ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 115/KH-UBND
|
Hậu Giang, ngày
13 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CẮM MỐC HÀNH LANG BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
Thực hiện Luật Tài nguyên nước
năm 2012; Nghị định số 43/2015/NĐ- CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ
quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số
1514/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Hậu Giang
về việc phê duyệt Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang; căn cứ kết luận của tập thể Thường trực UBND tỉnh tại cuộc
họp ngày 04 tháng 6 năm 2022;
UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức của toàn
xã hội trong công tác quản lý, bảo vệ nguồn tài nguyên nước; bảo đảm an ninh
nguồn nước trước mắt và lâu dài, góp phần phát triển bền vững, bảo vệ môi
trường.
- Bảo vệ sự ổn định của bờ và
phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng chống các hoạt động có nguy cơ
gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước; bảo vệ, bảo tồn và phát triển hệ sinh thái
thủy sinh, các loài động, thực vật tự nhiên sống ven nguồn nước.
- Tạo không gian cho các hoạt
động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị
về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước; bảo đảm an
sinh xã hội và quốc phòng, an ninh trước diễn biến của biến đổi khí hậu và sự
suy giảm nguồn nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
- Chủ động kiểm soát các hoạt
động trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước; tạo cơ sở cho việc ngăn chặn
xây dựng, phát triển các công trình gây đe dọa, làm suy giảm chức năng nguồn
nước hoặc gây sạt lở, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự ổn định, an toàn của nguồn
nước; là cơ sở thực hiện di dời các hoạt động có chất thải nguy hại, nguy cơ
gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước ra ngoài phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai cắm mốc hành
lang bảo vệ nguồn nước được thực hiện đồng bộ, công khai, dân chủ, theo đúng lộ
trình, bảo đảm yêu cầu bảo vệ nguồn nước; đồng thời, bảo đảm hài hòa quyền, lợi
ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Mốc hành lang bảo vệ nguồn
nước phải được lập thành hồ sơ quản lý; tổ chức bàn giao ngoài thực địa và tổ
chức quản lý mốc, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước theo đúng quy định, đảm
bảo chức năng nguồn nước, chức năng hành lang bảo vệ nguồn nước.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng, phê duyệt Phương
án cắm mốc hành lang bảo vệ đối với các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ
trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt theo Quyết định số 1514/QĐ-UBND ; lộ trình
cắm mốc đảm bảo đúng theo thứ tự ưu tiên.
2. Việc xây dựng Phương án phải
xác định cụ thể số lượng, quy cách, vị trí mốc hành lang bảo vệ nguồn nước và
đảm bảo theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP .
3. Tổ chức thi công cắm mốc
theo đúng Phương án được duyệt; thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái
định cư (nếu có); hoàn chỉnh hồ sơ mốc hành lang sau khi hoàn thành công tác
cắm mốc, tổ chức bàn giao, quản lý, bảo vệ mốc theo quy định.
III. PHẠM VI, THỜI GIAN,
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực hiện
Các nguồn nước phải lập hành
lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đã được phê duyệt theo Quyết định số 1514/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh Hậu Giang.
2. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện trong giai
đoạn 2022-2025. Cụ thể:
- Lập và phê duyệt Phương án
cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh: quý III năm 2022.
- Lựa chọn đơn vị thi công và
tổ chức thi công cắm mốc theo Phương án được duyệt: Từ quý IV năm 2022 đến quý
I năm 2025.
- Lập hồ sơ mốc giới, tổ chức
nghiệm thu, bàn giao sản phẩm: thực hiện hàng năm theo Phương án và hoàn thành
trong quý III năm 2025.
3. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện dự kiến
khoảng 11.644.057.000 đồng. Kinh phí chi tiết và phân kỳ hàng năm được dự toán cụ
thể theo Phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
Kinh phí thực hiện: từ nguồn
Ngân sách tỉnh (nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế và nguồn thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường
- Chủ trì, phối hợp với sở,
ngành liên quan và các địa phương xây dựng Phương án cắm mốc hành lang bảo vệ
nguồn nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, đảm bảo nội dung theo quy định tại
khoản 3 Điều 13 Nghị định số 43/2015/NĐ- CP, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với UBND
cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức thực hiện cắm mốc theo Phương án được duyệt; đôn
đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên
địa bàn tỉnh.
- Bàn giao hồ sơ, mốc giới hành
lang bảo vệ nguồn nước cho các địa phương để quản lý, bảo vệ theo quy định.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến về quy định quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước; kiểm tra, thanh tra, xử
lý vi phạm về quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính phối hợp
với cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, khả năng cân đối ngân
sách phối hợp thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định.
3. Các sở, ngành liên quan
Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường trong quá trình xây dựng Phương án và thực hiện cắm mốc hành lang
bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
4. UBND huyện, thị xã, thành
phố
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường xây dựng Phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường và chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp thực hiện trong quá trình triển khai
cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn, tiếp nhận bàn giao mốc giới
để quản lý, bảo vệ.
- Tổ chức và chỉ đạo UBND cấp
xã thực hiện quản lý, bảo vệ mốc và quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước theo
quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề
nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT: TU, HĐND tỉnh, UBND tỉnh (b/c);
- Sở: TC, TN&MT, KH&ĐT, XD, NN&PTNT, GTVT;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên
|