BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3011/BCT-TTTN
V/v điều
hành kinh doanh xăng dầu
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2022
|
Kính gửi:
|
- Các thương nhân đầu mối kinh
doanh xăng dầu;
-
Các thương nhân phân phối xăng dầu.
|
Căn cứ Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số
83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01
tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi
tắt là Nghị định
số 95/2021/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số
17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số
17/2021/TT-BCT);
Căn cứ Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài
chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý,
sử dụng Quỹ
Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số
39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư số
90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế
hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi
tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Thông tư
số 103/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức
trích lập, chi sử dụng, quản lý Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 103/2021/TT-BTC);
Cãn cứ Thông tư số 104/2021/TT-BTC
ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác
định yếu tố cấu thành trong công thức giá cơ sở xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư
số
104/2021/TT-BTC);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11
năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên
liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Công văn số
4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính
phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ các Công văn của Bộ
Tài chính số 3910/BTC-QLG
ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG
ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số
404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng
xăng RON95;
Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Nghị quyết số
579/2018/UBTVQH14 ngày
26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Công văn số 7779/BTC-QLG
ngày 25 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh
định mức, chi
phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam
trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 5837/BTC-QLG
ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh
định mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam
trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 211/BTC-QLG ngày 10 tháng 01
năm 2022 của Bộ Tài chính thông báo một số khoản định mức trong giá cơ sở xăng
dầu;
Căn cứ Nghị quyết
số 18/2022/UBTVQH15 ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức
thuế bảo vệ môi trường
đối với xăng, dầu, mỡ nhờn;
Căn cứ công văn
số 2902/BTC-QLG ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài
chính về thuế suất thuế nhập khẩu bình quân gia quyền áp dụng
trong công thức tính giá cơ sở
xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 543/BTC-QLG ngày 01
tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến phương án điều hành kinh
doanh xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm
xăng dầu thế giới kể từ ngày 23 tháng 5 năm 2022 đến hết ngày 31
tháng 5 năm 2022 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở,
hướng dẫn quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP , Thông tư số
17/2021/TT-BCT , Thông tư số 103/2021/TT-BTC , Thông tư số 104/2021/TT-BTC ;
Bộ Công Thương công bố giá cơ sở các mặt
hàng xăng dầu
tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
Mặt hàng
|
Giá cơ sở kỳ
trước liền kề, ngày1 23/5/2022 (đồng/lít,kg)
|
Giá cơ sở kỳ
công bố2 (đồng/lít,kg)
|
Chênh lệch
giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá
cơ sở kỳ trước liền kề
|
(đồng/lít,kg)
|
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2)-(1)
|
(4)=[(3):(1)]x100
|
1. Xăng E5RON92
|
29.733
|
30.335
|
+602
|
+2,02
|
2. Xăng RON95-III
|
30.957
|
32.078
|
+1.121
|
+3,62
|
3. Dầu điêzen 0.05 S
|
25.553
|
26.394
|
+841
|
+3,29
|
4. Dầu hỏa
|
24.405
|
25.346
|
+941
|
+3,85
|
5. Dầu Madút 180CST 3.5S
|
50.598
|
20.901
|
+303
|
+1,47
|
Trước những diễn biến giá thành phẩm
xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện
điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước,
Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;
- Xăng RON95: 0 đồng/lít;
- Dầu điezen: 100 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 100 đồng/lít;
- Dầu madút: 300 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá
xăng dầu
- Xăng E5RON92: 100 đồng/lít;
- Xăng RON95: 500 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;
- Dầu madút: 0 đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập, chi
sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1
nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường
không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 30.235 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 31.578
đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S:
không cao hơn 26.394 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 25.346 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 20.901 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các
mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00’ ngày 01 tháng 6 năm
2022.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng
dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối
xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00’ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
- Kể từ 15 giờ 00’ ngày 01 tháng 6 năm
2022, là thời điểm Bộ Công
Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày
Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt
hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương
nhân phân phối xăng dầu
quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số
95/2021/NĐ-CP , Thông tư số 17/2021/TT-BCT, Thông
tư số 103/2021/TT-BTC , Thông tư số 104/2021/TT-BTC .
4. Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các
cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo đảm
nguồn cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng dầu
và sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.
Bộ Công Thương
thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối
xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Công Thương, Bộ
Tài chính để giám sát theo quy định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lãnh đạo Bộ
Công Thương (để b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản
lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam;
- Lưu: VT, TTTN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Hoàng Anh Tuấn
|
Giá thành
phẩm xăng dầu thế giới*
(23/5/2022 - 31/5/2022)
TT
|
Ngày
|
X92
|
X95
|
Dầu hỏa
|
Do0,05
|
FO 3,5S
|
VCB mua CK
|
VCB bán
|
9
|
23-5-22
|
141.700
|
149.880
|
137.520
|
138.930
|
660.120
|
23,025.00
|
23,315.00
|
8
|
24-5-22
|
137.690
|
145.870
|
138.080
|
138.350
|
654.140
|
23,025.00
|
23,350.00
|
7
|
25-5-22
|
139.120
|
147.300
|
142.290
|
142.910
|
660.190
|
23,025.00
|
23,350.00
|
6
|
26-5-22
|
142.440
|
150.620
|
143.390
|
144.800
|
656.910
|
23,025.00
|
23,340.00
|
5
|
27-5-22
|
146.080
|
154.260
|
146.430
|
149.490
|
652.590
|
23,025.00
|
23,340.00
|
4
|
28-5-22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
19-5-22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
30-5-22
|
149.940
|
158.120
|
149.190
|
152.660
|
637.060
|
23,060.00
|
23,330.00
|
1
|
31-5-22
|
151.070
|
157.580
|
155.900
|
161.600
|
672.380
|
23,060.00
|
23,330.00
|
|
Bquân
|
144.006
|
151.947
|
144.686
|
146.963
|
656.199
|
23,035.00
|
23,336.43
|
* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch
thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch
bình quân hàng ngày
(MOP’s: Mean of Platt of Singapore)
được công bố bởi Hãng tin Platt ‘s (Platt
Singapore).
** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.
1 Tính
trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 0 đồng/lít xăng E5, 0 đồng/lít xăng RON95, 300 đồng/lít dầu điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 400 đồng/kg dầu madút.
2 Tính
trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 0 đồng/lít xăng E5, 0 đồng/lít xăng RON95, 100 đồng/lít dầu điêzen, 100 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.