV Vũng Liêm
|
Huyện Vũng Liêm
|
18
|
TBA 110kV Phước Hòa
|
Huyện Long Hồ
|
III
|
Đường dây
|
|
|
Xây dựng mới
|
|
1
|
Đường dây 220kV Vĩnh Long 3 - rẽ Vĩnh Long 2 -
Trà Vinh (đấu chuyển tiếp trên tuyến 220kV TBA 220kV Vĩnh Long 2 - TBA 220kV
Trà Vinh)
|
Huyện Tam Bình
|
2
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Bình Tân
|
Huyện Bình Tân
|
3
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Bình Tân 1
|
Huyện Bình Tân
|
4
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Phước Hòa 1
|
Huyện Long Hồ
|
5
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Bình Minh 1
|
Thị xã Bình
Minh
|
6
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Khu đô thị
Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
7
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Tam Bình
|
Huyện Tam Bình
|
8
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Trà Ôn
|
Huyện Trà Ôn
|
9
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV An Định
|
Huyện Mang Thít
|
10
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV An Hưng
|
Huyện Tam Bình
|
11
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Vũng Liêm 2
|
Huyện Vũng Liêm
|
12
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Trà Ôn 2
|
Huyện Trà Ôn
|
13
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Hòa Tịnh
|
huyện Mang Thít
|
14
|
Đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV Bình Hòa Phước
|
Huyện Long Hồ
|
15
|
Đường dây xuất tuyến TBA
220kV Sa Đéc (tách tuyến đường dây 110kV TBA 110kV Bình Minh - TBA 110kV Sông
Hậu)
|
Thị xã Bình
Minh huyện Bình Tân
|
16
|
Đường dây 110kV Vĩnh Long 2 - Phước Hòa (từ
TBA 220kV Vĩnh Long 2 - TBA 110kV Phước Hòa)
|
Thành phố Vĩnh
Long huyện Long Hồ
|
17
|
Đường dây 110kV Phước Hòa - Bình Minh
|
Thị xã Bình
Minh, huyện Tam Bình, huyện Long Hồ
|
18
|
Đường dây 110kV xuất tuyến trạm 220kV Vĩnh
Long 3 (transit vào đường dây 110kV Phước Hòa - Bình Minh)
|
Huyện Tam Bình
|
19
|
Đường dây 110kV xuất tuyến trạm 220kV Vĩnh
Long 3 (transit vào đường dây 110kV Vĩnh Long - rẽ Tam Bình - Vũng Liêm)
|
Huyện Tam Bình,
huyện Mang Thít
|
20
|
Đường dây từ TBA 220kV Vĩnh Long 3 - TBA 110kV
An Định
|
Huyện Tam Bình,
huyện Mang Thít
|
21
|
Đường dây từ TBA 110kV Vũng Liêm 2 - TBA 110kV
Long Đức
|
Huyện Vũng Liêm
|
|
Cải tạo, nâng cấp
|
|
1
|
Nâng khả năng tải Trà Vinh - Vĩnh Long 2
|
Thành phố Vĩnh
Long, huyện Tam Bình, huyện Long Hồ, huyện Vũng Liêm
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây 110kV TBA 110kV Vĩnh
Long - TBA 110kV Nha Mân
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây 110kV TBA 220kV
Vĩnh Long 2 - TBA 110kV Phước Hòa
|
Thành phố Vĩnh
Long, huyện Long Hồ
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây
110kV mạch đơn TBA 220kV Vĩnh Long 2 - TBA 110kV Cổ Chiên
|
Thành phố Vĩnh
Long, huyện Long Hồ, huyện Mang Thít
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây
110kV mạch đơn TBA 110kV Cổ Chiên - TBA 110kV Chợ Lách
|
Huyện Mang Thít
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây
110kV mạch đơn TBA 220kV Vĩnh Long 2 - TBA 110kV Vũng Liêm
|
Thành phố Vĩnh
Long, huyện Long Hồ, huyện Mang Thít, huyện Vũng Liêm
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây
110kV mạch đơn TBA 110kV Vũng Liêm - TBA 110kV ĐMT VNECO Vĩnh Long
|
Huyện Vũng Liêm
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây
110kV mạch đơn TBA 110kV Trà Ôn - TBA 110kV Cầu Kè
|
Huyện Trà Ôn
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây
110kV mạch đơn TBA 110kV ĐMT VNECO Vĩnh Long - TBA 110kV Long Đức
|
Huyện Vũng Liêm
|
10
|
Phân pha dây dẫn đường dây
110kV Vĩnh Long - Vũng Liêm
|
Thành phố Vĩnh
Long, huyện Long Hồ, huyện Mang Thít, huyện Vũng Liêm
|
11
|
Phân pha dây dẫn đường dây
110kV Vĩnh Long 2 - Sa Đéc
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
IV
|
Lĩnh vực Nông nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
|
1
|
Đê bao dọc sông Hậu tỉnh Vĩnh Long
|
Huyện Trà Ôn,
huyện Bình Tân, thị xã Bình Minh
|
2
|
Hoàn thiện đê bao sông Măng Thít (giai đoạn 2)
- Kè sông Hậu đoạn qua thị xã Bình Minh tỉnh Vĩnh Long trong điều kiện thích ứng
với biến đổi khí hậu
|
Huyện Mang
Thít, huyện Trà Ôn, huyện Tam Bình, thị xã Bình Minh
|
3
|
Hệ thống thủy lợi kênh Cái Cá - Mây Tức
|
Huyện Trà Ôn,
huyện Vũng Liêm
|
4
|
Hệ thống thủy lợi kênh Trà Ngoa
|
Huyện Trà Ôn,
huyện Vũng Liêm
|
5
|
Nạo vét kênh La Ghì - Trà Côn
|
Huyện Trà Ôn
|
6
|
Hệ thống thủy lợi kênh Xã Tàu - Sóc Tro
|
Huyện Long Hồ,
huyện Tam Bình
|
7
|
Nạo vét kênh Xẻo Mát - Cái Vồn
|
Thị xã Bình
Minh, huyện Bình Tân
|
8
|
Hệ thống thủy lợi Cồn Lục Sỹ (giai đoạn 2)
|
Huyện Trà Ôn
|
9
|
Nâng cấp hệ thống thủy lợi Mỹ Lộc - Mỹ Thạnh
Trung - Long Phú - Song Phú
|
Huyện Tam Bình
|
10
|
Hệ thống thủy lợi Thanh Đức - Long Mỹ
|
Huyện Long Hồ,
huyệh Mang Thít
|
11
|
Hệ thống thủy lợi Bắc kênh Trà Ngoa, tỉnh Vĩnh
Long
|
Huyện Trà Ôn
|
12
|
Đê bao chống ngập sông thành phố Vĩnh Long -
khu vực sông Cái Cá
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
13
|
Kè chống sạt lở bờ sông Hậu khu vực xã Tân
Bình, thị trấn Tân Quới
|
Huyện Bình Tân
|
14
|
Kè chống sạt lở bờ sông Hậu và bờ sông Hai Quý
- giai đoạn II, khu vực xã Thành Lợi
|
Huyện Bình Tân
|
15
|
Hệ thống cống ngăn mặn giữ ngọt khu vực các xã
cù lao huyện Long Hồ
|
Huyện Long Hồ
|
16
|
Kè chống sạt lở bờ sông Cái Vồn Lớn và sông
Cái Vồn Nhỏ
|
Thị xã Bình
Minh
|
17
|
Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên (đoạn từ đầu
cù lao An Bình đến phà An Bình)
|
Huyện Long Hồ
|
18
|
Kè chống sạt lở bờ sông Tiền (đoạn từ sông Cái
Đôi đến bến phà Mỹ Thuận cũ)
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
V
|
Lĩnh vực công trình công cộng tại các đô thị
|
|
Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án
thành phố Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
VI
|
Lĩnh vực Y tế
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
2
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm nghiệm
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
VII
|
Lĩnh vực Văn hóa, thể thao
|
1
|
Khu lò gạch, gốm huyện Mang Thít
|
Huyện Mang Thít
|
2
|
Bảo tàng nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu
Long
|
Huyện Vũng Liêm
|
3
|
Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
4
|
Nhà thi đấu đa năng tỉnh
|
Thành phố Vĩnh Long
|
VIII
|
Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề
|
1
|
Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
|
Các trường phổ
thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
2
|
Đầu tư xây dựng các trường học để đạt chuẩn quốc
gia
|
Các trường trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
3
|
Cơ sở nuôi dạy trẻ khuyết tật
|
Huyện Long Hồ
|
IX
|
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
|
|
Ưu tiên lập và thực hiện các kế hoạch, đề án đánh
giá, thăm dò trữ lượng cát trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2030 và thực hiện
khoanh định các khu vực cấm hoạt động khai thác khoáng sản tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2021 - 2030.
|
Các huyện,thị
xã, thành phố
|
B
|
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN MỜI GỌI, THU HÚT ĐẦU
TƯ
|
I
|
Lĩnh vực Nông nghiệp
|
|
1
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Huyện Long Hồ
|
2
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Huyện Tam Bình
|
3
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp
du lịch sinh thái
|
Huyện Trà Ôn
|
4
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Huyện Trà Ôn
|
5
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp
du lịch sinh thái
|
Huyện Vũng Liêm
|
6
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp
du lịch sinh thái
|
Huyện Mang Thít
|
II
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
|
1
|
Bảo tàng nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu
Long
|
Huyện
Vũng Liêm
|
2
|
Khu lò gạch, gốm huyện Mang Thít
|
Huyện Mang Thít
|
III
|
Lĩnh vực Phát triển đô thị - Thương mại - Dịch
vụ - Du lịch
|
|
1
|
Trung tâm thương mại
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
2
|
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng Cồn Giông
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
3
|
Khu đô thị nông nghiệp sinh thái An Bình
|
Huyện Long Hồ
|
4
|
Khu đô thị Trung tâm hành chính
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
5
|
Khu đô thị sinh thái, dịch vụ thương mại, vui
chơi giải trí và du lịch cồn Chim
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
6
|
Trung tâm thương mại chợ Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
7
|
Chợ đầu mối nông sản tỉnh
|
Huyện Tam Bình
|
8
|
Trung tâm hội chợ triển lãm tỉnh
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
9
|
Nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu biển chuyên
dùng
|
Huyện Bình Tân
|
IV
|
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp -
Cụm công nghiệp
|
|
A
|
Khu công nghiệp
|
|
1
|
Bình Tân
|
Huyện Bình Tân
|
2
|
Đông Bình
|
Thị xã Bình
Minh
|
3
|
An Định
|
Huyện Mang Thít
|
4
|
Hòa Phú (giai đoạn 3)
|
Huyện Long Hồ
|
B
|
Cụm công nghiệp
|
|
1
|
Mỹ Lợi
|
Huyện Trà Ôn
|
2
|
Tân Bình
|
Huyện Bình Tân
|
3
|
Thuận An
|
Thị xã Bình
Minh
|
4
|
Phú An
|
Huyện Tam Bình
|
5
|
Trường Thọ
|
Huyện Vũng Liêm
|
6
|
Vĩnh Thành
|
Huyện Trà Ôn
|
7
|
Song Phú
|
Huyện Tam Bình
|
8
|
Hòa Tịnh
|
Huyện Mang Thít
|
Ghi chú:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long cam kết không hợp
thức hóa các sai phạm và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Thủ
tướng Chính phủ về quá trình lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương và quyết định
đầu tư dự án tại Phụ lục này.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, địa điểm, tổng
mức đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể
trong quá trình lập quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư.
- Các dự án, công trình khác ngoài danh mục trên
căn cứ vào các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, quy hoạch
có tính chất kỹ thuật chuyên ngành của địa phương được cấp có thẩm quyền quyết
định, phê duyệt để thực hiện.
TT
|
TÊN BẢN ĐỒ/SƠ
ĐỒ
|
Tỷ lệ
|
1
|
Sơ đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị,
nông thôn tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:50.000
|
2
|
Sơ đồ phương án tổ chức không gian và phân
vùng chức năng tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:50.000
|
3
|
Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã
hội (Văn hóa, thể dục, thể thao; du lịch; thương mại) tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:50.000
|
4
|
Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã
hội (Giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp; Y tế; Khoa học và công nghệ;
Bảo trợ xã hội công lập) tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050
|
1:50.000
|
5
|
Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật (Mạng lưới giao thông) tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
1:50.000
|
6
|
Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật (Mạng lưới thủy lợi; mạng lưới cấp nước; khu xử lý chất thải và nghĩa
trang) tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:50.000
|
7
|
Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật (Mạng lưới cấp điện) tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
1:50.000
|
8
|
Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật (Mạng lưới viễn thông) tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
1:50.000
|
9
|
Sơ đồ phương án phân bổ và khoanh vùng các chỉ
tiêu sử dụng đất tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:50.000
|
10
|
Sơ đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo
vệ tài nguyên tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:50.000
|
11
|
Sơ đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa
dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Vĩnh
Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:50.000
|
12
|
Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên
huyện, vùng huyện tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
vùng 1: Vùng phía Tây Bắc (thành phố Vĩnh Long, huyện Long Hồ, huyện Tam
Bình, huyện Bình Tân)
|
1:50.000
|
13
|
Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên
huyện, vùng huyện tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
vùng 2: Vùng phía Đông Nam (huyện Mang Thít, huyện Trà Ôn, huyện Vũng Liêm)
|
1:50.000
|