HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/NQ-HĐND
|
Bình Dương, ngày 09
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN; THU, CHI VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành quy chế
lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư
công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03
năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán
ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Tờ trình số
6955/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm
2025 tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 127/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024
của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phê
chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân
sách địa phương năm 2025 như sau:
1. Dự toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn: 80.724.505 triệu đồng (Tám mươi nghìn bảy trăm
hai mươi bốn tỷ, năm trăm lẻ năm triệu đồng), bao gồm:
a) Tổng thu từ kinh
tế - xã hội trên địa bàn tỉnh: 74.319.865 triệu đồng (Bảy mươi bốn nghìn ba
trăm mười chín tỷ, tám trăm sáu mươi lăm triệu đồng), trong đó:
- Thu nội địa:
56.119.865 triệu đồng (Năm mươi sáu nghìn một trăm mười chín tỷ, tám trăm
sáu mươi lăm triệu đồng).
- Thu từ lĩnh vực
xuất, nhập khẩu: 18.200.000 triệu đồng (Mười tám nghìn hai trăm tỷ đồng).
(Phụ
lục I kèm theo)
b) Thu từ Đề án khai
thác nguồn lực từ đất: 6.404.640 triệu đồng (Sáu nghìn bốn trăm lẻ bốn tỷ,
sáu trăm bốn mươi triệu đồng).
2. Dự toán thu, chi
ngân sách địa phương:
a) Tổng thu ngân sách
địa phương: 52.488.066 triệu đồng (Năm mươi hai nghìn bốn trăm tám mươi tám
tỷ, không trăm sáu mươi sáu triệu đồng), bao gồm:
- Thu cân đối ngân
sách địa phương: 28.705.799 triệu đồng (Hai mươi tám nghìn bảy trăm lẻ năm
tỷ, bảy trăm chín mươi chín triệu đồng), trong đó:
+ Thu ngân sách địa
phương được hưởng theo phân cấp: 26.607.342 triệu đồng (Hai mươi sáu nghìn
sáu trăm lẻ bảy tỷ, ba trăm bốn mươi hai triệu đồng).
+ Thu chuyển nguồn
năm trước chuyển sang: 2.098.457[1] triệu đồng (Hai nghìn không trăm chín mươi
tám tỷ, bốn trăm năm mươi bảy triệu đồng), trong đó:
- Thu bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách Trung ương: 7.377.627 triệu đồng (Bảy nghìn ba trăm bảy
mươi bảy tỷ, sáu trăm hai mươi bảy triệu đồng).
- Thu từ Đề án khai
thác nguồn lực từ đất: 6.404.640 triệu đồng (Sáu nghìn bốn trăm lẻ bốn tỷ,
sáu trăm bốn mươi triệu đồng).
- Nguồn cải cách tiền
lương cấp tỉnh còn dư để chi xây dựng cơ bản[2]: 10.000.000 triệu đồng
(Mười nghìn tỷ đồng).
b) Tổng chi ngân sách
địa phương: 52.488.066 triệu đồng (Năm mươi hai nghìn bốn trăm tám mươi tám
tỷ, không trăm sáu mươi sáu triệu đồng), bao gồm:
- Chi cân đối ngân
sách địa phương: 28.705.799 triệu đồng (Hai mươi tám nghìn bảy trăm lẻ năm
tỷ, bảy trăm chín mươi chín triệu đồng), trong đó:
+ Chi đầu tư phát
triển [3]: 11.752.670 triệu đồng (Mười một
nghìn bảy trăm năm mươi hai tỷ, sáu trăm bảy mươi triệu đồng).
+ Chi thường xuyên:
13.423.907 triệu đồng (Mười ba nghìn bốn trăm hai mươi ba tỷ, chín trăm lẻ
bảy triệu đồng).
+ Chi trả nợ lãi vay:
101.600 triệu đồng (Một trăm lẻ một tỷ, sáu trăm triệu đồng).
+ Chi lập quỹ dự trữ
tài chính: 10.000 triệu đồng (Mười tỷ đồng).
+ Dự phòng ngân sách:
764.800 triệu đồng (Bảy trăm sáu mươi bốn tỷ, tám trăm triệu đồng).
+ Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương: 2.652.822 triệu đồng (Hai nghìn sáu trăm năm mươi hai tỷ,
tám trăm hai mươi hai triệu đồng).
- Chi các chương
trình mục tiêu từ ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu: 7.377.627 triệu
đồng (Bảy nghìn ba trăm bảy mươi bảy tỷ, sáu trăm hai mươi bảy triệu đồng), trong
đó:
+ Bổ sung vốn đầu tư
để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 3.132.090 triệu đồng (Ba
nghìn một trăm ba mươi hai tỷ, không trăm chín mươi triệu đồng).
+ Bổ sung từ nguồn
tăng thu, tiết kiệm chi của NSTW để thực hiện chi xây dựng cơ bản[4]:
4.000.000 triệu đồng (Bốn nghìn tỷ đồng).
+ Bổ sung vốn sự
nghiệp để thực hiện các chế độ, nhiệm vụ, chính sách theo quy định: 245.537
triệu đồng (Hai trăm bốn mươi lăm tỷ, năm trăm ba mươi bảy triệu đồng).
- Chi xây dựng cơ bản
từ Đề án khai thác nguồn lực từ đất: 6.404.640 triệu đồng (Sáu nghìn bốn
trăm lẻ bốn tỷ, sáu trăm bốn mươi triệu đồng).
- Chi xây dựng cơ bản
từ nguồn cải cách tiền lương cấp tỉnh còn dư: 10.000.000 triệu đồng (Mười
nghìn tỷ đồng).
(Phụ
lục II, III kèm theo)
3. Bội chi ngân sách
địa phương (thu và chi từ vốn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ):
903.200 triệu đồng (Chín trăm lẻ ba tỷ, hai trăm triệu đồng).
(Phụ
lục IV kèm theo)
4. Phân bổ dự toán
ngân sách địa phương:
a) Cân đối nguồn thu,
chi dự toán ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện năm 2025 (Phụ lục V kèm
theo).
b) Dự toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn từng huyện năm 2025 (Phụ lục VI kèm theo).
c) Dự toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn từng huyện theo lĩnh vực năm 2025 (Phụ lục VII
kèm theo).
d) Dự toán chi ngân
sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện theo cơ cấu chi năm
2025 (Phụ lục VIII kèm theo).
đ) Dự toán chi ngân
sách cấp tỉnh theo lĩnh vực năm 2025 (Phụ lục IX kèm theo).
e) Dự toán chi ngân
sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm 2025 (Phụ lục X
kèm theo).
g) Dự toán chi đầu tư
phát triển của ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm
2025 (Phụ lục XI kèm theo).
h) Dự toán chi thường
xuyên của ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm 2025 (Phụ
lục XII kèm theo).
i) Dự toán chi chương
trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện năm 2025 (Phụ
lục XIII kèm theo).
k) Dự toán thu, chi
ngân sách địa phương và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách
cấp dưới năm 2025 (Phụ lục XIV kèm theo).
l) Dự toán chi ngân
sách địa phương từng huyện năm 2025 (Phụ lục XV kèm theo).
m) Dự toán bổ sung có
mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách từng huyện năm 2025 (Phụ lục
XVI kèm theo).
n) Kế hoạch tài chính
của các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý năm 2025 (Phụ
lục XVII kèm theo).
o) Danh mục các
chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm 2025 (Phụ lục XVIII
kèm theo).
p) Kế hoạch thu dịch
vụ của đơn vị sự nghiệp công năm 2025 (không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước)
cấp tỉnh (Phụ lục XIX kèm theo).
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 09
tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính, Kiểm toán Nhà nước;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh Bình Dương;
- Website, Báo, Đài PTTH Bình Dương;
- Các phòng thuộc Văn phòng, App, Web;
- Lưu: VT, AT (4).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lộc
|