Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
369/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Ninh
Người ký:
Nguyễn Hương Giang
Ngày ban hành:
11/12/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 369/NQ-HĐND
Bắc Ninh, ngày 11
tháng 12 năm 2024
NGHỊ QUYẾT
VỀ
KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TỈNH BẮC NINH NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ
24
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015; Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017; Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 159/2024/QH15 ngày 13 tháng
11 năm 2024 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025; Nghị quyết số
160/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung
ương năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm
2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2025; Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng
11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2025; Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2025, giao dự toán,
kế hoạch đầu tư công từ nguồn tăng thu ngân sách trung ương, kéo dài thời gian
thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn ngân sách trung ương; Quyết định số
1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi
tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2021; Nghị quyết số 124/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022; Nghị quyết số
134/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022; Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 27 tháng
10 năm 2022; Nghị quyết số 223/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023; 314/NQ-HĐND
ngày 31 tháng 7 năm 2024; 327/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2024; 345/NQ-HĐND
ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt, phê duyệt điều
chỉnh Kế hoạch và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 485/TTr-UBND ngày 22 tháng 11
năm 2024; Tờ trình số 516/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc Đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2024 và
xây dựng Kế hoạch đầu tư công năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 98/BC-KTNS ngày 29
tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024.
Kế hoạch đầu tư công năm 2024 được thực hiện công
khai, minh bạch, vốn đầu tư công được phân bổ chi tiết đảm bảo theo nguyên tắc,
tiêu chí quy định của Trung ương, của tỉnh. Thực hiện giao nguồn vốn đầu tư
công năm 2024 theo quy định của Luật Đầu tư công ngay từ đầu năm và ngay sau
khi chương trình, dự án, nhiệm vụ đủ chi điều kiện, hoàn thành các thủ tục đầu
tư theo quy định.
Chú trọng đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ,
có tính liên kết vùng cao, duy trì hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện các dự
án giao thông trọng điểm giai đoạn 2021-2025, tiếp tục triển khai hoạt động của
Tổ Công tác 170, giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện các dự án,
đẩy nhanh tiến độ xây dựng và giải ngân vốn đối với các công trình, dự án trọng
điểm, liên kết vùng, đoàn liên ngành rà soát, tổng hợp khả năng tình hình thực
hiện và làm việc trực tiếp với một số Chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân
sách tỉnh quản lý...
Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế như: Giải ngân vốn
chậm, đạt tỷ lệ thấp, dưới mức trung bình cả nước, năng lực và ý thức một số chủ
đầu tư, đơn vị tư vấn, thi công còn hạn chế, thiếu quyết liệt trong công tác thực
hiện và giải ngân vốn đầu tư công. Tiến độ thi công một số dự án còn chậm, công
tác đền bù, giải phóng mặt bằng gặp phải vướng mắc; Một số cấp ủy, chính quyền
địa phương chưa chủ động, quyết liệt trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo; chưa
phát huy hết vai trò, trách nhiệm người đứng đầu; chưa phối hợp chặt chẽ trong
triển khai thực hiện một số nhiệm vụ, nhất là trong công tác tuyên truyền, vận
động, bồi thường giải phóng mặt bằng; nhiều dự án từ giai đoạn trước đang có
trong kế hoạch đầu tư công trung hạn chậm quyết toán. Tồn dư tạm ứng vốn đầu tư
còn rất lớn. Một số dự án có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021-2025 chưa hoàn thiện thủ tục đầu tư để được giao vốn năm. Việc thanh
toán cho nhà đầu tư dự án PPP gặp nhiều khó khăn do vướng mắc quy định của pháp
luật liên quan đến giá trị thanh toán tương đương với dự án BT... Việc triển
khai các dự án đấu giá đất trên địa bàn tỉnh chậm tiến độ, ảnh hưởng đến tiến độ
thu ngân sách và phân bổ, giải ngân.
Điều 2. Phân bổ kế hoạch đầu
tư công năm 2025.
I. Nguyên tắc chung
Việc bố trí vốn kế hoạch đầu tư công năm 2025 phải
đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 51 Luật Đầu tư công, cụ thể:
1. Nhằm thực hiện mục tiêu, định hướng phát
triển trong chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch đã được
phê duyệt.
2. Tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn, thứ tự ưu tiên theo quy định tại Luật Đầu tư công, các Nghị quyết
của Quốc hội, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu
tư nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025.
3. Ưu tiên bố trí vốn để hoàn thành và đẩy
nhanh tiến độ các dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, quan trọng, dự
án lớn, dự án kết nối, có tác động lan tỏa, liên kết vùng, có ý nghĩa thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững.
4. Đáp ứng điều kiện bố trí vốn hằng năm
theo quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư công; đảm bảo thời gian bố trí vốn thực
hiện dự án theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công; Hoàn thành việc giao,
phân bổ chi tiết hết kế hoạch đầu tư công năm 2025 trước ngày 31 tháng 12 năm
2024.
5. Mức vốn bố trí cho từng nhiệm vụ, dự án
không vượt quá tổng mức đầu tư dự án (đối với nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư là dự
toán cho nhiệm vụ đầu tư được duyệt) trừ phần lũy kế dự kiến giải ngân vốn đến
hết năm 2024 của nhiệm vụ, dự án và không vượt quá kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025 được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ, dự án trừ đi số vốn
đã giải ngân các năm 2021, 2022, 2023 và số vốn bố trí năm 2024 (kể cả số vốn
được cấp có thẩm quyền cho phép déo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang
năm 2024); đồng thời, bố trí vốn cho từng nhiệm vụ, dự án phải phù hợp với khả
năng thực hiện, giải ngân trong năm 2025.
6. Năm 2025 là năm cuối cùng của kỳ Kế hoạch
trung hạn giai đoạn 2021-2025 và xây dựng, hoàn thiện Kế hoạch trung hạn giai
đoạn 2026-2030. Vì vậy, cần rà soát nguồn lực, nhiệm vụ chi, dự án đảm bảo hoàn
thành Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; cân đối nguồn lực chi
đầu tư công để thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư các dự án dự kiến triển khai
trong giai đoạn tiếp theo.
II. Tiêu chí phân bổ
1. Vốn ngân sách Trung ương
1.1. Bố trí đủ vốn hoàn trả vốn 01 dự án thuộc
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo tiến độ được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
1.2. Bố trí đủ vốn 04 dự án chuyển tiếp hoàn thành
trong năm 2025 và 01 dự án liên kết vùng theo quy định về thời gian bố trí vốn.
2. Vốn ngân sách địa phương
2.1. Đối với vốn Ngân sách trung ương
a) Bố trí đủ vốn hoàn trả vốn 01 dự án thuộc Chương
trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo tiến độ được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Bố trí đủ vốn 04 dự án chuyển tiếp hoàn thành
trong năm 2025 và 01 dự án liên kết vùng theo quy định về thời gian bố trí vốn.
2.2. Đối với vốn ngân sách địa phương
a) Bố trí ngân sách cấp tỉnh:
- Trả nợ gốc vay, lãi vay; đối ứng dự án sử dụng vốn
ngân sách Trung ương hỗ trợ; ghi thu, ghi chi các dự án BT.
- Bổ sung có mục tiêu về huyện, xã: Đầu tư phát triển
theo phân cấp; hỗ trợ có mục tiêu theo tiêu chí chấm điểm tại Nghị quyết số
13/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh; để thực
hiện dự án tái định cư, dự án xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa phục vụ giải phóng
mặt bằng dự án đường Vành đai 4 và dự án giao thông quan trọng; thực hiện dự án
hoàn thiện các tiêu chí đô thị còn thiếu; thực hiện các dự án theo chỉ đạo của
Thường trực Tỉnh ủy, Ban thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh; hỗ trợ các dự
án thuộc nhiệm vụ chi cấp huyện sử dụng ngân sách tỉnh giai đoạn trước chuyển
tiếp sang giai đoạn 2021-2025 còn hạn mức trung hạn.
- Bố trí trực tiếp công trình cấp tỉnh đầu tư đảm bảo
đáp ứng điều kiện bố trí vốn năm 2025 gồm: Dự án đã được phê duyệt quyết toán;
dự án chuyển tiếp còn hạn mức vốn, có nhu cầu và có khả năng giải ngân; dự án
khởi công mới trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và đủ thủ tục đầu tư.
b) Bố trí ngân sách cấp huyện, cấp xã: Trên cơ sở
khả năng nguồn cân đối, phân chia nguồn thu và nguồn vốn hỗ trợ của cấp tỉnh đối
với từng địa phương. Căn cứ quy định của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà
nước, các quy định phân cấp đầu tư công của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện và hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng phương án phân bổ
chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2025 trình Hội đồng nhân dân các cấp phê duyệt
theo thẩm quyền, tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả theo quy định.
III. Phương án kế hoạch đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước năm 2025
1. Vốn ngân sách trung ương: 688.072,1675 triệu
đồng
1.1. Vốn hoàn trả dự án thuộc Chương trình phục hồi
và phát triển kinh tế - xã hội 70.000 triệu đồng.
1.2. Vốn cho dự án liên kết vùng là 493.100,6745
triệu đồng, thuộc lĩnh vực Giao thông.
1.3. Vốn cho các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025: 124.971,493 triệu đồng, cụ thể:
- Lĩnh vực văn hóa, thông tin: 6.345,976 triệu đồng.
- Lĩnh vực Giao thông: 89.888,296 triệu đồng.
- Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình: 28.737,221 triệu
đồng
2. Vốn ngân sách địa phương: 7.696.111 triệu đồng
2.1. Chi trả nợ gốc, lãi vay: 11.700 triệu đồng (gồm
trả nợ gốc: 7.800 triệu đồng và trả lãi vay 3.900 triệu đồng).
2.2. Chi đầu tư nguồn ngân sách nhà nước: 7.684.411
triệu đồng, gồm:
a) Chi cân đối về cấp huyện, xã: 394.941 triệu đồng,
cụ thể:
- Cân đối về các huyện, thành phố theo Nghị quyết số
13/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 336.800
triệu đồng.
- Nguồn tăng thu dự toán thời kỳ ổn định ngân sách
huyện, xã: 58.141 triệu đồng.
b) Chi đầu tư công ngân sách tỉnh: 2.989.470 triệu
đồng, cụ thể:
- Bổ sung có mục tiêu về huyện, xã: 747.313 triệu đồng.
- Đối ứng các dự án sử dụng vốn ngân sách Trung
ương: 1.051.749 triệu đồng.
- Chuẩn bị đầu tư dự án cấp tỉnh: 3.000 triệu đồng.
- Cấp vốn điều lệ cho quỹ tài chính nhà nước ngoài
ngân sách: 15.000 triệu đồng.
- Bố trí trực tiếp các dự án cấp tỉnh quản lý:
1.172.408 triệu đồng.
c) Chi từ nguồn Bội chi ngân sách địa phương:
1.000.000 triệu đồng (chưa phân bổ chi tiết do chưa phát hành Trái phiếu Chính
quyền địa phương).
d) Nguồn tiền thu sử dụng đất: 3.300.000 triệu đồng.
3. Cho phép kéo dài thời gian bố trí vốn đến hết
năm 2025 đối với 06 dự án được phê duyệt quyết toán và 04 dự án đã được cấp
có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện dự án, nhưng đã hết thời
gian bố trí vốn theo quy định tại Khoản 2 Điều 52 Luật đầu tư công.
(Chi tiết các phụ lục 01, 02, 03a, 03b, 04, 05,
06a, 06b (mật), 07)
Điều 3: Tổ chức thực hiện.
1. Đối với các nhiệm vụ, dự án sử dụng vốn đầu
tư công ngân sách nhà nước năm 2025: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao, phân
bổ chi tiết kế hoạch vốn và báo cáo theo quy định.
2. Đối với nguồn vốn ngân sách cấp huyện, cấp
xã (bao gồm cả nguồn vốn bổ sung có mục tiêu): Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2025 tới cấp huyện; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
huyện thực hiện và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng phương án phân bổ
chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2025 trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt
theo thẩm quyền.
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp và báo cáo kết
quả thực hiện việc lập kế hoạch, tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư
công năm 2025 trên địa bàn theo quy định.
3. Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công
ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã) đã phân bổ theo kế hoạch năm 2024, đến
ngày 31 tháng 01 năm 2025 chưa giải ngân hết: Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy định
về phân cấp quản lý đầu tư công chỉ đạo triển khai các thủ tục kéo dài thời
gian thực hiện và thanh toán vốn đến 31 tháng 12 năm 2025 đảm bảo tuân thủ điều
kiện quy định hiện hành.
4. Cân đối nguồn lực, tập trung đầu tư hoàn
thiện hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, phấn đấu cuối năm 2025 đưa Bắc
Ninh trở thành đô thị loại I và cuối năm 2026 thành lập thành phố Bắc Ninh trực
thuộc Trung ương; thành phố Từ Sơn trở thành quận; Ưu tiên phân bổ nguồn lực hỗ
trợ huyện Tiên Du, huyện Yên Phong để đạt tiêu chí đô thị loại III, đảm bảo tiến
độ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội thành thành phố trực thuộc tỉnh trong năm
2025 theo định hướng Quy hoạch tỉnh tại quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08 tháng
12 năm 2023.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết này, báo cáo kết quả thực hiện tại
kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm
đôn đốc, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh
khóa XIX, kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ (b/c);
- Các bộ: TC, KH&ĐT (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các Tổ ĐB và ĐB.HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Đảng ủy Khối CCQ&DN tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TT.HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh, Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: CVP, CV.HĐND, lưu VT.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hương Giang
PHỤ LỤC 01:
PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 369/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội dung
Kế hoạch Đầu tư công năm 2025
Ghi chú
Tổng số
Chi tiết nguồn vốn kế hoạch đầu tư công năm 2025 theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Nguồn bổ sung chi đầu tư của ngân sách địa phương
Tổng số theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
Vốn ngân sách địa phương
Chi tiết vốn ngân sách địa phương:
Vốn ngân sách trung ương
Nguồn tiết kiệm chi thường xuyên tăng thêm để bổ sung
nguồn vốn đầu tư công
Nguồn thu điều tiết ngân sách huyện, xã
Bội chi NSĐP
Chi XDCB vốn tập trung trong nước
Nguồn Xổ số kiến thiết
Dự kiến nguồn tiền thu sử dụng đất
Bội chi NS địa phương
TỔNG CỘNG
8.384.183
7.618.242
6.930.170
2.611.970
26.000
3.300.000
992.200
688.072
765.941
700.000
58.141
7.800
A
VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG
688.072
688.072
-
688.072
Phụ lục 02
I
Vốn trong nước
688.072
688.072
-
688.072
Trung ương giao làm tròn số 688.073,000 trđ; triển khai
theo hạn mức trung hạn còn lại của các dự án: 688.072,1675 trđ
B
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
7.696.111
6.930.170
6.930.170
2.611.970
26.000
3.300.000
992.200
-
765.941
700.000
58.141
7.800
I
Chi trả nợ gốc,
lãi vay
11.700
11.700
11.700
11.700
-
-
-
-
-
-
1
Chi trả nợ gốc
7.800
7.800
7.800
7.800
-
2
Chi trả lãi vay
3.900
3.900
3.900
3.900
II
Chi đầu tư nguồn
ngân sách nhà nước
7.684.411
6.918.470
6.918.470
2.600.270
26.000
3.300.000
992.200
-
765.941
700.000
58.141
7.800
1
Cân đối về cấp
huyện, xã
394.941
336.800
336.800
336.800
-
-
-
-
58.141
58.141
-
1.1
Cân đối về các huyện,
thị xã, thành phố theo NQ 13/NQ-HĐND
336.800
336.800
336.800
336.800
1.2
Chi hỗ trợ xây dựng
hạ tầng
58.141
-
-
58.141
58.141
2
Chi đầu tư công
ngân sách tỉnh
2.989.470
2.289.470
2.289.470
2.263.470
26.000
-
-
-
700.000
700.000
-
-
2.1
Bổ sung có mục tiêu
về huyện, xã
747.313
747.313
747.313
747.313
Phụ lục 03a
Trong đó:
Bổ sung có mục
tiêu theo tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND
285.121
285.121
285.121
285.121
Phụ lục 03a
Bổ sung để thực hiện
dự án chuyển tiếp từ giai đoạn trước sang, dự án lớn, đặc biệt quan trọng đảm
bảo theo mục tiêu phát triển của tỉnh
462.192
462.192
462.192
462.192
Phụ lục 03b
2.2
Đối ứng các dự án sử
dụng vốn ngân sách trung ương
1.051.749
351.749
351.749
351.749
700.000
700.000
Phụ lục 02
2.3
Chuẩn bị đầu tư
3.000
3.000
3.000
3.000
Phụ lục 04
2.4
Cấp vốn điều lệ cho
quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
15.000
15.000
15.000
15.000
Phụ lục 05
2.4
Bố trí trực tiếp
các dự án cấp tỉnh quản lý
1.172.408
1.172.408
1.172.408
1.146.408
26.000
-
-
-
a
Dự án Quyết toán
24.791
24.791
24.791
24.791
Phụ lục 06a
b
Dự án chuyển tiếp
574.132
574.132
574.132
548.132
26.000
c
Dự án khởi công
mới năm 2025
103.200
103.200
103.200
103.200
d
Dự án do Công an
tỉnh tỉnh làm chủ đầu tư
111.500
111.500
111.500
111.500
Phụ lục 06b (mật)
e
Dự án thuộc lĩnh
vực an ninh quốc phòng do Ban QLDA Gia Bình làm chủ đầu tư
358.785
358.785
358.785
358.785
3
Chi từ nguồn Bội
chi ngân sách địa phương - Phát hành Trái phiếu
1.000.000
992.200
992.200
992.200
7.800
7.800
Phân bổ chi tiết khi xây dựng kế hoạch phát hành Trái
phiếu chính quyền địa phương
4
Nguồn tiền thu sử
dụng đất
3.300.000
3.300.000
3.300.000
3.300.000
4.1
Chi đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh
-
-
-
-
-
a
Ghi thu - Ghi
chi cấp tỉnh
300.000
300.000
300.000
300.000
b
Thu tiền đất cấp
tỉnh theo tỷ lệ tiền đất đấu giá, đất dự án nộp về ngân sách tỉnh
170.460
170.460
170.460
-
-
170.460
4.2
Chi đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất cấp huyện, xã
2.829.540
2.829.540
2.829.540
2.829.540
PHỤ LỤC 02:
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 CHO CÁC DỰ
ÁN SỬ DỤNG VỐN NSTW HỖ TRỢ VÀ NST ĐỐI ỨNG
(Kèm theo Nghị quyết số 369/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Ngành, lĩnh vực/ Dự án
Chủ đầu tư
Địa điểm xây dựng
Địa điểm mở tài khoản của dự án
Mã số dự án đầu tư
Mã ngành kinh tế (loại, khoản)
Thời gian khởi công và hoàn thành
Quyết định đầu tư dự án
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025
Vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết kế hoạch năm
trước (*)
Kế hoạch đầu tư công năm 2025
Ghi chú
Số, ngày, tháng, năm
Tổng mức đầu tư
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó: NSTW/NST
Nguồn NSTW
Nguồn NSĐP
Nguồn XDCB tập trung
Nguồn tiết kiệm chi thường xuyên tăng thêm để bổ sung
nguồn vốn đầu tư công
TỔNG CỘNG
8.155.954
5.374.500
3.251.101
1.739.821,5325
688.072,1675
351.749,3650
700.000,000
A
Ngân sách trung ương
3.412.818
1.524.000
1.524.000
842.273
688.072,1675
688.072,1675
-
-
A1
Chương trình phục
hồi rà phát triển kinh tế - xã hội
118.500
70.000
70.000
-
70.000,0000
70.000,0000
-
-
I
Lĩnh vực giáo dục
đào tạo và dạy nghề
118.500
70.000
70.000
-
70.000,0000
70.000,0000
-
-
1
Đầu tư và phát triển
Trường Cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh đến năm 2025 thành trường chất lượng cao
Trường Cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh
Thành phố Bắc Ninh
KBNN tỉnh
093
- thời gian chuẩn bị
đầu tư: 2022-2024
- Thời gian thực hiện
dự án: 2024-2025
118.500
70.000
70.000
-
70.000,0000
70.000,0000
-
-
- Dự án chưa hoàn
thiện thủ tục phê duyệt dự án;
- Dự án chỉ được
phân bổ vốn sau khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
A2
Dự án quan trọng
quốc gia, dự án liên kết vùng
2.182.612
900.000
900.000
406.899
493.100,6745
493.100,6745
-
-
I
Lĩnh vực giao
thông
2.182.612
900.000
900.000
406.899
493.100,6745
493.100,6745
-
-
2
ĐTXD cầu Kênh Vàng
và đường dẫn hai đâu sầu kết nối hai tỉnh Bắc Ninh và Hải Dương
Ban QLDAXD Giao thông
Tỉnh Hải Dương và tỉnh Bắc Ninh
KBNN tỉnh
7885574
292
2022-2025
1674/QĐ-UBND ngày 28/12/2021; 771QD-UBND ngày
24/6/2024
2.182.612
900.000
900.000
406.899
493.100,6745
493.100,6745
-
-
A3
Dự án thuộc kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025
1.111.706
554.000
554.000
435.374
124.971,4930
124.971,4930
-
-
I
Lĩnh vực Y tế,
dân số và gia đình
632.480
336.000
336.000
307.263
28.737,2210
28.737,2210
-
-
1
ĐTXD cải tạo, nâng
cấp Trung tâm y tế huyện Yên Phong, quy mô 300 giường bệnh
BQLDA ĐTXD công trình Dân dụng và Công nghiệp
Yên Phong
KBNN tỉnh
7927300
132
2022-2025
1314/QĐ-UBND ngày 29/10/2021
316.730
168.000
168.000
154.779
13.221,1000
13.221,1000
-
2
ĐTXD mở rộng Trung
tâm y tế huyện Thuận Thành
BQLDA ĐTXD công trình Dân dụng và Công nghiệp
Thuận Thành
KBNN tỉnh
7927301
132
2022-2025
1315/QĐ-UBND ngày 29/10/2021
315.750
168.000
168.000
152.484
15.516,1210
15.516,1210
-
II
Lĩnh vực văn
hóa, thông tin
189.927
80.000
80.000
80.000
6.345,9760
6.345,9760
-
-
1
Tu bổ, tôn tạo
thành cổ Luy Lâu và hệ thống Tư Pháp huyện Thuận Thành
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thuận Thành
KBNN tỉnh
7866219
161
Từ 2021 đến hết năm 2025
546/QĐ-UBND ngày 11/5/2021; 1402/QD-UBND ngày
11/11/2024
189.927
80.000
80.000
80.000
6.345,9760
6.345,9760
-
III
Các hoạt động
kinh tế
289.299
138.000
138.000
48.112
89.888,2960
89.888,2960
-
-
a
Lĩnh vực Giao
thông
289.299
138.000
138.000
48.112
89.888,2960
89.888,2960
-
-
1
Dự án ĐTXD đường
ĐT278 đoạn từ QL18, xã Phượng Mao đến ĐT287, xã Yên Giả, huyện Quế Võ
Ban QLDAXD Giao thông
Huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
KBNN tỉnh
7885573
292
2022-2025
1667/QĐ-UBND ngày 28/12/2021
289.299
138.000
138.000
48.112
89.888,2960
89.888,2960
-
B
Ngân sách địa
phương đối ứng
12.020.466
6.631.954
3.850.500
2.408.827
1.051.749,3650
351.749,3650
700.000,000
B.1
Chương trình phục
hồi và phát triển kinh tế - xã hội
1.604.970
636.230
429.500
32.122
127.378,0000
127.378,0000
-
I
Lĩnh vực giáo dục
đào tạo và dạy nghề
118.500
49.760
48.500
-
48.500,0000
48.500,0000
-
1
Đầu tư và phát triển
Trường Cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh đến năm 2025 thành trường chất lượng cao
Trường Cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh
Thành phố Bắc Ninh
KBNN tỉnh
093
- thời gian chuẩn bị
đầu tư: 2022-2024
- Thời gian thực hiện
dự án: 2024-2025
118.500
49.760
48.500
-
48.500,0000
48.500,0000
- Dự án chưa hoàn
thiện thủ tục phê duyệt dự án;
- Dự án chỉ được
phân bổ vốn sau khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
II
Các hoạt động
kinh tế
1.486.470
586.470
381.000
32.122
78.878,0000
78.878,0000
-
a
Lĩnh vực giao
thông
1.486.470
586.470
381.000
32.122
78.878,0000
78.878,0000
-
1
Đầu tư các tuyến đường
tỉnh ĐT.295C, ĐT.285B kết nối thành phố Bắc Ninh qua các khu công nghiệp với
QL.3 mới; ĐT.277B kết nối với cầu Hà Bắc 2, đường Vành đai 4
Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị
Thành phố Bắc Ninh, huyện Yên Phong
KBNN tỉnh
7954493
292
2022-2025
976/QĐ-UBND ngày 03/10/2022
1.486.470
586.470
381.000
32.122
78.878,0000
78.878,0000
B.2
Dự án quan trọng
quốc gia, dự án liên kết vùng
7.456.567
3.744.795
2.372.000
1.074.103
705.108,4920
85.108,4920
620.000,000
I
Các hoạt động
kinh tế
a
Lĩnh vực giao
thông
7.456.567
3.744.795
2.372.000
1.074.103
705.108,4920
85.108,4920
620.000,000
Dự án ĐTXD đường Vành
đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội (đoạn qua địa phận tỉnh Bắc Ninh)
Ban QLDAXD Giao thông
292
-
-
a
Dự án thành phần
1.3: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường song
hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật)
Ban QLDAXD Giao thông
Bắc Ninh, Thuận Thành, Quế Võ, Gia Bình
KBNN tỉnh
7985057
292
2022-2027
426/QĐ- UBND ngày 06/4/2023
2.479.955
369.955
370.000
-
100.000,000
85.108,4920
14.891,508
b
Dự án thành phần
2.3: Đầu tư hệ thống đường đô thị song hành thuộc địa phận tỉnh Bắc Ninh
Ban QLDAXD Giao thông
Bắc Ninh, Thuận Thành, Quế Võ, Gia Bình
KBNN tỉnh
7985056
292
2022-2027
538/QĐ-UBND ngày 28/4/2023
2.794.000
2.794.000
1.630.000
1.074.087
498.209,1665
-
498.209,167
2
ĐTXD cầu Kênh Vàng
và đường dẫn hai đầu cầu kết nối hai tỉnh Bắc Minh và Hải Dương
Ban QLDAXD Giao thông
Tỉnh Hải Dương và tỉnh Bắc Ninh
KBNN tỉnh
7885574
292
2022-2025
1674/QĐ-UBND ngày 28/12/2021; 771QĐ-UBND ngày
24/6/2024
2.182.612
580.840
372.000
16
106.899,3255
106.899,326
B.3
Dự án thuộc kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025
2.958.928
2.250.928
1.049.000
1.302.602
219.262,8730
139.262,8730
80.000,000
I
Lĩnh vực Văn hóa
189.927
109.927
72.000
60.400
12.000,0000
12.000,0000
-
1
Tu bổ, tôn tạo
thành cổ Luy Lâu và hệ thống Tư Pháp huyện Thuận Thành
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thuận Thành
KBNN tỉnh
7866219
161
Từ 2021 đến hết năm 2025
546/QĐ-UBND ngày 11/5/2021; 1402/QĐ-UBND ngày 11/11/202
189.927
109.927
72.000
60.400
12.000,0000
12.000,0000
-
II
Lĩnh vực Y tế,
dân số và gia đình
632.480
296.480
230.000
134.737
95.262,8730
95.262,8730
-
1
ĐTXD cải tạo, nâng cấp
Trung tâm y tế huyện Yên Phong, quy mô 300 giường bệnh
BQLDA ĐTXD công trỉnh Dân dụng và Công nghiệp
Yên Phong
KBNN tỉnh
7927300
132
2022-2025
1314/QĐ-UBND ngày 29/10/2021
316.730
148.730
115.000
63.707
51.293,1740
51.293,1740
-
2
ĐTXD mở rộng Trung
tâm y tế huyện Thuận Thành
BQLDA ĐTXD công trình Dân dụng và Công nghiệp
Thuận Thành
KBNN tỉnh
7927301
132
2022-2025
1315/QĐ-UBND ngày 29/10/2021
315.750
147.750
115.000
71.030
43.969,6990
43.969,6990
-
III
Các hoạt động
kinh tế
2.136.521
1.844.521
747.000
1.107.465
112.000,000
32.000,000
80.000,000
a
Lĩnh vực Giao
thông
2.136.521
1.844.521
747.000
1.107.465
112.000,0000
32.000,0000
80.000,000
ĐTXD ĐT.282B đoạn từ
ĐT.285 đi đường dẫn cầu Bình Than, huyện Gia Bình
UBND huyện Gia Bình (Ban QLDA)
Huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh
KBNN tỉnh
7945903
292
2022-2025
1647/QĐ-UBND ngày 27/12/2021; 1447/QĐ-UBND ngày
19/11/2024
209.552
117.552
82.000
50.000
32.000,0000
32.000,0000
2
Đầu tư xây dựng cầu
Phật Tích - Đại Đồng Thành (cầu vượt sông Đuống nối hai huyện Tiên Du - Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh)
Ban QLDAXD Giao thông
Tiên Du, Thuận Thành
KBNN tỉnh
7587505
292
Đến hết 31/12/2025
691/QĐ-UBND ngày 30/5/2017; 659/QĐ-UBND, ngày
10/6/2020; 1673/QĐ-UBND ngày 28/12/2021; 613/QĐ-UBND ngày 24/5/2023;
1173/QĐ-UBND ngày 26/9/2024
1.926.969
1.726.969
665.000
1.057.465
80.000,0000
80.000,000
(*) Vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết kế hoạch
năm trước: là số ước giải ngân từ khởi công đến hết kế hoạch năm 2024
PHỤ LỤC 03a:
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CẤP HUYỆN, XÃ NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 369/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Địa phương
TỔNG NGUỒN KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025
Trong đó:
Ghi chú
Nguồn thu tiền
sử dụng đất
Trong đó:
Nguồn cân đối ngân
sách cấp huyện
Nguồn thu điều
tiết ngân sách huyện, xã
Nguồn ngân sách
tỉnh bổ sung mục tiêu năm 2025
Nguồn thu tiền
sử dụng đất cấp huyện
Nguồn thu tiền
sử dụng đất cấp xã
Tổng cộng
Nguồn thu tiền sử
dụng đất cấp tỉnh bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện
Theo tiêu chí,
định mức tại Nghị quyết số 13/2020/NQ- HĐND
Để thực hiện dự
án tái định cư, dự án xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa phục vụ giải phóng mặt
bằng dự án đường Vành đai 4 và dự án giao thông quan trọng
Để thực hiện dự
án hoàn thiện các tiêu chí đô thị còn thiếu
Dự án thuộc Đề
án "Xây dựng thí điểm sản phẩm OCOP du lịch tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2023- 2025"
Dự án khác
Dự án theo chỉ
đạo của Thường trực Tỉnh ủy, Ban thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh
TỔNG CỘNG
4.142.254
2.829.540
2.670.540
159.000
336.800
58.141
917.773
170.460
285.121
292.192
50.000
10.000
10.000
100.000
1
Thành phố Bắc Ninh
780.776
510.000
470.000
40.000
53.900
21.376
195.500
30.000
55.500
10.000
100.000
2
Thành phố Từ Sơn
141.313
95.260
74.260
21.000
40.400
913
4.740
4.740
3
Huyện Tiên Du
118.249
72.000
47.000
25.000
42.050
1.199
3.000
3.000
4
Thị xã Quế Võ
286.677
43.200
28.200
15.000
50.500
17.306
187.421
1.800
48.121
97.500
40.000
5
Huyện Yên Phong
249.613
95.080
77.080
18.000
38.750
4.113
99.920
4.920
95.000
6
Thị xã Thuận Thành
2.167.384
1.838.600
1.823.600
15.000
43.800
9.392
275.592
116.400
139.192
10.000
10.000
7
Huyện Gia Bình
179.271
127.800
112.800
15.000
33.700
1.571
16.200
7.200
9.000
8
Huyện Lương Tài
218.971
47.600
37.600
10.000
33.700
2.271
135.400
2.400
133.000
PHỤ LỤC 03b:
DANH MỤC DỰ ÁN NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CẤP
HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 369/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Dự án
Chủ đầu tư
Quyết định phê
duyệt dự án
KẾ HOẠCH VỐN
ĐTC NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ GIAI ĐOẠN 2021-2025
Vốn đã giải ngân
từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước (*)
Kế hoạch đầu tư
công năm 2025
Ghi chú
Số, ngày, tháng
TMĐT
Tổng số
Trong đó
Thu hồi vốn đã ứng
trước
Trả nợ đọng xây
dựng cơ bản
TỔNG CỘNG
2.013.560
885.000
412.808
462.192
A
Dự án tái định cư, dự án xây dựng nghĩa trang,
nghĩa địa phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường Vành đai 4 và dự án giao
thông quan trọng
980.931
671.000
378.808
292.192
I
Thị xã Thuận Thành
672.973
400.000
260.808
139.192
1
Dự án: Cải tạo, mở rộng nghĩa trang nhân dân tại
xã Mão Điền, thị xã Thuận Thành
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
1070/QĐ-UBND ngày
27/10/2023
39.404
25.000
20.500
4.500
2
Dự án: Cải tạo, mở rộng nghĩa trang nhân dân tại
thôn Điện Tiền, xã Nguyệt Đức, thị xã Thuận Thành
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
1076/QĐ-UBND ngày
31/10/2023
23.902
14.000
12.400
1.600
3
Dự án: Cải tạo, mở rộng nghĩa trang nhân dân tại
thôn Lê Xá, xã Nguyệt Đức, thị xã Thuận Thành
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
1076/QĐ-UBND ngày
31/10/2023
23.902
15.000
13.500
1.500
4
Dự án: Cải tạo, mở rộng nghĩa trang nhân dân tại
thôn Yên Nhuế, xã Nguyệt Đức, thị xã Thuận Thành
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
1246/QĐ-UBND ngày
23/11/2023
12.576
9.000
8.000
1.000
5
Dự án: Cải tạo, mở rộng nghĩa trang nhân dân tại
xã Ngũ Thái, thị xã Thuận Thành
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
1069/QĐ-UBND ngày
27/10/2023
28.567
17.000
11.500
5.500
6
Dự án: Hạ tầng kỹ thuật để tái định cư phục vụ dự
án, công trình trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội của thị xã tại xã Mão
Điền (Vị trí 1)
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
725/QĐ-UBND ngày
24/6/2024
183.670
102.000
78.082
23.918
7
Dự án: Hạ tầng kỹ thuật để tái định cư phục vụ dự
án, công trình trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội của thị xã tại xã Mão
Điền (Vị trí 2)
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
1206/QĐ-UBND ngày
23/9/2024
177.287
98.000
50.000
48.000
8
Hạ tầng kỹ thuật để tái định cư phục vụ dự án,
công trình trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội của thị xã tại xã Nghĩa Đạo,
thị xã thuận Thành
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
722/QĐ-UBND ngày
24/6/2024
111.266
78.000
38.779
39.221
9
Hạ tầng kỹ thuật để tái định cư phục vụ dự án,
công trình trọng điểm và phát triển kinh tế - xã hội của thị xã tại xã Nguyệt
Đức, thị xã thuận Thành
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
724/QĐ-UBND ngày
24/6/2024
40.360
23.000
17.089
5.911
10
Hạ tầng kỹ thuật để tái định cư phục vụ dự án,
công trình trọng điểm và phát triển kinh tế - xã hội của thị xã tại phường
Ninh Xá, thị xã Thuận Thành
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
723/QĐ-UBND ngày
24/6/2024
32.039
19.000
10.958
8.042
II
Thị xã Quế Võ
182.328
171.000
73.500
97.500
1
Dự án: ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật Khu nhà ở phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội tại xã Chi Lăng, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Quế Võ
1540/QĐ-UBND ngày
9/8/2024
91.149
85.000
33.500
51.500
2
Dự án: ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật Khu nhà ở phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội tại xã Yên Giả, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Quế Võ
795/QĐ-UBND ngày
24/5/2024
91.179
86.000
40.000
46.000
III
Thành phố Bắc Ninh
-
125.630
100.000
44.500
55.500
1
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật để tái định cư phục vụ
các dự án, công trình trọng điểm, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành
phố Bắc Ninh (vị trí tại phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh - diện tích
2,6ha)
Ban QLDA xây dựng
thành phố Bắc Ninh
1342/QĐ-UBND ngày
21/7/2023
54.205
44.000
11.000
33.000
2
Dự án đầu tư xây dựng HTKT để tái định cư các dự
án, công trình trọng điểm, phát triển kinh tế - xã hội thành phố Bắc Ninh (vị
trí tại phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh - diện tích 4,23ha)
Ban QLDA xây dựng
thành phố Bắc Ninh
578/QĐ-UBND ngày
-21/7/2023
71.425
56.000
33.500
22.500
B
Dự án hoàn thiện các tiêu chí đô thị còn thiếu
287.481
80.000
30.000
50.000
I
Thị xã Thuận Thành
126.531
40.000
30.000
10.000
1
Dự án Sân vận động thể thao có mái che huyện Thuận
Thành (nay là thị xã Thuận Thành)
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
1891/QĐ-UBND ngày
23/12/2021; 852/QĐ-UBND ngày 19/7/2024
126.531
40.000
30.000
10.000
II
Thị xã Quế Võ
160.950
40.000
-
40.000
1
Đầu tư xây dựng Trung tâm văn hóa, thể thao huyện
Quế Võ (giai đoạn 2)
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Quế Võ
1751/QĐ-UBND ngày
30/9/2024
160.950
40.000
-
40.000
C
Dự án thuộc Đề án "Xây dựng thí điểm sản
phẩm OCOP du lịch tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023-2025"
21.790
14.000
4.000
10.000
1
Đầu tư phát triển sản phẩm ocop du lịch làng nghề
tranh Đồng hồ
Phòng Kinh tế thị
xã Thuận Thành
1098/QĐ-UBND ngày
30/8/2024
21.790
14.000
4.000
10.000
D
Dự án theo chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy,
Ban thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh
691.958
100.000
100.000
1
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và các công
trình phụ trợ công viên Văn Miếu
Ban Quản lý dự án
xây dựng thành phố Bắc Ninh
2046/QĐ-UBND ngày
18/10/2024
691.958
100.000
-
100.000
E
Dự án khác
31.400
20.000
0
10.000
1
Dự án Cải tạo nghĩa trang nhân dân khu Xuân Ổ A,
Xuân Ổ B phục vụ di chuyển mộ để xây dựng trường Đại học Dược Hà Nội - cơ sở
2
UBND phường Võ Cường
thành phố Bắc Ninh
204/QĐ-UBND ngày
22/11/2022
31.400
20.000
10.000
(*) Vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết kế hoạch
năm trước: là số ước giải ngân từ khởi công đến hết kế hoạch năm 2024
PHỤ LỤC 04:
DANH MỤC DỰ ÁN THỰC HIỆN BƯỚC CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 369/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Ngành/lĩnh vực/Tên
dự án
Cơ quan lập
HSĐX Chủ trương đầu tư
Chủ đầu tư
Địa điểm xây dựng
Địa điểm mở tài
khoản (chi tiết đến quận, huyện)
Mã số dự án đầu
tư
Mã ngành kinh tế
(loại, khoản)
QĐ phê duyệt nhiệm
vụ chuẩn bị đầu tư
Quyết định phê
duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư
Kế hoạch trung
hạn 2021-2025
Kế hoạch Đầu tư
công năm 2025 (Nguồn XDCB tập trung)
Ghi chú
Số, ngày tháng,
năm
Dự toán chuẩn bị
đầu tư
TỔNG CỘNG
4.298
3.000
3.000
I
Lĩnh vực Bảo vệ môi trường
Hệ thống xử lý nước thải thành phố Bắc Ninh (giai
đoạn 2)
Sở Xây dựng
Ban Quản lý khu vực
phát triển đô thị
Thành phố Bắc Ninh
KBNN tỉnh
262
221/QĐ-SXD ngày
15/7/2020
50/QĐ-SXD ngày 01/4/2024
4.298
3.000
3.000
PHỤ LỤC 05:
DANH MỤC CẤP VỐN ĐIỀU LỆ CHO QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
NGOÀI NGÂN SÁCH NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 369/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội dung
Đơn vị
Hạn mức vốn
trung hạn giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch đầu tư
công năm 2025
Ghi chú
TỔNG CỘNG
15.000
15.000
1
Cấp vốn điều lệ cho quỹ tài chính nhà nước ngoài
ngân sách
Quỹ hỗ trợ nông
dân tỉnh Bắc Ninh
15.000
15.000
HĐND tỉnh đã thông qua phương án sửa đổi Đề án kiện
toàn tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ Nông dân tỉnh tại kỳ họp ngày
11/12/2024
PHỤ LỤC 06a:
DANH MỤC DỰ ÁN QUYẾT TOÁN, CHUYỂN TIẾP, KHỞI CÔNG MỚI
NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 369/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội dung
Chủ đầu tư
Địa điểm xây dựng
Địa điểm mở tài khoản (chi tiết đến quân, huyện)
Mã số dự án đầu tư
Mã ngành kinh tế (loại, khoản)
Thời gian khởi công hoàn thành
Quyết định đầu tư dự án
Quyết định phê duyệt Quyết toán
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
Vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết kế hoạch năm
trước (*)
Kế hoạch đầu tư công năm 2025
Ghi chú
Số, ngày, tháng, năm
Tổng mức đầu tư
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó: phần vốn ngân sách nhà nước
Số, ngày, tháng, năm
Giá trị quyết toán
Nguồn XDCB tập trung
Nguồn Xổ số
DỰ ÁN DO ĐỊA
PHƯƠNG QUẢN LÝ
Vốn ngân sách
nhà nước
3.980.917
3.648.917
-
404.523
2.297.266
1.343.883
702.122,930
676.122,930
26.000,000
Vốn trong nước
3.980.917
3.648.917
-
404.523
2.297.266
1.343.883
702.122,930
676.122,930
26.000,000
Vốn nước ngoài
A
Vốn ngân sách địa
phương (cấp tỉnh)
3.980.917
3.648.917
-
404.523
2.297.266
1.343.883
702.122,930
676.122,930
26.000,000
A1
DỰ ÁN, HẠNG MỤC
ĐÃ ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
516.539
516.539
-
404.523
142.266
380.181
24.791,123
24.791,123
-
I
Lĩnh vực An ninh
và trật tự, an toàn xã hội
7.064
7.064
-
6.262
3.762
5.500
762,332
762,332
-
1
Trụ sở công an và
ban chỉ huy quân sự xã Nguyệt Đức, huyện Thuận Thành
Công an tỉnh Bắc Ninh
Thuận Thành
KBNN tỉnh
7004692
041
2020-2022
Số 359/QĐ-SKHĐT ngày 29/10/2019
7.064
7.064
142/QĐ- STC ngày 11/10/2024
6.262
3.762
5.500
762,332
762,332
II
Lĩnh vực Văn
hóa, thông tin
190.654
190.654
-
141.801
57.000
132.196
9.605,102
9.605,102
-
2
Tu bổ, tôn tạo di
tích lăng và đền thờ Kinh Dương Vương, xã Đại Đồng Thành, huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh
Sở Văn hóa, thể thao và du lịch
Thuận Thành
KBNN tỉnh
7296815
161
2014-2018; đến hết năm 2022
51/QĐ-UBND; 17/1/2014; 1603 ngày 23/11/2020
168.680
168.680
1388/QĐ-UBND ngày 07/11/2024
122.189
36.000
114.846
7.342,752
7.342,752
3
Tu bổ tôn tạo di
tích đình Viêm Xá (đình Diềm) phường Hòa Long, thành phố Bắc Ninh
Sở Văn hóa, thể thao và du lịch
TP Bắc Ninh
KBNN tỉnh
7795628
161
Đến hết năm 2023
1740/QĐ - UBND, ngày 30/10/2019; 1464/QĐ-UBND ngày
05/12/2022
21.974
21.974
1348/QĐ-UBND ngày 31/10/2024
19.612
21.000
17.350
2.262,350
2.262,350
III
Lĩnh vực Bảo vệ
môi trường
14.988
14.988
-
12.807
2.036
11.347
1.655,566
1.655,566
-
4
Xử lý ô nhiễm môi
trường xã Tri Phương, huyện Tiên Du
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT Bắc
Ninh
Tiên Du
KBNN tỉnh
7465895
261
2014-2017
Số: 86/QĐ-SXD ngày 30/3/2016
14.988
14.988
129/QĐ- STC ngày 25/9/2024
12.807
2.036
11.347
1.655,566
1.655,566
IV
Các hoạt động
kinh tế
303.833
303.833
-
243.653
79.467
231.138
12.768,123
12.768,123
-
a
Lĩnh vực giao
thông
224.879
224.879
-
179.637
14.467
169.138
10.751,497
10.751,497
-
5
Cải tạo, nâng cấp ĐT.280
đoạn An Quang - Đông Bình (lý trình Km6+700 - Km11+244), huyện Gia Bình, tỉnh
Bắc Ninh
Ban QLDA xây dựng giao thông Bắc Ninh
Gia Bình
KBNN tỉnh
7535001
292
2015-2018
838/QĐ ngày 04/8/2015
224.879
224.879
1374/QĐ-UBND ngày 06/11/2024 (Quyết định phê duyệt QT
hạng mục)
179.637
14.467
169.138
10.751,497
10.751,497
Dự án được phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư hạng mục Xây lắp, chi khác, một phần đền bù GPMB tại
Quyết định số 13774/QĐ-UBND ngày 06/11/2024
b
Lĩnh vực Nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
78.954
78.954
-
64.016
65.000
62.000
2.016,626
2.016,626
-
6
Xử lý sạt lở bờ,
bãi sông đoạn từ K28+500 ÷ K31+100 đê tả Đuống, huyện Tiên Du
Chi cục thủy lợi
Tiên Du
KBNN tỉnh
7942653
283
2021-2023
1433/QĐ-UBND ngày 16/11/2021
78.954
78.954
1443/QĐ-UBND ngày 19/11/2024
64.016
65.000
62.000
2.016,626
2.016,626
A2
DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP
3.333.801
3.001.801
-
-
2.051.500
963.402
574.131,807
548.131,807
26.000,000
I
Lĩnh vực An ninh
và trật tự, an toàn xã hội
123.450
123.450
-
-
80.000
44.638
35.362,134
35.362,134
-
1
Đầu tư trang bị
phương tiện, thiết bị chữa cháy và cứu nạn cứu hộ cho tỉnh Bắc Ninh
Công an tỉnh Bắc Ninh
Tỉnh Bắc Ninh
KBNN tỉnh
220220003
041
2022-2026
3961/QĐ-BCA- H01 ngày 30/5/2019
123.450
123.450
80.000
44.638
35.362,134
35.362,134
II
Lĩnh vực Giáo dục,
đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
307.484
307.484
-
-
264.500
130.667
122.000,000
96.000,000
26.000,000
2
Dự án ĐTXD trường
Cao đẳng Y tế Bắc Ninh (giai đoạn 2)
BQLDA ĐTXD công trình Dân dụng và Công nghiệp
Tp Bắc Ninh
KBNN tỉnh
7806809
093
2023-2026
1783/QĐ-UBND ngày 31/10/2019; 909/QĐ-UBND ngày
28/7/2023
190.777
190.777
153.500
83.500
70.000,000
44.000,000
26.000,000
3
DA ĐTXD mở rộng trường
THPT Lê Văn Thịnh
BQLDA ĐTXD công trình Dân dụng và Công nghiệp
Gia Bình
KBNN tỉnh
7866716
074
Đến năm 2026
1501/QĐ-UBND ngày 30/10/2020; 2097/QĐ-UBND ngày
25/10/2023; 1132/QĐ-UBND ngày 17/9/2024
73.834
73.834
70.000
23.167
40.000,000
40.000,000
4
Dự án ĐTXD mở rộng
trường THPT Ngô Gia Tự
BQLDA ĐTXD công trình Dân dụng và Công nghiệp
Từ Sơn
KBNN tỉnh
7806813
074
2023-2025
1778/QĐ-UBND ngày 31/10/2019; 268/QĐ-UBND ngày
13/7/2023
42.873
42.873
41.000
24.000
12.000,000
12.000,000
III
Lĩnh vực Y tế,
dân số và gia đình
526.450
526.450
-
-
150.000
30.700
60.000,000
60.000,000
-
5
Đầu tư xây dựng
Trung tâm Y tế và Nhà tang lễ thành phố Từ Sơn
UBND thành phố Từ Sơn (Ban QLDA)
Từ Sơn
KBNN tỉnh
7964988
139
Thời gian chuẩn bị đầu tư năm 2022-2024; Thời gian thực
hiện dự án năm 2024-2027
87/QĐ-UBND ngày 29/01/2024
526.450
526.450
150.000
30.700
60.000,000
60.000,000
IV
Các hoạt động
kinh tế
2.347.369
2.015.369
-
-
1.534.000
747.398
343.769,673
343.769,673
-
a
Lĩnh vực Công
nghiệp
15.121
15.121
-
-
14.000
4.000
3.000,000
3.000,000
-
6
Dự án Lập bản đồ, cắm
mốc hướng tuyến đường dây và vị trí trạm biến áp 110kV trở lên theo điều chỉnh
bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025, có
xét đến 2035
Sở Công thương
Tỉnh Bắc Ninh
KBNN tỉnh
8055319
338
2023-2025
2247/QĐ-UBND ngày 27/11/2023
15.121
15.121
14.000
4.000
3.000,000
3.000,000
b
Lĩnh vực giao
thông
1.370.173
1.370.173
-
-
1.022.000
583.545
178.000,000
178.000,000
-
7
Đường Hoàng Quốc Việt,
thị xã Từ Sơn
Ban QLDA xây dựng giao thông Bắc Ninh
Từ Sơn
KBNN tỉnh
7941663
292
2021-2025
197/QĐ-UBND ngày 28/02/2022
190.473
190.473
128.000
83.049
15.000,000
15.000,000
8
Đầu tư xây dựng cải
tạo, mở rộng cầu Ngà và đường hai đầu cầu
Ban QLDA xây dựng giao thông Bắc Ninh
TP Bắc Ninh
KBNN tỉnh
7941664
292
GĐ 1: 2022- 2024; GĐ 2: 2023-2025
292/QĐ-UBND ngày 28/3/2022; 2089/UBND- XDCB ngày
22/7/2022; 104/QĐ-UBND ngày 01/02/2024
157.860
157.860
115.000
76.699
25.000,000
25.000,000
9
Dự án ĐTXD đường
ĐT.287 đoạn từ xã Trung Nghĩa, huyện Yên Phong đến phường Đồng Nguyên, thị xã
Từ Sơn
Ban QLDA xây dựng giao thông Bắc Ninh
Yên Phong
KBNN tỉnh
7774233
292
2022-2025
1708/QĐ ngày 29/10/2019; 382/QĐ-UBND ngày 18/4/2022
335.202
335.202
268.000
94.678
60.000,000
60.000,000
10
Đầu tư xây dựng đường
ĐT.285B (đoạn từ ĐT.295, xã Đông Tiến đến QL.3 mới, huyện Yên Phong) và Nút
giao hoàn chỉnh nối ĐT.285B với QL.3 mới
Ban QLDA xây dựng giao thông Bắc Ninh
Yên Phong
KBNN tỉnh
7945534
292
Năm 2021- 2023 và tiếp đến năm 2025
291/QĐ-UBND ngày 28/3/2022; 423/QĐ-UBND ngày
19/4/2024
528.088
528.088
422.000
257.059
50.000,000
50.000,000
11
Đường gom QL.18 từ
KCN Quế Võ đến khu đô thị Tây Hồ từ Km8+100 - Km8+400 (bên trái tuyến) và hoàn
chỉnh hệ thống chiếu sáng đường gom, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
Ban QLDA xây dựng giao thông Bắc Ninh
Quế Võ
KBNN tỉnh
7721046
292
2018-2023, tiếp đến năm 2025
1988/QĐ-UBND ngày 31/10/2018; 331/QĐ-UBND ngày
31/3/2022; 1392/QĐ-UBND ngày 08/11/2024
38.763
38.763
13.000
13.036
10.000,000
10.000,000
12
Đầu tư xây dựng cầu
Nét (lý trình K77+00) đường ĐT 295 đoạn Yên Phong Từ sơn
Ban QLDA xây dựng giao thông Bắc Ninh
Từ Sơn, Yên Phong
KBNN tỉnh
7721029
292
Năm 2018- 2023, tiếp đến năm 2025
1895/QĐ ngày 26/10/2018; 1745/QĐ-UBND ngày
31/12/2021; 578/QĐ-UBND ngày 22/5/2024
119.787
119.787
76.000
59.025
18.000,000
18.000,000
c
Lĩnh vực Nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
962.075
630.075
-
-
498.000
159.852
162.769,673
162.769,673
-
13
Dự án thành phần số
3: Sửa chữa, nâng cấp hệ thống Bắc Hưng Hải giai đoạn 2, tỉnh Bắc Ninh"
Sở Nông nghiệp và PTNT
Tỉnh Bắc Ninh
KBNN tỉnh
8051185
283
04 năm kể từ năm khởi công
2707/QĐ-BNN- TL ngày 05/7/2023; 3665/QĐ-BNN- TL ngày
28/10/2024
537.000
205.000
155.000
1.822
50.000,000
50.000,000
Vốn ngân sách tỉnh Bắc Ninh trong cơ cấu nguồn vốn dự
án là 205 tỷ đồng
14
Cải tạo, nâng cấp
tuyến kênh Cầu Tây- Đại Chu huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT Bắc
Ninh
Yên Phong
KBNN tỉnh
7852809
283
Năm 2021- 2025: -Chuẩn bị đầu tư: 2021-2023; - Thực
hiện dự án: 2023- 2025
2266/QĐ-UBND ngày 30/11/2023
35.665
35.665
29.000
13.399
10.000,000
10.000,000
15
Đầu tư xây dựng tuyến
kênh tưới, tiêu; Công trình phục vụ quản lý vận hành trạm bơm Tri Phương II.1
và Tri Phương II.2
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT Bắc
Ninh
Tiên Du
KBNN tỉnh
7994916
283
- Năm 2022: hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư; -
Năm 2023- 2026 triển khai thực hiện dự án
283/QĐ-UBND ngày 16/3/2023
225.484
225.484
175.000
88.200
30.000,000
30.000,000
16
Dự án Trạm bơm tiêu
Ngọc Trì, huyện Lương Tài
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT Bắc
Ninh
Lương Tài
KBNN tỉnh
7883401
283
Năm 2021 - 2023, hoàn thành trong năm 2025.
1801/QĐ-UBND, ngày 31/10/2019; 1432/QĐ-UBND ngày
15/11/2021l; 1404/QĐ-UBND ngày 11/11/2024
75.000
75.000
68.000
55.200
3.000,000
3.000,000
Đề nghị kéo dài thời
gian bố trí vốn
17
Kiên cố hóa kênh giữa
Như Quỳnh đoạn từ điều tiết Quán Tranh đến Xí nghiệp Tam Thiên Mẫu
Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống
Thuận Thành
KBNN tỉnh
7868445
283
2021-2025
1938/QĐ-UBND ngày 31/12/2020
59.891
59.891
48.000
804
47.195,942
47.195,942
18
Kiên cố hóa kênh Bắc
Như Quỳnh đoạn từ Quốc lộ 17 đến đường tỉnh lộ 282, huyện Gia Bình
Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống
Gia Bình
KBNN tỉnh
7868442
283
2021-2025
1875/QĐ-UBND ngày 30/12/2020
29.034
29.034
23.000
426
22.573,731
22.573,731
V
Lĩnh vực hoạt động
của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể
29.049
29.049
-
-
23.000
10.000
13.000,000
13.000,000
-
19
ĐTXD Cải tạo, sửa
chữa trụ sở làm việc Sở Công Thương và xây dựng khối nhà kỹ thuật cho Trung tâm
Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp để phục vụ phát triển công nghiệp
hỗ trợ
Sở Công thương
TP Bắc Ninh
KBNN tỉnh
8055318
341
2023-2025
2390/QĐ-UBND ngày 22/12/2023
29.049
29.049
23.000
10.000
13.000,000
13.000,000
A3
KHỞI CÔNG MỚI
130.576
130.576
-
-
103.500
300
103.200,000
103.200,000
-
I
Lĩnh vực quốc
phòng
86.940
86.940
-
-
68.500
-
68.500,000
68.500,000
-
1
Chỉnh trang, sửa chữa,
cải tạo doanh trại cơ quan Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Ninh (phục vụ tham gia
Hội thi "Doanh trại chính quy, sáng, xanh, sạch, đẹp" cấp quân khu
năm 2025)
Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh
TP Bắc Ninh
KBNN tỉnh
7004686
011
2024-2025
3199/QĐ-QK ngày 21/10/2024
25.890
25.890
20.500
-
20.500,000
20.500,000
2
ĐTXD mới một số hạng
mục thuộc Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh
Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh
TP Bắc Ninh
KBNN tỉnh
7004686
011
2023-2025
3466/QĐ-QK ngày 14/11/2024
21.710
21.710
17.000
-
17.000,000
17.000,000
3
DA cải tạo, sửa chữa
một số hạng mục thuộc cơ quan và đơn vị trực thuộc Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh
Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh
TP Bắc Ninh
KBNN tỉnh
7004686
011
2023-2025
3464/QĐ-QK ngày 14/11/2024
39.340
39.340
31.000
-
31.000,000
31.000,000
II
Lĩnh vực hoạt động
của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể
43.636
43.636
-
-
35.000
300
34.700,000
34.700,000
-
4
Dự án Cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp Trụ sở HĐND- UBND tỉnh
Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị
TP Bắc Ninh
KBNN tỉnh
341
2024-2026
1428/QĐ-UBND ngày 15/11/2024
43.636
43.636
35.000
300
34.700,000
34.700,000
(*) Vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết kế hoạch
năm trước: là số ước giải ngân từ khởi công đến hết kế hoạch năm 2024
PHỤ LỤC 07:
CHO PHÉP KÉO DÀI THỜI GIAN BỐ TRÍ VỐN
(Kèm theo Nghị quyết số 369/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội dung
Chủ đầu tư
Mã số dự án đầu
tư
Thời gian khởi
công hoàn thành
Quyết định đầu
tư dự án
Quyết định phê
duyệt Quyết toán
Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025
Cho phép kéo
dài thời gian bố trí vốn đến hết năm
Số, ngày,
tháng, năm
Tổng mức đầu tư
Tổng số
Trong đó: phần
vốn ngân sách nhà nước
Số, ngày,
tháng, năm
Giá trị quyết
toán
I
DỰ ÁN, HẠNG MỤC ĐÃ ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN PHÊ
DUYỆT QUYẾT TOÁN
516.538,950
516.538,950
404.523,383
142.265,982
1
Xử lý ô nhiễm môi trường xã Tri Phương, huyện
Tiên Du
Ban QLDA ĐTXD các
công trình Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh
7465895
2014-2017
Số: 86/QĐ-SXD ngày
30/3/2016
14.988
14.988
129/QĐ-STC ngày
25/9/2024
12.806,587
2.036,278
2025
2
Cải tạo, nâng cấp ĐT.280 đoạn An Quang - Đông
Bình (lý trình Km6+700 - Km11+244), huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh
Ban QLDA xây dựng
giao thông Bắc Ninh
7535001
2015-2018
838/QĐ ngày
04/8/2015
224.879
224.879
1374/QĐ-UBND ngày
06/11/2024 (Quyết định phê duyệt QT hạng mục)
179.637,185
14.467,372
2025
3
Trụ sở công an và ban chỉ huy quân sự xã Nguyệt Đức,
huyện Thuận Thành
Công an tỉnh Bắc
Ninh
2020-2022
Số 359/QĐ-SKHĐT
ngày 29/10/2019
7.064
7.064
142/QĐ-STC ngày
11/10/2024
6.262,332
3.762,332
2025
4
Tu bổ, tôn tạo di tích lăng và đền thờ Kinh Dương
Vương, xã Đại Đồng Thành, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
Sở Văn hóa, thể
thao và du lịch
7296815
2014-2018; đến hết
năm 2022
51/QĐ-UBND;
17/1/2014; 1603 ngày 23/11/2020
168.680
168.680
1388/QĐ-UBND ngày
07/11/2024
122.188,649
36.000,000
2025
5
Tu bổ tôn tạo di tích đình Viêm Xá (đình Diềm)
phường Hòa Long, thành phố Bắc Ninh
Sở Văn hóa, thể
thao và du lịch
7795628
Đến hết năm 2023
1740/QĐ-UBND, ngày
30/10/2019; 1464/QĐ-UBND ngày 05/12/2022
21.974
21.974
1348/QĐ-UBND ngày
31/10/2024
19.612
21.000,000
2025
6
Xử lý sạt lở bờ, bãi sông đoạn từ K28+500 ÷
K31+100 đê tả Đuống, huyện Tiên Du
Chi cục thủy lợi
7942653
2021-2023
1433/QĐ-UBND
78.954
78.954
1443/QĐ-UBND
64.016
65.000,000
2025
II
DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP
1
Dự án Trạm bơm tiêu Ngọc Trì, huyện Lương Tài
Ban QLDA ĐTXD các
công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
7883401
Năm 2021 - 2023,
hoàn thành trong năm 2025.
1801/QĐ-UBND, ngày
31/10/2019; 1432/QĐ-UBND ngày 15/11/2021l; 1404/QĐ-UBND ngày 11/11/2024
75.000
75.000
68.000,000
2025
2
Đường gom QL.18 từ KCN Quế Võ đến khu đô thị Tây
Hồ từ Km8+100 - Km8+400 (bên trái tuyến) và hoàn chỉnh hệ thống chiêu sáng đường
gom, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
Ban QLDAXD Giao
thông
7721046
2018-2023, tiếp đến
năm 2025
1988/QĐ-UBND ngày
31/10/2018; 331/QĐ-UBND ngày 31/3/2022; 1392/QĐ-UBND ngày 08/11/2024
38.763
38.763
13.000,000
2025
3
Đầu tư xây dựng cầu Nét (lý trình K77+00) đường
ĐT 295 đoạn Yên Phong Từ sơn
Ban QLDAXD Giao
thông
7721029
Năm 2018- 2023, tiếp
đến năm 2025
1895/QĐ ngày
26/10/2018; 1745/QĐ-UBND ngày 31/12/2021; 578/QĐ-UBND ngày 22/5/2024
119.787
119.787
76.000,000
2025
4
Đầu tư xây dựng Cầu Phật Tích - Đại Đồng Thành (cầu
vượt sông Đuống nối hai huyện Tiên Du - Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh)
Ban QLDAXD giao
thông
7587505
Đến hết 31/12/2025
691/QĐ-UBND ngày 30/5/2017;
659/QĐ-UBND, ngày 10/6/2020; 1673/QĐ-UBND ngày 28/12/2021; 613/QĐ-UBND ngày
24/5/2023
1.926.969
1.926.969
665.000,000
2025
Nghị quyết 369/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công tỉnh Bắc Ninh năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 369/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 về Kế hoạch và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công tỉnh Bắc Ninh năm 2025
154
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng