ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 92/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
26 tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI IPV6 TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH TUYÊN QUANG GIAI
ĐOẠN 2022 - 2025
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 38/QĐ-BTTTT
ngày 14/01/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt Chương trình thúc
đẩy, hỗ trợ chuyển đổi IPv6 cho cơ quan Nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch chuyển đổi IPv6 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn
2022 - 2025, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai chuyển đổi IPv6 để
sẵn sàng về công nghệ, đảm bảo tài nguyên cho quy hoạch hiện đại hóa hạ tầng, mạng
lưới, dịch vụ công nghệ thông tin (CNTT) và kết nối Internet của các cơ quan nhà
nước (CQNN); đảm bảo phù hợp với sự phát triển bền vững của mạng Internet và xu
thế chuyển đổi công nghệ IPv6 chung của thế giới đang dần thay thế IPv4.
- Rà soát, đánh giá tổng thể hạ
tầng, mạng lưới, dịch vụ và hoàn thiện việc chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới máy
tính kết nối Internet, mạng nội bộ (LAN), dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết
bị CNTT của các các CQNN trên địa bàn tỉnh; hạ tầng và các hệ thống thông tin đặt
tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh đảm bảo đáp ứng các quy định pháp luật, hướng dẫn
của Bộ Thông tin và Truyền thông trong chuyển đổi IPv6.
- Thống nhất nội dung, cách thức,
lộ trình thực hiện việc chuyển đổi IPv6 cho các hệ thống CNTT, kết nối Internet
của các CQNN trên địa bàn tỉnh đảm bảo thống nhất, đồng bộ, hoạt động ổn định
và an toàn thông tin.
2. Yêu cầu
- Việc chuyển đổi IPv6 chia
thành các giai đoạn, có lộ trình và phương án phù hợp với tình hình thực tế tại
từng cơ quan, đơn vị, địa phương, bảo đảm đúng quy định; trong quá trình chuyển
đổi phải đảm bảo kết nối Internet thông suốt, an toàn thông tin mạng, không làm
ảnh hưởng đến hoạt động chỉ đạo, điều hành của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức triển khai thử nghiệm
đảm bảo hiệu quả, an toàn cho một số hệ thống, thiết bị, phần mềm, ứng dụng, dịch
vụ. Sau thời gian thử nghiệm, đánh giá chất lượng đường truyền, sự ổn định của
các hệ thống, thiết bị, ứng dụng của tỉnh khi hoạt động trên IPv6; từ đó hoàn
thiện kỹ thuật, điều kiện an toàn, an ninh để triển khai đồng bộ cho tất cả các
CQNN trên địa bàn tỉnh và các hệ thống thông tin đặt tại Trung tâm dữ liệu của
tỉnh.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch phải
chặt chẽ, tiến hành từng bước, có phương án dự phòng cho các tình huống có thể
xảy ra trong quá trình chuyển đổi, đảm bảo các ứng dụng và dịch vụ hoạt động ổn
định. Hoàn thành chuyển đổi IPv6 trong phạm vi toàn tỉnh xong trước ngày
31/12/2025.
II. NỘI DUNG
1. Giai đoạn 1: Công tác chuẩn
bị
- Truyền thông, nâng cao nhận
thức đến các cấp, các ngành về xu thế chung của Việt Nam và thế giới; mục đích,
yêu cầu, các hoạt động về chuyển đổi IPv6 của tỉnh.
- Đào tạo, tập huấn về công nghệ
IPv6.
- Lập kế hoạch chi tiết chuyển
đổi IPv6 theo giai đoạn.
- Chuẩn bị tài nguyên số.
2. Giai đoạn 2: Kết nối, thử
nghiệm
- Thực hiện kết nối, định tuyến
đồng thời qua cả IPv4/IPv6.
- Nâng cấp phần mềm, ứng dụng hỗ
trợ IPv4/IPv6.
- Thử nghiệm ứng dụng dịch vụ với
IPv6.
- Đánh giá sau thử nghiệm.
3. Giai đoạn 3: Chuyển đổi
- Chuyển đổi IPv6 cho Trung tâm
dữ liệu tỉnh, Cổng dịch vụ công tỉnh.
- Chuyển đổi IPv6 cho mạng LAN
của các CQNN trên địa bàn tỉnh và kết nối mạng nội bộ (WAN) tỉnh.
- Hoàn thiện chuyển đổi IPv6,
thử nghiệm công nghệ thuần IPv6.
(chi
tiết tại phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì tổ chức thực hiện, hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo việc chuyển đổi IPv6 trong các CQNN
trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tổ chức tuyên truyền, đào tạo, tập huấn hướng dẫn về chuyển đổi
IPv6.
- Thực hiện việc đăng ký địa chỉ
IPv6, IPv4, số hiệu mạng ASN độc lập và quy hoạch địa chỉ IPv6 cho các hệ thống
CNTT, kết nối Internet của các CQNN trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện chuyển đổi IPv6 tại
cơ quan và Trung tâm dữ liệu tỉnh, Cổng dịch vụ công tỉnh; hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị thực hiện các giải pháp chuyển đổi đảm bảo hoạt động ổn định và an
toàn thông tin.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị, địa phương xây dựng dự toán kinh phí hằng năm để tổ chức triển khai kế hoạch
chuyển đổi IPv6 trên địa bàn tỉnh bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
- Phối hợp với các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ CNTT, viễn thông, Internet thực hiện và hỗ trợ triển khai chuyển
đổi IPv6 trong các hệ thống CNTT, kết nối Internet trong các CQNN trên địa bàn
tỉnh.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Tham mưu cân đối ngân sách, bố
trí nguồn vốn để thực hiện việc chuyển đổi IPv6 cho các hệ thống CNTT, kết nối
Internet của các CQNN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025.
3. Các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
- Chủ động rà soát hạ tầng
CNTT, Internet của cơ quan, đơn vị mình, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng phương án, bố trí nguồn lực, tổ chức thực hiện việc chuyển đổi
IPv6.
- Các hệ thống, thiết bị đầu tư
mới có kết nối Internet cần bảo đảm hỗ trợ công nghệ IPv6.
- Đưa yêu cầu sẵn sàng hỗ trợ
IPv6 đối với chương trình, đề án, dự án CNTT sử dụng ngân sách nhà nước.
- Trước ngày 15 tháng 12 hằng
năm, tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Các Doanh nghiệp Viễn
thông, CNTT
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông triển khai các giải pháp kỹ thuật, các dịch vụ cung cấp đảm
bảo cho việc chuyển đổi IPv6 trong CQNN trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi
IPv6 trong CQNN giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các DN Viễn thông, CNTT trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, TG CNTT 02.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHUYỂN ĐỔI IPV6 CHO HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN, KẾT NỐI INTERNET CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 26/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Nội dung
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Giai đoạn 1
|
|
|
|
|
1.1
|
Truyền thông; đào tạo, tập huấn
|
- Tuyên truyền nâng cao nhận
thức đến các cấp, các ngành về xu thế chung của Việt Nam và thế giới; mục
đích, yêu cầu và các hoạt động về chuyển đổi IPv6 của tỉnh.
- Tập huấn, đào tạo cán bộ kỹ
thuật của các cơ quan, đơn vị về công nghệ IPv6.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các CQNN trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2022
|
1.2
|
Lập kế hoạch chi tiết chuyển
đổi IPv6
|
- Khảo sát, đánh giá tổng thể
hạ tầng mạng lưới, dịch vụ (thiết bị, phần mềm; hạ tầng, hệ thống DNS).
- Lập kế hoạch chi tiết chuyển
đổi IPv6.
- Phân chia giai đoạn thực hiện
công tác chuyển đổi.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các CQNN trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2022
|
1.3
|
Chuẩn bị tài nguyên số
|
- Đăng ký, thuê địa chỉ IPv6,
IPv4, số hiệu mạng ASN độc lập để quy hoạch mạng lưới.
- Quy hoạch địa chỉ IPv6 cho
hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông,
CNTT
|
Năm 2022
|
2
|
Giai đoạn 2
|
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện kết nối, định tuyến
qua IPv4/IPv6
|
- Làm việc với nhà cung cấp dịch
vụ yêu cầu đường truyền Internet hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6.
- Kết nối IPv6 với mạng truyền
số liệu chuyên dùng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Năm 2022
|
2.2
|
Nâng cấp phần mềm, ứng dụng hỗ
trợ IPv4/IPv6
|
Yêu cầu các đơn vị cung cấp
phần mềm, ứng dụng, giải pháp, thuê ngoài dịch vụ CNTT hỗ trợ đồng thời
IPv4/IPv6.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp cung cấp phần mềm
|
Năm 2022
|
2.3
|
Thử nghiệm ứng dụng dịch vụ với
IPv6
|
- Thử nghiệm ứng dụng IPv6
cho phần mạng kết nối Internet, dịch vụ DNS và Website.
- Thử nghiệm với hệ thống mạng
LAN, Wifi kết nối Internet sử dụng IPv6.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Năm 2022
|
2.4
|
Đánh giá sau thử nghiệm
|
- Đánh giá kết quả sau thử
nghiệm.
- Triển khai tiếp kế hoạch hoặc
điều chỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Năm 2022
|
3
|
Giai đoạn 3
|
|
|
|
|
3.1
|
Chuyển đổi IPv6 cho Trung tâm
dữ liệu của tỉnh; Cổng dịch vụ công tỉnh
|
- Chuyển đổi IPv6 cho Trung
tâm dữ liệu của tỉnh; Cổng dịch vụ công tỉnh.
- Hệ thống mạng lõi, kết nối
Internet.
- Hệ thống DNS.
- Cổng Thông tin điện tử của
tỉnh.
- Các dịch vụ Internet cơ bản:
Phần mềm ứng dụng nội bộ.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Năm 2022
|
3.2
|
Chuyển đổi IPv6 cho mạng LAN
các CQNN trên địa bàn tỉnh và kết nối WAN của tỉnh
|
- Mở rộng triển khai mạng
LAN.
- Thực hiện chuyển đổi hỗ trợ
đồng thời IPv4/IPv6 cho mạng kết nối diện rộng (WAN) của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các CQNN trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2023 - 2025
|
3.3
|
Hoàn thiện chuyển đổi IPv6,
thử nghiệm mạng thuần IPv6
|
- Chuyển đổi toàn bộ hệ thống
CNTT nội bộ.
- Chuyển đổi các dịch vụ có kết
nối Internet còn lại.
- Sẵn sàng triển khai mạng
thuần IPv6.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các CQNN trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2023 - 2025
|