VIỆN KIỂM SÁT
NHÂN DÂN
TỐI CAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 131/QĐ-VKSTC
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 2023 ÁP
DỤNG THỐNG NHẤT TRONG NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm
sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
Căn cứ Quyết định số
30/2021/QĐ-TTg ngày 10/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số
1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán
ngân sách nhà nước năm 2023; Quyết định số 2604/QĐ- BTC ngày 07/12/2022 của Bộ
Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này định mức phân bổ dự toán
chi ngân sách nhà nước năm 2023 áp dụng thống nhất trong ngành Kiểm sát nhân
dân.
Điều 2.
Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm tham
mưu cho Lãnh đạo VKSND tối cao phân bổ, giao, điều chỉnh dự toán cho các đơn vị
dự toán trực thuộc và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng
cho năm ngân sách 2023.
Điều 4.
Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị
dự toán trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 ;
- Đ/c Viện trưởng VKSNDTC (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Các đ/c Phó Viện trưởng VKSNDTC;
- Đơn vị sử dụng ngân sách trong Ngành;
- Lưu: VP; C3 (Vth, LĐC, P.KHNS, các phòng).
H.180b
|
KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG
Nguyễn Duy Giảng
|
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-VKSTC ngày 30/12/2022 của Viện
trưởng VKSND tối cao)
PHẦN I
KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN (Loại 340- 341)
I. QUỸ TIỀN
LƯƠNG THEO BIÊN CHẾ
- Bảo đảm Quỹ tiền lương của
biên chế được giao tại Quyết định số 199/QĐ- VKSTC ngày 17/6/2021 và Quyết định
số 138/QĐ-VKSTC ngày 30/7/2021, Quyết định số 07/QĐ-VKSTC ngày 15/12/2021 của
Viện trưởng VKSND tối cao; theo mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng cho cả
năm 2023. Bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp, trợ cấp đối với các đơn vị
thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định
76/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
- Các khoản đóng góp theo lương
là 22,5% quỹ tiền lương (Bảo hiểm xã hội 17,5%; bảo hiểm y tế 3%; kinh phí công
đoàn 2%). Riêng đối với cán bộ làm công tác cơ yếu bảo hiểm y tế 4,5%.
II. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
1. Định mức
chi thường xuyên cơ sở đối với biên chế
Nhóm 1: Văn phòng VKSND
tối cao tại Hà Nội: Định mức 120 triệu đồng/biên chế/năm (đã bao gồm kinh phí
quản lý, vận hành trụ sở VKSND tối cao). Định mức đối với Đại diện Văn phòng
VKSND tối cao tại TP Hồ Chí Minh là 270 triệu đồng/biên chế/năm.
Nhóm 2: VKSND cấp cao tại
Hà Nội, Đà Nẵng và tại TP. Hồ Chí Minh, Cơ quan điều tra: Định mức 68 triệu đồng/biên
chế/năm.
Nhóm 3: VKSND cấp tỉnh:
- Văn phòng của VKSND TP. Hà Nội,
TP. Hồ Chí Minh: Định mức 60 triệu đồng/biên chế/năm.
- Văn phòng VKSND cấp tỉnh còn
lại: Định mức 58 triệu đồng/biên chế/năm.
Nhóm 4: VKSND cấp huyện:
- VKSND cấp huyện thuộc VKSND
TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh là 55 triệu đồng/biên chế/năm.
- VKSND cấp huyện khác có biên chế
≤ 05 người: Định mức 63 triệu đồng/biên chế/năm.
- VKSND cấp huyện khác có biên
chế từ 06 đến ≤ 10 người: Định mức là 58 triệu đồng/biên chế/năm.
- VKSND cấp huyện khác có biên
chế từ 11 người trở lên: Định mức là 53 triệu đồng/biên chế/năm.
- Đối với VKSND cấp huyện có xe
ô tô chuyên dùng: Bổ sung định mức 3,5 triệu đồng/biên chế/năm. VKSND tối cao
phân bổ về VKSND tỉnh để giao cho các đơn vị khi có xe.
Định mức nêu trên đã bao gồm:
(1) Các khoản chi đảm bảo cho
hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị; chi quản
lý, chỉ đạo, điều hành; chi khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, hỗ trợ
hoạt động của các đoàn thể (công tác Đảng, hoạt động Hội Cựu chiến binh, hoạt động
dân quân tự vệ, hoạt động Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ…). Các khoản chi hoạt động
đặc thù: Trực nghiệp vụ; trực ban hình sự của Cơ quan điều tra VKSND tối cao; bồi
dưỡng tiếp công dân; chi hỗ trợ hoạt động khám nghiệm hiện trường, tử thi; chi
hoạt động điều tra tội phạm; chi án lớn, án điểm, xét xử lưu động; chi bồi dưỡng
phiên tòa, phiên họp; chi công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật;
chi hoạt động đặc thù khác. Chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; xây dựng,
hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật. Chi sửa chữa thường xuyên tài sản,
trụ sở làm việc; chi quản lý vận hành trụ sở; kinh phí đo đạc các cơ sở nhà, đất
và chi phí làm thủ tục, hồ sơ pháp lý xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
theo Luật Đất đai năm 2013; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương
tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định v v...
- Chi tiền lương, tiền công lao
động và chi thường xuyên cho hợp đồng lao động theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập; Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy
định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
2. Các khoản
chi hỗ trợ ngoài định mức
2.1. Hỗ trợ tiền lương và
chi thường xuyên cho hợp đồng lao động lái xe ô tô chuyên dùng tại VKSND cấp
huyện
- Bảo đảm quỹ tiền lương năm
2023 đối với hợp đồng lao động là lái xe ô tô chuyên dùng cấp huyện (theo số
người có mặt tại thời điểm tháng 12/2022). Bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ phụ
cấp, trợ cấp đối với các đơn vị thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
- Định mức chi thường xuyên cho
hợp đồng lái xe ô tô chuyên dùng là 18 triệu đồng/người/năm.
2.2. Hỗ trợ cho các đơn vị
có huyện đảo
Hỗ trợ công tác phí cho VKSND
các tỉnh có huyện đảo: Mức hỗ trợ 60 triệu đồng/tỉnh/năm, gồm VKSND các tỉnh
Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng, Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Kiên Giang.
Hỗ trợ công tác phí cho VKSND
huyện đảo (theo chỉ tiêu biên chế) các mức sau:
- Hỗ trợ công tác phí cho VKSND
huyện đảo xa đất liền (có sân bay), khó khăn đặc biệt 15 triệu đồng/người/năm gồm
VKSND các huyện đảo: Côn Đảo (Bà Rịa- Vũng Tàu), Phú Quốc (Kiên Giang);
- Hỗ trợ công tác phí cho VKSND
huyện đảo xa đất liền 10 triệu đồng/người/năm gồm VKSND các huyện đảo: Phú Quý
(Bình Thuận), Bạch Long Vỹ (Hải Phòng), Cô Tô (Quảng Ninh), Lý Sơn (Quảng
Ngãi);
- Hỗ trợ công tác phí cho huyện
đảo gần đất liền 06 triệu đồng/người/năm gồm VKSND các huyện đảo: Cát Hải (Hải
Phòng), Kiên Hải (Kiên Giang), Vân Đồn (Quảng Ninh).
Hỗ trợ công tác phí cho VKSND
các tỉnh có huyện đảo: Mức hỗ trợ 60 triệu đồng/tỉnh/năm, gồm VKSND các tỉnh
Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, VKSND thành phố Hải Phòng.
2.3. Hỗ trợ các đơn vị
thuộc vùng Tây Nguyên, Tây Bắc, Tây Nam Bộ
Hỗ trợ cho các hoạt động kết
nghĩa, giúp đỡ buôn làng v.v…
- VKSND cấp tỉnh thuộc vùng Tây
Nguyên, Tây Bắc: Mức hỗ trợ 70 triệu đồng/tỉnh/ năm;
- VKSND cấp tỉnh thuộc vùng Tây
Nam Bộ: Mức hỗ trợ 50 triệu đồng/tỉnh/năm.
- VKSND cấp huyện trực thuộc: Mức
hỗ trợ 10 triệu đồng/huyện/năm;
2.4. Hỗ trợ chế độ nghỉ
phép hàng năm
Hỗ trợ chế độ nghỉ phép hàng
năm cho VKSND các tỉnh Tây Nguyên, định mức 80 triệu đồng/tỉnh/năm.
2.5. Hỗ trợ VKSND các tỉnh
có cửa khẩu giáp biên giới
- Mức 1: Hỗ trợ 40 triệu đồng/đơn
vị/năm, gồm: An Giang, Hà Tĩnh, Kiên Giang, Kon Tum, Lào Cai, Lạng Sơn, Long An,
Nghệ An, Quảng Nam, Quảng Ninh, Quảng Trị, Thanh Hoá, Thừa Thiên Huế, Tây Ninh.
- Mức 2: Hỗ trợ 20 triệu đồng/đơn
vị/năm, gồm: Đắk Lắk, Đắk Nông, Đồng Tháp, Điện Biên, Gia Lai, Lai Châu, Quảng
Bình, Sơn La, Bình Phước, Cao Bằng, Hà Giang.
2.6. Hỗ trợ cho các đơn vị
có địa bàn rộng
- Mức 1: hỗ trợ đơn vị có địa
bàn rộng lớn hơn 10.000 km2, gồm: Nghệ An, Gia Lai, Sơn La, Đắk
Lắk, Thanh Hóa, Quảng Nam.
Mức hỗ trợ 1,5 triệu đồng/biên
chế x biên chế toàn tỉnh
- Mức 2: hỗ trợ đơn vị có địa
bàn rộng từ 8.000 km2 đến 10.000 km2, gồm:
Lâm Đồng, Kon Tum, Lai Châu, Điện Biên, Lạng Sơn, Quảng Bình.
Mức hỗ trợ 1,2 triệu đồng/biên
chế x biên chế toàn tỉnh
- Mức 3: hỗ trợ đơn vị có địa
bàn rộng từ 6.000 km2 đến dưới 8.000 km2, gồm:
Hà Giang, Yên Bái, Bình Thuận, Cao Bằng, Lào Cai, Bình Phước, Đắk Nông, Kiên
Giang, Bình Định, Quảng Ninh, Hà Tĩnh.
Mức hỗ trợ 1,0 triệu đồng/biên
chế x biên chế toàn tỉnh.
3. Các khoản
kinh phí đặc thù
3.1. Hỗ trợ công tác kiểm
sát trại giam, trại tạm giam
- Văn phòng VKSND tối cao: 850
triệu đồng/năm.
- Đối với Viện kiểm sát nhân
dân cấp tỉnh, tính theo số lượng trại giam, trại tạm giam được phân cấp, ủy quyền
quản lý, cụ thể: Khoảng cách từ VKSND tỉnh đến trại giam, trại tạm giam nhỏ hơn
20km, mức hỗ trợ 80 triệu đồng/trại; khoảng cách từ 20km đến dưới 100 km, mức hỗ
trợ 100 triệu đồng/trại; khoảng cách từ 100km đến dưới 200km, mức hỗ trợ 150
triệu đồng; khoảng cách từ 200 km trở lên, hỗ trợ 200 triệu đồng/trại
3.2. Thuê luật sư, trợ cấp
nhân chứng
- VKSND cấp cao 1, 2: Định mức
23 triệu đồng/đơn vị/năm;
- VKSND TP Hà Nội, TP. Hồ Chí
Minh: Định mức 40 triệu đồng/đơn vị/năm;
- VKSND cấp tỉnh còn lại: Định
mức 23 triệu đồng/đơn vị/năm;
- VKSND cấp huyện: Định mức 3,5
triệu đồng/đơn vị/năm.
3.3. Hỗ trợ chi hoạt động
đặc thù khác
- Cơ quan điều tra VKSND tối
cao: 22.000 triệu đồng;
- 03 VKSND cấp cao: VKSND cấp
cao tại Hà Nội 1.000 triệu đồng; VKSND cấp cao tại Đà Nẵng 1.000 triệu đồng;
VKSND cấp cao tại TP.Hồ Chí Minh 1.000 triệu đồng.
- VKSND cấp tỉnh, cấp huyện: Định
mức 2,0 triệu đồng/biên chế/năm.
- Văn phòng VKSND tối cao tại
Hà Nội 4.519,3 triệu đồng; VKSND thành phố Hà Nội 2.000 triệu đồng (bổ sung
ngoài mức hỗ trợ cấp tỉnh nêu trên);
III. PHÂN
BỔ KINH PHÍ CHO CÁC NỘI DUNG KHÁC
Phân bổ kinh phí cho các nội
dung: Chi đoàn ra, đoàn vào, thuê trụ sở, chi mua sắm, sửa chữa, bảo trì trụ sở,
các nhiệm vụ trọng tâm và đột xuất khác, cụ thể:
1. Chi đoàn ra, đoàn vào
Phân bổ 3.500 triệu đồng kinh
phí đoàn ra, đoàn vào của toàn Ngành về Văn phòng VKSND tối cao và thực hiện
theo quyết định cụ thể của Viện trưởng VKSND tối cao.
2. Kinh phí mua báo, tạp chí
của toàn Ngành.
Phân bổ 8.420 triệu đồng kinh
phí mua báo và tạp chí về Văn phòng VKSND tối cao để thực hiện mua báo, tạp chí
cấp phát cho đơn vị trong toàn Ngành.
3. Kinh phí bảo trì, sửa chữa
trụ sở
Giao thủ trưởng đơn vị dự toán
cấp 2, các đơn vị dự toán cấp 3 trực thuộc VKSND tối cao thực hiện các dự án của
mình và dự án của các đơn vị dự toán cấp dưới quy định của pháp luật và phân cấp
về đầu tư trong Ngành.
4. Kinh phí mua sắm tài sản
theo Đề án
Phân bổ kinh phí mua sắm trang
thiết bị, phương tiện làm việc thuộc Đề án giai đoạn 2021-2025 đã được Viện trưởng
VKSND tối cao phê duyệt (theo số lượng, danh mục được phê duyệt).
5. Hỗ trợ kinh phí mua sắm
trang thiết bị thông thường
Hỗ trợ kinh phí mua sắm thay thế
55% máy photocopy thông thường của VKSND cấp huyện có thời hạn sử dụng > 8
năm; mua sắm thay thế 15% máy vi tính để bàn có niên hạn sử dụng >6 năm.
6. Kinh phí may sắm trang phục
VKSND tối cao phân bổ kinh phí
trang phục theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức, niên hạn quy định cho tất cả các
đơn vị dự toán trực thuộc từ nguồn kinh phí quản lý hành chính được giao để thực
hiện chế độ trang phục và sẽ có hướng dẫn riêng.
7. Các nhiệm vụ khác
- Các nhiệm vụ khác của toàn
ngành phân bổ về Văn phòng VKSND tối cao và thực hiện điều chỉnh theo quyết định
của Viện trưởng VKSND tối cao (chi giám định tư pháp và khám chữa bệnh bắt buộc,
kinh phí tinh giản biên chế, kinh phí phí bồi thường thiệt hại…).
- Những nhiệm vụ trọng tâm, đột
xuất: Thực hiện theo dự toán được Cục Kế hoạch - Tài chính thẩm định và được Viện
trưởng VKSND tối cao quyết định.
IV. CHI HOẠT
ĐỘNG CỦA BÁO BẢO VỆ PHÁP LUẬT VÀ TẠP CHÍ KIỂM SÁT
- Kinh phí chi hoạt đồng thường
xuyên: Phân bổ chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên năm 2023 giảm 3% so với năm
2022.
- Kinh phí chi thường xuyên
không giao tự chủ: Phân bổ kinh phí theo nhiệm vụ được Lãnh đạo VKSND tối cao
giao.
PHẦN II
CHI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, SỰ NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG
NGHỆ
I. CHI SỰ
NGHIỆP GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
1. Chi sự nghiệp giáo dục,
đào tạo (Loại 070 - 081)
Các đơn vị được phân bổ kinh
phí sự nghiệp giáo dục, đào tạo gồm: Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội và Trường
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm sát tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Kinh phí chi hoạt động thường
xuyên: Phân bổ chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên năm 2023 giảm 3% so với năm
2022.
- Kinh phí không thường xuyên:
Phân bổ kinh phí theo nhiệm vụ được Lãnh đạo VKSND tối cao giao.
2. Chi đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức (070-085)
Phân bổ cơ bản kinh phí về các
đơn vị trong toàn Ngành; bố trí một phần kinh phí cho hai nhà trường để chủ động
mở các lớp đầu năm theo kế hoạch. Cụ thể:
- Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội
1.200 triệu đồng.
- Trường ĐT, BD NVKS tại TP. Hồ
Chí Minh 1.200 triệu đồng .
- Phân bổ cho các đơn vị trong
toàn ngành theo số biên chế. Định mức: Văn phòng VKSND tối cao, VKSND cấp cao
1,2,3 và Cơ quan điều tra là 2,2 triệu đồng/biên chế/năm; VKSND cấp tỉnh 1,25
triệu đồng/biên chế/năm.
II. CHI SỰ
NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ (Loại 100- 103)
Phân bổ về Văn phòng VKSND tối
cao để thực hiện theo kế hoạch nghiên cứu khoa học năm 2023 được Lãnh đạo VKSND
tối cao phê duyệt.
PHẦN III
ĐIỀU HÀNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Giao Cục trưởng Cục Kế hoạch -
Tài chính tham mưu, hướng dẫn, điều hành dự toán ngân sách năm 2023 trong ngành
Kiểm sát nhân dân theo đúng các quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước./.