ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1470/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 05 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU CÔNG NGHIỆP BỜ Y (TỶ LỆ 1/2.000)
KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ BỜ Y, TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị năm
2009;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Thông tư 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 08/02/20071 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y;
Căn cứ Quyết định số 1323/QĐ-UBND
ngày 07/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch
chung xây dựng Khu công nghiệp Bờ Y, tỷ lệ 1/5.000 - Khu kinh tế cửa khẩu quốc
tế Bờ Y;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu
kinh tế tại Tờ trình số 63/TTr-BQLKKT, ngày 15/9/2016 và Báo cáo kết quả thẩm định
đồ án quy hoạch số 179/BC-SXD ngày 22/9/2016 của Sở Xây dựng (có Biên bản họp Hội
đồng thẩm định số 01/BB-HĐTĐ ngày 21/4/2016 kèm
theo),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp
Bờ Y (tỷ lệ 1/2.000) Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum với các nội
dung chủ yếu như sau (có Đồ án quy hoạch kèm theo):
1. Phạm vi ranh giới,
diện tích lập quy hoạch:
a) Phạm vi ranh giới:
- Phía Bắc giáp: Đường quy hoạch N5.
- Phía Nam giáp: Công viên rừng thành
phố.
- Phía Đông giáp: Dự án đường vào Khu
công nghiệp.
- Phía Tây giáp: Khu 1 - Khu kinh tế
cửa khẩu quốc tế Bờ Y.
b) Diện tích lập quy hoạch: 815,4 ha.
2. Tính chất:
- Là khu công nghiệp tập trung, đa
ngành, định hướng phát triển các nhóm ngành công nghiệp tận
dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ, ưu tiên các loại hình doanh
nghiệp nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ trong chế biến và phát triển vùng nguyên liệu.
- Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp có
quy mô lớn, vừa và nhỏ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường,
bao gồm các loại hình công nghiệp như: Công nghiệp nông
lâm sản, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp công nghệ sinh học, công nghiệp cơ khí, tiểu thủ công nghiệp và các ngành công nghiệp
khác.
3. Các chỉ tiêu cơ bản
về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật:
a) Chỉ tiêu về dân số: Khoảng 5.000
người.
b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp nước:
+ Nhà máy, xí nghiệp: 22m3/ha.ngày.đêm.
+ Sinh hoạt: 150lít/người/ngày.đêm.
- Cấp điện:
+ Nhà máy, xí nghiệp: 120 - 350KW/ha.
+ Sinh hoạt: 1.000 KWh/người/năm.
- Thoát nước thải: 80% cấp nước.
- Thu gom chất thải rắn: 1,0 kg/người/ngày.đêm.
4. Cơ cấu sử dụng đất:
STT
|
Loại
đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất xây dựng nhà máy xí nghiệp công
nghiệp
|
251,37
|
30,83
|
2
|
Đất xây dựng khu kho tàng, bến bãi
|
8,84
|
1,08
|
3
|
Đất xây dựng khu trung tâm điều
hành và khu thương mại dịch vụ
|
30,81
|
3,78
|
4
|
Đất xây dựng khu ở công nhân
|
23,41
|
2,87
|
5
|
Đất cây xanh cách ly, tập trung
|
397,95
|
48,81
|
7
|
Đất xây dựng khu kỹ thuật
|
11,78
|
1,44
|
8
|
Đất giao thông
|
91,24
|
11,19
|
Tổng
cộng
|
815,40
|
100,00
|
5. Chỉ tiêu sử dụng
đất:
- Mật độ xây dựng:
+ Nhà máy, xí nghiệp: Tối đa 55%.
+ Đất công cộng, thương mại dịch vụ:
Tối đa 45%.
+ Đất ở công nhân: Tối đa 60%.
+ Đất ở chuyên gia: Tối đa 40%.
+ Trường mầm non: Tối đa 40%.
- Tầng cao:
4- Nhà máy, xí nghiệp: Tối đa 03 tầng
(chiều cao tối đa 22m).
+ Đất công cộng, thương mại dịch vụ:
3 - 5 tầng.
+ Đất ở công nhân: 3 - 9 tầng.
+ Đất ở chuyên gia: Tối đa 03 tầng.
+ Trường mầm non: Tối đa 03 tầng.
6. Giải pháp tổ chức
không gian, kiến trúc, thiết kế cho từng lô đất:
6.1. Giải pháp tổ chức không gian, kiến
trúc:
Khu công nghiệp được tổ chức, phát
triển không gian kiến trúc dựa trên tuyến trục chính từ Đông sang Tây. Tại khu
vực phía Tây tiếp giáp tuyến đường NT18 là lối vào chính của Khu công nghiệp, tại
đây tổ chức quy hoạch các công trình công cộng, dịch vụ và các khu ở công nhân
phục vụ cho Khu công nghiệp, ngoài ra tại phía Đông, thiết kế quy hoạch 01 tuyến
giao thông đấu nối từ Quốc lộ 40 vào Khu công nghiệp.
Các loại hình công nghiệp (lâm sản,
thực phẩm, công nghệ sinh học và các ngành công nghiệp khác) được bố trí dọc
theo tuyến đường trục chính của Khu công nghiệp, đảm bảo cho việc kết nối giao thông
từ các nhà máy xí nghiệp với các khu chức năng khác trong Khu công nghiệp.
6.2. Thiết kế quy hoạch cho từng khu
đất:
Đất xây dựng các nhà máy, xí nghiệp
công nghiệp: Bao gồm các lô đất có ký hiệu A (A1-A3), B (B1-B5), C (C1-C8), K (K1-K3). Các lô đất có diện
tích từ 1,0ha đến 4,0ha, phù hợp với yêu cầu của từng loại hình các xí nghiệp công nghiệp, phù hợp với quy mô, công nghệ của
các ngành công nghiệp và đáp ứng yêu cầu của các nhà đầu tư (công nghiệp lâm sản, công nghiệp thực phẩm,
công nghệ sinh học và các ngành công nghiệp khác). Được xây dựng với tầng cao tối đa 03 tầng (chiều
cao công trình tối đa 22m), mật độ xây dựng tối đa 55%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu 6m; riêng hạng
mục phụ trợ như: Văn phòng, nhà ăn... khoảng lùi tối thiểu 3m.
Đất xây dựng khu Trung tâm điều hành,
bao gồm các lô đất có ký hiệu TT1 và TT2, được bố trí tại vị trí trung tâm Khu
công nghiệp. Được xây dựng với tầng cao 3-5 tầng, mật độ xây dựng tối đa 45%,
khoảng lùi xây dựng tối thiểu 8m.
Đất thương mại dịch vụ, bao gồm các
lô đất có kí hiệu DV1 và DV2. Được xây dựng với tầng cao 3-5 tầng, mật độ xây dựng
tối đa 45%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu 8m.
Đất giáo dục (có ký hiệu GD), là khu đất xây dựng trường mầm
non tại khu ở của Khu công nghiệp. Được xây dựng với tầng cao tối đa 3 tầng, mật
độ xây dựng tối đa 40%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu 8m.
Đất xây dựng khu ở công nhân: Bao gồm
các lô đất có kí hiệu OCN1 và OCN3, là các lô đất xây dựng các khu nhà ở dành
cho công nhân làm việc tại Khu công nghiệp. Được xây dựng với tầng cao 3-9 tầng,
mật độ xây dựng tối đa 60%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu
8m.
Đất xây dựng khu ở chuyên gia: Bao gồm
các lô đất có ký hiệu OCG1 - OCG6
là các lô đất xây dựng các khu nhà ở dành cho các chuyên
gia trong và ngoài nước đến làm việc tại Khu công nghiệp. Được
xây dựng với tầng cao tối đa 03 tầng, mật độ xây dựng tối
đa 40%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu 3m
Đất hạ tầng kỹ
thuật: Bao gồm trạm xử lý chất thải rắn có ký hiệu KT-01 và khu xử lý nước thải tập trung cho toàn Khu công nghiệp có ký hiệu
KT-02. Được xây dựng với tầng cao tối đa 02 tầng, mật độ xây dựng
tối đa 30%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu 8m.
Đất kho tàng bến bãi: Bao gồm các lô
đất có kí hiệu KB1 và KB2. Bố trí bám theo trục giao thông
chính tiện cho việc tổ chức xây dựng, là nơi xuất nhập và
tập kết hàng hóa thuận lợi của các nhà máy xí nghiệp trong Khu công nghiệp.
Được xây dựng với tầng cao tối đa 03 tầng, mật
độ xây dựng tối đa 25%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu 8m.
(Có
bảng tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất của từng lô đất kèm theo)
7. Nguồn cung cấp và
giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đến từng lô đất
7.1. Quy hoạch san nền, thoát nước
mưa:
a) San nền: Tổ chức tôn nền, tạo mặt bằng xây dựng công trình.
- Khu công nghiệp được san nền theo
phương pháp đường đồng mức thiết kế, san nền theo từng lô
đất. Cao độ san nền thấp nhất căn cứ vào quy hoạch chung
và điều chỉnh cục bộ tại các dự án cụ thể.
- Giải pháp chính là san gạt cục bộ tạo
độ dốc đường và nền, bám theo địa hình tự nhiên, hạn chế tối
đa khối lượng đào đắp. Tiến hành san tạo mặt bằng tại vị
trí đặt công trình và đảm bảo đấu nối hợp lý giữa công trình và tuyến
giao thông.
- Sử dụng giải pháp san nền tại chỗ,
lấy đất từ khu vực đào để đắp cho khu vực đắp.
- San nền kết hợp
với tạo hướng dốc địa hình thuận lợi cho việc tổ chức hướng
thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt.
b) Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước: Thiết kế mạng
lưới thoát nước chảy riêng.
- Tận dụng triệt để địa hình đồi núi
để tiêu thoát nước ra sông suối gần nhất.
- Đối với các tuyến đường chính trong
Khu công nghiệp, bố trí cống thoát nước tròn ly tâm đường
kính từ D600 - D1200, bố trí hố ga thăm trên các
tuyến với với khoảng cách khoảng 40m.
- Bố trí rãnh hở tại chân taluy dương
của các tuyến đường để thu nước từ trên xuống.
- Phân lưu vực: Khu vực lập quy hoạch
được chia làm 02 lưu vực thoát nước dựa trên tuyến giao
thông trục chính của Khu công nghiệp. Nước mưa được thu gom
về các cửa xả tại phía Bắc và Nam của Khu công nghiệp và ra các công suối.
7.2. Quy hoạch Giao thông:
a) Giải pháp quy hoạch:
- Mạng lưới giao thông trong khu vực
quy hoạch được tổ chức với tuyến đường kết nối 2 cổng vào Khu công nghiệp là trục
giao thông chính. Phương án quy hoạch giao thông khu vực này được thiết kế với
tiêu chí bám sát địa hình, hạn chế đào đắp, đảm bảo yêu cầu lưu thông trong khu
vực quy hoạch.
- Giao thông nội bộ: Mạng lưới giao
thông nội bộ được thiết kế đảm bảo giao thông thuận tiện nhất, được kết nối với
tuyến đường chính của Khu công nghiệp.
- Giao thông tĩnh: Bố trí 02 bãi đỗ
xe gần khu quản lý, điều hành để phục vụ cho toàn Khu công nghiệp.
b) Lộ giới của các tuyến giao thông
trong khu vực quy hoạch:
- Mặt cắt 1-1: Lộ giới 39,0m (vỉa hè mỗi bên 6,0 mặt đường mỗi bên 10,5m; dải phân cách 6,0m).
- Mặt cắt 2-2: Lộ giới 22,5m (vỉa hè mỗi bên 6,0m; mặt đường rộng 10,5m).
- Mặt cắt 3-3: Lộ giới 19,5m (vỉa
hè mỗi bên 6,0m; mặt đường rộng 7,5m).
- Mặt cắt 4-4: Lộ giới 50,0m (vỉa hè mỗi bên 5,0m + 3m; mặt
đường mỗi bên 7,0m +
5,5m; dải phân cách 5,0m + 2m mỗi bên).
- Mặt cắt 5-5: Lộ giới 36,0m (vỉa hè mỗi bên 5,0m; mặt đường mỗi bên 11,5m; dải phân cách 3,0m).
- Mặt cắt 6-6: Lộ giới 18,5m (vỉa
hè mỗi bên 4,0m; mặt đường rộng 10,5m).
- Mặt cắt 7-7: Lộ giới 13,0m (vỉa hè mỗi bên 3,0m; mặt đường rộng 7,0m).
- Mặt cắt 8-8: Lộ giới 11,0m (vỉa hè mỗi bên 3,0m; mặt đường rộng 5,0m).
7.3. Quy hoạch cấp nước:
a) Nguồn nước: Cải tạo, nâng cấp hồ
chứa nước khoảng 30ha với dung tích hữu dụng khoảng 0,85 triệu m3 từ
hồ Đắk Hniêng, xây dựng hệ thống giếng khoan chìm khai
thác nước ngầm dưới đất và kết hợp sử dụng nước sạch tại Khu I (sử dụng nước
mặt).
b) Mạng lưới cấp nước:
- Đường ống cấp nước của Khu công
nghiệp là đường ống cấp nước kết hợp cấp nước sinh hoạt và chữa cháy chạy theo
các trục đường.
- Các tuyến ống dẫn chính được thiết
kế thành mạng vòng đảm bảo cấp nước liên tục. Đường ống cấp nước đặt dưới vỉa
hè, độ sâu đặt ống trung bình 1m (tính đến đỉnh ống). Tại vị trí góc chuyển, van, tê, cút có bố
trí gối đỡ bê tông cốt thép.
- Mạng phân phối cung cấp nước trực
tiếp đến các đối tượng sử dụng nước. Trên mạng phân phối này chủ yếu là mạng hở,
tại những điểm đấu nối với đường ống thuộc mạng vận chuyển
đều có van khóa để đảm bảo cho việc cấp nước cho các đối tượng sử dụng được
liên tục.
7.4. Quy hoạch cấp điện:
a) Nguồn điện: Được đấu nối từ trạm
biến áp 220kV Bờ Y.
b) Mạng lưới và giải pháp quy hoạch cấp
điện:
- Lưới điện:
+ Lưới điện trung thế: Sử dụng điện
áp 22KV cung cấp điện cho các trạm biến áp.
+ Lưới hạ thế: Xây dựng các trạm biến áp 22/0,4kV để cấp điện cho các công trình trong
Khu công nghiệp và dùng chiếu sáng giao thông.
- Giải pháp cấp điện: Xây dựng 1 trạm
cắt tổng có công suất 22MVA phân phối toàn bộ nguồn điện trung thế cho
Khu công nghiệp.
7.5. Quy hoạch thoát nước thải, vệ
sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải của khu vực
quy hoạch được thiết kế riêng hoàn toàn, các nhà máy xí nghiệp có hàm lượng các
chất hóa học khác nhau do đó trước khi thu gom vào hệ thống
thoát nước thải chung cần phải được xử lý cục bộ trong từng
nhà máy và tự chảy về trạm xử lý nước thải chung được xây
dựng tại phía Đông của Khu công nghiệp (thuộc Khu công nghiệp giai đoạn 2).
- Nước thải của khu vực quy hoạch được
thu gom bằng các tuyến cống có đường kính D300 - D600.
b) Chất thải rắn sinh hoạt của các
công trình trong Khu công nghiệp được tiến hành tổ chức
thu gom rác của khu vực theo quy định của Công ty môi trường đô thị và được
chuyển đến bãi xử lý rác theo quy định.
7.6. Giải pháp bảo vệ môi trường:
- Những yếu
tố ảnh hưởng đến môi trường như: Bụi, khí thải, tiếng ồn, có tác
động rất lớn đến môi trường nước, hệ sinh thái khu vực, do vậy khi tiến hành
xây dựng cần phải có đánh giá tác động môi trường cụ thể cho
các dự án trong Khu công nghiệp theo đúng các quy định hiện hành.
- Từng bước xây dựng đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, thu gom triệt để các loại nước thải và tổ
chức tốt việc thu gom, xử lý chất thải rắn.
- Đảm bảo đầu tư xây dựng công trình
theo đúng mật độ xây dựng quy định và tổ chức hệ thống vườn
hoa, cây xanh nhằm hạn chế tối thiểu chất ô nhiễm khuếch
tán trong môi trường không khí.
- Có biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi
trường trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Tổ chức thực hiện tốt chương trình
giám sát môi trường theo quy định.
8. Danh mục công
trình ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện
a) Hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật: Đầu
tư xây dựng các tuyến giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật dọc tuyến (cấp điện, nước, hào kỹ thuật, thoát nước bẩn...) tuyến đường có mặt cắt 1-1, mặt cắt 5-5;
tổ chức san nền.
- Trạm cấp nước sạch, trạm xử lý nước thải, nhà quản
lý điều hành …
b) Nguồn lực thực hiện: Nguồn vốn từ
ngân sách nhà nước, vốn của doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ban quản lý Khu kinh tế:
- Tổ chức công bố công khai quy hoạch
chi tiết Khu công nghiệp Bờ Y (tỷ lệ 1/2.000) Khu kinh tế cửa khẩu quốc
tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum theo quy định.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định quản lý xây dựng theo Đồ án quy hoạch được duyệt.
2. Sở Xây dựng, Ban quản lý Khu kinh
tế, Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc đầu
tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
quy hoạch xây dựng theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi, Trưởng ban Ban quản lý Khu
kinh tế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các
PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh
(CVP, PVPHTKT);
- Lưu: VT, HTKT4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Tuy
|
PHỤ LỤC
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TỪNG LÔ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 1470/QĐ-UBND
ngày 05 /12/12016 của
UBND tỉnh)
TT
|
Danh
mục sử dụng đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
Mật
độ XD) tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
Khoảng
lùi công trình chính
|
I
|
Đất nhà máy xí nghiệp
|
A,
B, C, K
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất khu nhà máy công nghiệp nông
lâm sản
|
A1 - A4
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất xây dựng nhà máy công nghiệp
nông lâm sản
|
A1-1
|
15.697
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
- 6m
đối với nhà xưởng sản xuất
- 3m
đối với hạng mục phụ trợ như: Văn phòng, nhà ăn...
|
A1-2
|
22.216
|
45
|
1
- 3
|
1,35
|
A1-3
|
12.538
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
A1-4
|
40.748
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
1.2
|
Đất xây dựng nhà máy công nghiệp
nông lâm sản
|
A2-1
|
22.177
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
A2-2
|
18.728
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
A2-3
|
15.816
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
A2-4
|
14.865
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
A2-5
|
15.702
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
A2-6
|
15.192
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
1.3
|
Đất xây dựng nhà máy công nghiệp
nông lâm sản
|
A3-1
|
18.081
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
A3-2
|
13.501
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
A3-3
|
15.210
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
A3-4
|
10.454
|
50
|
1 -
3
|
1,50
|
1.4
|
Đất xây dựng nhà máy công nghiệp nông lâm sản
|
A4-1
|
30.476
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
A4-2
|
33.247
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
2
|
Đất khu nhà máy công nghiệp thực phẩm
|
B1 -B5
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng nhà máy công nghiệp
thực phẩm
|
B1-1
|
12.848
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
-nt-
|
B1-2
|
34.405
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
B1-3
|
35.894
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
B1-4
|
25.822
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
B1-5
|
28.966
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
B1-6
|
26.914
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
2.2
|
Đất xây dựng nhà máy công nghiệp
thực phẩm
|
B2-1
|
12.455
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
B2-2
|
16.054
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
B2-3
|
20.472
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
B2-4
|
23.783
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
B2-5
|
19.027
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
B2-6
|
18.808
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
B2-7
|
13.325
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
B2-8
|
13.558
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
2.3
|
Đất xây dựng nhà máy công nghiệp thực phẩm
|
B3-1
|
28.637
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
B3-2
|
23.363
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
2.4
|
Đất xây dựng nhà máy công nghiệp thực
phẩm
|
B4-1
|
20.182
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
B4-2
|
22.736
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
B4-3
|
82.385
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
2.5
|
Đất xây dựng nhà máy công nghiệp thực phẩm
|
B5-1
|
29.723
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
B5-2
|
20.327
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
3
|
Đất khu nhà máy công nghiệp công
nghệ sinh học
|
C1-C8
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất xây dựng nhà máy công nghiệp công nghệ sinh học
|
C1
|
17.788
|
55
|
|
1,65
|
-nt-
|
3.2
|
Đất xây dựng nhà máy công nghiệp
công nghệ sinh học
|
C2-1
|
17.939
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
C2-2
|
18.060
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
C2-3
|
11.520
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
C2-4
|
10.023
|
50
|
1 -
3
|
1,50
|
C2-5
|
10.031
|
50
|
1 -
3
|
1,50
|
C2-6
|
11.559
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
3.3
|
Đất xây dựng nhà máy công nghiệp
công nghệ sinh học
|
C3-1
|
10.432
|
50
|
1 -
3
|
1,50
|
C3-2
|
19.887
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
C3-3
|
29.371
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
C3-4
|
14.013
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
3.4
|
Đất xây dựng nhà máy công nghiệp
công nghệ sinh học
|
C4-1
|
12.619
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
C4-2
|
19.299
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
3.5
|
Đất xây dựng nhà máy công nghiệp
công nghệ sinh học
|
C5-1
|
32.700
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
C5-2
|
32.025
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
C5-3
|
36.902
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
3.6
|
Đất
xây dựng nhà máy công nghiệp công nghệ sinh học
|
C6-1
|
12.454
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
C6-2
|
11.641
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
C6-3
|
12.096
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
C6-4
|
12.158
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
C6-5
|
47.825
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
C6-6
|
12.308
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
C6-7
|
10.042
|
50
|
1 -
3
|
1,50
|
C6-8
|
11.677
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
3.7
|
Đất xây dựng nhà máy công
nghiệp công nghệ sinh học
|
C7-1
|
30.566
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
C7-2
|
26.413
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
3.8
|
Đất xây dựng nhà máy công nghiệp
công nghệ sinh học
|
C8
|
24.854
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
4
|
Đất khu nhà máy công nghiệp khác
|
K1-K3
|
|
|
|
|
4.1
|
Đất xây dựng nhà máy công nghiệp khác
|
K1-1
|
18.240
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
K1-2
|
15.420
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
K1-3
|
14.077
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
K1-4
|
21.552
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
K1-5
|
11.055
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
K1-6
|
18.190
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
K1-7
|
14.025
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
K1-8
|
17.508
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
4.2
|
Đất xây dựng nhà máy công nghiệp
khác
|
K2-1
|
13.551
|
55
|
1-3
|
1,65
|
K2-2
|
14.490
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
K2-3
|
13.809
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
K2-4
|
43.702
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
K2-5
|
11.765
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
K2-6
|
15.716
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
K2-7
|
17.227
|
55
|
1 -
3
|
1,65
|
K2-8
|
20.062
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
K2-9
|
22.499
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
4.3
|
Đất xây dựng nhà máy công nghiệp
khác
|
K3-1
|
21.751
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
K3-2
|
28.200
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
K3-3
|
24.801
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
K3-4
|
27.669
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
K3-5
|
26.416
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
5
|
Đất
khu công nghiệp dự trữ
|
PT1
-PT8
|
|
|
|
|
|
|
|
PT1-1
|
37.322
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
|
|
|
PT1-2
|
39.135
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
|
|
PT2-1
|
25.926
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
|
|
PT2-2
|
12.120
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
|
|
PT3-1
|
20.588
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
|
|
PT3-2
|
19.236
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
|
|
PT4-1
|
43.080
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
|
|
PT4-2
|
57.895
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
|
|
PT5-1
|
37.624
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
|
|
PT5-2
|
20.428
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
|
|
PT6
|
16.742
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
|
|
PT7-1
|
80.200
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
|
|
PT7-2
|
88.189
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
|
|
PT8
|
58.844
|
45
|
1 -
3
|
1,35
|
II
|
Đất khu trung tâm điều hành (TT)
|
|
|
TT1-1
|
60.683
|
45
|
3 -
5
|
2,25
|
8m
|
|
|
TT1-2
|
24.947
|
45
|
3 -
5
|
2,25
|
|
|
TT1-3
|
33.057
|
45
|
3 -
5
|
2,25
|
|
|
TT2-1
|
21.026
|
45
|
3 -
5
|
2,25
|
|
|
TT2-2
|
25.319
|
45
|
3 -
5
|
2,25
|
III
|
Đất khu thương mại, dịch vụ (DV)
|
|
|
DV1-1
|
40.742
|
45
|
3 -
5
|
2,25
|
8m
|
|
|
DV1-2
|
41.594
|
45
|
3 -
5
|
2,25
|
|
|
DV2-1
|
15.965
|
45
|
3 -
5
|
2,25
|
|
|
DV2-2
|
16.705
|
45
|
3 -
5
|
2,25
|
IV
|
Đất trường mầm non
|
GD
|
3.490
|
40
|
1
- 3
|
1,05
|
8m
|
V
|
Đất khu ở chuyên gia, công nhân
(OCG, OCN)
|
1
|
Đất ở chuyên gia
|
OCG1
|
12.410
|
40
|
1 -
3
|
1,05
|
3m
|
OCG2
|
17.788
|
40
|
1 -
3
|
1,05
|
OCG3
|
8.035
|
40
|
1 -
3
|
1,35
|
OCG4
|
6.148
|
40
|
1 -
3
|
1,05
|
OCG5
|
5.233
|
40
|
1 -
3
|
1,05
|
OCG6-1
|
5.176
|
40
|
1 -
3
|
1,05
|
OCG6-2
|
7.114
|
40
|
1 -
3
|
1,05
|
2
|
Đất ở công nhân kết hợp thương mại
dịch vụ
|
OCN1
|
20.831
|
60
|
3 -
9
|
3,15
|
8m
|
OCN2
|
13.559
|
60
|
3 -
9
|
3,15
|
OCN3
|
17.547
|
60
|
3 -
9
|
3,15
|
VI
|
Đất kho, bãi
|
KB
|
|
|
|
|
|
|
|
KB1-1
|
21.456
|
25
|
1 -
3
|
0,75
|
6m
|
|
|
KB1-2
|
13.786
|
25
|
1 -
3
|
0,75
|
|
|
KB1-3
|
21.129
|
25
|
1 -
3
|
0,75
|
|
|
KB2
|
29.905
|
25
|
1 -
3
|
0,75
|
VII
|
Đất các khu kỹ thuật
|
KT
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất khu xử lý chất thải rắn
|
KT-01
|
82.967
|
30
|
1 -2
|
0,6
|
8m
|
2
|
Đất trạm xử lý nước thải
|
KT-02
|
34.840
|
30
|
1 -2
|
0,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|