BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 922/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 03 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Hợp tác quốc tế, Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục
hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đào tạo với nước ngoài thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung liên quan đến
công bố thủ tục: Cử đi học nước ngoài; Thay đổi nước đến học hoặc ngành học tại
Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các cơ sở giáo dục đại học;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, VP(KSTTHC), HTQT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Công
bố kèm theo Quyết định số 922/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 03 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Số hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
1.001694
|
Cử đi học nước ngoài
|
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT
ngày 21/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển
sinh đi học nước ngoài;
Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT
ngày 15/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21/3/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Đào tạo với nước ngoài
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2. Danh mục
thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo
STT
|
Mã số TTHC trên Cổng DVCQG
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC/Lý do bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
3.000025
|
Thay đổi nước đến học hoặc
ngành học
|
Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT
ngày 15/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số
06/2016/TT-BGDĐT ngày 21/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Đào tạo với nước ngoài
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thủ tục hành chính cấp trung
ương
Lĩnh vực đào tạo với nước
ngoài
1. Cử đi
học nước ngoài
1.1. Trình tự thực hiện:
1.1.1. Ứng viên chưa có cơ quan
công tác đi học nước ngoài theo các chương trình học bổng ngân sách nhà nước
do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ;
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, yêu
cầu chỉnh sửa, bổ sung (nếu có);
c) Bước 3: Ra Quyết định cử và
cấp học bổng đi học ở nước ngoài;
d) Bước 4: Chuyển trả Quyết định
cho người đi học.
1.1.2. Ứng viên đang công tác tại
cơ quan, đơn vị, địa phương đi học nước ngoài theo các chương trình học bổng
ngân sách nhà nước do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ;
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, yêu
cầu chỉnh sửa, bổ sung (nếu có);
c) Bước 3: Cấp giấy triệu tập
đi học ở nước ngoài;
d) Bước 4: Ra Quyết định cử và
cấp học bổng đi học ở nước ngoài sau khi có văn bản của cơ quan quản lý trực
tiếp đồng ý cử ứng viên đi học nước ngoài;
đ) Bước 5: Chuyển trả Quyết định
cho người đi học.
1.1.3. Ứng viên đang công tác tại
cơ quan, đơn vị, địa phương đi học nước ngoài bằng học bổng do phía nước
ngoài đài thọ:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ;
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, yêu
cầu chỉnh sửa, bổ sung (nếu có);
c) Bước 3: Gửi văn bản thông
báo kết quả trúng tuyển đến ứng viên và cơ quan quản lý trực
tiếp của ứng viên để giải quyết thủ tục đi học nước ngoài.
1.2. Cách thức thực hiện:
Ứng viên gửi hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của đơn vị chủ trì tuyển sinh hoặc
nộp trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
Ngoài hồ sơ dự tuyển đã nộp,
hồ sơ đi học nước ngoài cần bổ sung thêm các loại giấy tờ sau:
a) Bản dịch hợp lệ văn bản
thông báo tiếp nhận chính thức của cơ sở giáo dục nước ngoài trong đó có đầy đủ
thông tin về bậc học, ngành học, thời gian học, thời điểm nhập học, mức học
phí, bảo hiểm y tế và các loại phí bắt buộc khác liên quan đến khóa học; thông
báo về học bổng hoặc hỗ trợ tài chính của cơ sở giáo dục hoặc cơ quan/tổ chức/chính
phủ nước ngoài đã cấp (nếu có) - 02 bản.
b) Văn bản của phía nước ngoài
đồng ý tiếp nhận đi học diện Hiệp định (đối với ứng viên trúng tuyển học bổng
Hiệp định) - 01 bản.
c) Bản sao hợp lệ chứng chỉ ngoại
ngữ tiếng Anh, Pháp hoặc ngoại ngữ khác đạt yêu cầu về điểm (hoặc trình độ)
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ sở giáo dục nước ngoài - 01
bản.
d) Giấy khám sức khỏe (có thời
hạn sử dụng 06 tháng kể từ ngày cấp) của cơ sở y tế có thẩm quyền xác nhận đủ
điều kiện về sức khỏe để đi học nước ngoài kèm theo các bản xét nghiệm không
nhiễm HIV, viêm gan B, lao hoặc các bệnh truyền nhiễm khác (theo yêu cầu của nước
sẽ đến học hoặc nhà tài trợ); kết quả xét nghiệm không có thai (đối với ứng
viên nữ) - 01 bản.
đ) Bản cam kết thực hiện trách
nhiệm của du học sinh (theo mẫu số 01, 02, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 18/2022/TT-BGDĐT ngày 15/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo) - 01 bản.
e) Các giấy tờ khác theo quy định
của từng chương trình học bổng (nếu có) - 01 bản.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết thủ tục cử
người đi học ở nước ngoài tối đa là 30 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận kết
quả cấp học bổng của phía nước ngoài (nếu có) và nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời
gian chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân (Ứng viên đã được
tuyển chọn đi học nước ngoài).
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Hợp
tác quốc tế).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định cử đi học nước ngoài
hoặc Văn bản thông báo kết quả kết quả trúng tuyển học bổng (đối với học
bổng do phía nước ngoài đài thọ).
1.8. Lệ phí:
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản cam kết thực hiện trách
nhiệm của du học sinh.
(Mẫu số 01, 02 Phụ lục III
kèm theo Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số
06/2016/TT-BGDĐT ngày 21/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT ngày
15/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Ứng viên nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ,
đúng hạn theo quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT
ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
tuyển sinh đi học nước ngoài.
b) Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT
ngày 15/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số
06/2016/TT-BGDĐT ngày 21/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
____________________
Chú thích: Phần chữ
in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
MẪU BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM CỦA DU HỌC
SINH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CAM KẾT
THỰC
HIỆN TRÁCH NHIỆM CỦA DU HỌC SINH
(dành
cho người chưa có cơ quan công tác)
Kính
gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tên tôi là:
………………………………………………………… Sinh ngày ............................
Giấy CMND/Căn cước công dân số:
…….……………………… Ngày cấp:…..……………..
Nơi cấp:..........................
Hộ chiếu số: …………………………………….
Ngày cấp: ……………………………………..
Nơi cấp:.............................................................................
Hiện nay là:
...........................................................................................................................
Khi được Nhà nước cử đi học tại
nước ngoài, tôi cam kết thực hiện đúng trách nhiệm của người được cử đi học
như sau:
1. Chấp hành nghiêm túc quy
định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập (Nghị định số 86/2021/NĐ-CP
ngày 25/9/2021 của Chính phủ), quyết định cử đi học cử Bộ Giáo dục và Đào tạo
và các quy định tài chính hiện hành của Nhà nước.
2. Cam kết tích cực học tập,
nghiên cứu để hoàn thành tốt chương trình đào tạo đúng thời hạn được phép. Nếu
phải gia hạn thời gian học tập sẽ tự túc kinh phí trong thời gian gia hạn.
3. Sau khi kết thúc khoá học
về nước, thực hiện thủ tục báo cáo tốt nghiệp cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, làm
việc lâu dài theo sự điều động của Nhà nước.
4. Tôi và gia đình cam kết bồi
hoàn chi phí đào tạo cho Nhà nước theo quy định hiện hành nếu tự ý bỏ học,
không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp hoặc không chấp
hành theo sự điều động của Nhà nước sau tốt nghiệp.
Nếu không thực hiện đúng cam
kết trên đây, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc xử lý theo quy định của
Pháp luật.
|
..........., ngày ...... tháng ........
năm .......
Người cam kết
(ký và ghi rõ họ tên)
|
CAM KẾT CỦA GIA ĐÌNH
Họ và tên bố (mẹ) hoặc người
đại diện hợp pháp: ……………………………………………..
Công tác tại: …………………………. Địa chỉ:
…………………………………………………..
đại diện cho gia đình du học
sinh có tên trên, chúng tôi cam kết:
- Nhắc nhở, động viên du học
sinh thực hiện đầy đủ trách nhiệm đã được quy định đối với du học
sinh.
- Chịu trách nhiệm cùng du
học sinh bồi hoàn kinh phí đã được Nhà nước cấp nếu du học sinh
không thực hiện đúng cam kết.
|
……, ngày ….. tháng…. năm …
Bố (mẹ) hoặc người đại diện hợp pháp
(ký và ghi rõ họ tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CAM KẾT
THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM CỦA DU HỌC SINH
(dành cho người đang công tác tại cơ quan, đơn vị, địa
phương)
Kính
gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tên tôi là:
..............................................................................
Sinh ngày ..............................
Giấy CMND/Căn cước công dân số:
……….………………. Ngày cấp: ...……Nơi cấp:........
Hộ chiếu số:
................................................ Ngày cấp:
...........................Nơi cấp:................
Hiện nay là:
............................................................................................................................
Khi được Nhà nước cử đi học tại
nước ngoài, tôi cam kết thực hiện đúng trách nhiệm của người được cử đi học
như sau:
1. Chấp hành nghiêm túc quy định
việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập (Nghị định số 86/2021/NĐ-CP ngày
25/9/2021 của Chính phủ), quyết định cử đi học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các quy định tài chính hiện hành của Nhà nước.
2. Cam kết tích cực học tập,
nghiên cứu để hoàn thành tốt chương trình đào tạo đúng thời hạn được phép. Nếu
phải gia hạn thời gian học tập sẽ tự túc kinh phí trong thời gian gia hạn.
3. Sau khi kết thúc khoá học
về nước, thực hiện thủ tục báo cáo tốt nghiệp cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ
quan quản lý trực tiếp theo quy định.
4. Tôi cam kết bồi hoàn chi
phí đào tạo cho Nhà nước theo quy định hiện hành nếu tự ý bỏ học; bỏ việc hoặc
đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc trong thời gian đào tạo; không được cơ sở
đào tạo cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp; đã hoàn thành khóa học, được cấp
văn bằng tốt nghiệp nhưng bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc
khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết quy định; không chấp hành sự điều động
làm việc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan quản lý trực tiếp sau khi
tốt nghiệp.
Nếu không thực hiện đúng cam
kết trên đây, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc xử lý theo quy định của
Pháp luật.
|
..............., ngày ...... tháng .......
năm ..........
Người cam kết
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận bảo lãnh của cơ
quan tuyển chọn và giới thiệu người dự tuyển:
………………………... xác nhận bảo lãnh
ông/bà …………………………., hiện đang là (biên chế/hợp đồng).............................................
của ..……...…….……... Chúng tôi cam kết thực hiện trách nhiệm:
1. Tiếp nhận lại và bố trí công
tác phù hợp với chuyên môn và trình độ đào tạo sau khi tốt nghiệp ở nước ngoài
về.
2. Giúp đỡ, tạo điều kiện để
ông/bà có tên trên được tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian đi đào tạo
ở nước ngoài.
3. Phối hợp với các cơ quan
liên quan trong việc yêu cầu ông/bà có tên trên thực hiện đúng những cam kết
nêu trên.
|
..............., ngày ...... tháng ......
năm .........
Thủ trưởng /Giám đốc/Hiệu trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|