ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
552/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 01 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2021/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 7 NĂM
2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật.
2. Triển khai thực hiện kịp thời, đầy
đủ, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
3. Xác định rõ nhiệm vụ, tiến độ, sản
phẩm; phân công trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cơ
quan, đơn vị, tổ chức trong triển khai thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ;
bảo đảm tính khả thi.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Ban hành thể
chế, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
1.1. Ban hành Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Tài chính.
- Thời gian thực hiện: Tháng
10/2021.
- Sản phẩm: Kế hoạch của UBND tỉnh.
1.2. Ban hành Công văn chỉ đạo, hướng
dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Sản phẩm: Công văn chỉ đạo, hướng
dẫn được ban hành.
1.3. Ban hành văn bản triển khai
Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ (thay thế Thông tư số 07/2017/TT- BTP ngày
28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm
các chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và một số
nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian: Sau khi có Thông tư hướng
dẫn của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Sản phẩm: Công văn chỉ đạo, hướng
dẫn được ban hành.
2. Thông tin,
truyền thông về Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ
2.1. Viết, đăng tải các tin, bài; tổ
chức các buổi tọa đàm, chương trình truyền thông về Quyết định số
25/2021/QĐ-TTg (căn cứ tình hình dịch Covid-19), tập trung vào mục đích,
ý nghĩa, những nội dung cơ bản, điểm mới quan trọng của Quyết định.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Nghệ An.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Sản phẩm: Các tin, bài, tọa đàm,
chương trình truyền thông.
2.2. Thông tin về việc triển khai
và kết quả thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Sản phẩm: Các tin, bài về các hoạt
động triển khai và kết quả thực hiện Quyết định.
3. Xây dựng tài
liệu, tổ chức quán triệt, tập huấn việc đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; việc áp dụng phần mềm quản lý, chấm điểm, đánh
giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
3.1. Xây dựng các tài liệu, bài giảng
số hóa nhằm quán triệt, phổ biến nội dung cơ bản của Quyết định, nội dung của
Thông tư hướng dẫn, trọng tâm là các tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá, công
nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và trách nhiệm, nhiệm vụ
của cơ quan, tổ chức.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 đến
Quý II/2022.
- Sản phẩm: Tài liệu, bài giảng điện
tử được hoàn thành.
3.2. Xây dựng sổ tay hướng dẫn nghiệp
vụ đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2021
đến Quý II/2022.
- Sản phẩm: Tờ gấp được in ấn, cung
cấp cho địa phương.
3.3. Tổ chức tập huấn cho đội ngũ
cán bộ quản lý, tham mưu công tác đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật; hướng dẫn áp dụng phần mềm quản lý, chấm điểm, đánh
giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
- Sản phẩm: Các hội nghị, lớp tập
huấn được tổ chức bằng hình thức phù hợp.
4. Tham mưu các
giải pháp tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22
tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
4.1. Tham mưu các giải pháp hỗ trợ
địa bàn khó khăn, chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện nội dung
và nhiệm vụ được giao trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (Văn phòng điều phối chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới tỉnh), cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
- Sản phẩm: Các giải pháp được triển
khai, áp dụng.
4.2. Tham mưu các giải pháp tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc phạm vi quản
lý.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
- Sản phẩm: Các báo cáo đánh giá, tổng
hợp khó khăn, vướng mắc và xây dựng các giải pháp được triển khai, áp dụng.
4.3. Tham mưu thực hiện chỉ đạo điểm
tại 01 đơn vị mỗi năm để hỗ trợ xây dựng, triển khai mô hình xã, phường, thị trấn
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị
khác liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
- Sản phẩm: Các hoạt động chỉ đạo
điểm được tổ chức triển khai.
4.4. Giải quyết kiến nghị, phản
ánh, khiếu nại, tố cáo, giải đáp, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho địa phương
trong tổ chức thực hiện Quyết định (nếu có).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh,
cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Sản phẩm: Văn bản giải quyết kiến
nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, giải đáp, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
5. Tổ chức kiểm
tra việc thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ; khảo sát, đánh giá sự hài lòng
của người dân về hiệu quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
5.1. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
Quyết định.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Sản phẩm: Kế hoạch, báo cáo, tài
liệu kiểm tra.
5.2. Tổ chức đánh giá sự hài lòng của
người dân về hiệu quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (nếu
có).
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp và cơ
quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo yêu cầu
của Bộ Tư pháp.
- Sản phẩm: Kế hoạch, báo cáo tổng
hợp kết quả khảo sát.
6. Tổng hợp,
báo cáo, tổ chức sơ kết, tổng kết, biểu dương, khen thưởng về việc thực hiện
Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
6.1. Tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp về
kết quả đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện,
thành phố, thị xã.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
- Sản phẩm: Báo cáo (tổng hợp chung
với Báo cáo công tác tư pháp 06 tháng, hàng năm).
6.2. Tổ chức sơ kết, tổng kết, biểu
dương, khen thưởng
- Đơn vị chủ trì:
+ Sở Tư pháp chủ trì việc sơ kết, tổng
kết.
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh chủ
trì việc biểu dương, khen thưởng.
- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sơ kết vào
cuối năm 2023, tổng kết vào năm 2025.
- Sản phẩm: Kế hoạch, báo cáo sơ kết,
tổng kết.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
1.1. Giao Sở Tư pháp chủ trì thực
hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch của các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
1.2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tại Kế hoạch có trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Kinh phí thực hiện
2.1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của các cơ
quan, tổ chức liên quan và các địa phương theo quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nước.
2.2. Khuyến khích tổ chức, doanh
nghiệp, cá nhân sử dụng nguồn kinh phí hợp pháp hỗ trợ các hoạt động liên quan
đến việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch TTr UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- CVP, PCVP TH UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Hn).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|