Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
28/VBHN-BTNMT
Loại văn bản:
Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký:
Nguyễn Thị Phương Hoa
Ngày ban hành:
31/12/2024
Ngày hợp nhất:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 28/VBHN-BTNMT
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2024
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Thông tư số 55/2017/TT-BTNMT
ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định
mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính.
Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT
ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc
lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản
đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở
dữ liệu địa giới hành chính [1] .
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ
thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
02 năm 2018 [2] .
Điều 3.
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, ĐĐBĐVN.
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm
vi điều chỉnh : Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng cho các bước
công việc trong quá trình xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính
sau:
1.1. Công tác chuẩn bị
1.2. Biên tập kỹ thuật
1.3. Xây dựng dữ liệu địa giới
hành chính
1.4. Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
1.5. Xây dựng siêu dữ liệu địa
giới hành chính
1.6. Đóng gói và giao nộp sản
phẩm
2. Đối tượng
áp dụng
- Định mức kinh tế - kỹ thuật
(KT-KT) được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết
toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về xây dựng,
cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính do các cơ quan, tổ chức và cá nhân
thực hiện khi chưa có định mức tổng hợp.
- Định mức KT-KT được sử dụng để
phục vụ công tác điều hành sản xuất của các đơn vị sản xuất cơ sở và biên soạn
định mức tổng hợp phục vụ công tác quản lý sản xuất của các cơ quan quản lý nhà
nước.
3. Cơ sở
xây dựng định mức
- Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây
dựng định mức ngành tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 46/2017/TT-BTNMT
ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính.
- Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng
phổ biến trong công tác đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
- Quy định hiện hành của Nhà nước
về quản lý, sử dụng công cụ lao động (dụng cụ, thiết bị, máy móc) và bảo hộ lao
động cho người sản xuất.
- Tổ chức sản xuất, trình độ lao
động công nghệ của người lao động trong Ngành đo đạc và bản đồ.
4. Quy định
viết tắt
Nội dung viết tắt
Chữ viết tắt
Bản quyền
BQ
Cơ sở dữ liệu
CSDL
Công suất
CS
Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc
2
ĐĐBĐV III.2
Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc
3
ĐĐBĐV III.3
Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc
4
ĐĐBĐV III.4
Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc
5
ĐĐBĐV III.5
Địa giới hành chính
ĐGHC
Khó khăn 1, Khó khăn 2, Khó
khăn 3, Khó khăn 4
KK1, KK2, KK3, KK4
Thứ tự
TT
Máy in phun bản đồ khổ A0
Máy in Ploter A0
5. Định mức
kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:
5.1.[3] Định mức lao động: là hao phí thời gian lao động
cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện
một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Định mức lao động quy định
trong Phần II của định mức kinh tế - kỹ thuật này chưa bao gồm mức thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp.
Thành phần định mức lao động gồm:
5.1.1. Nội dung công việc: liệt
kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện
công việc.
5.1.2. Xác định điều kiện chuẩn
(phân loại khó khăn): xác định các yếu tố cơ bản như địa hình, địa vật, giao
thông, địa chất và các điều kiện khác liên quan đến thực hiện công việc; xác định
các mức khó khăn khác với điều kiện chuẩn.
5.1.3. Định biên: mô tả vị trí
việc làm của từng lao động trong từng bước công việc đến khi tạo ra sản phẩm.
Trên cơ sở đó xác định số lượng và cấp bậc lao động cụ thể để thực hiện từng nội
dung của từng công đoạn của công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn
thành sản phẩm.
5.1.4. Định mức: thời gian lao
động trực tiếp cần thiết để hoàn thành một sản phẩm và thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành; đơn vị tính là công cá nhân
hoặc công nhóm/01 đơn vị sản phẩm.
a) Công cá nhân: là công lao động
xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm;
b) Công nhóm: là công lao động
xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công
việc tạo ra sản phẩm;
c) Lao động kỹ thuật: là lao động
được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường
và các ngành nghề khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
d) Ngày công làm việc trực tiếp
trên đất liền (ca) tính bằng 8 giờ làm việc;
đ) Mức thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương đối với lao động trực tiếp
- Thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng thêm
theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn được tính
là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm.
Mức thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương
=
Định mức lao động kỹ thuật trực tiếp
x
34
312
- Mức thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương được áp dụng đối với tất cả các bước công việc.
5.2. Định mức vật tư và thiết bị
5.2.1. Định mức vật tư và thiết
bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ)
và định mức sử dụng thiết bị (máy móc).
a) Định mức sử dụng vật liệu:
là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
b) Định mức sử dụng dụng cụ: là
thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ để sản xuất ra một đơn
vị sản phẩm.
c) Định mức sử dụng thiết bị:
là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất
ra một đơn vị sản phẩm.
5.2.2. Thời hạn sử dụng dụng cụ
(thời gian tính hao mòn), thiết bị (thời gian tính khấu hao) là thời gian quy định
sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường,
phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
a) Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác
định bằng phương pháp thống kê; đơn vị tính là tháng.
b) Thời gian tính khấu hao thiết
bị: theo quy định tại các quy định hiện hành của pháp luật.
5.2.3.[4] (được bãi bỏ) .
5.2.4.[5] (được bãi bỏ) .
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
Mục 1. Xây
dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính
1. Định mức
lao động
1.1. Nội dung công việc
1.1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch chi tiết và
phương án thi công.
b) Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng
cụ, phần mềm phục vụ cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính.
c) Chuẩn bị nhân lực, địa điểm
làm việc.
d) Thu thập, tổng hợp và phân
loại tài liệu cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính bao gồm:
- Hồ sơ địa giới hành chính: sử
dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính là bộ hồ sơ địa giới hành
chính (dạng giấy, dạng số) các cấp đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định,
nghiệm thu và cho phép đưa vào lưu trữ, sử dụng.
- Dữ liệu nền địa lý: luôn là
phiên bản dữ liệu mới nhất được cập nhật thay thế từ nguồn dữ liệu thuộc Hệ thống
cơ sở dữ liệu nền địa lý Quốc gia.
1.1.2. Biên tập kỹ thuật
Trên cơ sở các nguồn tài liệu
thu thập được, tiến hành công tác biên tập kỹ thuật. Biên tập kỹ thuật là việc
tổng hợp, phân tích tài liệu, dữ liệu hồ sơ ĐGHC và dữ liệu nền địa lý, xây dựng
hướng dẫn kỹ thuật chi tiết và tiến độ tổ chức thực hiện công việc cho phù hợp
với dữ liệu cụ thể của từng tỉnh.
a) Lập sơ đồ thi công, tiến
hành sao lưu dữ liệu. Thực hiện việc tiếp biên dữ liệu, xử lý các vấn đề có
liên quan đến tiếp biên trong phạm vi của tỉnh đang xây dựng cơ sở dữ liệu cũng
như tiếp biên với các tỉnh lân cận (nếu có).
b) Xác lập đường bao phạm vi
đóng gói dữ liệu trên cơ sở đường địa giới hành chính cấp tỉnh đảm bảo kết nối
chính xác, đầy đủ với cơ sở dữ liệu địa giới hành chính các tỉnh lân cận.
c) Phân tích sự phù hợp về cấu
trúc, nội dung dữ liệu nền địa lý đang được sử dụng để xây dựng CSDL ĐGHC so với
quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu nền địa lý hiện hành.
d) Phân tích đặc điểm địa hình,
địa vật, sự phù hợp về yếu tố hình học và các thuộc tính kèm theo của đối tượng
địa lý trên bản đồ địa giới hành chính với các đối tượng tương ứng trong dữ liệu
nền địa lý.
đ) Phân tích các vấn đề có liên
quan đến độ chính xác, tính đồng bộ về tỷ lệ của bản đồ địa giới hành chính cấp
xã trong phạm vi xây dựng cơ sở dữ liệu. Rà soát tiếp biên sơ bộ, phát hiện những
vấn đề còn mâu thuẫn, không thống nhất trong nội bộ hồ sơ địa giới hành chính,
đề xuất phương án xử lý;
e) Xây dựng các công cụ, tiện
ích hỗ trợ việc xây dựng dữ liệu địa giới hành chính và kiểm soát chất lượng dữ
liệu không gian dữ liệu địa giới hành chính phù hợp với giải pháp công nghệ đã
lựa chọn.
g) Lập chỉ thị biên tập.
1.1.3. Xây dựng dữ liệu địa giới
hành chính
a) Khởi tạo gói dữ liệu chuyên
đề “Biên giới địa giới” thay thế cho gói dữ liệu cùng tên trong cơ sở dữ liệu nền
địa lý.
b) Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu.
c) Xác định các đối tượng biến
động.
d) Xây dựng dữ liệu không gian
địa giới hành chính
- Chuẩn hóa đối tượng nền địa
lý;
- Xây dựng dữ liệu không gian
ĐGHC các cấp.
đ) Xây dựng dữ liệu thuộc tính
của đối tượng địa giới hành chính.
1.1.4. Đối soát, hoàn thiện dữ
liệu
a) Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
Đơn vị thi công tự thực hiện việc
đối soát, hoàn thiện dữ liệu với các nội dung sau:
- Đối soát, chỉnh sửa về hình học
và giá trị thuộc tính của đối tượng địa giới hành chính trong cơ sở dữ liệu
tương ứng với từng đơn vị hành chính, đảm bảo sự phù hợp với thông tin trong hồ
sơ (đã quét lưu) hoặc hồ sơ giấy;
- Đối soát, chỉnh sửa về hình học
và giá trị thuộc tính của đối tượng địa giới hành chính giữa các đơn vị hành
chính lân cận, xử lý đồng bộ, đảm bảo khả năng tích hợp cơ sở dữ liệu địa giới
hành chính theo đơn vị hành chính cấp tỉnh và phạm vi toàn quốc;
- Đối soát, chỉnh sửa các lỗi về
cấu trúc dữ liệu như miền giá trị, kiểu dữ liệu và việc tuân thủ các quy định tại
Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 46/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng cơ sở dữ
liệu địa giới hành chính. Kết quả đối soát hoàn thiện dữ liệu được đánh giá bằng
khả năng đáp ứng các yêu cầu của chức năng phần mềm trong việc khai thác, ứng dụng
vào quản lý hồ sơ địa giới hành chính các cấp sau khi dữ liệu địa giới hành
chính được tích hợp vào hệ thống.
b) Vận hành thử nghiệm, ghi nhận
kết quả
- Thực hiện tích hợp dữ liệu
theo phạm vi đóng gói, vận hành thử nghiệm theo quy trình của hệ thống;
- Theo dõi về mức độ ổn định của
các chức năng quản lý, vận hành hệ thống đối với sản phẩm dữ liệu trong khoảng
thời gian tối thiểu 30 ngày;
- Ghi nhận kết quả của quá
trình vận hành thử nghiệm làm cơ sở để nghiệm thu sản phẩm cấp chủ đầu tư.
1.1.5. Xây dựng siêu dữ liệu địa
giới hành chính
Siêu dữ liệu được xây dựng theo
nội dung về thông tin siêu dữ liệu và thông tin tham chiếu.
1.1.6. Đóng gói và giao nộp sản
phẩm
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
các cấp.
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
1.2. Phân loại khó khăn
1.2.1. Công tác chuẩn bị
Loại 1: các tỉnh có dưới 100 đơn
vị hành chính cấp xã.
Loại 2: các tỉnh có từ 100 đến
dưới 200 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 3: các tỉnh có từ 200 đến
dưới 400 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 4: các tỉnh có từ 400 đơn
vị hành chính cấp xã trở lên.
1.2.2. Biên tập kỹ thuật
Loại 1: các tỉnh có dưới 100
đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 2: các tỉnh có từ 100 đến
dưới 200 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 3: các tỉnh có từ 200 đến
dưới 400 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 4: các tỉnh có từ 400 đơn
vị hành chính cấp xã trở lên.
1.2.3. Xây dựng dữ liệu ĐGHC
Loại 1: các xã, phường, thị trấn
có mức độ biến động liên quan đến ĐGHC dưới 10%.
Loại 2: các xã, phường, thị trấn
có mức độ biến động liên quan đến ĐGHC từ 10 đến dưới 20%.
Loại 3: các xã, phường, thị trấn
có mức độ biến động liên quan đến ĐGHC từ 20 đến dưới 30%.
Loại 4: các xã, phường, thị trấn
có mức độ biến động liên quan đến ĐGHC từ 30% trở lên.
Mức độ biến động là: tỷ lệ diện
tích trên bản đồ địa giới hành chính cấp xã (thuộc hồ sơ địa giới hành chính đã
được nghiệm thu) mà trên đó có đối tượng bị thay đổi so với cơ sở dữ liệu nền địa
lý được sử dụng để xây dựng dữ liệu không gian địa giới hành chính.
1.2.4. Đối soát, hoàn thiện dữ
liệu
Loại 1: CSDL ĐGHC các xã, phường,
thị trấn xây dựng dựa trên CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:10.000.
Loại 2: CSDL ĐGHC các xã, phường,
thị trấn xây dựng dựa trên CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:5000.
Loại 3: CSDL ĐGHC các xã, phường,
thị trấn xây dựng dựa trên CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:2000.
1.2.5. Xây dựng siêu dữ liệu
ĐGHC: Không phân loại khó khăn.
1.2.6. Đóng gói và giao nộp sản
phẩm
Loại 1: các tỉnh có dưới 100
đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 2: các tỉnh có từ 100 đến
dưới 200 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 3: các tỉnh có từ 200 đến
dưới 400 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 4: các tỉnh có từ 400 đơn
vị hành chính cấp xã trở lên.
1.3. Định biên
Bảng
1
TT
Công việc
ĐĐBĐV III.2
ĐĐBĐV III.3
ĐĐBĐV III.4
ĐĐBĐV III.5
Nhóm
1
Công tác chuẩn bị
1
1
2
2
Biên tập kỹ thuật
1
2
3
6
3
Xây dựng dữ liệu ĐGHC
1
1
4
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
1
1
5
Xây dựng siêu dữ liệu ĐGHC
1
1
6
Đóng gói và giao nộp sản phẩm
1
1
2
1.4. Định mức
Bảng 2
TT
Công việc
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
1
Công tác chuẩn bị
công nhóm /tỉnh
176,65
194,32
213,75
235,13
2
Biên tập kỹ thuật
công nhóm /tỉnh
181,66
203,53
228,15
255,87
2.1
Lập sơ đồ thi công, tiến hành
sao lưu dữ liệu
9,45
10,39
11,43
12,57
2.2
Xác lập đường bao phạm vi
đóng gói dữ liệu
20,75
22,82
25,11
27,62
2.3
Phân tích cấu trúc, nội dung dữ
liệu nền địa lý
22,61
24,88
27,36
30,10
2.4
Phân tích đặc điểm địa hình,
địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý
26,41
29,04
31,95
35,15
2.5
Phân tích các vấn đề có liên
quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ
28,26
31,09
34,20
37,62
2.6
Xây dựng các công cụ, tiện
ích hỗ trợ phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn
34,51
39,68
45,63
52,47
2.7
Lập chỉ thị biên tập
39,67
45,63
52,47
60,34
3
Xây dựng dữ liệu ĐGHC
công/xã
22,48
25,42
28,80
39,17
3.1
Khởi tạo gói dữ liệu Biên giới
địa giới
1,44
1,44
1,44
1,44
3.2
Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu
1,44
1,44
1,44
1,44
3.3
Xác định các đối tượng biến động
4,36
5,00
5,76
8,06
3.4
Xây dựng dữ liệu không gian
ĐGHC
13,07
15,03
17,28
24,19
3.5
Xây dựng dữ liệu thuộc tính của
đối tượng ĐGHC
2,18
2,50
2,88
4,03
4
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
công/xã
5,20
6,00
7,00
4.1
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
4,16
4,80
5,60
4.2
Vận hành thử nghiệm, ghi nhận
kết quả
1,04
1,20
1,40
5
Xây dựng siêu dữ liệu ĐGHC
công/tỉnh
171,00
6
Đóng gói và giao nộp sản
phẩm
công nhóm/tỉnh
64,62
74,34
85,50
98,33
Ghi chú: Định mức xây dựng dữ
liệu ĐGHC quy định tại Bảng 2 áp dụng cho CSDL ĐGHC các xã, phường, thị trấn xây
dựng dựa trên CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:5000. Khi các xã, phường, thị trấn sử dụng
CSDL nền địa lý ở tỷ lệ khác thì định mức được tính theo hệ số quy định tại Bảng
3.
Bảng
3
TT
Tỷ lệ CSDL nền địa lý
Hệ số
1
1:2000
1,20
2
1:5000
1,00
3
1:10.000
0,83
2. Định mức
dụng cụ: ca/đơn vị sản phẩm
Bảng
4
TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn
Mức
1
Áo BHLĐ
cái
12
1739,52
2
Bàn làm việc (vi tính)
cái
60
1739,52
3
Ghế xoay
cái
60
1739,52
4
Dép xốp
đôi
6
1739,52
5
Đồng hồ treo tường
cái
36
434,88
6
Đèn neon 40W
bộ
24
1739,52
7
Giá để tài liệu bằng sắt
cái
60
434,88
8
Máy hút ẩm 2 kW
cái
60
108,72
9
Máy hút bụi 1,5 kW
cái
60
13,05
10
Ổn áp (chung) 10A
cái
60
283,41
11
Quạt thông gió 40W
cái
36
291,36
12
Quạt trần 100W
cái
36
291,36
13
Tủ đựng tài liệu
cái
60
434,88
14
Lưu điện 600 W
cái
60
1133,64
15
Chuột máy tính
cái
12
1133,64
16
Dập ghim
cái
12
0,90
17
Thẻ nhớ 8Gb
cái
24
587,52
18
Ổ cứng di động 1TB
cái
60
587,52
19
Điện năng
kW
2918,05
Ghi chú: Định mức dụng cụ cho các
trường hợp của các bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 5.
Bảng
5
TT
Công việc
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
1
Công tác chuẩn bị
tỉnh
0,162
0,179
0,196
0,216
2
Biên tập kỹ thuật
tỉnh
0,501
0,562
0,630
0,706
2.1
Lập sơ đồ thi công, tiến hành
sao lưu dữ liệu
0,026
0,029
0,032
0,035
2.2
Xác lập đường bao phạm vi
đóng gói dữ liệu
0,057
0,063
0,069
0,076
2.3
Phân tích cấu trúc, nội dung
dữ liệu nền địa lý
0,062
0,069
0,075
0,083
2.4
Phân tích đặc điểm địa hình, địa
vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý
0,073
0,080
0,088
0,097
2.5
Phân tích các vấn đề có liên
quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ
0,078
0,086
0,094
0,104
2.6
Xây dựng các công cụ, tiện
ích hỗ trợ phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn
0,095
0,109
0,126
0,145
2.7
Lập chỉ thị biên tập
0,109
0,126
0,145
0,166
3
Xây dựng dữ liệu ĐGHC
xã
0,011
0,012
0,013
0,018
3.1
Khởi tạo gói dữ liệu Biên giới
địa giới
0,001
0,001
0,001
0,001
3.2
Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu
0,001
0,001
0,001
0,001
3.3
Xác định các đối tượng biến động
0,002
0,002
0,002
0,003
3.4
Xây dựng dữ liệu không gian
ĐGHC
0,006
0,007
0,008
0,011
3.5
Xây dựng dữ liệu thuộc tính của
đối tượng ĐGHC
0,001
0,001
0,001
0,002
4
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
xã
0,003
0,003
0,003
4.1
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
0,002
0,002
0,002
4.2
Vận hành thử nghiệm, ghi nhận
kết quả
0,001
0,001
0,001
5
Xây dựng siêu dữ liệu ĐGHC
tỉnh
0,079
6
Đóng gói và giao nộp sản phẩm
tỉnh
0,059
0,068
0,079
0,090
Ghi chú: Định mức xây dựng dữ
liệu ĐGHC quy định tại Bảng 5 áp dụng cho CSDL ĐGHC các xã, phường, thị trấn
xây dựng dựa trên CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:5000. Khi các xã, phường, thị trấn sử
dụng CSDL nền địa lý ở tỷ lệ khác thì định mức được tính theo hệ số quy định tại
Bảng 3.
3. Định mức
thiết bị: ca/đơn vị sản phẩm
Bảng
6
TT
Danh mục thiết bị
ĐVT
CS
KK1
KK2
KK3
KK4
1
Công tác chuẩn bị
Máy vi tính
cái
0,40
70,66
77,72
85,50
94,05
Máy in laser A4
cái
0,40
3,51
3,89
4,28
4,70
Máy photocopy
cái
1,50
10,53
11,66
12,83
14,09
Điều hòa nhiệt độ
cái
2,20
47,34
52,07
57,29
63,02
Điện năng
kW
1256,73
1383,51
1521,86
1673,95
2
Biên tập kỹ thuật
Máy vi tính
cái
0,40
523,17
586,16
657,07
714,28
Phần mềm
BQ
24,69
27,66
31,01
33,70
Máy in laser A4
cái
0,40
43,60
48,84
54,76
61,41
Máy photocopy
cái
1,50
130,79
146,53
164,27
184,22
Điều hòa nhiệt độ
cái
2,20
146,05
163,64
183,43
205,71
Điện năng
kW
6251,31
7003,91
7851,29
8729,06
3
Xây dựng dữ liệu ĐGHC
Máy vi tính
cái
0,40
11,47
12,95
14,69
19,98
Phần mềm
BQ
0,54
0,61
0,69
0,95
Máy in laser A4
cái
0,40
0,68
0,77
0,86
1,17
Máy photocopy
cái
1,50
2,03
2,30
2,59
3,51
Điều hòa nhiệt độ
cái
2,20
3,02
3,40
3,86
5,25
Điện năng
kW
122,02
137,87
158,07
212,26
4
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
Máy vi tính
cái
0,40
2,60
3,00
3,50
Phần mềm
BQ
0,13
0,15
0,17
Máy in laser A4
cái
0,40
0,15
0,18
0,21
Máy photocopy
cái
1,50
0,45
0,54
0,63
Điều hòa nhiệt độ
cái
2,20
0,70
0,80
0,94
Điện năng
kW
27,85
32,27
37,77
5
Xây dựng siêu dữ liệu ĐGHC
Máy vi tính
cái
0,40
87,21
Phần mềm
BQ
4,11
Điều hòa nhiệt độ
cái
2,20
22,01
Điện năng
kW
699,84
6
Đóng gói và giao nộp sản
phẩm
Máy vi tính
cái
0,40
77,53
89,21
102,60
117,99
Phần mềm
BQ
3,65
4,20
4,84
5,56
Máy in laser A4
cái
0,40
3,88
4,46
5,13
5,90
Máy photocopy
cái
1,50
11,64
13,39
15,39
17,71
Đầu ghi DVD
cái
0,40
0,68
0,77
0,86
0,98
Điều hòa nhiệt độ
cái
2,20
17,32
19,93
22,91
26,35
Điện năng
kW
742,41
854,28
982,24
1129,73
Ghi chú: Định mức cho từng trường
hợp của các bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 7.
Bảng
7
TT
Danh mục thiết bị
KK1
KK2
KK3
KK4
1
Công tác chuẩn bị
1,000
1,000
1,000
1,000
2
Biên tập kỹ thuật
1,000
1,000
1,000
1,000
2.1
Lập sơ đồ thi công, tiến hành
sao lưu dữ liệu
0,052
0,051
0,050
0,049
2.2
Xác lập đường bao phạm vi
đóng gói dữ liệu
0,114
0,112
0,110
0,108
2.3
Phân tích cấu trúc, nội dung
dữ liệu nền địa lý
0,124
0,122
0,120
0,118
2.4
Phân tích đặc điểm địa hình, địa
vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý
0,146
0,143
0,140
0,137
2.5
Phân tích các vấn đề có liên
quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ
0,156
0,153
0,150
0,147
2.6
Xây dựng các công cụ, tiện
ích hỗ trợ phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn
0,190
0,195
0,200
0,205
2.7
Lập chỉ thị biên tập
0,218
0,224
0,230
0,236
3
Xây dựng dữ liệu ĐGHC
1,000
1,000
1,000
1,000
3.1
Khởi tạo gói dữ liệu Biên giới
địa giới
0,064
0,057
0,050
0,037
3.2
Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu
0,064
0,057
0,050
0,037
3.3
Xác định các đối tượng biến động
0,194
0,197
0,200
0,205
3.4
Xây dựng dữ liệu không gian
ĐGHC
0,581
0,591
0,600
0,618
3.5
Xây dựng dữ liệu thuộc tính của
đối tượng ĐGHC
0,097
0,098
0,100
0,103
4
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
1,000
1,000
1,000
4.1
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
0,800
0,800
0,800
4.2
Vận hành thử nghiệm, ghi nhận
kết quả
0,200
0,200
0,200
5
Xây dựng siêu dữ liệu ĐGHC
1,000
6
Đóng gói và giao nộp sản
phẩm
1,000
1,000
1,000
1,000
Ghi chú: Định mức xây dựng dữ
liệu ĐGHC quy định tại Bảng 7 áp dụng cho CSDL ĐGHC các xã, phường, thị trấn
xây dựng dựa trên CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:5000. Khi các xã, phường, thị trấn sử
dụng CSDL nền địa lý ở tỷ lệ khác thì định mức được tính theo hệ số quy định tại
Bảng 3.
4. Định mức
vật liệu : tính cho 01 đơn vị sản phẩm.
Bảng
8
TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Mức
1
Bìa đóng sổ
tờ
60,00
2
Giấy A4
ram
10,00
3
Mực in laser A4
hộp
0,40
4
Mực photocopy
hộp
1,60
5
Ghim dập
hộp
3,00
6
Ghim vòng
hộp
5,00
7
Sổ giao ca
quyển
15,00
8
Đĩa DVD
cái
20,00
9
Bút ghi đĩa DVD
cái
1,00
10
Vỏ đĩa DVD
cái
20,00
11
Nhãn đĩa DVD
cái
20,00
12
Túi clear bag
cái
20,00
13
Bút bi
cái
30,00
14
Phần mềm diệt vi rút
bản
15,00
Ghi chú: Định mức cho từng trường
hợp của các bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 9.
Bảng
9
TT
Công việc
ĐVT
Hệ số
1
Công tác chuẩn bị
tỉnh
0,196
2
Biên tập kỹ thuật
tỉnh
0,630
2.1
Lập sơ đồ thi công, tiến hành
sao lưu dữ liệu
0,032
2.2
Xác lập đường bao phạm vi đóng
gói dữ liệu
0,069
2.3
Phân tích cấu trúc, nội dung
dữ liệu nền địa lý
0,075
2.4
Phân tích đặc điểm địa hình,
địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý
0,088
2.5
Phân tích các vấn đề có liên quan
đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ
0,094
2.6
Xây dựng các công cụ, tiện
ích hỗ trợ phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn
0,126
2.7
Lập chỉ thị biên tập
0,145
3
Xây dựng dữ liệu ĐGHC
xã
0,014
3.1
Khởi tạo gói dữ liệu Biên giới
địa giới
0,001
3.2
Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu
0,001
3.3
Xác định các đối tượng biến động
0,003
3.4
Xây dựng dữ liệu không gian
ĐGHC
0,008
3.5
Xây dựng dữ liệu thuộc tính của
đối tượng ĐGHC
0,001
4
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
xã
0,003
4.1
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
0,002
4.2
Vận hành thử nghiệm, ghi nhận
kết quả
0,001
5
Xây dựng siêu dữ liệu ĐGHC
tỉnh
0,079
6
Đóng gói và giao nộp sản
phẩm
tỉnh
0,079
Cộng
1,000
Ghi chú: (1) Định mức tính như
nhau cho các loại khó khăn.
(2) Định mức tính như nhau cho
công việc xây dựng dữ liệu ĐGHC (mục 3, Bảng 9) khi tỷ lệ CSDL nền địa lý khác
nhau.
Mục 2. Cập
nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính
1.
Định mức KT-KT cho các bước công việc cập nhật dữ
liệu ĐGHC và đối soát hoàn thiện dữ liệu trong công tác cập nhật cơ sở dữ liệu
địa giới hành chính áp dụng theo quy định tại các bước công việc xây dựng dữ liệu
ĐGHC và đối soát hoàn thiện dữ liệu tại mục 1 phần II của Định mức KT-KT ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Công
tác chuẩn bị, biên tập kỹ thuật, cập nhật siêu dữ liệu ĐGHC, đóng gói và giao nộp
sản phẩm
2.1. Định mức
lao động
2.1.1. Nội dung công việc
2.1.1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch chi tiết và
phương án thi công.
b) Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng
cụ, phần mềm phục vụ cho công tác cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính.
c) Chuẩn bị nhân lực, địa điểm
làm việc.
d) Thu thập, tổng hợp và phân
loại tài liệu cho việc cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính bao gồm:
- Hồ sơ địa giới hành chính: sử
dụng để cập nhật cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính là bộ hồ sơ địa giới hành
chính (dạng giấy, dạng số) các cấp đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định,
nghiệm thu và cho phép đưa vào lưu trữ, sử dụng;
- Dữ liệu nền địa lý: luôn là
phiên bản dữ liệu mới nhất được cập nhật thay thế từ nguồn dữ liệu thuộc Hệ thống
cơ sở dữ liệu nền địa lý Quốc gia.
2.1.1.2. Biên tập kỹ thuật
Trên cơ sở các nguồn tài liệu
thu thập được, tiến hành công tác biên tập kỹ thuật. Biên tập kỹ thuật là việc
tổng hợp, phân tích tài liệu, dữ liệu hồ sơ ĐGHC và dữ liệu nền địa lý, xây dựng
hướng dẫn kỹ thuật chi tiết và tiến độ tổ chức thực hiện công việc cho phù hợp
với dữ liệu cụ thể của từng tỉnh.
a) Phân tích đặc điểm địa hình,
địa vật, sự phù hợp về yếu tố hình học và các thuộc tính kèm theo của đối tượng
địa lý trên bản đồ địa giới hành chính với các đối tượng tương ứng trong dữ liệu
nền địa lý.
b) Phân tích các vấn đề có liên
quan đến độ chính xác, tính đồng bộ về tỷ lệ của bản đồ địa giới hành chính cấp
xã trong phạm vi xây dựng cơ sở dữ liệu. Rà soát tiếp biên sơ bộ, phát hiện những
vấn đề còn mâu thuẫn, không thống nhất trong nội bộ hồ sơ địa giới hành chính,
đề xuất phương án xử lý.
c) Xây dựng các công cụ, tiện
ích hỗ trợ việc xây dựng dữ liệu địa giới hành chính và kiểm soát chất lượng dữ
liệu không gian dữ liệu địa giới hành chính phù hợp với giải pháp công nghệ đã
lựa chọn.
d) Lập chỉ thị biên tập.
2.1.1.3. Cập nhật siêu dữ liệu
địa giới hành chính
Siêu dữ liệu được cập nhật theo
nội dung về thông tin siêu dữ liệu và thông tin tham chiếu.
2.1.1.4. Đóng gói và giao nộp sản
phẩm
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
các cấp.
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Công tác chuẩn bị, biên tập kỹ
thuật, xây dựng siêu dữ liệu, đóng gói và giao nộp sản phẩm được phân loại khó
khăn như sau:
Loại 1: phạm vi cập nhật các tỉnh
có dưới 5 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 2: phạm vi cập nhật các tỉnh
có từ 5 đến dưới 15 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 3: phạm vi cập nhật các tỉnh
có từ 15 đến dưới 30 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 4: phạm vi cập nhật các tỉnh
có từ 30 đến 45 đơn vị hành chính cấp xã.
2.1.3. Định biên
Bảng
10
TT
Công việc
ĐĐBĐV III.2
ĐĐBĐV III.3
ĐĐBĐV III.4
ĐĐBĐV III.5
Nhóm
1
Công tác chuẩn bị
1
1
2
2
Biên tập kỹ thuật
1
2
3
6
3
Cập nhật siêu dữ liệu ĐGHC
1
1
4
Đóng gói và giao nộp sản phẩm
1
1
2
2.1.4. Định mức
Bảng 11
TT
Công việc
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
1
Công tác chuẩn bị
công nhóm /tỉnh
80,40
104,53
135,88
176,65
2
Biên tập kỹ thuật
công nhóm /tỉnh
58,65
76,24
99,13
128,85
2.1
Phân tích đặc điểm địa hình,
địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý
12,02
15,63
20,32
26,41
2.2
Phân tích các vấn đề có liên quan
đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ
12,86
16,72
21,74
28,26
2.3
Xây dựng các công cụ, tiện
ích hỗ trợ phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn
15,71
20,42
26,55
34,51
2.4
Lập chỉ thị biên tập
18,06
23,47
30,52
39,67
3
Cập nhật siêu dữ liệu ĐGHC
công /tỉnh
87,55
109,44
136,80
171,00
4
Đóng gói và giao nộp sản
phẩm
công nhóm /tỉnh
29,41
38,24
49,70
64,62
2.2. Định mức
dụng cụ: ca/đơn vị sản phẩm
Định mức dụng cụ cho các các bước
công việc áp dụng theo định mức dụng cụ quy định tại điểm 2, mục 1, Phần II (Bảng
4) và được tính theo hệ số quy định tại Bảng 12.
Bảng
12
TT
Công việc
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
1
Công tác chuẩn bị
công nhóm /tỉnh
0,037
0,048
0,062
0,081
2
Biên tập kỹ thuật
công nhóm /tỉnh
0,027
0,035
0,045
0,059
2.1
Phân tích đặc điểm địa hình,
địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý
0,006
0,007
0,009
0,012
2.2
Phân tích các vấn đề có liên
quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ
0,006
0,008
0,010
0,013
2.3
Xây dựng các công cụ, tiện
ích hỗ trợ phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn
0,007
0,009
0,012
0,016
2.4
Lập chỉ thị biên tập
0,008
0,011
0,014
0,018
3
Cập nhật siêu dữ liệu ĐGHC
công /tỉnh
0,040
0,050
0,063
0,079
4
Đóng gói và giao nộp sản
phẩm
công nhóm /tỉnh
0,014
0,018
0,023
0,030
2.3. Định mức
thiết bị: ca/đơn vị sản phẩm
Bảng
13
TT
Danh mục thiết bị
ĐVT
CS
KK1
KK2
KK3
KK4
1
Công tác chuẩn bị
Máy vi tính
cái
0,40
32,16
41,81
54,35
70,66
Máy in laser A4
cái
0,40
1,60
2,08
2,70
3,51
Máy photocopy
cái
1,50
4,79
6,23
8,10
10,53
Điều hòa nhiệt độ
cái
2,20
21,55
28,01
36,42
47,34
Điện năng
kW
572,02
743,63
966,72
1256,73
2
Biên tập kỹ thuật
Máy vi tính
cái
0,40
166,02
215,82
280,57
364,74
Phần mềm
BQ
7,83
10,18
13,24
17,21
Máy in laser A4
cái
0,40
13,84
17,99
23,38
30,40
Máy photocopy
cái
1,50
41,50
53,95
70,14
91,18
Điều hòa nhiệt độ
cái
2,20
46,34
60,25
78,32
101,82
Điện năng
kW
1983,75
2578,88
3352,54
4358,30
3
Cập nhật siêu dữ liệu ĐGHC
Máy vi tính
cái
0,40
44,65
55,81
69,77
87,21
Phần mềm
BQ
2,10
2,63
3,29
4,11
Điều hòa nhiệt độ
cái
2,20
11,27
14,09
17,61
22,01
Điện năng
kW
358,32
447,90
559,87
699,84
4
Đóng gói và giao nộp sản
phẩm
Máy vi tính
cái
0,40
35,29
45,88
59,64
77,53
Phần mềm
BQ
1,66
2,16
2,81
3,65
Máy in laser A4
cái
0,40
1,77
2,30
2,98
3,88
Máy photocopy
cái
1,50
5,30
6,89
8,95
11,64
Đầu ghi DVD
cái
0,40
0,31
0,40
0,52
0,68
Điều hòa nhiệt độ
cái
2,20
7,88
10,25
13,32
17,32
Điện năng
kW
337,92
439,30
571,08
742,41
Ghi chú: Định mức cho từng trường
hợp của các bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 14.
Bảng
14
TT
Danh mục thiết bị
KK1
KK2
KK3
KK4
1
Công tác chuẩn bị
1,000
1,000
1,000
1,000
2
Biên tập kỹ thuật
1,000
1,000
1,000
1,000
2.1
Phân tích đặc điểm địa hình,
địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý
0,205
0,205
0,205
0,205
2.2
Phân tích các vấn đề có liên quan
đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ
0,219
0,219
0,219
0,219
2.3
Xây dựng các công cụ, tiện
ích hỗ trợ phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn
0,268
0,268
0,268
0,268
2.4
Lập chỉ thị biên tập
0,308
0,308
0,308
0,308
3
Cập nhật siêu dữ liệu ĐGHC
1,000
1,000
1,000
1,000
4
Đóng gói và giao nộp sản
phẩm
1,000
1,000
1,000
1,000
2.4. Định mức
vật liệu: tính cho 01 đơn vị sản phẩm
Định mức vật liệu cho các các
bước công việc áp dụng theo định mức vật liệu quy định tại điểm 4, mục 1, Phần
II (Bảng 8) và được tính theo hệ số quy định tại Bảng 15.
Định mức tính như nhau cho các
loại khó khăn.
Bảng
15
TT
Công việc
Hệ số
1
Công tác chuẩn bị
0,062
2
Biên tập kỹ thuật
0,045
2.1
Phân tích đặc điểm địa hình, địa
vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý
0,009
2.2
Phân tích các vấn đề có liên
quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ
0,010
2.3
Xây dựng các công cụ, tiện
ích hỗ trợ phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn
0,012
2.4
Lập chỉ thị biên tập
0,014
3
Cập nhật siêu dữ liệu ĐGHC
0,063
4
Đóng gói và giao nộp sản
phẩm
0,023
[1] Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc,
bản đồ và thông tin địa lý có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ
ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy
định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa
lý.”
[2]
Điều 15 và Điều 16 của Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các
Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và
thông tin địa lý quy định chuyển tiếp, trách nhiệm tổ chức thực hiện và hiệu lực
thi hành như sau:
“Điều 15. Quy định chuyển tiếp
Các đề án, dự án, thiết kế kỹ
thuật - dự toán, nhiệm vụ được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thì thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
Điều 16. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[3]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
[4]
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024
[5]
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024
Văn bản hợp nhất 28/VBHN-BTNMT năm 2024 hợp nhất Thông tư về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 28/VBHN-BTNMT ngày 31/12/2024 hợp nhất Thông tư về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
171
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng