Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
27/VBHN-BTNMT
Loại văn bản:
Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký:
Nguyễn Thị Phương Hoa
Ngày ban hành:
31/12/2024
Ngày hợp nhất:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 27/VBHN-BTNMT
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2024
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU
NỀN ĐỊA LÝ TỶ LỆ 1:2000, 1:5000 VÀ 1:10.000
Thông tư số 02/2016/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định
mức kinh tế - kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000, 1:5000
và 1:10.000.
Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT
ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc
lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản
đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật cập nhật cơ sở
dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000[1] .
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ
thuật cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng
4 năm 2016 [2] .
Điều 3.
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem
xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, ĐĐBĐVN.
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ TỶ LỆ 1:2000, 1:5000 VÀ
1:10.000
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng 02 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm
vi Điều chỉnh: Định mức kinh tế - kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu
nền địa lý tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000 áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Cập nhật cơ sở dữ liệu
nền địa lý
1.1.1. Thu nhận dữ liệu địa
lý
1.1.2. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
nền địa lý cập nhật
1.2. Đồng bộ và tích hợp cơ
sở dữ liệu nền địa lý
2. Đối tượng
áp dụng
- Định mức kinh tế - kỹ thuật
(KT-KT) được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết
toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về cập
nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000 do các cơ quan,
tổ chức và cá nhân thực hiện khi chưa có định mức tổng hợp.
- Định mức KT-KT được sử dụng để
phục vụ công tác Điều hành sản xuất của các đơn vị sản xuất cơ sở và biên soạn
định mức tổng hợp phục vụ công tác quản lý sản xuất của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
3. Định mức
kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:
3.1.[3] Định mức lao động: là hao phí thời gian lao động
cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện
một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Định mức lao động quy định
trong Phần II của định mức kinh tế - kỹ thuật này chưa bao gồm mức thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp và hệ số điều chỉnh thời
tiết.
Thành phần định mức lao động gồm:
3.1.1. Nội dung công việc: liệt
kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện
công việc.
3.1.2. Xác định điều kiện chuẩn
(phân loại khó khăn): xác định các yếu tố cơ bản như địa hình, địa vật, giao
thông, địa chất và các điều kiện khác liên quan đến thực hiện công việc; xác định
các mức khó khăn khác với điều kiện chuẩn.
3.1.3. Định biên: mô tả vị trí
việc làm của từng lao động trong từng bước công việc đến khi tạo ra sản phẩm.
Trên cơ sở đó xác định số lượng và cấp bậc lao động cụ thể để thực hiện từng nội
dung của từng công đoạn của công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn
thành sản phẩm.
3.1.4. Định mức: thời gian lao
động trực tiếp cần thiết để hoàn thành một sản phẩm và thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành; đơn vị tính là công cá nhân
hoặc công nhóm/01 đơn vị sản phẩm.
- Công cá nhân: là công lao động
xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm.
- Công nhóm: là công lao động
xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công
việc tạo ra sản phẩm.
- Các mức ngoại nghiệp thể hiện
dưới dạng phân số, trong đó:
+ Tử số là mức lao động kỹ thuật
(tính theo công nhóm, công cá nhân). Lao động kỹ thuật là lao động được đào tạo
về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các
ngành nghề khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
+ Mẫu số là mức lao động phục vụ
(lao động phổ thông), tính theo công cá nhân. Lao động phục vụ (lao động phổ
thông) là lao động giản đơn để vận chuyển thiết bị, vật tư, mẫu vật, dẫn đường
và các hoạt động khác trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
- Ngày công làm việc trực tiếp
trên đất liền (ca) tính bằng 8 giờ làm việc; ngày công làm việc trực tiếp trên
biển (ca) tính bằng 6 giờ làm việc.
- Mức thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương đối với lao động trực tiếp
+ Thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng thêm
theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn được tính
là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm.
Mức thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương
=
Định mức lao động kỹ thuật trực tiếp
x
34
312
+ Mức thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương được áp dụng đối với tất cả các bước công việc.
- Hệ số điều chỉnh thời tiết: Mức
lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật
ngoại nghiệp được tính bằng 25% so với mức lao động kỹ thuật ngoại nghiệp quy định
trong nội dung định mức này.
3.2. Định mức vật tư và thiết
bị
- Định mức vật tư và thiết bị
bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ),
thiết bị (máy móc).
+ Định mức sử dụng vật liệu: là
số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
+ Định mức sử dụng dụng cụ, thiết
bị: là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần
thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ (thời
gian tính hao mòn), thiết bị (thời gian tính khấu hao) là thời gian quy định sử
dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong Điều kiện bình thường, phù
hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
+ Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác
định bằng phương pháp thống kê; đơn vị tính là tháng.
+ Thời gian tính khấu hao thiết
bị: theo quy định tại các Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài
chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
-[4] (được bãi bỏ) .
-[5] (được bãi bỏ) .
4. Quy định
viết tắt trong định mức KT-KT
Nội dung viết tắt
Chữ viết tắt
Bản đồ địa hình
BĐĐH
Bảo hộ lao động
BHLĐ
Bình đồ ảnh
BĐA
Cơ sở dữ liệu
CSDL
Mô hình số địa hình (mô hình
số độ cao bề mặt địa hình)
DTM
Đơn vị tính
ĐVT
Kiểm tra nghiệm thu
KTNT
Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc
5
ĐĐBĐV III.5
Đo đạc bản đồ viên hạng IV bậc
4
ĐĐBĐV IV.4
Khó khăn 1
KK1
Thứ tự
TT
Đối tượng địa lý
ĐTĐL
Dữ liệu địa lý
DLĐL
Khoảng cao đều
KCĐ
Bản quyền
BQ
Công suất
CS
Thời hạn
TH
Máy in phun bản đồ khổ A0
Máy in Ploter
5. Diện
tích trung bình một mảnh bản đồ địa hình trong hệ VN-2000 quy định trong bảng
dưới
Bản đồ tỷ lệ
Diện tích trên mảnh bản đồ
(dm2 )
Diện tích thực địa
(km2 )
1:2000
30
1,25
1:5000
45
11,25
1:10.000
45
45,00
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
Chương
I
CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU
NỀN ĐỊA LÝ
Mục 1. THU
NHẬN DỮ LIỆU ĐỊA LÝ
1. Thu nhận
dữ liệu địa lý bằng phương pháp đo ảnh
1.1. Thu
nhận dữ liệu địa lý bằng phương pháp đo ảnh hàng không
1.1.1.
Thành lập lưới khống chế cơ sở ngoại nghiệp
Theo quy định về Khống chế ảnh
tại Điểm 1, Mục 1, Chương 2, Phần II của Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc và bản
đồ được ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là TT20) hoặc văn bản
có hiệu lực khác (nếu có).
1.1.2.
Tăng dày nội nghiệp
1.1.2.1. Khi chụp ảnh analog
(truyền thống)
Theo quy định về Tăng dày trên
trạm ảnh số tại Điểm 5, Mục 1, Chương 2, Phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật
đo đạc và bản đồ được ban hành kèm theo TT20 hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu
có).
1.1.2.2. Khi chụp ảnh số
Tính bằng 0,90 mức quy định tại
1.1.2.1 trên.
1.1.3.
Thành lập mô hình số địa hình
Theo quy định về Lập DTM tại Điểm
4 (Đo vẽ ĐTĐL trên trạm ảnh số), Mục I (Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý từ ảnh
hàng không), phần 2 của Định mức kinh tế - kỹ thuật Xây dựng cơ sở dữ liệu nền
địa lý được ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BTNMT ngày 22 tháng 11 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) hoặc văn bản có hiệu lực khác
(nếu có).
1.1.4.
Thành lập bình đồ ảnh số
Theo quy định về Thành lập bình
đồ ảnh số tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000 tại Điểm 8, Mục 1, Chương 2, Phần II
của Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ được ban hành kèm theo TT20 hoặc
văn bản có hiệu lực khác (nếu có).
1.1.5. Rà
soát, cập nhật biến động địa hình trên trạm ảnh số
1.1.5.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Chỉnh sửa những biến động liên
quan đến địa hình và DTM khu vực địa hình biến động lớn: do lũ quét, lở đất, đổi
dòng, san ủi..
b) Phân loại khó khăn
- Tỷ lệ 1:2000 và 1:5000.
Loại 1: vùng đô thị chưa
phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường xá, kênh mương
không phức tạp.
Loại 2: vùng đô thị mới
phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường
xá, kênh mương phức tạp.
Loại 3: vùng đô thị đang
phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường xá phức
tạp và đang thay đổi.
Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2000): vùng
đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới đường
xá nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.
- Tỷ lệ 1:10.000.
Loại 1: vùng đồng bằng
quang đãng, đi lại thuận tiện, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng;
vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.
Loại 2: vùng đồng bằng
xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng
đồi, thực phủ thưa, vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy
hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét
đoán; vùng núi đi lại khó khăn.
Loại 3: vùng đồng bằng
ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố,
thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức
độ xét đoán tương đối phức tạp.
c) Định biên: trong bảng
định mức
d) Định mức: công/mảnh
Bảng 1
TT
Công việc
Định Biên
KK1
KK2
KK3
KK4
Rà soát, cập nhật biến động địa
hình trên trạm ảnh số
1
Tỷ lệ 1:2000
1ĐĐBĐV
III.3
a
Tỷ lệ ảnh 1:7000 ÷ 1:9000
KCĐ 0,5m
4,94
6,50
8,00
9,60
KCĐ 1m
4,29
5,66
6,94
8,34
KCĐ 2m
3,65
4,82
5,91
7,30
b
Tỷ lệ ảnh 1:10.000 ÷ 1:12.000
KCĐ 0,5m
5,91
7,28
8,85
10,65
KCĐ 1m
5,15
6,34
7,69
9,22
KCĐ 2m
4,38
5,40
6,59
8,14
2
Tỷ lệ 1:5000
1ĐĐBĐV
III.4
a
Tỷ lệ ảnh 1:10.000 ÷ 1:15.000
KCĐ 1m
9,57
12,88
14,38
KCĐ 2,5m
8,33
11,20
12,50
KCĐ 5m
7,07
9,52
10,62
b
Tỷ lệ ảnh 1:16.000 ÷ 1:20.000
KCĐ 1m
11,83
15,16
17,32
KCĐ 2,5m
10,29
13,21
15,10
KCĐ 5m
8,75
11,18
12,81
3
Tỷ lệ 1:10.000
1ĐĐBĐV
III.4
a
Tỷ lệ ảnh 1:16.000 ÷ 1:20.000
KCĐ 1m
39,60
44,96
50,42
KCĐ 2,5m
34,52
39,02
43,67
KCĐ 5m
30,06
33,98
38,05
KCĐ 10m
25,52
28,96
32,42
b
Tỷ lệ ảnh 1:20.000 ÷ 1:30.000
KCĐ 1m
41,56
47,20
52,22
KCĐ 2,5m
36,20
40,93
45,40
KCĐ 5m
31,54
35,66
39,40
KCĐ 10m
26,89
30,38
33,57
c
Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000
KCĐ 1m
43,60
49,57
54,86
KCĐ 2,5m
37,98
42,95
47,70
KCĐ 5m
33,08
37,42
41,36
KCĐ 10m
28,15
31,88
35,21
Ghi chú: mức cho các trường hợp
với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng
1a đối với mức trong bảng 1 trên:
Bảng 1a
TT
Tỷ lệ biến động của dữ liệu
Hệ số
1
≤ 20%
0,50
2
Từ 21% đến ≤ 25%
0,62
3
Từ 26% đến ≤ 30%
0,75
4
Từ 31% đến ≤ 35%
0,88
5
Từ 36% đến ≤ 40%
1,00
1.1.5.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 2
TT
Danh Mục dụng cụ
ĐVT
TH
1:2000
1:5000
1:10.000
1
Áo Blu (BHLĐ)
cái
9
5,55
12,08
33,08
2
Dép đi trong phòng
đôi
6
5,55
12,08
33,08
3
Bàn máy vi tính
cái
96
5,55
12,08
33,08
4
Ghế máy vi tính
cái
96
5,55
12,08
33,08
5
Giá để tài liệu
cái
96
1,39
3,02
8,27
6
Tủ đựng tài liệu
cái
96
1,39
3,02
8,27
7
Êke (2 cái)
bộ
24
0,05
0,14
0,20
8
Thước nhựa 1,2m
cái
36
0,05
0,14
0,20
9
Chuột máy tính
cái
4
4,16
5,18
25,20
10
Đồng hồ treo tường
cái
48
1,39
3,02
8,27
11
Ổn áp (chung) 10A
cái
48
1,39
3,02
8,27
12
Đèn neon 40W
bộ
48
5,55
12,08
33,08
13
Máy hút ẩm 2 kW
cái
60
0,36
0,79
2,16
14
Máy hút bụi 1,5 kW
cái
60
0,04
0,09
0,27
15
Quạt thông gió 40W
cái
36
0,94
2,01
5,51
16
Quạt trần 100W
cái
60
0,94
2,01
5,51
17
Lưu điện 600W
cái
60
1,39
1,72
8,27
18
Điện năng
kW
9,61
20,79
56,99
Ghi chú:
(1) Mức cho các loại khó khăn, các
Khoảng cao đều và trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau tính theo hệ số
trong bảng 3 dưới:
Bảng 3
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
Rà soát, cập nhật biến động địa
hình trên trạm ảnh số
1
Tỷ lệ 1:2000
1.1
Tỷ lệ ảnh 1:7000 ÷ 1:9000
KCĐ 0,5m
0,71
0,94
1,15
1,38
KCĐ 1m
0,62
0,82
1,00
1,20
KCĐ 2m
0,53
0,69
0,85
1,05
1.2
Tỷ lệ ảnh 1:10.000 ÷ 1:12.000
KCĐ 0,5m
0,85
1,05
1,27
1,52
KCĐ 1m
0,74
0,91
1,11
1,32
KCĐ 2m
0,63
0,78
0,94
1,17
2
Tỷ lệ 1:5000
2.1
Tỷ lệ ảnh 1:10.000 ÷ 1:15.000
KCĐ 1m
0,64
0,86
0,95
KCĐ 2,5m
0,56
0,75
0,83
KCĐ 5m
0,48
0,64
0,71
2.2
Tỷ lệ ảnh 1:16.000 ÷ 1:20.000
KCĐ 1m
0,89
1,00
1,15
KCĐ 2,5m
0,69
0,88
1,00
KCĐ 5m
0,59
0,75
0,85
3
Tỷ lệ 1:10.000
3.1
Tỷ lệ ảnh 1:16.000 ÷ 1:20.000
KCĐ 1m
0,96
1,08
1,21
KCĐ 2,5m
0,83
0,94
1,06
KCĐ 5m
0,73
0,82
0,92
KCĐ 10m
0,62
0,70
0,78
3.2
Tỷ lệ ảnh <1:20.000 ÷ >
1:30.000
KCĐ 1m
1,01
1,14
1,26
KCĐ 2,5m
0,88
0,99
1,09
KCĐ 5m
0,76
0,86
0,95
KCĐ 10m
0,65
0,73
0,81
3.3
Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000
KCĐ 1m
1,05
1,19
1,32
KCĐ 2,5m
0,92
1,04
1,15
KCĐ 5m
0,80
0,91
1,00
KCĐ 10m
0,68
0,77
0,65
(2) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức trong bảng 3 trên.
1.1.5.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 4
TT
Danh Mục thiết bị
ĐVT
CS
(kW/h)
KK1
KK2
KK3
KK4
1
Rà soát, cập nhật biến động địa
hình trên trạm ảnh số tỷ lệ 1:2000 khi tỷ lệ ảnh 1:10.000 ÷ 1:12.000
1.1
KCĐ 0,5m
Trạm đo vẽ
bộ
1,00
3,21
3,95
4,81
5,79
Phần mềm đo vẽ
BQ
3,40
4,19
5,10
6,14
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD
bộ
1,40
0,19
0,24
0,29
0,35
Máy in laser
cái
0,40
0,38
0,48
0,58
0,69
Điều hòa
cái
2,20
0,85
1,04
1,28
1,53
Điện năng
kW
46,20
56,81
69,15
83,20
1.2
KCĐ 1m
Trạm đo vẽ
bộ
1,00
2,82
3,45
4,18
5,01
Phần mềm đo vẽ
BQ
2,98
3,65
4,43
5,31
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD
bộ
1,40
0,16
0,20
0,25
0,30
Máy in laser
cái
0,40
0,34
0,41
0,50
0,60
Điều hòa
cái
2,2
0,74
0,91
1,10
1,33
Điện năng
kW
40,26
49,49
60,04
72,06
1.3
KCĐ 2m
Trạm đo vẽ
bộ
1,00
2,39
2,93
3,59
4,43
Phần mềm đo vẽ
BQ
2,53
3,11
3,80
4,69
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD
bộ
1,40
0,14
0,18
0,21
0,26
Máy in laser
cái
0,40
0,29
0,35
0,43
0,53
Điều hòa
cái
2,20
0,63
0,78
0,95
1,16
Điện năng
kW
34,16
42,19
51,50
63,58
2
Rà soát, cập nhật biến động địa
hình trên trạm ảnh số tỷ lệ 1:5000 khi tỷ lệ ảnh 1:10.000 ÷ 1:15.000
2.1
KCĐ 1m
Trạm đo vẽ
bộ
1,00
4,87
6,55
7,33
Phần mềm đo vẽ
BQ
5,13
6,90
7,72
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD
bộ
1,40
0,26
0,35
0,39
Máy in laser
cái
0,40
0,51
0,68
0,77
Điều hòa
cái
2,20
1,28
1,73
1,93
Điện năng
kW
69,39
93,33
104,34
2.2
KCĐ 2,5m
Trạm đo vẽ
bộ
1,00
4,23
5,70
6,36
Phần mềm đo vẽ
BQ
4,46
6,00
6,69
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD
bộ
1,40
0,23
0,30
0,33
Máy in laser
cái
0,40
0,46
0,60
0,67
Điều hòa
cái
2,20
1,12
1,51
1,68
Điện năng
kW
60,34
81,15
90,55
2.3
KCĐ 5m
Trạm đo vẽ
bộ
1,00
3,61
4,83
5,41
Phần mềm đo vẽ
BQ
3,80
5,09
5,69
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD
bộ
1,40
0,19
0,26
0,28
Máy in laser
cái
0,40
0,39
0,51
0,56
Điều hòa
cái
2,20
0,95
1,28
1,42
Điện năng
kW
51,29
68,97
76,95
3
Rà soát, cập nhật biến động địa
hình trên trạm ảnh số tỷ lệ 1:10.000 khi tỷ lệ ảnh 1:16.000 ÷ 1:20.000
3.1
KCĐ 1m
Trạm đo vẽ
bộ
1,00
20,16
22,88
25,67
Phần mềm đo vẽ
BQ
21,22
24,10
27,02
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD
bộ
1,40
1,06
1,22
1,35
Máy in laser
cái
0,40
2,12
2,41
2,70
Điều hòa
cái
2,20
5,31
6,03
6,75
Điện năng
kW
287,03
325,91
365,49
3.2
KCĐ 2,5m
Trạm đo vẽ
bộ
1,00
17,58
19,86
22,23
Phần mềm đo vẽ
BQ
18,50
20,90
23,40
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD
bộ
1,40
0,92
1,04
1,17
Máy in laser
cái
0,40
1,85
2,09
2,34
Điều hòa
cái
2,20
4,64
5,22
5,85
Điện năng
kW
250,13
282,76
316,62
3.3
KCĐ 5m
Trạm đo vẽ
bộ
1,00
15,30
17,33
19,38
Phần mềm đo vẽ
BQ
16,11
18,23
20,39
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD
bộ
1,40
0,81
0,90
1,01
Máy in laser
cái
0,40
1,62
1,82
2,05
Điều hòa
cái
2,20
4,03
4,55
5,11
Điện năng
kW
217,98
246,35
275,83
3.4
KCĐ 10m
Trạm đo vẽ
bộ
1,00
13,00
14,76
16,49
Phần mềm đo vẽ
BQ
13,68
15,53
17,37
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD
bộ
1,40
0,68
0,77
0,88
Máy in laser
cái
0,40
1,37
1,55
1,73
Điều hòa
cái
2,20
3,42
3,87
4,34
Điện năng
kW
184,95
209,97
235,04
Ghi chú:
(1) Mức cho từng trường hợp sử
dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau tính theo hệ số trong bảng 5 dưới:
Bảng 5
TT
Tỷ lệ ảnh
1:2000
1:5000
1:10.000
1
1:7000 ÷ 1:9000
0,90
2
1:10.000 ÷ 1:12.000
1,00
3
1:10.000 ÷ 1:15.000
1,00
4
1:16.000 ÷ 1:20.000
1,20
1,00
5
<1:20.000 ÷ >1:30.000
1,05
6
≤1:30.000
1,10
(2) Mức cho các trường hợp với tỷ
lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức trong bảng 5 trên.
1.1.5.4. Định mức vật liệu: tính
cho 01 mảnh
Bảng 6
TT
Danh Mục vật liệu
ĐVT
1:2000
1:5000
1:10.000
1
Bìa đóng sổ
tờ
0,20
0,20
0,20
2
Sổ giao ca
quyển
0,02
0,05
0,05
3
Sổ tay đo vẽ
tờ
0,20
0,80
1,50
4
Giấy đóng gói thành quả
tờ
0,02
0,02
0,03
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 6 quy định
như nhau đối với các loại khó khăn, các loại tỷ lệ ảnh và Khoảng cao đều.
(2) Mức cho các trường hợp với tỷ
lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại ghi chú (1) trên.
1.1.6. Rà
soát, cập nhật nội nghiệp ĐTĐL (không bao gồm nội dung địa hình và DTM)
1.1.6.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Chồng xếp dữ liệu địa lý lên
bình đồ ảnh số, tiến hành soát xét thủ công, dựa vào đoán nhận hình ảnh để phát
hiện đối tượng mới xuất hiện, đối tượng không còn tồn tại, đối tượng có sự thay
đổi; đo vẽ bổ sung thêm mới hoặc chỉnh sửa vị trí, hình dạng đối tượng theo hình
ảnh trên bình đồ ảnh số. Trường hợp hình ảnh không rõ ràng, khó xét đoán, đánh
dấu khoanh vùng để xác minh ở thực địa. Rà soát trên các tài liệu đã chuẩn bị để
bổ sung thông tin về thuộc tính cho các đối tượng mới xuất hiện, sửa chữa thuộc
tính của các đối tượng có sự thay đổi về thuộc tính. Trường hợp không đủ thông
tin ghi nhận lại để xác minh ở thực địa.
Phục vụ KTNT, giao nộp thành quả.
b) Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng
bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi có dân cư thưa thớt, có khung
làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải
rác. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, mức độ
biến đổi từ 21% đến ≤ 25%.
Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi
chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và
khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ
đường giao thông, sông, ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có
nhiều loại xen kẽ nhau.
Vùng núi cao, yếu tố dân cư đường
giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng. Tương đối
dễ xét đoán. Mức độ biến đổi từ 26% đến ≤ 35%.
Loại 3: vùng đồng bằng, vùng
ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố,
bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe,
bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày đặc, có đủ các loại đường,
sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông
tin, dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày đặc. Mức độ biến
đổi từ 36% đến ≤ 40%.
c) Định biên: 1ĐĐBĐV
IV.8
d) Định mức: công/mảnh
Bảng 7
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
Rà soát, cập nhật nội nghiệp
ĐTĐL
1
Tỷ lệ 1:2000
7,18
9,33
12,23
2
Tỷ lệ 1:5000
9,92
12,72
16,35
3
Tỷ lệ 1:10.000
17,08
21,70
27,71
Ghi chú:
(1) Mức cho khu vực có mức độ
biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 7 trên.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại bảng 7 và ghi chú
(1) trên:
Bảng 7a
TT
Chủ đề
1:2000
1:5000
1:10.000
1
Khống chế trắc địa
0,02
0,02
0,03
2
Biên giới quốc gia và địa giới
hành chính
0,03
0,05
0,07
3
Thủy hệ
0,10
0,13
0,15
4
Giao thông
0,30
0,25
0,20
5
Hạ tầng dân cư và hạ tầng kỹ
thuật
0,35
0,30
0,25
6
Thực vật/Phủ bề mặt
0,20
0,25
0,30
Cộng
1,00
1,00
1,00
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại bảng
7 và ghi chú (1) trên:
Bảng 7b
TT
Số lượng chủ đề
Hệ số
1
6 chủ đề
1,00
2
Từ 3 đến 5 chủ đề
1,15
3
Từ 1 đến 2 chủ đề
1,30
1.1.6.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 8
TT
Danh Mục dụng cụ
ĐVT
TH
1:2000
1:5000
1:10.000
1
Áo BHLĐ
cái
9
9,78
13,09
22,17
2
Đồng hồ treo tường
cái
36
1,87
3,28
5,54
3
Đèn neon (cả bóng) 40W
bộ
24
9,78
13,09
22,17
4
Đèn điện 100W
bộ
30
4,65
8,64
14,48
5
Dép xốp
đôi
6
9,78
13,09
22,17
6
Ghế tựa
cái
96
9,78
13,09
22,17
7
Ký hiệu bản đồ
quyển
48
0,75
1,44
2,41
8
Máy hút bụi 1,5 kW
cái
60
0,06
0,10
0,17
9
Máy hút ẩm 2 kW
cái
60
0,47
0,82
1,39
10
Quạt thông gió 40W
cái
36
1,25
2,20
3,72
11
Quạt trần 100W
cái
36
1,25
2,20
3,72
12
Quy định kỹ thuật
quyển
48
0,75
1,44
2,41
13
Quy định số hóa
quyển
48
0,75
1,44
2,41
14
Bàn làm việc
cái
96
9,78
13,09
22,17
15
Chuột vi tính
cái
12
7,34
9,81
16,63
16
Điện năng
kW
17,05
30,26
51,09
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 8 quy định
cho loại khó khăn 3; mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định
trong bảng 9 dưới:
Bảng 9
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
Rà soát, cập nhật nội nghiệp
ĐTĐL
1
Tỷ lệ 1:2000
0,59
0,76
1,00
2
Tỷ lệ 1:5000
0,61
0,78
1,00
3
Tỷ lệ 1:10.000
0,62
0,78
1,00
(2) Mức cho khu vực có mức độ
biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 tại bảng 9 trên.
(3) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại bảng 9 và ghi chú
(2) trên.
(4) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại bảng
9 và ghi chú (2) trên.
1.1.6.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 10
TT
Danh Mục thiết bị
ĐVT
CS
(kW/h)
KK1
KK2
KK3
Rà soát, cập nhật nội nghiệp
ĐTĐL
1
Tỷ lệ 1:2000
Máy vi tính
cái
0,40
4,31
5,60
7,34
Điều hòa 12.000 BTU
cái
2,20
0,96
1,25
1,64
Điện năng
kW
32,22
41,93
54,97
2
Tỷ lệ 1:5000
Máy vi tính
cái
0,40
5,95
7,63
9,81
Điều hòa 12.000 BTU
cái
2,20
1,33
1,70
2,19
Điện năng
kW
44,58
57,06
73,43
3
Tỷ lệ 1:10.000
Máy vi tính
cái
0,40
10,25
13,02
16,63
Điều hòa 12.000 BTU
cái
2,20
2,29
2,91
3,71
Điện năng
kW
76,76
97,53
124,44
Ghi chú:
(1) Mức cho khu vực có mức độ
biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 10 trên.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại bảng 10 và ghi chú
(1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại bảng
10 và ghi chú (1) trên.
1.1.6.4. Định mức vật liệu: tính
cho 01 mảnh
Bảng 11
TT
Danh Mục vật liệu
ĐVT
1:2000
1:5000
1:10.000
1
Băng dính nhỏ
cuộn
0,30
0,35
0,45
2
Băng dính to
cuộn
0,20
0,25
0,35
3
Bìa đóng sổ
tờ
1,00
1,00
1,00
4
Giấy A4
ram
0,01
0,01
0,01
5
Sổ ghi chép công tác
quyển
0,20
0,20
0,20
6
Sổ giao ca
quyển
0,02
0,02
0,02
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 11 quy định
như nhau cho các loại khó khăn và các mức độ biến đổi.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại ghi
chú (1) trên.
1.1.7.
Điều tra, bổ sung ngoại nghiệp ĐTĐL biến động
1.1.7.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Điều tra, xác minh, thu nhận bổ
sung thông tin thuộc tính và đo vẽ bổ sung ĐTĐL ở ngoại nghiệp; đánh dấu đối tượng
không còn trên thực địa. Khoanh vùng khu vực có biến đổi lớn về địa hình.
Phục vụ KTNT, giao nộp thành quả.
b) Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng và vùng
đồi ít địa vật có dân cư thưa, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, mức độ biến đổi
từ 21% đến ≤ 25%. Giao thông thuận tiện.
Loại 2: vùng đồng bằng, trung
du có mật độ dân cư trung bình, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, mức độ biến đổi
từ 26% đến ≤ 35%. Giao thông thuận tiện.
Loại 3: vùng trung du, vùng núi
và vùng đồng bằng có nhiều địa vật, thực phủ đa dạng, khó xét đoán, mức độ biến
đổi từ 26% đến ≤ 35%. Giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn.
Loại 4: vùng địa hình như loại
3, mức độ biến đổi từ 36% đến ≤ 40%; vùng núi xa, hẻo lánh, phương tiện đi lại
rất khó khăn; vùng núi địa vật dày đặc, phức tạp.
c) Định biên: nhóm
1ĐĐBĐV IV.6, 2ĐĐBĐV IV.10
d) Định mức: công nhóm/mảnh
Bảng 12
Công việc
Khó khăn
1:2000
1:5000
1:10.000
Điều tra, bổ sung ngoại nghiệp
ĐTĐL biến động
1
3,67
1,00
5,71
1,70
9,80
3,40
2
4,60
1,50
7,58
2,00
13,07
4,00
3
6,35
2,00
9,45
3,00
16,35
6,00
4
8,85
2,50
12,25
4,00
20,09
7,00
Ghi chú:
(1) Mức cho khu vực có mức độ biến
đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 12 trên.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại bảng 12 và ghi chú
(1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại bảng
12 và ghi chú (1) trên.
1.1.7.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 13
TT
Danh Mục dụng cụ
ĐVT
TH
1:2000
1:5000
1:10.000
1
Quần áo BHLĐ
bộ
9
15,24
22,68
39,24
2
Áo mưa bạt
cái
18
7,62
11,34
19,62
3
Áo rét BHLĐ
cái
18
7,62
11,34
19,62
4
Đèn điện 100W
bộ
30
0,57
0,95
1,64
5
Ba lô
cái
18
15,24
22,68
39,24
6
Bi đông nhựa
cái
12
15,24
22,68
39,24
7
Bút vẽ kỹ thuật
cái
6
2,28
3,78
6,53
8
Compa vòng tròn nhỏ
cái
24
0,57
0,95
1,64
9
Ống đựng bản đồ
cái
24
5,08
7,56
13,08
10
Giầy cao cổ
đôi
12
15,24
22,68
39,24
11
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
48
5,08
7,56
13,08
12
Kẹp sắt
cái
9
5,08
7,56
13,08
13
Ký hiệu bản đồ
quyển
48
0,57
0,95
1,64
14
Kính lập thể
cái
48
0,57
0,95
1,64
15
Máy tính tay
cái
36
0,57
0,95
1,64
16
Mũ cứng
cái
12
15,24
22,68
39,24
17
Nilon gói tài liệu
cái
9
0,57
0,95
1,64
18
Tất sợi
đôi
6
15,24
22,68
39,24
19
Thước cuộn vải 50m
cái
12
0,06
0,10
0,15
20
Thước nhựa 30cm
cái
24
0,57
0,95
1,64
21
Thước thép cuộn 2m
cái
12
0,28
0,47
0,74
22
Thước tỷ lệ (3 cạnh)
cái
24
0,57
0,95
1,64
23
Túi đựng ảnh
cái
12
5,08
7,56
13,08
24
Điện năng
kW
0,48
0,80
1,38
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 13 quy định
cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định
trong bảng 14 dưới:
Bảng 14
Khó khăn
1:2000
1:5000
1:10.000
1
0,58
0,60
0,60
2
0,72
0,80
0,78
3
1,00
1,00
1,00
4
1,39
1,30
1,23
(2) Mức cho khu vực có mức độ
biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 14 trên.
(3) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại ghi chú (1) và (2)
trên.
(4) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại ghi
chú (1) và (2) trên.
1.1.7.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 15
TT
Danh Mục thiết bị
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
1
Tỷ lệ 1:2000
Máy tính xách tay
cái
2,20
2,76
3,81
5,31
2
Tỷ lệ 1:5000
Máy tính xách tay
cái
3,42
4,55
5,67
7,35
3
Tỷ lệ 1:10.000
Máy tính xách tay
cái
5,88
7,65
9,81
12,05
Ghi chú:
(1) Mức cho khu vực có mức độ
biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 15 trên.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại bảng 15 và ghi chú
(1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại bảng
15 và ghi chú (1) trên.
1.1.7.4. Định mức vật liệu: tính
cho 01 mảnh
Bảng 16
TT
Danh Mục vật liệu
ĐVT
1:2000
1:5000
1:10.000
1
Băng dính nhỏ
cuộn
0,25
0,30
0,40
2
Băng dính to
cuộn
0,15
0,20
0,30
3
Giấy đóng gói thành quả
tờ
7,00
7,00
7,00
4
Giấy can
mét
1,00
1,00
1,00
5
Giấy A4
ram
0,01
0,01
0,01
6
Mực rotting
hộp
0,20
0,20
0,30
7
Mực vẽ các màu
lọ
0,50
0,50
0,50
8
Ngòi bút vẽ kỹ thuật
cái
4,00
4,00
5,00
9
Sổ ghi chép công tác
quyển
0,20
0,20
0,20
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 16 quy định
như nhau cho các loại khó khăn và mức độ biến đổi.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại ghi
chú (1) trên.
1.2. Thu
nhận DLĐL tỷ lệ 1:10.000 bằng phương pháp đo ảnh vệ tinh
1.2.1.
Thành lập lưới khống chế cơ sở ngoại nghiệp
Theo quy định về Khống chế ảnh
tại Điểm 1, Mục 1, Chương 2, Phần II, trường hợp tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 của Định
mức kinh tế kỹ thuật đo đạc và bản đồ được ban hành kèm theo TT20 hoặc văn bản
có hiệu lực khác (nếu có).
1.2.2.
Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh
Theo quy định về Thành lập bình
đồ ảnh vệ tinh thuộc công việc Hiện chỉnh BĐĐH bằng ảnh vệ tinh tỷ lệ 1:10.000
tại Điểm 2, Mục 6, Chương 2, Phần II của Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc và bản
đồ được ban hành kèm theo TT20 hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu có).
1.2.3.
Rà soát, cập nhật nội nghiệp ĐTĐL (không bao gồm nội dung địa hình và DTM)
1.2.3.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Chồng xếp dữ liệu địa lý lên
bình đồ ảnh số, tiến hành soát xét thủ công, dựa vào đoán nhận hình ảnh để phát
hiện đối tượng mới xuất hiện, đối tượng không còn tồn tại, đối tượng có sự thay
đổi; đo vẽ bổ sung thêm mới hoặc chỉnh sửa vị trí, hình dạng đối tượng theo
hình ảnh trên bình đồ ảnh số. Trường hợp hình ảnh không rõ ràng, khó xét đoán,
đánh dấu khoanh vùng để xác minh ở thực địa. Rà soát trên các tài liệu đã chuẩn
bị để bổ sung thông tin về thuộc tính cho các đối tượng mới xuất hiện, sửa chữa
thuộc tính của các đối tượng có sự thay đổi về thuộc tính. Trường hợp không đủ
thông tin ghi nhận lại để xác minh ở thực địa.
Phục vụ KTNT, giao nộp thành quả.
b) Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng
bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi có dân cư thưa thớt, mạng lưới thủy
hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ,
bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn giản, dễ
xét đoán; nội dung thay đổi từ 21% đến ≤ 25%.
Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi
chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và
khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ
đường giao thông, sông, ngòi trung bình, bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có
nhiều loại xen kẽ nhau; vùng núi, yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi
thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng; nội dung thay đổi từ 26% đến ≤
35%.
Loại 3: vùng đồng bằng, vùng
ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố,
bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe,
bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường,
sông ngòi, mương, máng, hồ, ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông
tin, dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày đặc; vùng núi
cao, đường bình độ dày đặc, thực vật chủ yếu là rừng; nội dung thay đổi từ 36%
đến ≤ 40%.
c) Định biên: 1ĐĐBĐV
IV.8
d) Định mức: công/mảnh
Bảng 17
Công việc
Khó khăn
Mức
Rà soát, cập nhật nội nghiệp
ĐTĐL
1
19,47
2
21,89
3
27,78
Ghi chú:
(1) Mức cho khu vực có mức độ biến
đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 17 trên.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại bảng 17 và ghi chú
(1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại bảng
17 và ghi chú (1) trên.
1.2.3.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 18
TT
Danh Mục dụng cụ
ĐVT
TH
Mức
1
Áo blu
cái
9
17,51
2
Dép xốp
đôi
6
17,51
3
Đèn điện 100W
bộ
30
4,38
4
Bàn làm việc
cái
96
17,51
5
Ghế tựa
cái
96
17,51
6
Đồng hồ treo tường
cái
36
4,38
7
Ký hiệu bản đồ
quyển
48
3,00
8
Lưu điện 600W
cái
60
17,51
9
Tủ sắt đựng tài liệu
cái
96
4,38
10
Quạt trần 0,10 kW
cái
36
2,92
11
Đèn neon 0,04 kW
bộ
24
17,51
12
Quạt thông gió 0,04 kW
cái
36
2,92
13
Máy hút bụi 1,5 kW
cái
60
0,13
14
Máy hút ẩm 2 kW
cái
60
1,10
15
Điện năng
kW
29,46
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 18 quy định
cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong bảng 19
dưới:
Bảng 19
Khó khăn
Hệ số
1
0,89
2
1,00
3
1,27
(2) Mức cho khu vực có mức độ
biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 19 trên.
(3) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại ghi chú (1) và (2)
trên.
(4) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại ghi
chú (1) và (2) trên.
1.2.3.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 20
TT
Danh Mục thiết bị
ĐVT
CS
(kW/h)
KK1
KK2
KK3
1
Máy vi tính
cái
0,40
7,79
8,76
11,11
2
Điều hòa
cái
2,20
2,61
2,93
3,72
3
Phần mềm số hóa
BQ
7,79
8,76
11,11
4
Thiết bị mạng HUP
bộ
0,10
0,54
0,61
0,78
5
Điện năng
kW
74,86
84,09
106,73
Ghi chú:
(1) Mức cho khu vực có mức độ
biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 20 trên.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại bảng 20 và ghi chú
(1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại bảng
20, ghi chú (1) trên.
1.2.3.4. Định mức vật liệu: tính
cho 01 mảnh
Bảng 21
TT
Danh Mục vật liệu
ĐVT
Mức
1
Băng dính nhỏ
cuộn
0,75
2
Băng dính to
cuộn
0,50
3
Bìa đóng sổ
tờ
2,00
4
Giấy A4
ram
0,03
5
Sổ ghi chép công tác
quyển
0,20
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 21 quy định
như nhau cho các loại khó khăn và mức độ biến đổi.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại ghi
chú (1) trên.
1.2.4.
Điều tra, bổ sung ngoại nghiệp ĐTĐL biến động
1.2.4.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Điều tra, xác minh, thu nhận
thông tin ĐTĐL bổ sung ở ngoại nghiệp.
Xác minh, đo đạc chỉnh lý đối
tượng biến động theo thực tế, đánh dấu đối tượng không còn trên thực địa, Điều
tra thu thập thông tin thuộc tính bổ sung, thực hiện đo bù (nếu có).
Phục vụ KTNT, giao nộp thành quả.
b) Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồi
ít địa vật, dân cư thưa, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, giao thông thuận tiện;
nội dung thay đổi từ 21% đến ≤ 25%.
Loại 2: vùng đồng bằng, trung
du, mật độ dân cư trung bình, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, giao thông thuận
tiện; nội dung thay đổi từ 26% đến ≤ 35%.
Loại 3: vùng trung du, vùng núi
và vùng đồng bằng nhiều địa vật, thực phủ đa dạng, khó xét đoán, giao thông khó
khăn; mức độ biến đổi từ 26% đến ≤ 35%.
Loại 4: vùng địa hình như loại
3; nội dung thay đổi từ 36% đến ≤ 40%.
c) Định biên: nhóm
3ĐĐBĐV IV.8 d) Định mức: công nhóm/mảnh Bảng 22
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
Điều tra, bổ sung ngoại nghiệp
ĐTĐL biến động
11,22
2,00
13,97
3,00
17,82
4,00
22,22
5,00
Ghi chú:
(1) Mức cho khu vực có mức độ biến
đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 22 trên.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại bảng 22 và ghi chú
(1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại bảng
22 và ghi chú (1) trên.
1.2.4.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 23
TT
Danh Mục dụng cụ
ĐVT
TH
Mức
1
Quần áo BHLĐ
bộ
9
33,53
2
Áo mưa bạt
cái
18
16,76
3
Áo rét BHLĐ
cái
18
16,76
4
Ba lô
cái
18
33,53
5
Bi đông nhựa
cái
12
33,53
6
Giầy cao cổ
đôi
12
33,53
7
Mũ cứng
cái
12
33,53
8
Tất Sợi
đôi
6
33,53
9
Đèn điện 100W
bộ
30
8,25
10
Bàn gấp
cái
24
8,25
11
Ghế gấp
cái
24
8,25
12
Bút kim vẽ kỹ thuật
cái
6
2,75
13
Compa càng
cái
24
0,10
14
Ống đựng bản đồ
cái
24
33,53
15
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
48
8,25
16
Kẹp sắt
cái
9
3,85
17
Ký hiệu bản đồ
quyển
48
0,50
18
Máy tính tay
cái
36
0,50
19
Quy định kỹ thuật
quyển
48
0,25
20
Thước cuộn vải 50m
cái
12
0,30
21
Thước thép cuộn 2 m
cái
12
0,50
22
Thước tỷ lệ (3 cạnh)
cái
24
0,50
23
Túi đựng ảnh
cái
12
33,53
24
Điện năng
kW
6,93
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 23 quy định
cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong bảng 24
dưới:
Bảng 24
Khó khăn
Hệ số
1
0,80
2
1,00
3
1,28
4
1,59
(2) Mức cho khu vực có mức độ
biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 24 trên.
(3) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại ghi chú (1) và (2)
trên.
(4) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại ghi
chú (1) và (2) trên.
1.2.4.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 25
TT
Danh Mục thiết bị
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
1
Máy tính xách tay
cái
6,73
8,38
10,69
13,33
Ghi chú:
(1) Mức cho khu vực có mức độ
biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 25 trên.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại bảng 25 và ghi chú
(1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại bảng
25 và ghi chú (1) trên.
1.2.4.4. Định mức vật liệu: tính
cho 01 mảnh
Bảng 26
TT
Danh Mục vật liệu
ĐVT
Mức
1
Băng dính nhỏ
cuộn
0,70
2
Bìa đóng sổ
tờ
1,00
3
Bản đồ địa hình 1:10.000
tờ
1,00
4
Giấy đóng gói thành quả
tờ
10,00
5
Giấy bọc bản vẽ
tờ
1,00
6
Giấy can
mét
1,50
7
Giấy A4
ram
0,04
8
Mực in Laser
hộp
0,005
9
Mực rotting
hộp
0,50
10
Mực vẽ các màu
lọ
1,50
11
Ngòi bút vẽ kỹ thuật
cái
5,00
12
Sổ ghi chép công tác
quyển
0,20
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 26 quy định
như nhau cho các loại khó khăn và mức độ biến đổi.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại ghi
chú (1) trên.
2. Thu nhận
DLĐL tỷ lệ 1:2000 bằng phương pháp đo đạc và Điều tra trực tiếp ở thực địa
2.1. Thu
nhận DLĐL bằng phương pháp đo toàn đạc
2.1.1. Định
mức lao động
a) Nội dung công việc
Lập lưới đo vẽ. Đo đạc chi tiết
về không gian ĐTĐL biến động. Điều tra thuộc tính ĐTĐL. Lập tệp tin, ghi lưu dữ
liệu.
Phục vụ KTNT, giao nộp thành quả.
b) Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng
đồng ruộng có quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe
hẻm; vùng nông thôn có cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện
tích. Đi lại thuận tiện.
Loại 2: vùng đồng bằng có đồng
ruộng ít quy hoạch; vùng trung du có địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi
khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành
khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư
chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.
Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực
dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng
trung du, đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng
bãi sông, bãi bồi, thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện
tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.
Loại 4: khu vực dân cư dày đặc,
kiểu thành phố nhỏ, khu vực thị xã có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa
vật phức tạp; vùng núi thấp, độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở
do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó khăn;
vùng đồng lầy, nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện tích
dân cư Khoảng 80%.
Loại 5: khu vực thành phố lớn
chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc, tầm nhìn hạn chế rất nhiều; khu vực rừng rậm,
khó đi lại; vùng biên giới, hải đảo.
c) Định biên: nhóm 5 lao
động, gồm 2ĐĐBĐV IV.4, 2ĐĐBĐV IV.6 và 1ĐĐBĐV IV.10
d) Định mức: công nhóm/mảnh
Bảng 27
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
Thu nhận DLĐL bằng phương
pháp đo toàn đạc
1
KCĐ 0,5m
45,27
17,50
58,43
20,30
84,09
23,80
114,79
26,60
146,68
29,40
2
KCĐ 1m
38,62
14,70
49,82
16,80
70,23
19,60
92,46
22,40
129,12
24,50
3
KCĐ 2,5m
33,16
12,60
42,26
14,70
59,38
16,80
80,98
18,20
108,88
20,30
Ghi chú:
(1) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27a đối với mức tại bảng 27 trên:
Bảng 27a
TT
Chủ đề
1:2000
1
Khống chế trắc địa
0,02
2
Biên giới quốc gia và địa giới
hành chính
0,02
3
Thủy hệ
0,08
4
Giao thông
0,24
5
Hạ tầng dân cư và hạ tầng kỹ
thuật
0,28
6
Thực vật/ Phủ bề mặt
0,16
7
Địa hình
0,20
Cộng
1,00
(2) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27b đối với mức tại bảng
27 trên:
Bảng 27b
TT
Số lượng chủ đề
Hệ số
1
7 chủ đề
1,00
2
Từ 3 đến 6 chủ đề
1,15
3
Từ 1 đến 2 chủ đề
1,20
(3) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại bảng 27, ghi chú (1) và (2) trên.
2.1.2. Định
mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 28
TT
Danh Mục dụng cụ
ĐVT
TH
Mức
1
Áo rét BHLĐ
cái
18
140,46
2
Áo mưa bạt
cái
18
140,46
3
Ba lô
cái
18
280,92
4
Giầy cao cổ
đôi
12
280,92
5
Găng tay bạt
đôi
6
10,05
6
Mũ cứng
cái
12
280,92
7
Quần áo BHLĐ
bộ
9
280,92
8
Tất sợi
đôi
6
280,92
9
Bi đông nhựa
cái
12
280,92
10
Búa đập đá, đóng cọc
cái
36
1,35
11
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
48
56,18
12
Nilon gói tài liệu 1m
cái
9
6,70
13
Ống đựng bản đồ
cái
24
56,18
14
Túi đựng tài liệu
cái
12
56,18
15
Bàn gấp
cái
24
4,00
16
Ghế gấp
cái
24
4,00
17
Thước cuộn vải 50m
cái
12
11,40
18
Thước thép 30m
cái
12
6,70
19
Thước thép cuộn 2m
cái
12
3,35
20
Ký hiệu bản đồ
quyển
48
7,35
21
Quy định kỹ thuật
quyển
48
7,35
22
Máy tính tay
cái
36
6,70
23
Nilon che máy 5m
cái
9
6,70
24
Ô che máy
cái
24
56,18
25
Đèn điện tròn 100W
bộ
30
15,38
26
Áp kế
cái
48
0,67
27
Pin khô
cái
24
23,45
28
Đồng hồ báo thức
cái
36
3,70
29
Mia thủy chuẩn
cái
36
16,07
30
Điện năng
kW
12,92
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 28 quy định cho
loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong bảng
29 dưới:
Bảng 29
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
Đo đạc, Điều tra ĐTĐL tại thực
địa
1
KCĐ 0,5m
0,64
0,83
1,20
1,63
2,09
2
KCĐ 1m
0,55
0,71
1,00
1,32
1,84
3
KCĐ 2,5m
0,47
0,60
0,85
1,15
1,55
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27b đối với mức tại ghi
chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
2.1.3. Định
mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 30
TT
Danh Mục thiết bị
ĐVT
CS
(kW/h)
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
KCĐ 0,5 m
Toàn đạc điện tử
bộ
22,85
29,21
42,04
57,40
73,34
Máy thủy chuẩn
cái
4,53
5,84
8,41
11,48
14,67
Máy vi tính, phần mềm
cái
0,40
2,25
2,25
2,40
2,50
2,70
Máy in phun A0
cái
0,40
0,30
0,30
0,30
0,30
0,30
Máy in laser
cái
0,40
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điện năng
kW
8,60
8,60
9,10
9,44
10,11
2
KCĐ 1 m
Toàn đạc điện tử
bộ
19,31
24,91
35,12
46,23
64,56
Máy thủy chuẩn
cái
3,86
4,98
7,02
9,25
12,91
Máy vi tính, phần mềm
cái
0,40
2,25
2,25
2,40
2,50
2,70
Máy in phun A0
cái
0,40
0,30
0,30
0,30
0,30
0,30
Máy in laser
cái
0,40
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điện năng
kW
8,60
8,60
9,10
9,44
10,11
3
KCĐ 2,5 m
Toàn đạc điện tử
bộ
16,58
21,13
29,69
40,49
54,44
Máy thủy chuẩn
cái
3,32
4,23
5,94
8,10
10,89
Máy vi tính, phần mềm
cái
0,40
2,25
2,25
2,40
2,50
2,70
Máy in phun A0
cái
0,40
0,30
0,30
0,30
0,30
0,30
Máy in laser
cái
0,40
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điện năng
kW
8,60
8,60
9,10
9,44
10,11
Ghi chú:
(1) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27a đối với mức tại bảng 30 trên.
(2) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27b đối với mức tại bảng
30 trên.
(3) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại bảng 30, ghi chú (1) và (2) trên.
2.1.4. Định
mức vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 31
TT
Danh Mục vật liệu
ĐVT
Mức
1
Bảng tổng hợp thành quả
tờ
5,00
2
Bảng tính toán
tờ
4,00
3
Băng dính loại vừa
cuộn
0,80
4
Bìa đóng sổ
tờ
3,00
5
Biên bản bàn giao thành quả
tờ
6,00
6
Cọc gỗ 4cmx30cm, đinh 5
cái
80,00
7
Đĩa CD
cái
0,03
8
Ghi chú Điểm tọa độ cũ
bộ
1,00
9
Ghi chú Điểm độ cao cũ
bộ
1,00
10
Giấy can
mét
1,20
11
Giấy A0 loại 100g/m2
tờ
4,00
12
Giấy A4
ram
0,02
13
Mực in laser
hộp
0,01
14
Giấy gói hàng
tờ
2,00
15
Pin đèn
đôi
1,50
16
Sổ đo các loại
quyển
2,00
17
Sổ ghi chép
quyển
0,50
18
Số liệu Điểm tọa độ cũ
Điểm
1,00
19
Số liệu Điểm độ cao cũ
Điểm
1,00
20
Sơn đỏ
kg
0,10
21
Mực in phun (4 hộp, 4 màu)
hộp
0,04
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 31 quy định như
nhau cho các loại khó khăn và Khoảng cao đều.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27b đối với mức tại ghi
chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
2.2. Thu
nhận DLĐL bằng kỹ thuật đo GNSS động
2.2.1.
Xây dựng trạm tĩnh và Điểm gốc
2.2.1.1. Xây dựng trạm tĩnh
Xây dựng trạm tĩnh phục vụ Thu
nhận DLĐL bằng kỹ thuật đo GNSS động thời gian thực theo quy định cho Xây dựng
trạm tĩnh (trạm CORS) của công việc Đo vẽ bản đồ địa hình bằng GPS động tại Điểm
4, Mục 3, Chương 2, Phần II của Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ được
ban hành kèm theo TT20 hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu có).
2.2.1.2. Xây dựng Điểm gốc
a) Trùng Điểm tọa độ hạng
III
Xây dựng Điểm gốc phục vụ Thu
nhận DLĐL bằng kỹ thuật đo GNSS động thời gian thực và đo GNSS động xử lý sau
trùng Điểm tọa độ hạng III theo quy định cho Tiếp Điểm của công việc Lưới tọa độ
hạng III tại Điểm 2, Chương 1, Phần II của Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản
đồ được ban hành kèm theo TT20 hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu có).
b) Chọn Điểm mới
Xây dựng Điểm gốc phục vụ Thu
nhận DLĐL bằng kỹ thuật đo GNSS động thời gian thực và đo GNSS động xử lý sau
(chọn Điểm mới) theo quy định cho Chọn Điểm, Tiếp Điểm, Đo ngắm và Tính toán
bình sai của công việc Lưới tọa độ hạng III tại Điểm 2, Chương 1, Phần II của Định
mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ được ban hành kèm theo TT20 hoặc văn bản có
hiệu lực khác (nếu có).
2.2.2.
Đo đạc, Điều tra ĐTĐL tại thực địa
2.2.2.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
a.1) Đo GNSS động thời gian
thực
- Sử dụng trạm CORS
+ Chuẩn bị tài liệu, vật tư,
thiết bị.
+ Đo đạc chi tiết về không gian
ĐTĐL biến động, Điều tra thuộc tính ĐTĐL biến động.
+ Lập tệp tin, ghi lưu trữ dữ
liệu.
+ Phục vụ KTNT, giao nộp thành
quả.
- Sử dụng Điểm gốc
+ Chuẩn bị tài liệu, vật tư,
thiết bị. Tiến hành thủ tục khởi đo và quy chuẩn hệ tọa độ.
+ Đo đạc chi tiết về không gian
ĐTĐL biến động, Điều tra thuộc tính ĐTĐL biến động.
+ Lập tệp tin, ghi lưu trữ dữ
liệu.
+ Phục vụ KTNT, giao nộp thành
quả.
a.2) Đo GNSS động xử lý sau
- Chuẩn bị tài liệu, vật tư,
thiết bị. Tiến hành thủ tục khởi đo.
- Đo đạc chi tiết về không gian
ĐTĐL biến động, Điều tra thuộc tính ĐTĐL biến động.
- Xử lý kết quả đo.
- Lập tệp tin, ghi lưu trữ dữ
liệu.
- Phục vụ KTNT, giao nộp thành
quả.
b) Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng quang
đãng có đồng ruộng quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc
thang, khe hẻm; vùng nông thôn, cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới
20% diện tích. Đi lại thuận tiện.
Loại 2: vùng đồng bằng có đồng
ruộng ít quy hoạch; vùng trung du địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi
khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành
khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư
chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.
Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực
dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng
trung du có đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng;
vùng bãi sông, bãi bồi có thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới
60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.
Loại 4: khu vực dân cư dày đặc,
kiểu thành phố nhỏ, khu vực thị xã có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa
vật phức tạp; vùng núi thấp có độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham
nhở do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó
khăn; vùng đồng lầy nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện
tích dân cư Khoảng 80%. Vùng sông, rạch chằn chịt đi lại khó khăn; vùng cù lao
giữa sông, vùng miệt vườn thực phủ che khuất trên 50%. Diện tích dân cư trên
60%.
Loại 5: khu vực thành phố lớn,
chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc.
c) Định biên: nhóm 5 lao
động, gồm 1ĐĐBĐV IV.4, 1ĐĐBĐV IV.6, 2ĐĐBĐV IV.10 và 1ĐĐBĐV III.4
d) Định mức: công nhóm/mảnh
Bảng 32
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
Đo đạc, Điều tra ĐTĐL tại thực
địa
1
KCĐ 0,5m
17,63
3,75
22,71
4,50
27,61
5,00
44,43
5,50
56,77
6,25
2
KCĐ 1m
9,38
2,00
11,95
2,25
16,57
2,50
21,77
3,00
30,25
3,25
3
KCĐ 2,5m
7,48
1,50
9,38
2,00
12,99
2,25
17,49
2,50
23,38
3,00
Ghi chú:
(1) Mức Đo đạc, Điều tra ĐTĐL tại
thực địa bằng kỹ thuật đo GNSS động các trường hợp là như nhau và tính bằng mức
tại bảng 32 trên.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27b đối với mức tại ghi
chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
2.2.2.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 33
TT
Danh Mục dụng cụ
ĐVT
TH
Mức
1
Áo rét BHLĐ
cái
18
31,11
2
Áo mưa bạt
cái
18
31,11
3
Ba lô
cái
18
66,28
4
Giầy cao cổ
đôi
12
66,28
5
Găng tay bạt
đôi
6
4,21
6
Mũ cứng
cái
12
62,22
7
Quần áo BHLĐ
bộ
9
66,28
8
Tất sợi
đôi
6
66,28
9
Bi đông nhựa
cái
12
66,28
10
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
48
15,18
11
Nilon gói tài liệu
cái
9
4,08
12
Ống đựng bản đồ
cái
24
15,18
13
Túi đựng tài liệu
cái
12
15,18
14
Bàn gấp
cái
24
0,44
15
Ghế gấp
cái
24
0,44
16
Ê ke
bộ
24
1,62
17
Thước thép cuộn 2m
cái
12
0,70
18
Quy định kỹ thuật
quyển
48
1,78
19
Nilon che máy dài 5m
cái
9
1,50
20
Đèn pin
bộ
12
1,62
21
Đèn điện tròn 100W
bộ
30
5,23
22
Áp kế
cái
48
0,15
23
Pin khô
cái
24
7,02
24
Đồng hồ báo thức
cái
36
0,78
25
Sim di động
cái
36
12,55
26
Bộ phát Modem
cái
36
12,55
27
Điện năng
kW
6,56
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ số 25 và 26 trong
bảng 33 quy định riêng cho Đo GNSS động thời gian thực sử dụng trạm CORS. Các mức
còn lại là các mức chung của các trường hợp đo GNSS động.
(2) Mức trong bảng 33 quy định
cho loại khó khăn 3, Khoảng cao đều 1m; mức cho các loại khó khăn khác, Khoảng cao
đều khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 34 dưới:
Bảng 34
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
Đo đạc, Điều tra ĐTĐL tại thực
địa
1
KCĐ 0,5m
1,06
1,37
1,67
2,68
3,43
2
KCĐ 1m
0,57
0,72
1,00
1,31
1,82
3
KCĐ 2,5m
0,45
0,57
0,78
1,06
1,41
(3) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27a đối với mức tại ghi chú (1) và (2)
trên.
(4) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27b đối với mức tại ghi
chú (1) và (2) trên.
(5) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại ghi chú (1), (2), (3) và (4) trên.
2.2.2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 35
TT
Danh Mục thiết bị
ĐVT
CS
(kW/h)
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Đo GNSS động thời gian thực
1.1
Sử dụng trạm CORS
a
Trạm tĩnh
Máy GPS
cái
0,08
0,11
0,15
0,21
0,29
Vi tính xách tay
cái
0,01
0,02
0,02
0,03
0,04
Máy bộ đàm
cái
0,08
0,11
0,15
0,21
0,29
Hệ thống chống sét
bộ
0,08
0,11
0,15
0,21
0,29
Phần mềm trạm tĩnh
bản
0,08
0,11
0,15
0,21
0,29
b
Trạm động
Máy GPS-RTK
cái
5,03
6,57
9,32
12,42
17,46
Vi tính xách tay
cái
0,50
0,66
0,93
1,24
1,74
Máy bộ đàm
cái
5,03
6,57
9,32
12,42
17,46
c
Lập tệp tin, lưu trữ
Máy vi tính, phần mềm
cái
0,40
3,90
3,90
3,94
4,14
4,33
Máy in phun A0
cái
0,40
0,30
0,30
0,30
0,30
0,30
Máy in laser
cái
0,40
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điện năng
kW
14,14
14,14
14,28
14,95
15,60
1.2
Sử dụng Điểm gốc
a
Trạm tĩnh
Máy GPS
cái
0,08
0,11
0,15
0,21
0,29
Vi tính xách tay
cái
0,01
0,02
0,02
0,03
0,04
Máy bộ đàm
cái
0,08
0,11
0,15
0,21
0,29
b
Trạm động
Máy GPS-RTK
cái
5,03
6,57
9,32
12,42
17,46
Vi tính xách tay
cái
0,50
0,66
0,93
1,24
1,74
Máy bộ đàm
cái
5,03
6,57
9,32
12,42
17,46
c
Lập tệp tin, lưu trữ
Máy vi tính, phần mềm
cái
0,40
3,90
3,90
3,94
4,14
4,33
Máy in phun A0
cái
0,40
0,30
0,30
0,30
0,30
0,30
Máy in laser
cái
0,40
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điện năng
kW
14,14
14,14
14,28
14,95
15,60
2
Đo GNSS xử lý sau (Sử dụng
Điểm gốc)
a
Trạm tĩnh
Máy GPS
2 cái
0,08
0,11
0,15
0,21
0,29
Vi tính xách tay
2 cái
0,01
0,02
0,02
0,03
0,04
Máy bộ đàm
2 cái
0,08
0,11
0,15
0,21
0,29
b
Trạm động
Máy GPS-PPK
cái
5,03
6,57
9,32
12,42
17,46
Vi tính xách tay
cái
0,50
0,66
0,93
1,24
1,74
Máy bộ đàm
cái
5,03
6,57
9,32
12,42
17,46
c
Lập tệp tin, lưu trữ
Máy vi tính, phần mềm
cái
0,40
5,85
5,85
5,90
6,21
6,50
Máy in phun A0
cái
0,40
0,30
0,30
0,30
0,30
0,30
Máy in laser
cái
0,40
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điện năng
kW
20,70
20,70
20,86
21,91
22,88
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 35 quy định
cho KCĐ 1m, mức cho các loại KCĐ khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 36 dưới:
Bảng 36
TT
Công việc
Hệ số
Đo đạc, Điều tra ĐTĐL tại thực
địa
1
KCĐ 0,5m
1,67
2
KCĐ 1m
1,00
3
KCĐ 2,5m
0,78
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27b đối với mức tại ghi
chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
2.2.2.4. Định mức vật liệu: tính
cho 01 mảnh
Bảng 37
TT
Danh Mục vật liệu
ĐVT
Mức
1
Biên bản bàn giao
tờ
6,00
2
Đĩa CD
cái
0,03
3
Giấy A0 loại 100g/m2
tờ
4,00
4
Giấy A4
ram
0,02
5
Mực in laser
hộp
0,01
6
Giấy gói hàng
tờ
2,00
7
Pin đèn
đôi
1,00
8
Sổ ghi chép
quyển
0,50
9
Mực in phun (4 hộp, 4 màu)
hộp
0,04
10
Thẻ cho sim di động loại
100.000 đồng
cái
1,50
11
Phí đường chuyền INTERNET
gói
0,08
12
Phí dịch vụ chuyển dữ liệu
MEGAWAN
gói
0,08
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 37 quy định
như nhau cho các loại khó khăn và Khoảng cao đều.
(2) Mức số 10, 11 và 12 quy định
riêng cho Đo GNSS động thời gian thực sử dụng trạm CORS. Các mức còn lại là các
mức chung của các trường hợp đo GNSS động.
(3) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27a đối với mức tại ghi chú (1) và (2)
trên.
(4) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27b đối với mức tại ghi
chú (1) và (2) trên.
(5) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức ghi chú (1), (2), (3) và (4) trên.
3. Thu nhận
DLĐL từ CSDL nền địa lý tỷ lệ lớn hơn
3.1. Định
mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
Nghiên cứu tài liệu, xây dựng
chỉ thị thu nhận dữ liệu địa lý. Rà soát, cập nhật về không gian ĐTĐL biến động.
Rà soát, cập nhật về thuộc tính
ĐTĐL biến động. Phục vụ KTNT, giao nộp thành quả.
3.1.2. Phân loại khó khăn
- Tỷ lệ 1:5000
Loại 1: vùng đô thị chưa
phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường xá, kênh mương
không phức tạp.
Loại 2: vùng đô thị mới
phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường
xá, kênh mương phức tạp.
Loại 3: vùng đô thị đang
phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường xá phức
tạp và đang thay đổi.
- Tỷ lệ 1:10.000
Loại 1: vùng đô thị chưa
phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường xá, kênh mương
không phức tạp.
Loại 2: vùng đô thị mới
phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường
xá, kênh mương phức tạp.
Loại 3: vùng đô thị đang
phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường xá phức
tạp và đang thay đổi.
3.1.3. Định biên: 1ĐĐBĐV
III.4
3.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 38
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
Thu nhận DLĐL từ CSDL tỷ lệ lớn
1
Tỷ lệ 1:5000 từ CSDL tỷ lệ
1:2000
7,55
9,36
11,60
2
Tỷ lệ 1:10.000
a
Từ CSDL tỷ lệ 1:2000
50,36
62,39
77,38
b
Từ CSDL tỷ lệ 1:5000
40,82
50,52
62,63
Ghi chú:
(1) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 38a đối với mức tại bảng 38 trên:
Bảng 38a
TT
eChủ đề
1:5000
1:10.000
1
Khống chế trắc địa
0,02
0,02
2
Biên giới quốc gia và địa giới
hành chính
0,03
0,05
3
Thủy hệ
0,10
0,11
4
Giao thông
0,19
0,14
5
Hạ tầng dân cư và hạ tầng kỹ
thuật
0,22
0,17
6
Thực vật/ Phủ bề mặt
0,19
0,21
7
Địa hình
0,25
0,30
Cộng
1,00
1,00
(2) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 38b đối với mức tại bảng
38 trên:
Bảng 38b
TT
Số lượng chủ đề
Hệ số
1
7 chủ đề
1,00
2
Từ 3 đến 6 chủ đề
1,15
3
Từ 1 đến 2 chủ đề
1,20
(3) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại bảng 38, ghi chú (1) và (2) trên.
3.2. Định
mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 39
TT
Danh Mục dụng cụ
ĐVT
TH
Mức
1
Áo Blu (BHLĐ)
cái
9
49,91
2
Bàn để máy vi tính
cái
96
49,91
3
Chuột máy tính
cái
4
37,43
4
Bút vẽ kỹ thuật
cái
6
1,25
5
Dép đi trong phòng
đôi
6
49,91
6
Đồng hồ treo tường
cái
36
12,48
7
Ghế xoay
cái
72
49,91
8
Lưu điện 600W
cái
60
12,48
9
Ổn áp (chung) 10A
cái
60
12,48
10
Đèn neon (cả bóng) 40W
bộ
48
49,91
11
Máy hút bụi 1,5 kW
cái
60
0,37
12
Quạt thông gió 40W
cái
36
8,36
13
Quạt trần 100W
cái
60
8,36
14
Tủ đựng tài liệu
cái
96
12,48
15
Điện năng
kW
31,31
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 39 quy định cho
Thu nhận DLĐL tỷ lệ 1:10.000 từ CSDL tỷ lệ 1:2000 loại khó khăn 2; mức cho các
trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 40 dưới đối với mức tại bảng
39 trên:
Bảng 40
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
Thu nhận DLĐL từ CSDL tỷ lệ lớn
hơn
1
Tỷ lệ 1:5000 từ CSDL tỷ lệ
1:2000
0,12
0,15
0,19
2
Tỷ lệ 1:10.000
a
Từ CSDL tỷ lệ 1:2000
0,81
1,00
1,24
b
Từ CSDL tỷ lệ 1:5000
0,65
0,81
1,00
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 38a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 38b đối với mức tại ghi
chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
3.3. Định
mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 41
TT
Danh Mục thiết bị
ĐVT
CS
(kW/h)
KK1
KK2
KK3
Thu nhận ĐTĐL từ CSDL tỷ lệ lớn
hơn
1
Tỷ lệ 1:5000 từ CSDL 1:2000
Máy vi tính
cái
0,40
4,43
5,50
6,82
Phần mềm xây dựng CSDL
BQ
0,18
0,22
0,28
Máy vi tính và Đầu ghi DVD
bộ
0,80
0,10
0,12
0,14
Máy in laser
cái
0,40
0,02
0,03
0,04
Điều hòa
cái
2,20
1,01
1,25
1,55
Máy in Ploter
cái
0,40
0,06
0,07
0,08
Điện năng
kW
34,49
42,72
52,90
2
Tỷ lệ 1:10.000
a
Từ CSDL tỷ lệ 1:2000
Máy vi tính
cái
0,40
29,62
36,68
45,53
Phần mềm xây dựng CSDL
BQ
1,20
1,50
1,86
Máy vi tính và Đầu ghi DVD
bộ
0,80
0,60
0,75
0,90
Máy in laser
cái
0,40
0,20
0,25
0,30
Điều hòa
cái
2,20
6,75
8,36
10,37
Máy in Ploter
cái
0,40
0,06
0,07
0,08
Điện năng
kW
229,17
283,85
351,94
b
Từ CSDL tỷ lệ 1:5000
Máy vi tính
cái
0,40
23,99
29,76
36,98
Phần mềm xây dựng CSDL
BQ
0,98
1,21
1,50
Máy vi tính và Đầu ghi DVD
bộ
0,80
0,50
0,55
0,60
Máy in laser
cái
0,40
0,15
0,18
0,20
Điều hòa
cái
2,20
5,47
6,77
8,39
Máy in Ploter
cái
0,40
0,06
0,07
0,08
Điện năng
kW
185,76
229,64
284,27
Ghi chú:
(1) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 38a đối với mức tại bảng 41 trên.
(2) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 38b đối với mức tại bảng
41 trên.
(3) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại bảng 41, ghi chú (1) và (2) trên.
3.4. Định
mức vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 42
TT
Danh Mục vật liệu
ĐVT
Tỷ lệ 1:10.000 từ 1:2000
Tỷ lệ 1:10.000 từ 1:5000
Tỷ lệ 1:5000 từ 1:2000
1
Bìa đóng sổ
tờ
0,56
0,45
0,08
2
Giấy bọc bản vẽ
tờ
0,35
0,28
0,06
3
Giấy A4
ram
0,04
0,03
0,006
4
Giấy A0 loại 100g/m2
tờ
2,80
1,68
0,30
5
Mực in laze
hộp
0,003
0,002
0,001
6
Sổ giao ca
quyển
0,35
0,28
0,06
7
Giấy đóng gói thành quả
tờ
0,35
0,28
0,06
8
Cồn công nghiệp
lít
0,04
0,03
0,006
9
Đĩa DVD
cái
0,14
0,11
0,02
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 42 quy định
như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 38a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 38b đối với mức tại ghi
chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
Mục 2. CHUẨN
HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ CẬP NHẬT
1. Chuẩn
hóa dữ liệu địa lý cập nhật
1.1. Định
mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
Từ kết quả thu nhận dữ liệu địa
lý, thực hiện chuẩn hóa CSDL nền địa lý cập nhật: cập nhật dữ liệu vào bản
trích sao CSDL nền địa lý; chuẩn hóa dữ liệu về tiêu chí thu nhận, về cấu trúc;
chuẩn hóa dữ liệu về không gian và về thuộc tính theo các quy định kỹ thuật hiện
hành; chuẩn hóa định dạng dữ liệu phục vụ đồng bộ và tích hợp bản trích sao
CSDL nền địa lý cập nhật và cơ sở dữ liệu nền địa lý gốc tỷ lệ 1:2000, 1:5000,
1:10.000.
Phục vụ KTNT, giao nộp thành quả.
1.1.2. Phân loại khó khăn
a) Tỷ lệ 1:2000 và 1:5000
Loại 1: vùng đô thị chưa
phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường xá, kênh mương
không phức tạp.
Loại 2: vùng đô thị mới
phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường
xá, kênh mương phức tạp.
Loại 3: vùng đô thị đang
phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường xá phức
tạp và đang thay đổi.
Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2000): vùng
đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới đường
xá nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.
b) Tỷ lệ 1:10.000
Loại 1: vùng đồng bằng
quang đãng, đi lại thuận tiện, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng;
vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.
Loại 2: vùng đồng bằng xen
kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi,
thực phủ thưa; vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ,
giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán;
vùng núi đi lại khó khăn.
Loại 3: vùng đồng bằng
ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố;
thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức
độ xét đoán tương đối phức tạp.
1.1.3. Định biên
- Tỷ lệ 1:2000 và 1:5000:
1ĐĐBĐV III.3
- Tỷ lệ 1:10.000: 1ĐĐBĐV III.4
1.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 43
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
Chuẩn hóa DLĐL cập nhật
1
Tỷ lệ 1:2000
18,71
22,14
25,78
31,70
2
Tỷ lệ 1:5000
33,74
41,97
51,88
3
Tỷ lệ 1:10.000
40,99
50,31
63,69
Ghi chú:
(1) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a dưới đối với mức tại bảng 43 trên:
Bảng 43a
TT
Chủ đề
1:2000
1:5000
1:10.000
1
Khống chế trắc địa
0,02
0,02
0,02
2
Biên giới quốc gia và địa giới
hành chính
0,02
0,03
0,05
3
Thủy hệ
0,08
0,10
0,11
4
Giao thông
0,24
0,19
0,14
5
Hạ tầng dân cư và hạ tầng kỹ
thuật
0,28
0,22
0,17
6
Thực vật/ Phủ bề mặt
0,16
0,19
0,21
7
Địa hình
0,20
0,25
0,30
Cộng
1,00
1,00
1,00
(2) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b dưới đối với mức tại
bảng 43 trên:
Bảng 43b
TT
Số lượng chủ đề
Hệ số
1
7 chủ đề
1,00
2
Từ 3 đến 6 chủ đề
1,15
3
Từ 1 đến 2 chủ đề
1,20
(3) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại bảng 43, ghi chú (1) và (2) trên.
1.2. Định
mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 44
TT
Danh Mục dụng cụ
ĐVT
TH
1:2000
1:5000
1:10.000
1
Áo Blu (BHLĐ)
cái
9
20,62
41,50
50,95
2
Dép đi trong phòng
đôi
6
20,62
41,50
50,95
3
Bàn để máy vi tính
cái
96
20,62
41,50
50,95
4
Ghế xoay
cái
96
20,62
41,50
50,95
5
Giá để bản vẽ
bộ
60
5,15
10,38
12,74
6
Tủ đựng tài liệu
cái
96
5,15
10,38
12,74
7
Chuột máy tính
cái
4
15,47
31,13
38,21
8
Ổn áp (chung) 10A
cái
60
5,15
10,38
12,74
9
Đồng hồ treo tường
cái
36
5,15
10,38
12,74
10
Quy định kỹ thuật
quyển
60
0,65
1,30
1,59
11
Lưu điện 600W
cái
60
5,15
10,38
12,74
12
Đèn neon 40W
bộ
48
20,62
41,50
50,95
13
Máy hút bụi 1,5 kW
cái
60
0,16
0,32
0,40
14
Quạt thông gió 40W
cái
36
3,44
6,92
8,49
15
Quạt trần 100W
cái
60
3,44
6,92
8,49
16
Điện năng
kW
13,00
26,16
32,12
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 44 tính cho loại
khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng 45 dưới:
Bảng 45
Khó khăn
1:2000
1:5000
1:10.000
1
0,73
0,65
0,64
2
0,86
0,81
0,79
3
1,00
1,00
1,00
4
1,23
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi
chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
1.3. Định
mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 46
TT
Danh Mục thiết bị
ĐVT
CS
(kW/h)
KK1
KK2
KK3
KK4
1
Tỷ lệ 1:2000
Máy vi tính
cái
0,40
10,74
12,71
14,81
18,21
Phần mềm xây dựng CSDL
BQ
6,59
7,70
8,84
10,72
Máy vi tính và Đầu ghi DVD
bộ
0,80
0,48
0,57
0,66
0,81
Máy in laser
cái
0,40
0,75
0,89
1,03
1,27
Điều hòa
cái
2,20
2,50
2,96
3,44
4,24
Điện năng
kW
88,03
104,23
121,23
149,25
2
Tỷ lệ 1:5000
Máy vi tính
cái
0,40
19,36
24,09
29,79
Phần mềm xây dựng CSDL
BQ
12,58
15,39
18,40
Máy vi tính và Đầu ghi DVD
bộ
0,80
0,88
1,09
1,34
Máy in laser
cái
0,40
1,35
1,68
2,07
Điều hòa
cái
2,20
4,52
5,61
6,93
Điện năng
kW
159,03
197,58
244,12
3
Tỷ lệ 1:10.000
Máy vi tính
cái
0,40
23,55
28,90
36,61
Phần mềm xây dựng CSDL
BQ
13,51
16,34
20,26
Máy vi tính và Đầu ghi DVD
bộ
0,80
1,04
1,28
1,60
Máy in laser
cái
0,40
1,64
2,01
2,55
Điều hòa
cái
2,20
5,48
6,72
8,51
Điện năng
kW
192,90
236,64
299,59
Ghi chú:
(1) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại bảng 46 trên.
(2) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại bảng
46 trên.
(3) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại bảng 46, ghi chú (1) và (2) trên.
1.4. Định
mức vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 47
TT
Danh Mục vật liệu
ĐVT
1:2000
1:5000
1:10.000
1
Giấy A4
ram
0,01
0,01
0,03
2
Mực in laze
hộp
0,001
0,002
0,003
3
Sổ giao ca
quyển
0,07
0,14
0,35
4
Giấy đóng gói thành quả
tờ
0,35
0,35
0,35
5
Cồn công nghiệp
lít
0,01
0,01
0,03
6
Đĩa DVD
cái
0,07
0,10
0,14
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 47 quy định
như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi
chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
2. Chuẩn
hóa siêu dữ liệu theo các nội dung đã cập nhật
2.1. Định
mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
Xóa bỏ siêu dữ liệu của các nội
dung không tồn tại, thay đổi. Tạo siêu dữ liệu cho nội dung cập nhật.
Chuẩn hóa định dạng siêu dữ liệu
cập nhật phục vụ đồng bộ và tích hợp bản trích sao cơ sở dữ liệu nền địa lý cập
nhật vào cơ sở dữ liệu nền địa lý gốc tỷ lệ 1:2000, 1:5000, 1:10.000.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Không phân loại khó khăn.
2.1.3. Định biên
Tỷ lệ 1:2000 và 1:5000: 1ĐĐBĐV
III.3
Tỷ lệ 1:10.000: 1ĐĐBĐV III.4
2.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 48
TT
Công việc
Mức
Chuẩn hóa siêu dữ liệu theo
các nội dung đã cập nhật
1
Tỷ lệ 1:2000
1,00
2
Tỷ lệ 1:5000
2,00
3
Tỷ lệ 1:10.000
3,50
Ghi chú:
(1) Mức bảng 48 quy định cho bản
trích sao CSDL là bản copy của CSDL nền địa lý gốc.
(2) Mức Chuẩn hóa siêu dữ liệu
theo các nội dung đã cập nhật cho bản trích sao CSDL là 1 phần của CSDL nền địa
lý gốc tính bằng 1,10 mức bảng 48 trên.
(3) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) và (2)
trên.
(4) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi
chú (1) và (2) trên.
(5) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại ghi chú (1), (2), (3) và (4) trên.
2.2. Định
mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 49
TT
Danh Mục dụng cụ
ĐVT
TH
1:2000
1:5000
1:10.000
1
Áo Blu (BHLĐ)
cái
9
0,80
1,60
2,80
2
Dép đi trong phòng
đôi
6
0,80
1,60
2,80
3
Bàn để máy vi tính
cái
96
0,80
1,60
2,80
4
Ghế xoay
cái
96
0,80
1,60
2,80
5
Tủ đựng tài liệu
cái
96
0,20
0,40
0,70
6
Chuột máy tính
cái
4
0,60
1,20
2,10
7
Ổn áp (chung) 10A
cái
60
0,15
0,30
0,50
8
Đồng hồ treo tường
cái
36
0,20
0,40
0,70
9
Lưu điện 600W
cái
60
0,60
1,20
2,10
10
Đèn neon 40W
bộ
48
0,80
1,60
2,80
11
Máy hút bụi 1,5 kW
cái
60
0,005
0,01
0,02
12
Quạt thông gió 40W
cái
36
0,14
0,27
0,47
13
Quạt trần 100W
cái
60
0,14
0,27
0,47
14
Điện năng
kW
0,50
0,99
1,74
Ghi chú:
(1) Mức bảng 49 quy định cho bản
trích sao CSDL là bản copy của CSDL nền địa lý gốc.
(2) Mức Chuẩn hóa siêu dữ liệu
theo các nội dung đã cập nhật cho bản trích sao CSDL là 1 phần của CSDL nền địa
lý gốc tính bằng 1,10 mức bảng 49 trên.
(3) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) và (2)
trên.
(4) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi
chú (1), (2) trên.
(5) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại ghi chú (1), (2), (3) và (4) trên.
2.3. Định
mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 50
TT
Danh Mục thiết bị
ĐVT
CS
(kW/h)
1:2000
1:5000
1:10.000
1
Máy vi tính
cái
0,40
0,58
1,16
2,03
2
Phần mềm xây dựng CSDL
BQ
0,03
0,05
0,08
3
Máy vi tính và Đầu ghi DVD
bộ
0,80
0,02
0,04
0,07
4
Máy in laser
cái
0,40
0,05
0,10
0,19
5
Điều hòa
cái
2,20
0,13
0,27
0,47
6
Điện năng
kW
4,65
9,49
16,62
Ghi chú:
(1) Mức bảng 50 quy định cho bản
trích sao CSDL là bản copy của CSDL nền địa lý gốc.
(2) Mức Chuẩn hóa siêu dữ liệu
theo các nội dung đã cập nhật cho bản trích sao CSDL là 1 phần của CSDL nền địa
lý gốc tính bằng 1,10 mức bảng 50 trên.
(3) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) và (2)
trên.
(4) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi
chú (1), (2) trên.
(5) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại ghi chú (1), (2), (3) và (4) trên.
2.4. Định
mức vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 51
TT
Danh Mục vật liệu
ĐVT
1:2000
1:5000
1:10.000
1
Bìa đóng sổ
tờ
0,15
0,30
0,40
2
Giấy bọc bản vẽ
tờ
0,50
0,50
0,50
3
Giấy A4
ram
0,01
0,01
0,02
4
Mực in laser
hộp
0,001
0,001
0,002
5
Sổ giao ca
quyển
0,05
0,01
0,25
6
Đĩa DVD
cái
0,10
0,15
0,20
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 51 quy định như
nhau cho bản trích sao CSDL là bản copy của CSDL nền địa lý gốc và Chuẩn hóa
siêu dữ liệu theo các nội dung đã cập nhật cho bản trích sao CSDL là 1 phần của
CSDL nền địa lý gốc.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi
chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
Chương
II
ĐỒNG BỘ VÀ TÍCH HỢP
CSDL NỀN ĐỊA LÝ; ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM
1. Đồng
bộ và tích hợp cơ sở dữ liệu nền địa lý
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Đồng bộ CSDL nền địa lý cập
nhật với CSDL nền địa lý gốc:
+ Tiếp biên dữ liệu và đồng bộ
các đối tượng địa lý về không gian.
+ Thống nhất các đối tượng địa
lý về thuộc tính.
+ Thống nhất quan hệ giữa các đối
tượng địa lý trong cùng loại tỷ lệ.
- Tích hợp CSDL nền địa lý cập
nhật vào CSDL nền địa lý gốc
+ Kiểm tra, chuyển đổi khuôn dạng
dữ liệu, tổ chức cơ sở dữ liệu theo lược đồ gói theo khuôn dạng Geodatabase.
+ Đưa sản phẩm vào hệ thống để
sẵn sàng được vận hành trong hệ thống quản lý CSDL nền địa lý quốc gia.
- Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
1.1.2. Phân loại khó khăn
1.1.2.1. Tỷ lệ 1:2000 và 1:5000
Loại 1: vùng đô thị chưa
phát triển, đối tượng địa lý thưa, mạng lưới đường xá, kênh mương không phức tạp.
Loại 2: vùng đô thị mới phát
triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường xá,
kênh mương phức tạp.
Loại 3: vùng đô thị đang
phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường xá phức
tạp và đang thay đổi.
Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2000): vùng
đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới đường
xá nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.
1.1.2.2. Tỷ lệ 1:10.000
Loại 1: vùng đồng bằng
quang đãng, đi lại thuận tiện, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng
núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.
Loại 2: vùng đồng bằng
xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng
đồi, thực phủ thưa; vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy
hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét
đoán.
Loại 3: vùng đồng bằng
ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố;
thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức
độ xét đoán tương đối phức tạp.
1.1.3. Định biên
Tỷ lệ 1:2000 và 1:5000: 1ĐĐBĐV
III.3
Tỷ lệ 1:10.000: 1ĐĐBĐV III.4
1.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 52
TT
Danh Mục công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
Đồng bộ và tích hợp CSDL nền
địa lý
1
Tỷ lệ 1:2000
4,82
5,57
6,30
7,50
2
Tỷ lệ 1:5000
8,58
10,08
12,18
3
Tỷ lệ 1:10.000
12,78
15,12
18,06
Ghi chú:
(1) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại bảng 52 trên.
(2) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại bảng
52 trên.
(3) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại bảng 52, ghi chú (1) và (2) trên.
1.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 53
TT
Danh Mục dụng cụ
ĐVT
TH
1:2000
1:5000
1:10.000
1
Áo Blu (BHLĐ)
cái
9
5,04
9,74
14,45
2
Dép đi trong phòng
đôi
6
5,04
9,74
14,45
3
Bàn để máy vi tính
cái
96
5,04
9,74
14,45
4
Ghế xoay
cái
96
5,04
9,74
14,45
5
Tủ đựng tài liệu
cái
96
1,26
2,44
3,61
6
Chuột máy tính
cái
4
3,78
7,31
10,84
7
Ổn áp (chung) 10A
cái
60
1,26
2,44
3,61
8
Đồng hồ treo tường
cái
36
1,26
2,44
3,61
9
Quy định kỹ thuật
quyển
60
0,14
0,29
0,43
10
Lưu điện 600W
cái
60
1,26
2,44
3,61
11
Đèn neon 40W
bộ
48
5,04
9,74
14,45
12
Máy hút bụi 1,5 kW
cái
60
0,04
0,07
0,11
13
Quạt thông gió 40W
cái
36
0,31
0,61
0,84
14
Quạt trần 100W
cái
60
0,84
1,63
2,41
15
Điện năng
kW
2,96
5,76
8,54
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 53 tính cho loại
khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng 54 dưới:
Bảng 54
Khó khăn
1:2000
1:5000
1:10.000
1
0,77
0,70
0,71
2
0,88
0,83
0,84
3
1,00
1,00
1,00
4
1,19
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi
chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 55
TT
Danh Mục thiết bị
ĐVT
CS
(kW/h)
KK1
KK2
KK3
KK4
1
Tỷ lệ 1:2000
Máy vi tính
cái
0,4
2,79
3,23
3,66
4,36
Phần mềm xây dựng CSDL
BQ
0,11
0,12
0,14
0,17
Máy vi tính và Đầu ghi DVD
bộ
0,8
0,10
0,11
0,12
0,14
Máy in laser
cái
0,4
0,24
0,31
0,36
0,43
Điều hòa
cái
2,2
0,84
0,95
1,04
1,20
Điện năng
kW
26,38
30,19
33,53
39,21
2
Tỷ lệ 1:5000
Máy vi tính
cái
0,4
4,99
5,86
7,08
Phần mềm xây dựng CSDL
BQ
0,19
0,23
0,29
Máy vi tính và Đầu ghi DVD
bộ
0,8
0,16
0,19
0,23
Máy in laser
cái
0,4
0,43
0,58
0,70
Điều hòa
cái
2,2
1,56
1,75
2,04
Điện năng
kW
48,12
55,26
65,39
3
Tỷ lệ 1:10.000
Máy vi tính
cái
0,4
7,43
8,78
10,50
Phần mềm xây dựng CSDL
BQ
0,29
0,35
0,42
Máy vi tính và Đầu ghi DVD
bộ
0,8
0,24
0,29
0,34
Máy in laser
cái
0,4
0,64
0,85
1,03
Điều hòa
cái
2,2
2,30
2,63
3,02
Điện năng
kW
71,23
82,91
96,84
Ghi chú:
(1) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại bảng 55 trên.
(2) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại bảng
55 trên.
(3) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại bảng 55, ghi chú (1) và (2) trên.
1.4. Định mức vật liệu: tính
cho 01 mảnh
Bảng 56
TT
Danh Mục vật liệu
ĐVT
1:2000
1:5000
1:10.000
1
Giấy A4
ram
0,01
0,01
0,03
2
Mực in laze
hộp
0,001
0,002
0,003
3
Sổ giao ca
quyển
0,07
0,14
0,35
4
Giấy đóng gói thành quả
tờ
0,35
0,35
0,35
5
Cồn công nghiệp
lít
0,01
0,01
0,03
6
Đĩa DVD
cái
0,07
0,10
0,14
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 56 quy định
như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi
chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với
tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối
với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
2. Đóng
gói sản phẩm
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
Đóng gói sản phẩm cập nhật CSDL
nền địa lý theo phạm vi dữ liệu đúng ranh giới đã được trích sao và định dạng dữ
liệu theo định dạng của bản trích sao.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Không phân loại khó khăn.
2.1.3. Định biên: nhóm 2
lao động gồm 1ĐĐBĐV III.2 và 1ĐĐBĐV IV.4
2.1.4. Định mức: công
nhóm/gói dữ liệu
Bảng 57
Danh Mục công việc
1:2000
1:5000
1:10.000
Đóng gói sản phẩm
2,00
3,00
4,00
Ghi chú:
(1) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại bảng 57 trên.
(2) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại bảng
57 trên.
2.2. Định mức dụng cụ: ca/gói
dữ liệu
Bảng 58
TT
Danh Mục dụng cụ
ĐVT
TH
Mức
1
Áo Blu (BHLĐ)
cái
9
4,80
2
Dép đi trong phòng
đôi
6
4,80
3
Bàn làm việc
cái
60
4,80
4
Ghế xoay
cái
60
4,80
5
Giá để tài liệu
cái
60
1,20
6
Tủ đựng tài liệu
cái
60
1,20
7
Đồng hồ treo tường
cái
36
1,20
8
Đèn neon 40W
bộ
48
4,80
9
Máy hút bụi 1,5 kW
cái
60
0,04
10
Quạt thông gió 40W
cái
36
0,80
11
Quạt trần 100W
cái
60
0,80
12
Điện năng
kW
3,06
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 58 tính cho tỷ
lệ 1:5000, mức cho các loại tỷ lệ khác tính theo hệ số trong bảng 59 dưới:
Bảng 59
TT
Công việc
Hệ số
1
Đóng gói sản phẩm 1:2000
0,67
2
Đóng gói sản phẩm 1:5000
1,00
3
Đóng gói sản phẩm 1:10.000
1,33
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi
chú (1) trên.
2.3. Định mức thiết bị: ca/gói
dữ liệu
Bảng 60
TT
Danh Mục thiết bị
ĐVT
CS
(kW/h)
Mức
Đóng gói sản phẩm
1
Điều hòa
cái
2,20
0,80
2
Điện năng
kW
14,78
Ghi chú:
(1) Mức cho các loại tỷ lệ tính
theo hệ số trong bảng 59.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi
chú (1) trên.
2.4. Định mức vật liệu: tính
cho 01 gói dữ liệu
Bảng 61
TT
Danh Mục vật liệu
ĐVT
Mức
1
Bìa đóng sổ
tờ
4,00
2
Giấy A4
ram
0,25
3
Mực in laze
hộp
0,05
4
Giấy đóng gói thành quả
tờ
10,00
5
Giấy A0 loại 100g/m2
tờ
3,00
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 61 quy định
như nhau cho các loại tỷ lệ.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật
tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng
chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi
chú (1) trên.
MỤC
LỤC
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương I
CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA
LÝ
Mục 1
THU NHẬN DỮ LIỆU ĐỊA LÝ
1. Thu nhận dữ liệu địa lý bằng
phương pháp đo ảnh
1.1. Thu nhận dữ liệu địa lý bằng
phương pháp đo ảnh hàng không
1.1.1. Thành lập lưới khống chế
cơ sở ngoại nghiệp
1.1.2. Tăng dày nội nghiệp
1.1.3. Thành lập mô hình số địa
hình
1.1.4. Thành lập bình đồ ảnh số
1.1.5. Rà soát, cập nhật biến động
địa hình trên trạm ảnh số
1.1.5.1. Định mức lao động
1.1.5.2. Định mức dụng cụ
1.1.5.3. Định mức thiết bị
1.1.5.4. Định mức vật liệu
1.1.6. Rà soát, cập nhật nội
nghiệp ĐTĐL (không bao gồm nội dung địa hình và DTM)
1.1.6.1. Định mức lao động
1.1.6.2. Định mức dụng cụ
1.1.6.3. Định mức thiết bị
1.1.6.4. Định mức vật liệu
1.1.7. Điều tra, bổ sung ngoại
nghiệp ĐTĐL biến động
1.1.7.1. Định mức lao động
1.1.7.2. Định mức dụng cụ
1.1.7.3. Định mức thiết bị
1.1.7.4. Định mức vật liệu
1.2. Thu nhận DLĐL tỷ lệ
1:10.000 bằng phương pháp đo ảnh vệ tinh
1.2.1. Thành lập lưới khống chế
cơ sở ngoại nghiệp
1.2.2. Thành lập bình đồ ảnh vệ
tinh
1.2.3. Rà soát, cập nhật nội
nghiệp ĐTĐL (không bao gồm nội dung địa hình và DTM)
1.2.3.1. Định mức lao động
1.2.3.2. Định mức dụng cụ
1.2.3.3. Định mức thiết bị
1.2.3.4. Định mức vật liệu
1.2.4. Điều tra, bổ sung ngoại
nghiệp ĐTĐL biến động
1.2.4.1. Định mức lao động
1.2.4.2. Định mức dụng cụ
1.2.4.3. Định mức thiết bị
1.2.4.4. Định mức vật liệu
2. Thu nhận DLĐL tỷ lệ 1:2000 bằng
phương pháp đo đạc và điều tra trực tiếp ở thực địa
2.1. Thu nhận DLĐL bằng phương
pháp đo toàn đạc
2.1.1. Định mức lao động
2.1.2. Định mức dụng cụ
2.1.3. Định mức thiết bị
2.1.4. Định mức vật liệu
2.2. Thu nhận DLĐL bằng kỹ thuật
đo GNSS động
2.2.1. Xây dựng trạm tĩnh và điểm
gốc
2.2.1.1. Xây dựng trạm tĩnh
2.2.1.2. Xây dựng điểm gốc
2.2.2. Đo đạc, điều tra ĐTĐL tại
thực địa
2.2.2.1. Định mức lao động
2.2.2.2. Định mức dụng cụ
2.2.2.3. Định mức thiết bị
2.2.2.4. Định mức vật liệu
3. Thu nhận DLĐL từ CSDL nền địa
lý tỷ lệ lớn hơn
3.1. Định mức lao động
3.2. Định mức dụng cụ
3.3. Định mức thiết bị
3.4. Định mức vật liệu
Mục 2
CHUẨN HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA
LÝ CẬP NHẬT
1. Chuẩn hóa dữ liệu địa lý cập
nhật
1.1. Định mức lao động
1.2. Định mức dụng cụ
1.3. Định mức thiết bị
1.4. Định mức vật liệu
2. Chuẩn hóa siêu dữ liệu theo
các nội dung đã cập nhật
2.1. Định mức lao động
2.2. Định mức dụng cụ
2.3. Định mức thiết bị
2.4. Định mức vật liệu
Chương II
ĐỒNG BỘ VÀ TÍCH HỢP CSDL NỀN ĐỊA
LÝ; ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM
1. Đồng bộ và tích hợp cơ sở dữ
liệu nền địa lý
1.1. Định mức lao động
1.2. Định mức dụng cụ
1.3. Định mức thiết bị
1.4. Định mức vật liệu
2. Đóng gói sản phẩm
2.1. Định mức lao động
2.2. Định mức dụng cụ
2.3. Định mức thiết bị
2.4. Định mức vật liệu
[1] Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc,
bản đồ và thông tin địa lý có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ
ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các
Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật
thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.”
[2] Điều 15 và Điều 16 của Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý quy định chuyển
tiếp, trách nhiệm tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành như sau:
“Điều 15. Quy định chuyển tiếp
Các đề án, dự án, thiết kế kỹ
thuật - dự toán, nhiệm vụ được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thì thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
Điều 16. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[3]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
[4]
Gạch đầu dòng này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
[5]
Gạch đầu dòng này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
Văn bản hợp nhất 27/VBHN-BTNMT năm 2024 hợp nhất Thông tư về Định mức kinh tế - kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 27/VBHN-BTNMT ngày 31/12/2024 hợp nhất Thông tư về Định mức kinh tế - kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
162
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng